Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Các yếu tố quản trị công ty ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

------------------------------

TRẦN MỸ PHƯỢNG

CÁC YẾU TỐ QUẢN TRỊ CÔNG TY ẢNH
HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP. HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

------------------------------

TRẦN MỸ PHƯỢNG

CÁC YẾU TỐ QUẢN TRỊ CÔNG TY ẢNH
HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP. HCM


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HD KHOA HỌC: PGS.TS VƯƠNG ĐỨC HOÀNG QUÂN
TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS. TS VƯƠNG ĐỨC HOÀNG QUÂN
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 24 tháng 09 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
PGS.TS. Phan Đình Nguyên
TS. Trần Văn Tùng
TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh
PGS. TS. Lê Quốc Hội

TS. Phan Mỹ Hạnh

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 23 tháng 01 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: TRẦN MỸ PHƯỢNG

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 02/10/1980

Nơi sinh: TP. HCM


Chuyên ngành: Kế toán

MSHV: 1441850080

I- Tên đề tài:
“Các yếu tố quản trị công ty ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên báo
cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh”
II- Nhiệm vụ và nội dung:
-Nghiên cứu, lý luận, đo lường, đưa ra giả thuyết và xây dựng mô hình.
-Thu thập và xử lý số liệu từ đó rút ra kết quả.
-Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 23/01/2016 (Ngày bắt đầu thực hiện LV ghi trong QĐ giao
đề tài)
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 24/09/2016
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS VƯƠNG ĐỨC HOÀNG QUÂN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các yếu tố quản trị công ty ảnh hưởng đến
mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên
thị trường chứng khoán TP. HCM” là công trình của việc học tập và nghiên cứu thật
sự nghiêm túc của bản thân. Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung
thực và chưa từng được công bố trước đây. Các số liệu trong luận văn nghiên cứu

có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy.
Tp. HCM, tháng 07 năm 2016
HỌC VIÊN THỰC HIỆN LUẬN VĂN

Trần Mỹ Phượng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập khoá học cao học tại trường Đại học Công nghệ
Tp.HCM đến nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy
Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, Tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở khoa Kế toán –
Tài chính – Ngân hàng; Phòng Quản lý khoa học và Đào tạo sau đại học – Trường
Đại học Công nghệ Tp.HCM; tất cả quý Thầy Cô đã cùng với tri thức và tâm huyết
của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi chân thành cảm ơn PGS.TS Vương Đức Hoàng Quân đã tận tâm hướng
dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn. Nếu không có những lời
hướng dẫn tận tình của thầy thì tôi rất khó hoàn thiện được luận văn này.
Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong
nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để luận văn của
tôi được hoàn thiện hơn nữa.
Tp.HCM, tháng 07 năm 2016
Tác giả


Trần Mỹ Phượng


iii

TÓM TẮT
áo cáo tài ch nh được coi là một bức tranh toàn diện về tình hình tài ch nh,
sức mạnh, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Thông tin trên CTC là căn cứ quan trọng, có độ tin cậy cao và gần như là duy nhất
để đánh giá khả năng hoạt động của một doanh nghiệp. Từ đó, nhà đầu tư sẽ phân
tích, xem xét và ra quyết định đầu tư phù hợp. Tuy nhiên, thời gian vừa qua, việc
C TT trong CTC của các doanh nghiệp niêm yết c n rất nhiều bất cập như việc
báo cáo lỗ thành lãi để thu hút nhà đầu tư, có sự sai lệch trọng yếu của một số ch
tiêu trên CTC trước và sau kiểm toán, chậm công bố thông tin CTC so với thời
gian quy định .... Việc thông tin thiếu minh bạch như vậy sẽ ảnh hưởng không nh
đến quyền lợi của các nhà đầu tư, giảm niềm tin của cổ đông với doanh nghiệp, có
tác động tiêu cực đến sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam.
M c tiêu nghiên cứu của luận văn này nh m xác định các nhân tố quản trị
công ty ảnh hưởng đến mức độ C TT của các doanh nghiệp niêm yết trên thị
trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó, nêu ra tầm quan trọng
và t nh hiệu quả của việc C TT của các công ty niêm yết. Nâng cao trình độ hiểu
biết giúp các nhà đầu tư có cái nhìn sâu rộng và ch nh xác hơn trong các quyết định
đầu tư của họ. Góp phần nâng cao t nh lành mạnh và công b ng của một thị trường
chứng khoán.
Dựa trên các nghiên cứu trước đó về các yếu tố của quản trị công ty tác động
đến mức độ công bố thông tin của các công ty niêm yết. Người nghiên cứu lựa chọn
mô hình ứng d ng kết hợp các mô hình lý thuyết trên là cơ sở của nghiên cứu.
Trong đó, mô hình nghiên cứu gồm các yếu tố bao gồm:
(QUYMODN); Thành phần HĐ T

NTHTO N
T

hả năng sinh lời

CH NH Công ty kiểm toán

TPH

TR

NS NHLO

uy mô doanh nghiệp
hả năng thanh toán
Đ n b y tài ch nh

MTO N là các yếu tố có ảnh hưởng đến

mức độ công bố thông tin.
Kết quả thực nghiệm từ mô hình hồi quy cũng cho thấy có mối quan hệ cùng
chiều, có ý nghĩa thống kê giữa quy mô doanh nghiệp, thành phần hội đồng quản trị,
khả năng sinh lời và công ty kiểm toán và mức độ công bố thông tin, hàm ý r ng


iv

các biến này có tác động cùng chiều lên mức độ công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán thành phố Hồ Ch Minh. Trong đó, mức độ công bố thông tin trên thị
trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh bị ảnh hưởng mạnh nhất bởi yếu tố

quy mô doanh nghiệp β=0.469 , quy mô doanh nghiệp càng lớn thì mức độ C TT
càng cao. Trong mô hình nghiên cứu này, ảnh hưởng của nhân tố công ty kiểm toán
β=0.42

đứng thứ hai sau nhân tố quy mô doanh nghiệp. Điều này được giải th ch

r ng, các công ty kiểm toán lớn có xu hướng đầu tư thời gian nhiều hơn cho việc
kiểm toán

CTC để bảo vệ danh tiếng của mình, do đó nó sẽ yêu cầu các doanh

nghiệp phải công bố đầy đủ các thông tin hơn dù đó là thông tin xấu. Thành phần
hội đồng quản trị β=0.391 cho thấy các doanh nghiệp có t lệ thành viên HĐ T
không tham gia điều hành càng cao thì mức độ C TT trên

CTC càng cao và

ngược lại. Yếu tố tiếp theo là đ n b y tài ch nh β=- 0.13 , điều này có nghĩa là
doanh nghiệp có t lệ nợ cao thì càng công bố t thông tin hơn và cuối cùng là yếu
tố khả năng sinh lời β=0.123 các doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao thì mức
độ công bố thông tin trong CTC nhiều hơn các doanh nghiệp có khả năng sinh lời
thấp.
Năm đề xuất với các doanh nghiệp niêm yết nh m tăng mức độ C TT để
tăng uy t n đối với khách hàng và thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư. Các nhà đầu
tư có thể dựa vào các nhân tố có ảnh hưởng này để biết được thông tin mà các
doanh nghiệp đưa ra có mức độ tin cậy như thế nào, qua đó kết hợp với một số
thông tin khác để đưa ra các quyết định ch nh xác của mình. Đồng thời, kiến nghị
các nhà xây dựng ch nh sách cần có cái nhìn tổng quát, sâu rộng hơn khi ban hành
các chủ trương ch nh sách có liên quan đến mức độ C TT cũng như các biện pháp
chế tài khi doanh nghiệp vi phạm.

Đề tài có những hạn chế nhất định về thời gian và mẫu nghiên cứu. Tuy
nhiên, đề tài cũng đã mở ra những hướng nghiên cứu tiếp theo để tăng mức độ
CBTT.


v

ABSTRACT
Financial reporting is considered a comprehensive picture of the financial
situation, the strength, the competitiveness of enterprises in a certain time.
Information is based on financial statements is important, with high reliability and is
almost unique to evaluate the ability of a business activity. Since then, investors will
analyze, review and make appropriate investment decisions. However, recently, the
Spokesman of the financial statements of listed companies there are many
shortcomings, such as the profit and loss statement to attract the investors, there is a
material misstatement of the financial statements on a number of indicators before
and after auditing, financial statement disclosure slower than the specified time
information .... the lack of transparency thus significantly affected the interests of
investors, reducing the confidence of shareholders now, have a negative impact on
the development of Vietnam's stock market.
The objective of this thesis research aims to identify corporate governance
factors affecting the level of information disclosure of listed companies on the stock
market in Ho Chi Minh City. On that basis, raised the importance and effectiveness
of information disclosure of listed companies. To raise the level of knowledge
helped investors look deeper and more accurate in their investment decisions.
Contribute to improving the soundness and fairness of the securities market.
Based on previous studies of the elements of the corporate governance affect
the level of information disclosure of listed companies. The researcher selected
application model combines the theoretical model on the basis of the study. In
particular, the research model includes factors include: Scale Enterprises

(QUYMODN); Composition of the Board (TPHDQTRI); Solvency (KNTHTOAN);
Profitability (KNSINHLOI); Financial leverage (DBTAICHINH); Audit firm
(KIEMTOAN) are the factors that affect the level of information disclosure.
The experimental results from the regression model also shows that the same
dimensional relationship statistically significant between firm size, composition
board, profitability and audit firms and the level announced information, implies


vi

that these variables can impact the way up the level of information disclosure on
stock market in Ho Chi Minh city. In particular, the level of information disclosure
on stock market in Ho Chi Minh City the most affected by firm size factor β =
0469), size of the business the greater the higher the level of information disclosure.
In this research model, the factors affecting the audit firm β = 042

is second

factor enterprise scale. It was explained that the large audit firms tend to invest
more time for auditing the financial statements in order to protect its reputation, so
it will require companies to publish full information whether it is bad news.
Composition of the board β = 0391 showed that the proportion of enterprises with
board members do not participate in managing the higher the level of information
disclosure in the financial statements and the higher the contrast. The next factor is
the financial leverage β = - 0138), this means that there is now a high debt ratio,
the more published less information and, ultimately, profitability factor β = 0123
enterprises with high profitability, the level of disclosure in the financial statements
of the enterprise more profitable low.
Five proposals for listed companies to increase the level of information
disclosure to increase credibility with customers and attract the attention of

investors. Investors may be based on factors that affect this information to know
that businesses can give confidence level how, through which combined with some
other information to make decisions its exact provisions. At the same time, propose
the policy should have an overview, deeper when issuing policies related to
information disclosure, as well as the level of sanctions when violated now.
The theme has certain limitations in time and sample. However, the project
also opens the next research direction to increase the level of information
disclosure.


vii

MỤC LỤC
LỜ C M ĐO N ........................................................................................................ i
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................ v
MỤC LỤC .................................................................................................................vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... xiii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Bối cảnh và lý do hình thành đề tài....................................................................... 1
1.1 Bối cảnh của đề tài ............................................................................................ 1
1.2 Lý do hình thành đề tài ..................................................................................... 1
2. M c tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
3. Câu h i nghiên cứu ............................................................................................... 3
4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu ........................................................ 3
4.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
4.2 Phạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu ................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................. 4
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 4

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC...................................... 6
1.1 Tổng quan về các nghiên cứu nước ngoài ........................................................ 6
1.2 Tổng quan về các nghiên cứu trong nước ....................................................... 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 19
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 20
2.1 Khái niệm về công bố thông tin ...............................................................20
2.1.1 Khái niệm ..............................................................................................20
2.1.2 Sự cần thiết và vai trò của MUCDOCBTT ...........................................20
2.1.3 Các nguyên tắc và tiêu chí trong MUCDOCBTT .................................23
2.1.4 Phân loại công bố thông tin ...................................................................24
2.1.5 Phương tiện MUCDOCBTT .................................................................25
2.1.6 Đo lường mức độ công bố thông tin: ....................................................25


viii

2.2 Khái quát về quản trị công ty ...................................................................28
2.2.1 Khái niệm ..............................................................................................28
2.2.2 Thực tiễn áp d ng quản trị công ty ở Việt Nam....................................30
2.2.3 Vai trò và tầm quan trọng của quản trị công ty .....................................32
2.2.4 Các đặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng đến MUC OC TT .........33
2.3 Các yếu tố của quản trị công ty tác động đến MUCDOCBTT trên BCTC ....35
2.3.1 Quy mô doanh nghiệp (QUYMODN)...................................................35
2.3.2 Thành phần HĐ T TPH
2.3.3 hả năng thanh toán

TR ........................................................36

NTHTO N ....................................................37


2.3.4 hả năng sinh lời (KNSINHLOI) .........................................................38
2.3.5 Đ n b y tài ch nh

T

CH NH ......................................................38

2.3.6 Công ty kiểm toán (KIEMTOAN) ........................................................39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 41
CHUƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGH ÊN CỨU ...................................................... 42
3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 43
3.1.1 Mô hình tổng quát ................................................................................. 43
3.1.2 Đo lường các biến trong mô hình .......................................................... 43
3.1.2.1 Đo lường biến ph thuộc .................................................................... 43
3.1.2.2 Đo lường biến độc lập ........................................................................ 45
3.1.3 Các giả thuyết nghiên cứu .....................................................................45
3.1.4 Phương pháp kiểm định mô hình ..........................................................46
3.2 Thu thập và phân tích dữ liệu ...................................................................48
3.2.1 Chọn mẫu nghiên cứu ...........................................................................48
3.2.2 Cách xử lý dữ liệu: ................................................................................49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 51
CHƯƠNG 4: ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 52
4.1 Mức độ công bố thông tin trong CTC của các doanh nghiệp ...................... 52
4.1.1 Thống kê mô tả ch số C TT ................................................................52
4.1.2 Thống kê mô tả các biến độc lập ...........................................................53
4.2 Tương quan giữa quản trị công ty và mức độ công bố thông tin ............. 54


ix


4.3 Phân t ch mô hình hồi quy tuyến t nh đa biến .......................................... 55
4.3.1 Phân t ch mô hình lần 1 .........................................................................55
4.3.1.1 Mô hình lần 1 .....................................................................................55
4.3.1.2 iểm định mô hình lần 1 ....................................................................55
4.4

ết quả nghiên cứu và bình luận về kết quả nghiên cứu ............................... 63
4.4.1 ết quả nghiên cứu ...............................................................................63
4.4.2 àn luận về kết quả nghiên cứu ............................................................64

ẾT LUẬN CHƯƠNG 4.......................................................................................... 67
CHƯƠNG 5 .............................................................................................................. 68
KẾT LUẬN VÀ

ẾN NGH ................................................................................... 68

5.1 Kết luận ........................................................................................................... 68
5.2 Các khuyến nghị nh m tăng mức độ CBTT ................................................... 70
5.2.1 uy mô doanh nghiệp để tăng mức độ C TT ......................................70
5.2.2 Lựa chọn các công ty kiểm toán có uy t n để tăng mức độ C TT .......71
5.2.3 Tăng t lệ thành viên độc lập trong HĐ T để tăng mức độ C TT .....73
5.2.4 Tăng hệ số nợ để tăng mức độ C TT ...................................................74
5.2.5 Tăng khả năng sinh lời để tăng mức độ C TT .....................................75
5.2.6 Đối với nhà đầu tư .................................................................................75
5.2. Đối với các nhà xây dựng ch nh sách ...................................................76
5.2. .1 uản lý và xử phạt các vi phạm về C TT .........................................76
5.2. .2 uản lý việc tuân thủ các quy định về quản trị công ty .....................77
5.2. .3 Tăng cường chất lượng kiểm soát nội bộ và kiểm toán độc lập ........77
5.2.7.4 Hoàn thiện BCTC ...............................................................................77
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 79

ẾT LUẬN CHƯƠNG 5.......................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 81
PHỤ LỤC : PH N T CH S L ỆU .............................................................................


x

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AEC
ANOVA
CTC
BKS
CEO
CLTTKT
COV
CTNY
DBTAICHINH
DN
DNNY
EFA
ESM
GAAP
GOV
HĐ T
HNX
HOSE
IC
IFC
IFRS
INDE CEO

KIEMTOAN
KNSINHLOI
KNTHTOAN
MUCDOCBTT
NĐT
OECD
QTCT
QUYMOD
SCI
SGDCK
SIZE

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Cộng đồng kinh tế S N
Phân t ch phương sai một yếu tố NOV
Báo cáo tài chính
an kiểm soát
Người quản lý điều hành cao nhất
Chief Executive Officer)
Chất lượng thông tin kế toán
Hiệp phương sai
Công ty niêm yết
Đ n b y tài ch nh
oanh nghiệp
oanh nghiệp niêm yết
Phân tích EFA
Economic sign and measure index

Dấu hiệu kt và ch số đo lường
Nguyên tắc kế toán thừa nhận
Generally Accepted Accounting Principles
ết cấu vốn nhà nướ
Hội đồng uản trị
Sàn chứng khoán HNZ
Sở Giao dịch chứng khoán HOS
iểm soát nội bộ
Công ty Tài ch nh uốc Tế
ộ chu n mực báo cáo tài ch nh quốc tế
International Financial Reporting Standards
T lệ thành viên độc lập
Công ty kiểm toán
hả năng sinh lời
hả năng thanh toán
Mức độ công bố thông tin disclosure index
Nhà đầu tư
Nguyên tắc O C
uản trị công ty
uy mô doanh nghiệp
Science Citation Index
Các tạp ch thuộc lĩnh vực HTN, kỹ thuật, công nghệ
Sở giao dịch chứng khoán
Quy mô công ty


xi

SPSS
TNHH

TPHDQTRI
TSCĐ
TTCK
UBCKNN
VAS

: Phần mềm thống kê
Statistical Product and Services Solutions
: Trách nhiệm hữu hạn
: Thành phần Hội đồng quản trị
: Tài sản cố định
: Thị trường chứng khoán
: Ủy ban chứng khoán Nhà nước
: ịch v giá trị gia tăng Value dded Services


xii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Bài báo & tác giả; tóm tắt mô hình; tóm tắt mẫu; tóm tắt kết quả; nhận xét
của các công trình nghiên cứu trước đây ....................................................................7
Bảng 3.1: Đo lường các biến độc lập của mô hình ...................................................45
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả ch số CBTT các DNNY trên Sở Giao dịch chứng
khoán TPHCM .........................................................................................................52
Bảng 4.2: Bảng kết quả thống kê mô tả các biến độc lập .........................................53
Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình ....................................54
Bảng 4.4: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình lần 1 ...........................................56
Bảng 4.5: Các thông số thống kê trong mô hình hồi quy b ng phương pháp Enter
Coefficients a .............................................................................................................56

Bảng 4.6: Bảng ma trận tương quan giữa biến ph thuộc và các biến độc lập .........61
Bảng 4. : Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến t nh đa biến lần cuối
...................................................................................................................................62
Bảng 4.8: Các thông số thống kê trong mô hình hồi qui lần cuối b ng phương pháp
Enter ..........................................................................................................................63


xiii

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Hệ thống QTCT ........................................................................................30
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................41
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa mức độ CBTT và phần dư từ hồi qui ......................58
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư - đã chu n hóa .............................................59
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư - đã chu n hóa..........................................60


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Bối cảnh và lý do hình thành đề tài
1.1 Bối cảnh của đề tài
Thông tin là một trong những yếu tố không thể thiếu và hết sức nhạy cảm
trên thị trường chứng khoán. Thông tin ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định đầu
tư. Thông tin càng đúng sự thật, kịp thời và hiệu quả bao nhiêu, niềm tin của nhà
đầu tư đối với thị trường càng lớn bấy nhiêu.
Tất cả các hệ thống công bố thông tin trên thị trường chứng khoán trên thế
giới điều được xây dựng nh m m c tiêu đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng,
kịp thời, chính xác và công b ng cho các nhà đầu tư. Ch nh vì vậy, việc công bố

thông tin được xem là nghĩa v quan trọng nhất của các tổ chức khi tham gia vào
thị trường và hệ thống công bố thông tin là khâu then chốt để đảm bảo tính công
b ng, hiệu quả của hoạt động định giá công ty và góp phần vào sự phát triển của thị
trường chứng khoán của một quốc gia.
Thị trường chứng khoán Việt Nam, hoạt động công bố thông tin đã được
triển khai, bao gồm cả hai mảng chính là công bố thông tin (thông tin của các tổ
chức phát hành, tổ chức niêm yết) và thông tin thị trường (thông tin về tình hình
giao dịch trên thị trường).
1.2 Lý do hình thành đề tài
Với các yêu cầu đặt ra đối với hoạt động công bố thông tin ngày càng cao,
phương tiện và cách thức công bố từng bước được hoàn thiện. Tuy nhiên, hệ thống
thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung và thị trường chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh nói riêng vừa mới thiết lập quy mô còn nh hẹp, đây
vẫn là lĩnh vực hoạt động còn mới mẻ, không những đối với người đâu tư – là đối
tượng sử d ng thông tin – mà c n đối với các tổ chức tham gia thị trường với tư
cách là chủ thể công bố thông tin và quản lý nhà nước trong lĩnh vực này. Trước
tình hình đó, các nhà nghiên cứu từ nhiều nơi trên thế giới đã tổ chức các cuộc
nghiên cứu và khảo sát và kết quả đã cho thấy hàng loạt bất cập trong việc công bố
thông tin BCTC xảy ra trên thế giới trong thời gian qua đều có căn nguyên là xuất


2

phát từ sự quản trị công ty của các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết như: quy
mô doanh nghiệp, ngành công nghiệp, chủ thể kiểm toán, tình trạng niêm yết, hoạt
động kinh doanh đa quốc gia, đ n b y tài chính, tầm quan trọng của cổ đông…
(Patrícia Teixeira Lopes, Lúcia Lima Rodrigues, 2002; Sanjay Bhayani, 2012); Cấu
trúc HĐ T (Leung, 2004); Thời gian hoạt động, số lượng công ty con, và tổng tài
sản (Mohammed Hossain, Helmi Hammami, 2009); ban kiểm soát, thành phần
HĐ T, lợi nhuận, kiểm toán (Rusnah Muhamad, Suhaily Shahimi, Yazkhiruni

Yahya, University of Malaysia , 2009); Quy mô của HĐ T, t lệ thành viên độc
lập của HĐ T, t nh kiêm nhiệm chức danh chủ tịch/tổng giám đốc, t lệ cổ phần
nắm giữ bởi NĐT, t lệ cổ phần nắm giữ bởi thành viên trong gia đình (Arman
Aziz Karagül Ph. , Nazlı epçe Yönet, 2011

l ifri và lzarouni, 2013); Cam kết

quản lý, văn hóa tổ chức, cấu trúc tổ chức (Rapina, Padjadjaran University, 2014).
Tại Việt Nam, ch có một số t đề tài liên quan đến công bố thông tin/ mức độ công
bố thông tin như Nghiên cứu thực trạng công bố thông tin trong báo cáo tài ch nh
của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Ch Minh
(Nguyễn Công Phương và cộng sự, 2012), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ công bố thông tin trên BCTC của các DNNY tại SGDCK Hà Nội (Phạm
Thị Thu Đông, 2013) nhưng đến nay chưa có đề tài nào có đề tài nào liên quan đến
mối quan hệ giữa quản trị công ty và công bố thông tin/ mức độ công bố thông tin
ở VN nhất là đối với HOSE. Đồng thời, trong quá trình đó, những trở ngại, hạn chế
của hệ thống công bố thông tin hiện tại phát sinh từ quá trình thực tiễn cũng bộc lộ
dần như thời gian vừa qua, việc công bố thông tin về BCTC của các công ty đại
chúng niêm yết còn rất nhiều bất cập như việc báo cáo lỗ thành lãi, có sự sai lệch
trọng yếu của một số ch tiêu trên

CTC trước và sau kiểm toán, chậm công bố

thông tin BCTC so với thời gian quy định, chất lượng thông tin trên các báo cáo tài
ch nh không đáng tin cậy… ảnh hưởng không nh đến quyền lợi của các NĐT,
giảm niềm tin của cổ đông với doanh nghiệp, có tác động tiêu cực đến sự phát triển
của thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp nh m tăng cường mức độ công bố
thông tin hiện nay cho thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung và thị trường



3

chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh nói riêng là một vấn đề có ý nghĩa thực tiễn
và cấp thiết. Trên cơ sở đó, tôi xin đi vào nghiên cứu “Các yếu tố quản trị công ty
ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp.HCM” làm m c tiêu nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
+ Nghiên cứu các yếu tố quản trị công ty ảnh hưởng đến mức độ công bố thông
tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khoán Tp.HCM.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tổng quan cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây về quản trị công ty,
mức độ công bố công tin.
+ Đề xuất mô hình kiểm định và thực hiện kiểm định quan hệ giữa quản trị công
ty và công bố thông tin của các công ty được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh
+ Trên cơ sở các kết quả kiểm định, tác giả đề xuất một số khuyến nghị nh m
góp phần hoàn thiện việc quản trị công ty và công bố thông tin trên BCTC của
các công ty đại chúng niêm yết.
3. Câu hỏi nghiên cứu
-

Các yếu tố nào của quản trị công ty tác động đến công bố thông tin công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán TP. HCM?

-


Mức độ tác động của các yếu tố của quản trị công ty tác động đến công bố
thông tin công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP. HCM là như thế
nào?

-

Những khuyến nghị nào từ quản trị công ty nh m góp phần hoàn thiện việc
công bố thông tin trên BCTC của các công ty đại chúng niêm yết ?

4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu


4

Đối tượng nghiên cứu là quản trị công ty đến mức độ công bố thông tin các
công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu: Luận văn ch nghiên cứu đến các công ty cổ phần niêm yết
trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Ch Minh bao gồm các lĩnh vực
kinh doanh trừ ngân hàng và chứng khoán do các ngành này có đặc thù riêng.
 Thời gian nghiên cứu: o t nh đến thời điểm 5/2016 các công ty niêm yết chưa
công bố CTC nên dữ liệu nghiên cứu, khảo sát được tiến hành từ 01/2015 đến
12/2015.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Tổng quan các lý thuyết về quản trị công ty, công bố thông tin trong nước và
trên thế giới.
Định lượng được mối quan hệ giữa quản trị công ty và công bố thông tin
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP. HCM năm 2015.
Đánh giá tác động của quản trị công ty đối với chính sách cổ tức công ty và

đưa ra những giải pháp từ quản trị công ty nh m góp phần hoàn thiện việc công bố
thông tin trên BCTC công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP. HCM nói
riêng cũng như góp phần thúc đ y sự tăng trưởng của nền kinh tế cả nước nói
chung.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Kết cấu của đề tài này dự kiến gồm 5 chương, các chương này có mối quan
hệ logic để thực hiện m c tiêu nghiên cứu của đề tài, 5 chương bao gồm:
Chương 1: Mở đầu. Trình bày lý do hình thành đề tài; m c tiêu nghiên cứu;
câu h i nghiên cứu đối tượng, phạm vi, thời gian nghiên cứu ý nghĩa khoa học của
đề tài và kết cấu của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Trình bày cơ sở lý thuyết về quản trị công ty và
mức độ công bố thông tin. Từ đó phân t ch mối quan hệ của các yếu tố quản trị công
ty tác động đến mức độ công bố thông tin.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Trình bày phương pháp nghiên cứu để
kiểm định mô hình, lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra của đề tài.


5

Chương 4:

ết quả nghiên cứu. Mô tả, phân tích, thống kê dữ liệu, kết quả

nghiên cứu, xác định các yếu tố quản trị công ty tác động đến mức độ công bố
thông tin niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 5:

ết luận và kiến nghị. Trình bày kết luận dựa trên kết quả nghiên

cứu, từ đó đưa ra kiến nghị nh m hoàn thiện quản trị công ty và hệ thống công bố

thông tin niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung và HOSE nói
riêng.


6

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
1.1 Tổng quan về các nghiên cứu nước ngoài
Sau khi tìm hiểu những công trình nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài
nước liên quan tương đối đến đề tài của luận văn, tác giả có một số nhận xét cơ bản
như sau:
Hiện nay, các đề tài nghiên cứu kể cả trong nước và nước ngoài có liên quan
đều ch tập trung các nghiên cứu tập trung đặc điểm doanh nghiệp tác động đến
công bố thông tin. Công trình nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị công ty với
công bố thông tin hoặc nếu có cũng gặp hạn chế c thể như: Mẫu nghiên cứu ch lấy
mẫu thuận tiện nên kết quả nghiên cứu của các công ty chưa thực sự mang t nh đại
diện cho các công ty. Do việc đánh giá ch số dựa trên ý kiến chủ quan của nhà
nghiên cứu nên việc đánh giá ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả nghiên cứu. Trong
việc xây dựng các khoản m c công bố sẽ còn nhiều vấn đề còn tồn tại chưa thể hiện
hết nội dung cần đánh giá. Những kết quả của nghiên cứu này dựa trên số lượng
mẫu tương đối nh , thời gian nghiên cứu ngắn, chưa bao hàm hết các yếu tố mới
ảnh hưởng đến mô hình. Do vậy cần phát triển nghiên cứu với số lượng mẫu lớn
hơn để có thể xét thời gian nghiên cứu rộng hơn. o giới hạn trong việc thu thập dữ
liệu nên chưa nghiên cứu mối quan hệ giữa các công ty kiểm toán độc lập trong
công ty với chất lượng thông tin trên báo báo cáo tài chính.


7

Bảng 2.1 Bài báo & tác giả; tóm tắt mô hình; tóm tắt mẫu; tóm tắt kết quả; nhận xét của các công trình nghiên cứu trước đây


Tên công trình

Tác giả

Tóm tắt mô hình

Tóm tắt
mẫu

Tóm tắt kết quả

Nhận xét

Đề tài nghiên cứu nước ngoài


study

corporate

of Ho,

Nghiên cứu về hiệu quả của việc

Nghiên cứu kết luận Kết quả đã cho thấy có Ban

S.S.M., & thực hiện công bố thông tin DN ở

r ng sự tồn tại của Ban kiểm soát thật sự ảnh


disclosure practices Wong,

Hồng Kông. Phân tích mối liên hệ

kiểm toán ảnh hưởng hưởng đến mức độ công

and

giữa các cấu trúc của quản trị DN

tích cực đến mức độ bố. Tuy nhiên, nghiên cứu

lệ thành viên của Hội đồng

công bố tự nguyện không nêu rõ mẫu nên khó

effectiveness K.S.

in Hong ong”

(2001)

(t

quản trị HĐ T độc lập không

BCTC

đánh giá là mẫu có thực sự


kiểm soát, sự tồn tại của Ban kiểm

mang t nh đại diện cho các

soát (BKS), sự tồn tại của những

công ty.

thành viên HĐ T chi phối, t lệ
của các thành viên HĐ T trong
gia đình với mức độ công bố
thông tin tự nguyện trong các báo
cáo của DNNY ở TTCK Hồng
Kông.
“ ccounting

for Patrícia

Phân t ch tác động của các yếu tố Sử

d ng Kết quả nghiên cứu Nghiên

cứu

cho

thấy,



8

Financial

Teixeira

đến mức độ công bố thông tin của phương

cho thấy mức độ công DNNY ở nhiều quốc gia thì

Instruments:

An Lopes,

DNNY ở TTCK Bồ Đào Nha. pháp thống bố thông tin bị ảnh mức độ công bố thông tin

Analysis

of

the Lúcia

Nghiên cứu kiểm định mối quan kê mô tả, hưởng đáng kể bởi quy cao hơn các

Determinants

of Lima

NNY trong


hệ các yếu tố của DN bao gồm: hồi quy đa mô DN, tình trạng nước. Nghiên cứu cũng kết

Disclosure in the 6 Rodrigues

Quy mô DN, ngành công nghiệp, biến. Mẫu niêm yết, đ n b y tài luận đối với DN có quy mô

Portuguese

chủ thể kiểm toán, tình trạng niêm nghiên cứu chính. Mức độ công bố lớn, sử d ng đ n b y tài

Stock (2002)

xchange”:

Kế

yết, hoạt động kinh doanh đa quốc bao

toán công c

tài

gia, đ n b y tài chính, tầm quan 55 DNNY với quy mô và đ n b y thị trường nước ngoài thì

gồm thông tin t

lệ thuận chính cao, niêm yết ở nhiều

ch nh: “Phân t ch


trọng của cổ đông… với mức độ ở Bồ Đào tài chính của DN.

mức độ công bố thông tin

yếu tố tác động đến

công bố thông tin trên TTCK Bồ Nha

liên quan công c tài chính

công bố thông tin

Đào Nha.

trong

TTCK

Bồ

đến

ngày

cao hơn. Hạn chế của

31/12/2001

nghiên cứu này là mẫu


Đào Nha”

khảo sát ch có 55 DNNY
nên không thể mang tính
đại diện

“ oard leadership, Gul,F.A.an Phân tích mối liên hệ giữa cấu 385
outside

directors d Leung,S. trúc của HĐ T và công bố tự DNNY

expertise

and (2004)

voluntary corporate
disclosures”

Kết quả đã ch ra r ng Điểm mạnh, nghiên cứu sử
tính kiêm nhiệm chức d ng phương pháp nghiên

nguyện BCTC trên TTCK Hồng

danh chủ tịch HĐ T cứu hồi quy, mẫu tương đối

ông trên cơ sở phân tích hồi quy

và tổng giám đốc có lớn nên kết quả nghiên cứu
ảnh hưởng đến công bố được xem là một kênh



×