Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học trị trường đại học y tế công cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VÕ LAN ANH

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VÕ LAN ANH

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

TS. Trần Thị Hoài

HÀ NỘI – 2015




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi
lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Khoa Quản lý giáo dục, các Phòng Ban cùng
các thầy cô đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Hoài đã
tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành bản
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên và giúp đỡ của Ban
giám hiệu, các Khoa, bộ môn, Phòng Ban và các đồng nghiệp ở Trƣờng Đại
học Y tế công cộng đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 9 năm 2015
Tác giả

Võ Lan Anh

i


DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên đầy đủ


GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

CBVC

Cán bộ viên chức



Cao đẳng

ĐH

Đại học

GD

Giáo dục

GV

Giảng viên

KTĐG

Kiểm tra, đánh giá

LKĐT


Liên kết đào tạo

NCKH

Nghiên cứu khoa học

SV

Sinh viên

ĐH YTCC

Đại học Y tế công cộng

VLVH

Vừa làm vừa học

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu .................................................................. 1
2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 3

4. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
5. Đối tƣợng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu ............................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4
7. Nhiệm vụ của nghiên cứu .......................................................................... 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
8.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận.............................................. 4
8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.......................................... 4
8.3. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lƣợng............. 5
9. Những đóng góp của đề tài ........................................................................ 5
10. Cấu trúc đề tài .......................................................................................... 5
CHƢƠNG I: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC ........................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................. 6
1.2. Một số khái niệm liên quan đến nghiên cứu .......................................... 9
1.2.1. Đào tạo ............................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý ......................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý đào tạo ............................................................................ 13
1.3. Các loại hình đào tạo trong trƣờng đại học ......................................... 16
1.3.1. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của trƣờng đại học ................. 16
1.3.2. Đào tạo đại học theo hình thức chính quy ................................... 18
1.3.3. Đào tạo đại học theo hình thức vừa làm vừa học......................... 18
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học . 21

iii


1.4.1. Quản lý hoạt động tuyển sinh ....................................................... 22
1.4.2. Quản lý hoạt động đào tạo ............................................................ 22
1.4.3. Quản lý sau tốt nghiệp .................................................................. 26
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức vừa

làm vừa học .................................................................................................. 27
1.5.1. Những yếu tố khách quan ............................................................. 27
1.5.2. Những yếu tố chủ quan ................................................................. 28
Tiểu kết chƣơng I .................................................................................. 29
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ
CÔNG CỘNG ................................................................................................. 31
2.1. Giới thiệu chung về Trƣờng Đại học Y tế công cộng .......................... 31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 31
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ................................................................. 34
2.1.3. Quy mô và cơ cấu các ngành đào tạo........................................... 35
2.1.4 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Trƣờng ................................ 36
2.1.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ đào tạo ........................... 37
2.2. Thực trạng quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học
tại Trƣờng Đại học Y tế công cộng ............................................................ 39
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động đào tạo .................................. 39
2.2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ......................................................... 42
2.2.3.Quản lý hoạt động tuyển sinh ........................................................ 43
2.2.4. Quản lý triển khai thực hiện chƣơng trình đào tạo ....................... 48
2.2.5. Quản lý sau tốt nghiệp .................................................................. 59
2.3. Đánh giá chung về quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức vừa làm
vừa học tại Trƣờng Đại học y tế công cộng ................................................ 60
2.3.1. Điểm mạnh .................................................................................... 60
2.3.2. Điểm yếu ....................................................................................... 64
Tiểu kết chƣơng II ................................................................................... 67
CHƢƠNG III: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ
CÔNG CỘNG ................................................................................................. 68
iv



3.1. Định hƣớng phát triển của Trƣờng Đại học Y tế công cộng giai đoạn
2013- 2020 ................................................................................................... 68
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 68
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thức tiễn ............................................... 69
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 70
3.2.3. Nguyên tắc kế thừa và phát triển .................................................. 70
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo trình độ đại học hình thức vừa
làm vừa học .................................................................................................. 71
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ giảng viên và sinh
viên về vai trò đào tạo hình thức vừa làm vừa học ................................. 71
3.3.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện quy trình quản lý đào tạo và nâng
cao năng lực quản lý đào tạo của chuyên viên các phòng chức năng... 73
3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cƣờng đổi mới hình thức dạy học, đổi mới
phƣơng pháp dạy học .............................................................................. 77
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt
động giảng dạy của giảng viên và hoạt động học tập của sinh viên ....... 80
3.3.5. Biện pháp 5: Phối hợp hiệu quả với các cơ sở liên kết đào tạo
trong hoạt động đào tạo trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học tại
các cơ sở liên kết đào tạo ........................................................................ 84
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cƣờng công tác quảng bá trong tuyển sinh..... 88
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của biện pháp ........................... 89
3.4.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 89
3.4.2. Nội dung và đối tƣợng khảo sát .................................................... 90
3.4.3. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................. 90
3.4.4. Kết quả khảo sát ............................................................................ 90
Tiểu kết Chƣơng III ................................................................................ 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 101
1. Kết luận................................................................................................ 101
2. Khuyến nghị........................................................................................... 102

2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................... 102
2.2. Đối với Trƣờng Đại học Y tế công cộng ....................................... 103

v


2.3. Đối với đội ngũ GV và cán bộ quản lý của Trƣờng Đại học Y tế
công cộng .............................................................................................. 103
2.4. Đối với đội ngũ sinh viên ............................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Thống kê số lƣợng tuyển sinh đại học hình thức VLVH

Bảng 2.2:

Khảo sát về tuyển sinh

Bảng 2.3:

Cấu trúc kiến thức của chƣơng trình đào tạo

Bảng 2.4:


Khảo sát việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập

Bảng 2.5:

Khảo sát về tổ chức thi và quản lý kết quả học tập

Bảng 2.6:

Khảo sát sinh viên về hoạt động giảng dạy

Bảng 2.7:

Khảo sát quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp giảng dạy và

đánh giá giờ giảng của giảng viên
Bảng 2.8:

Thực trạng về hoạt động học tập của sinh viên

Bảng 2.9:

Khảo sát về thông tin SV biết đến Trƣờng Đại học Y tế công cộng

Bảng 3.1:

Khảo sát giảng viên về tính cấp thiết của các biện pháp

Bảng 3.2:

Khảo sát giảng viên về tính khả thi của các biện pháp


Bảng 3.3:

Khảo sát sinh viên về tính cấp thiết của các biện pháp

Bảng 3.4:

Khảo sát sinh viên về tính khả thi của các biện pháp

Sơ đồ 1.1:

Mô hình về quản lý

Sơ đồ 1.2:

Mối quan hệ quản lý đào tạo

Sơ đồ 2.1:

Tổ chức bộ máy của ĐH YTCC (Nguồn TCCB)

Biểu đồ 2.1: Khảo sát đánh giá mức độ quan trọng trong các công tác QLĐT
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp hạng ý kiến của cán bộ quản lý và giảng viên về
mức độ cấp thiết của các biện pháp
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ xếp hạng ý kiến của cán bộ quản lý và giảng viên về
mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ xếp hạng ý kiến đánh giá của sinh viên về mức độ cấp
thiết của các biện pháp đề xuất
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ xếp hạng ý kiến đánh giá của sinh viên về mức độ khả
thi của các biện pháp đề xuất


vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt” và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất
nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam” [20, tr.130]
Nền giáo dục (GD) của nƣớc ta hiện nay có rất nhiều loại hình đào tạo
đại học nhƣ: đào tạo chính quy, đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ
xa…Nằm trong hệ thống GD quốc dân, đào tạo theo hình thức vừa làm vừa
học (VLVH) là một trong các hình thức đào tạo liên tục đƣợc Bộ GD và Đào
tạo (GD& ĐT) cấp văn bằng. Hình thức đào tạo này là một chủ trƣơng của
Đảng nhằm nhanh chóng đào tạo đƣợc đội ngũ cán bộ có trình độ đáp ứng
đƣợc nhu cầu của xã hội. Điều 44 Luật GD 2005 nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam có ghi “giáo dục thường xuyên giúp mọi người vừa học vừa
làm, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết,
nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng
cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội.
Nhà nước có chính sách phát triển giáo dục thường xuyên, thực hiện giáo dục
cho mọi người, xây dựng xã hội học tập” [18].
Nâng cao chất lƣợng GD và đào tạo đại học là một yêu cầu cấp bách
của xã hội. Việc Nhà nƣớc quy định các trƣờng đại học phải thực hiện sự
kiểm định chất lƣợng thông qua biện pháp tự đánh giá và đánh giá ngoài để
xác định vị trí và khả năng đào tạo của mình trong hệ thống GD đại học ở

Việt Nam trong giai đoạn hiện nay càng khẳng định quyết tâm của Nhà nƣớc
ta trong việc không ngừng đổi mới và nâng cao chất lƣợng GD và đào tạo.
Chúng ta không thể phủ nhận rằng một thực trạng đang tồn tại trong rất nhiều
1


năm qua ở các trƣờng đại học nƣớc ta là công tác quản lý SV còn rất nhiều
lúng túng, bất cập đƣa đến kết quả là quá trình đào tạo chất lƣợng đạt đƣợc
còn chƣa cao. Vì thế, cần phải có những giải pháp khả thi để khắc phục một
cách hiệu quả thực trạng nói trên nhằm đáp ứng một đòi hỏi hết sức bức thiết
đó là nâng cao chất lƣợng quản lý đào tạo.
Một trong những nhiệm vụ chính trị của Trƣờng Đại học Y tế công cộng
(ĐH YTCC) là thực hiện chủ trƣơng đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Bên cạnh
những thành tích về đào tạo cử nhân chính quy, Trƣờng còn có những đóng góp
quan trọng trong việc triển khai đào tạo Cử nhân Y tế công cộng hình thức vừa
làm vừa học (VLVH), một trong những hình thức đào tạo đang đƣợc cả xã hội
quan tâm, đặc biệt là đào tạo ngành Y tế để phát triển nguồn nhân lực về y tế cho
xã hội. Đào tạo theo hình thức VLVH là phƣơng thức đào tạo giúp cho mọi ngƣời
có thể vừa đi làm vừa đi học nhằm mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn,
chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lƣợng cuộc sống, có điều kiện tìm việc
làm tốt hơn và thích nghi với đời sống xã hội. Chƣơng trình đào tạo đại học hình
thức VLVH đƣợc áp dụng cùng chung chƣơng trình với hệ chính quy tập trung.
Sinh viên (SV) theo học hình thức này với đặc thù phong phú về trình độ và
lứa tuổi, hầu hết đã lập gia đình nên bị hạn chế về thời gian. Chính vì vậy, SV khó
tránh khỏi tình trạng vắng mặt trên lớp và việc tham gia học tập là cả một sự nỗ
lực cố gắng lớn. Một số SV có thái độ học tập chƣa tốt, thi cử chƣa nghiêm túc
dẫn đến kết quả học tập không đạt đƣợc nhƣ mong muốn. Một số giảng viên (GV)
dạy học thiếu nhiệt huyết do ngƣời học có những hạn chế trên dẫn đến GV giảng
dạy hết nghĩa vụ, chƣa khơi dậy đƣợc nhiều sự sáng tạo của ngƣời học.
Ở góc độ là nhà quản lý đào tạo đại học hình thức VLVH tác giả luôn trăn

trở và suy nghĩ về công việc của mình, làm sao phải phát huy đƣợc hết khả
năng, năng lực và vai trò trong vị trí quản lý đào tạo nhằm mục tiêu nâng cao
chất lƣợng đào tạo trình độ đại học cho hình thức VLVH cũng nhƣ việc quản
lý liên kết đào tạo đại học hình thức VLVH với cơ sở GD ngoài Trƣờng ĐH
YTCC.
2


Với tất cả lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu“ Quản lý đào tạo
trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trường Đại học Y tế công cộng“
làm luận văn thạc sỹ với mong muốn khắc phục đƣợc những vấn đề bất cập trong
thực tiễn quản lý, qua đó hoàn thiện đƣợc các biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa
chất lƣợng cũng nhƣ hiệu quả việc quản lý đào tạo của trƣờng.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Đặc điểm quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học nhƣ thế
nào?
- Thực trạng công tác quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức VLVH tại Trƣờng
ĐH YTCC nhƣ thế nào?
- Những biện pháp quản lý nào cần đƣa vào áp dụng để nâng cao hiệu quả quản lý
đào tạo trình độ đại học VLVH của Trƣờng ĐH YTCC?
3. Giả thuyết nghiên cứu
Việc quản lý quá trình đào tạo trình độ đại học hình thức VLVH ở
Trƣờng ĐH YTCC trong những năm qua đã đáp ứng đƣợc yêu cầu cơ bản
của loại hình đào tạo này, song chất lƣợng chƣa thực sự đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của xã hội. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý đào tạo
khoa học, phù hợp với thực tiễn, đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời học theo
hƣớng đổi mới nội dung, đổi mới phƣơng pháp, chƣơng trình đào tạo, tăng
cƣờng trách nhiệm, mở rộng hoạt động liên kết đào tạo sẽ nâng cao hiệu quả
hoạt động đào tạo trình độ đại học hình thức vừa học vừa làm của Trƣờng ĐH
YTCC.

4. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng hoạt động quản lý đào tạo
trình độ đại học hình thức VLVH tại Trƣờng ĐH YTCC, từ đó đề xuất các
biện pháp quản lý nhằm đóng góp, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo
của Trƣờng đây cũng là một trong những chính sách phát triển GD thƣờng
xuyên, đẩy mạnh sự phát triển GD, thực hiện GD cho mọi ngƣời và xây dựng
xã hội học tập.
3


5. Đối tƣợng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa
làm vừa học tại Trƣờng Đại học Y tế công cộng
- Khách thể nghiên cứu: Đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa làm
vừa học của Trƣờng Đại học Y tế công cộng.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu Quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức vừa
làm vừa học tại Trƣờng Đại học Y tế công cộng. Số lƣợng thống kê mà tác giả sử
dụng trong luận văn là các số liệu của Trƣờng ĐH YTCC đã và đang đào tạo từ
năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 -2015.
- Đối tƣợng khảo sát: giảng viên, cán bộ quản lý và sinh viên Y tế công cộng hình
thức vừa làm vừa học của trƣờng.
7. Nhiệm vụ của nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quá trình đào tạo và quản lý quá trình đào tạo
trình độ đại học hình thức VLVH ở trƣờng đại học.
7.2 . Khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng quá trình đào tạo và quản lý quá trình
đào tạo trình độ đại học hình thức VLVH tại Trƣờng ĐH YTCC.
7.3 . Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý đào tạo
đại học hình thức VLVH ở Trƣờng ĐH YTCC.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu

8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về
quản lí các hoạt động chuyên môn nhà trƣờng; phân tích, phân loại, xác định
các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên
quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trƣng cầu gồm các câu hỏi về vấn đề
hoạt động quản lý đào tạo hình thức VLVH, tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp đƣợc đề xuất. Đối tƣợng khảo sát sẽ là giáo viên, cán bộ quản lí
nhà trƣờng và SV vừa làm vừa học.
4


- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Thông qua các báo cáo tổng kết,
chiến lƣợc phát triển, kế hoạch năm học của Ngành và của Trƣờng ĐH YTCC
thời gian qua để khái quát bài học kinh nghiệm trong quản lý hoạt động đào
tạo trình độ đại học hình thức VLVH.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu: sử dụng phƣơng pháp thống kê để xử lý
kết quả điều tra, khảo sát.
8.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng
Dựa trên các số liệu thống kê đƣợc về chất lƣợng đào tạo của Trƣờng
từ năm từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 -2015; về thực trạng quản lý
hoạt động giảng dạy, hoạt động quản lý của cán bộ quản lý qua các nguồn số
liệu, nhằm đƣa ra những nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng và giải
pháp quản lí hoạt động đào tạo trình độ đại học hình thức VLVH.
9. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận: Tổng kết lý luận về công tác quản lý đào tạo trình độ
đại học hình thức VLVH của Trƣờng ĐH YTCC, chỉ ra đƣợc những
thành công và hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số
biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.

- Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng trong công
tác quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức VLVH tại Trƣờng ĐH
YTCC và ở các trƣờng đại học trong cả nƣớc.
10. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về công tác quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức vừa
làm vừa học tại trƣờng Đại học Y tế công cộng
Chƣơng II: Thực trạng công tác quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức vừa làm
vừa học tại trƣờng Đại học Y tế công cộng
Chƣơng III: Biện pháp quản lý đào tạo trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học
tại trƣờng Đại học Y tế công cộng
5


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề

Giáo dục đóng vai trò rất quan trọng trong xã hội, nó không thể tách rời với
xã hội, hơn nữa GD và xã hội là một khối thống nhất mà nhƣ UNESCO đã
cho rằng GD ở thế kỷ 21 là nền GD của xã hội học tập và học tập suốt đời cho
mọi ngƣời. Quan điểm của Mác: Con ngƣời là thực thể tự nhiên, vừa là thực
thể xã hội, bản chất của con ngƣời là tổng hòa các mối quan hệ xã hội. Học
thuyết Mác – Ăng ghen bàn đến GD con ngƣời, về con ngƣời phát triển toàn
diện. Theo Các-Mác, trong xã hội tƣơng lai thế hệ trẻ phải đƣợc chuẩn bị cho
việc GD kỹ thuật tổng hợp nhiều mặt, phải biết kết hợp GD đạo đức với thể

dục, trí dục và lao động sản xuất. Sau này Lê- nin đã kế thừa tƣ tƣởng về con
ngƣời phát triển toàn diện của Mác- Ăng ghen, nhƣng Lê- nin bổ sung thêm,
con ngƣời phát triển toàn diện là con ngƣời phát triển nhiều mặt và biết làm
mọi việc. Vấn đề đã trở thành cấp thiết và mang tính toàn cầu nhƣ nhận định
của Philip Hall Coombs trong cuốn sách “Khủng hoảng giáo dục thế giới-một
hệ thống Phân tích, Oxford University Press” xuất bản năm 1968, khi ông chỉ
ra những vấn đề lớn của GD đƣơng đại, đó là:
- Nhu cầu học tập của mọi ngƣời là rất lớn, hiện GD trung tâm không
đủ đáp ứng nhu cầu này.
- Học vấn mà ngƣời học đƣợc trung tâm trang bị (thậm chí cả trong
trƣờng đại học) còn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Kiến thức học trong trung tâm còn quá ít ỏi và bị lạc hậu rất nhanh so
với yêu cầu của sự phát triển.
- Giáo dục không chính quy mới gợi ý cho GD thoát khỏi khủng hoảng
đó. [22, tr.105]
Năm 1972, Edgar Farue - Chủ tịch Ủy ban Quốc tế về phát triển GD
(thuộc UNESCO) trong báo cáo với nhan đề “Học để tồn tại: thế giới GD
6


hôm nay và ngày mai” đã làm xoay chuyển nhận thức về GD, với các khái
niệm quan trọng là “Học suốt đời” và “Tính phù hợp”. [21]Với việc đặt GD
cho đối tƣợng ngƣời lớn tuổi trong khuôn khổ của GD suốt đời, khái niệm “xã
hội học tập” đƣợc nhiều nhà GD lớn trên thế giới đƣa ra bàn luận và kết quả
tất yếu là quan niệm về GD đã đƣợc mở rộng hơn: GD ngƣời lớn tại địa
phƣơng phải đƣợc coi là bộ phận chủ yếu quan trọng cùng với trung tâm
chính quy cung cấp cơ hội học tập suốt đời cho mọi ngƣời. Đây là định hƣớng
cho cải cách GD giai đoạn này.
Giáo dục đại học đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo một nguồn
nhân lực có trí tuệ, định hình nhân cách của những ngƣời lao động trong thời

kỳ mới. Những GV tại các cơ sở GD đại học vừa là ngƣời truyền tải những tri
thức của nhân loại vừa là tấm gƣơng đạo đức cho SV. Những GV đại học,
hơn ai hết cần thực sự “vừa hồng vừa chuyên”. Họ cần đƣợc thƣờng xuyên
đào tạo, bồi dƣỡng để bắt kịp với những tri thức hiện đại, có lập trƣờng tƣ
tƣởng vững vàng thông qua những kế hoạch đào tạo dựa trên cơ sở phân tích
năng lực của từng GV đƣợc cung cấp bằng những công cụ đánh giá khoa học
và toàn diện. Các tổ chức kiểm định chất lƣợng GD đại học trên thế giới thể
hiện qua Hệ thống quốc tế của các cơ quan đảm bảo chất lƣợng GD đại học
(International Network for Quality Asurance Agencies in Higher Education
INQAAHE) đƣợc thành lập năm 1991 đồng ý rằng một trƣờng đại học chỉ có
chất lƣợng khi mọi hoạt động trong trƣờng đều đạt tiêu chuẩn chất lƣợng,
nghĩa là từ mọi cấp quản lý trong trƣờng, mọi hình thức đào tạo (chính quy,
tại chức, chuyên tu...), mọi chƣơng trình đào tạo (ngoại ngữ, các lớp ngắn
hạn, cao đẳng, đại học, trên đại học), mọi loại thu chi, mọi chƣơng trình
nghiên cứu và phát triển (cấp trƣờng, cấp bộ, cấp quốc gia, cấp quốc tế), đến
các dịch vụ SV, dịch vụ cộng đồng, các hợp đồng tƣ vấn, tất cả đều đạt tiêu
chuẩn về chất lƣợng. Việc quản lý chất lƣợng đào tạo trong những năm
qua đã đƣợc sự quan tâm của các nhà khoa học, nhiều nhà quản lý đặc biệt

7


là các trƣờng đại học, các viện nghiên cứu. Một số công trình đã đƣợc công
bố trên các sách, báo, tạp chí.
Cho đến nay, quản lý đào tạo đại học hình thức VLVH tại trƣờng Đại
học vẫn còn tùy thuộc vào từng địa phƣơng, từng nhà trƣờng, từng ngành và
chƣa mang tính thống nhất, tính pháp lý bắt buộc. Trong những năm gần đây,
có rất nhiều cơ sở GD tại Hà Nội đã tập trung nghiên cứu về các biện pháp
quản lý đào tạo hình thức VLVH để nâng cao chất lƣợng đào tạo các lớp theo
hình thức này nhƣ các luận văn thạc sỹ khoa học GD của các tác giả:

- Vũ Duy Hiển (2013), “Quản lý quá trình đào tạo đại học vừa làm vừa
học theo tiếp cận đảm bảo chất lượng”, Luận văn Tiến sĩ khoa học quản lý
GD, Hà Nội. [23]
- Bùi Đức Anh (2013), “Quản lý hoạt động đào tạo đại học hệ vừa làm
vừa học tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên”, Luận văn
Thạc sĩ khoa học giáo dục, Hà Nội. [24]
- Chu Văn Chiến (2007) “Biện pháp quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa
học của Trường ĐH SP HN nhằm đáp ứng nhu cầu chuẩn hóa của giáo viên
phổ thông”, Luận văn Thạc sĩ khoa học quản lý GD, Hà Nội. [25]
- Vũ Thị Gấm (2010) “Biện pháp quản lý quá trình đào tạo hệ vừa làm
vừa học ở trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội”, Luận văn Thạc sĩ
GD học [26]
- Nguyễn Thị Hƣơng Giang (2011)“Quản lý đào tạo đối với hệ vừa học
vừa làm khoa ngoại ngữ, Viện Đại học Mở Hà Nội” : Luận văn Thạc sĩ GD học.
[27]
- Phạm Hƣơng Giang (2011) “Biện pháp quản lý đào tạo Đại học hệ
VLVH của trường Đại học Văn hóa Hà Nội”, Luận văn Thạc sĩ khoa học quản
lý GD, Hà Nội. [28]
- Kiều Hồng Hạnh (2013) “Biện pháp Quản lý hoạt động đào tạo hệ
VLVH tại trường Đại học Luật Hà Nội” Luận văn Thạc sĩ khoa học quản lý
GD, Hà Nội. [29]
8


- Lƣơng Thị Huyền (2013), “Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo
trình độ cao đẳng hệ vừa làm vừa học của trường Đại học Nội vụ Hà Nội”,
Luận văn Thạc sĩ GD học, Hà Nội. [30]
- Tô Thị Phƣơng Lan (2011) Quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại
trường Đại học Điện lực, Luận văn Thạc sĩ GD học. [31]
- Nguyễn Đình Trung (2012) “Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm

vừa học tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc Gia
Hà Nội” Luận văn Thạc sĩ GD học [32]
- Nguyễn Quốc Tuấn (2013) “Biện pháp quản lý đào tạo hệ VLVH ở
Học viện tài chính”, Luận văn Thạc sĩ khoa học quản lý GD, Hà Nội [33]
Các nghiên cứu đều nhằm mục đích chung xây dựng các biện pháp quản
lý đào tạo hình thức vừa làm vừa học, công bố rộng rãi để thuyết phục chủ thể
và khách thể của quá trình nghiên cứu tham gia hiệu quả vào việc nâng cao
thƣờng xuyên chất lƣợng của hoạt động đào tạo bên cạnh đó còn có giá trị
khoa học cả về lý luận và thực tiễn, phù hợp với công việc của các tác giả
trong khi thực hiện nhiệm vụ, đồng thời cũng giúp cho các cơ sở GD khác
tham khảo để vận dụng vào công tác quản lý của mình.
Tuy nhiên cho đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu về Quản lý
đào tạo trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học tại Trường Đại học Y tế
công cộng. Do vậy tôi chọn vấn đề này làm đề tài luận văn Thạc sĩ Quản lý
giáo dục.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến nghiên cứu
1.2.1. Đào tạo
Trong Từ điển giáo dục học có ghi “Đào tạo thường được hiểu là quá
trình chuyển giao có hệ thống, có phương pháp những kinh nghiệm, những tri
thức, những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, chuyên môn, đồng thời bồi dưỡng
những phẩm chất đạo đức cần thiết để chuẩn bị tâm thế cho người học đi vào
cuộc sống lao động tự lập và góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước” [13, tr.
76]
9


Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng: “Đào tạo là quá trình tác động có
mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thành nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền
đề cho SV có thể vào đời hành nghề một cách năng suất và hiệu quả.” [11, tr.

45]
Nhƣ vậy đào tạo là các hoạt động truyền tải thông tin và dữ liệu từ
ngƣời này (huấn luyện viên hoặc GV) sang ngƣời khác (học viên). Kết qủa là
có sự thay đổi về kiến thức, kĩ năng và thái độ của học viên từ mức độ từ thấp
đến mức độ cao.
1.2.2. Quản lý
Quản lý đƣợc định nghĩa là một công việc mà một ngƣời lãnh đạo học
suốt đời không thấy chán và cũng là sự khởi đầu của những gì họ nghiên cứu,
quản lý đƣợc giải thích nhƣ là nhiệm vụ của một nhà lãnh đạo thực thụ, nhƣng
không phải là sự khởi đầu để họ triển khai công việc nhƣ vậy, có bao nhiêu
nhà lãnh đạo tài ba thì có bấy nhiêu kiểu định nghĩa và giải thích về quản lý.
Ở những góc độ nghiên cứu khác nhau, học giả trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra
giải thích không giống nhau về quản lý, vẫn chƣa có một định nghĩa thống
nhất về quản lý, đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các quan niệm về quản lý lại càng
phong phú. Các trƣờng phái quản lý học đã đƣa ra những định nghĩa về quản
lý nhƣ sau:
- Tailor: "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc
gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm” [7, tr. 23]
- Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy”.
- Hard Koont: "Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt giúp
con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định". [7, tr. 45]

10


- Peter F Druker: "Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó
không nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó không nằm ở sự

logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích".
- Peter. F. Dalark: "Định nghĩa quản lý phải được giới hạn bởi môi
trường bên ngoài nó. Theo đó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản
lý doanh nghiệp, quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân công".
Theo quan điểm Triết học “Quản lý được xem như một quá trình liên
kết thống nhất giữa chủ quan và khách quan để đạt mục tiêu đó”
Theo quan điểm chính trị, xã hội “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách
thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế bằng một
hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp, các
biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của
đối tượng”. [8,tr. 7]
Theo quan điểm hệ thống “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định
hƣớng của chủ thể lên đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong điều kiện
biến đổi của môi trƣờng” [8, tr. 43]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “ Hoạt động
quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [8, tr. 3]
Nhƣ vậy, quản lý là một hệ thống bao gồm những nhân tố cơ bản: chủ
thể quản lý, đối tƣợng quản lý, mục tiêu quản lý, công cụ, phƣơng tiện quản
lý, cách thức quản lý (có ý thức, bằng quyền lực, theo quy trình) và môi
trƣờng quản lý. Những nhân tố đó có quan hệ và tác động lẫn nhau để hình
thành nên quy luật và tính quy luật quản lý.

11


Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý


Quản lý có 4 chức năng:
-

Lập kế hoạch: Hoạch định trƣớc toàn bộ quá trình và các hiện tƣợng mà

tƣơng lai có thể xảy ra, xây dựng các chỉ tiêu cần thiết cho hoạt động dự kiến và các
giải pháp thực hiện. Thực chất lập kế hoạch là xác định mục tiêu của tổ chức và
cách thức thực hiện mục tiêu đó trong điều kiện nhất định. Việc lập kế hoạch sẽ kết
nối khoảng trống giữa vị trí hiện tại với mục tiêu mà tổ chức mong muốn đạt đến
trong tƣơng lai. Chức năng này là chức năng cơ bản nhất trong tất cả các chức năng
quản lý.
-

Tổ chức: Tổ chức là đảm bảo tất cả các hoạt động và các tiến trình đƣợc sắp

xếp, giúp cho một tổ chức có thể đạt đƣợc các mục tiêu đề ra. Nội dung quan trọng
nhất của tổ chức là tìm đúng ngƣời, đúng việc, xác định đƣợc trách nhiệm của họ,
thiết kế một tổ chức và cơ cấu đảm bảo các nhân viên hiểu rõ họ làm việc gì, ở đâu
và với ai hay báo cho ai, phải rõ ràng quyền lực, trách nhiệm để tránh khỏi tình
trạng hỗn loạn. Đảm bảo một môi trƣờng lành mạnh, tích cực và khuyến khích làm
việc.
-

Lãnh đạo điều khiển, phối hợp: Các nhà quản lý phải làm sao lãnh đạo có

hiệu quả, hoặc phải có cách làm việc với mọi ngƣời, cách chi phối và động viên
ngƣời khác để đảm bảo công việc đƣợc thực hiện một cách đồng bộ.
-


Kiểm tra, đánh giá: Đây là khâu quan trọng, then chốt giúp nhà quản lý đánh

giá đƣợc kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn

12


theo quy định. Kiểm tra và đánh giá giúp cho nhà quản lý phát hiện những hạn chế
đồng thời kịp thời điều chỉnh hoạt động nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý đã đề ra.
1.2.3. Quản lý đào tạo
Quản lý đào tạo là tác động có mục đích, có kế hoạch và hợp với quy
luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống GD đào tạo vận hành theo
đúng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, thực hiện những yêu
cầu của nền GD trong việc đào tạo ra những con người có phẩm chất và
năng lực cần thiết, tập trung vào hoạt động dạy học và GD, đưa hệ vận
động từ trạng thái ban đầu đến mục tiêu. Các khái niệm GD, đào tạo, phát
triển đều đề cập đến một quá trình tƣơng tự cho phép con ngƣời tiếp thu các
kiến thức, học các kỹ năng mới và thay đổi các quan điểm hay hành vi và nâng
cao khả năng thực hiện công việc của các cá nhân. Điều đó cũng có nghĩa là GD,
đào tạo, phát triển đƣợc áp dụng để làm thay đổi việc nhân viên biết gì, làm nhƣ
nào và quan điểm của họ đối với công việc, hoặc mối quan hệ với các đồng
nghiệp và các nhà quản lý.
Giáo dục: đƣợc hiểu là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con ngƣời
bƣớc vào một nghề nghiệp mới thích hợp trong tƣơng lai.
Đào tạo: đƣợc hiểu là hoạt động học tập nhằm giúp cho ngƣời lao động có
thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nói
một cách cụ thể đào tạo liên quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng đặc
biệt, nhằm thực hiện những công việc cụ thể một cách hoàn hảo hơn.
Quản lý có khoa học, có hiệu quả của nhà trƣờng trong giai đoạn phát
triển nhƣ hiện nay nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới của đất nƣớc, phải

tính toán đến những quy luật chung của sự quản lý, đồng thời phải nắm vững
quy luật đặc thù chi phối nhà trƣờng, đây là vấn đề hết sức quan trọng.
Hai nhiệm vụ chính của một quá trình đào tạo là:
- Cung cấp tiềm năng, tiềm lực cho ngƣời học.
- Cung cấp khả năng vận dụng những tiềm năng đó thành những kỹ
năng riêng của mình trong thực tiễn.
13


* Đào tạo đƣợc thể hiện:
- Đào tạo gắn với một vấn đề, một kỹ năng hoặc một dự án cụ thể.
- Đào tạo dạy nghề để nâng cao một tay nghề cụ thể nào đó hoặc những
hành động, thao tác cụ thể để làm một việc cụ thể.
- Đào tạo chung để nâng cao trình độ.
Quá trình đào tạo
Quá trình đào tạo hiểu theo nghĩa hẹp là bộ phận cấu thành chủ yếu
nhất trong toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng. Do đó quản lý quá trình đào tạo
là bộ phận chủ yếu nhất trong toàn bộ công tác quản lý của nhà trƣờng. Theo
Nguyễn Đức Trí “Quản lý quá trình đào tạo có nhiệm vụ quản lý sự hoạt
động của cán bộ, GV, SV... Vì vậy, có thể xem quản lý quá trình đào tạo về
thực chất đó là quản lý các hoạt động của GV, SV trong thực hiện kế hoạch
và nội dung chương trình đào tạo của nhà trường”. [17, tr. 25]
Quá trình đào tạo bao gồm các lĩnh vực: Quản lý mục tiêu, nội dung,
chƣơng trình, các chuẩn mực đào tạo, quy trình tổ chức đào tạo, việc giảng
dạy của GV, hoạt động học tập của SV cũng nhƣ phƣơng pháp và phƣơng
tiện, KTĐG kết quả học tập, đánh giá chƣơng trình đào tạo, đảm bảo chất
lƣợng đào tạo. Nếu xét theo tính chất công việc thì quá trình đào tạo bao gồm
các công việc nhƣ tuyển sinh, đào tạo, thực tập, thi tốt nghiệp, theo dõi sau
đào tạo. Trong đó mỗi giai đoạn lại bao gồm những công việc nhất định, cụ
thể là:

- Giai đoạn tuyển sinh bao gồm: Thông báo tuyển sinh; Thu nhận hồ sơ tuyển
sinh; Thành lập Hội đồng tuyển sinh (Danh sách Hội đồng, Ban đề thi, Ban
coi thi, Ban chấm thi, Ban Chấm kiểm tra, Ban chấm phúc khảo, Ban thƣ
ký...); Thi tuyển sinh; Chấm thi tuyển sinh; Xét điểm chuẩn, Chấm phúc khảo,
công nhận danh sách trúng tuyển; Gửi giấy báo trúng tuyển, Nhập học...
- Giai đoạn triển khai thực hiện chƣơng trình đào tạo bao gồm: Tổ chức thực
hiện kế hoạch tiến độ đào tạo, quản lý chƣơng trình đào tạo, đề cƣơng và giáo
trình; quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá; quản lý học vụ (thi kiểm tra các
14


học phần, thực tập tốt nghiệp, xét học tiếp, ngừng học để củng cố kiến thức,
buộc thôi học, xét điều kiện thi tốt nghiệp, đồ án, khóa luận, thi tốt nghiệp,
công nhận kết quả thi tốt nghiệp, đồ án, khóa luận, tổng kết phát bằng tốt
nghiệp...); quản lý hoạt động giảng dạy của GV; quản lý hoạt động học tập của
SV; quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; và quản lý hoạt động liên kết đào
tạo.
- Giai đoạn sau tốt nghiệp (Theo dõi hiệu quả sử dụng SV sau khi tốt nghiệp):
+ Sử dụng đúng chuyên môn đào tạo (Hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn
thành nhiệm vụ, chƣa hoàn thành nhiệm vụ).
+ Sử dụng khác chuyên môn đào tạo (Hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn
thành nhiệm vụ, chƣa hoàn thành nhiệm vụ).
Mỗi giai đoạn kể trên có vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình
đào tạo. Giai đoạn đào tạo là quan trọng nhất, thực tiễn đào tạo ở các trƣờng
cao đẳng, đại học cho thấy rằng nếu đầu vào tuyển sinh ở mức độ nhất định
nhƣng có quá trình đào tạo tốt (thầy dạy tốt, quản lý đào tạo tốt..) thì kết quả
đào tạo cũng rất cao, đƣợc xã hội ghi nhận, giai đoạn sau đào tạo cũng có một
vị trí quan trọng, các thông tin về tình hình sử dụng cán bộ sau đào tạo sẽ giúp
cho nhà trƣờng bổ sung, điều chỉnh những vấn đề cần thiết trong các giai đoạn
tuyển sinh, đào tạo. Mối quan hệ trên đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau.

Tuyển sinh

Triển khai
thực hiện
chƣơng trình

Sử dụng sau
đào tạo

Đào tạo

Liên hệ ngƣợc
Sơ đồ 1.2 Mối quan hệ quản lý đào tạo
Biện phá p là cách thức hành động để thực hiện một mục đích , là cách
làm, cách giải quyế t một vấn đề cụ thể, nhƣ vậy biện pháp quản lý đào tạo là
15


một hệ thống, cách thức ngƣời ta sử dụng để tiến hành các hoạt động quản lý
nhằm tác động vào đối tƣơ ̣ng quản lý để thực hiện nhiệm vu quản lý và đạt đƣơ ̣
các mục tiêu quản lý đã đề ra. Biện pháp quản lý hiệu quả là biện pháp phải phù
hơ ̣p với nguyên tắc quản lý triǹ h độ phát triển của chủ thể quản lý cũng nhƣ đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, biện pháp quản lý hoạt động đào tạo hƣớng
vào việc:
- Xây dựng chin
́ h sách huy động mọi nguồn l ực, trí lực tham gia tích
cực vào hệ thống đào tạo.
- Xây dựng hệ thống đào tạo hoàn chỉnh, đa dạng sâu rộng và có cơ chế
hoạt động tốt.
- Đảm bảo quy trin

̀ h đào tạo, bồi dƣỡng có chất lƣơ ̣ng đội ngũ GV.
- Xây dựng mu ̣c tiêu đào tạo phù hơ ̣p
- Tổ chức hệ thống nghiên cứu xây dựng chƣơng triǹ h khung.
- Nghiên cứu cải tiế n phƣơng pháp giảng dạy nhằm đ ảm bảo cho ngƣời
học tham gia tić h cực vào quá triǹ h đào tạo , phƣơng thức đào tạo thích hợp
cho mọi đối tƣơ ̣ng.
- Đảm bảo phƣơng tiện vật chất , thiế t bị dạy học, thông tin cung cấp
một cách khoa học đầy đủ, nhanh, kịp thời.
- Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát, thanh tra
1.3. Các loại hình đào tạo trong trƣờng đại học
1.3.1. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của trường đại học
* Mục tiêu của trường đại học [19]
Trƣờng đại học là cơ sở giá o dục đại học bao gồm tổ hợp các trƣờng
cao đẳ ng, trƣờng đại học, viện nghiên cứu khoa học thành viên thuộc cá c lĩnh
vực chuyên môn khá c nhau, tổ chức theo hai cấp, để đào tạo cá c trình độ của
giáo dục đại học, chịu sự quản lý của Nhà nƣớc về giáo dục của Bộ GD&ĐT,
chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ƣơng nơi trƣờng đặt tru sở. Đào tạo trì nh độ đại học để SV
có kiế n thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý quy luật tự nhiên 16


×