Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

ĐỀ + đáp án CHI TIẾT CHINH PHỤC câu hỏi vận DỤNG CAO về cơ CHẾ DTBD cấp PHÂN tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.89 KB, 10 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA HỌC: CHINH PHỤC CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO
Môn: SINH HỌC - Thầy: THỊNH NAM - Facebook: Thịnh Văn Nam - ĐT: 0988806555

Nội dung: CHINH PHỤC CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO PHẦN CƠ CHẾ DT&BT CẤP PHÂN TỬ - P1
Câu 1 [SN1.0]: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân
tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(6) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 đúng vì trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5' → 3' và
không tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN.
Phát biểu 2 sai vì enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn vì 1 đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y có chiều ngược nhau.
Enzim nối sẽ tác động lên cả 2 mạch đơn mới dc tổng hợp.
Phát biểu 3 đúng vì ADN được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Liên kết bổ sung trong quá
trình nhân đôi ADN được thể hiện là A của môi trường liên kết với T mạch gốc, T của môi trường liên kết với A mạch
gốc, G của môi trường liên kết với X mạch gốc, X của môi trường liên kết với G mạch gốc.
Phát biểu 4 đúng vì sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhiều đơn vị tái bản do phân tử ADN có kích thước
và chiều dài lớn, để tiết kiệm thời gian thì sự nhân đôi ADN phải diễn ra ở nhiều điểm. Đây là đặc điểm khác biệt giữa
nhân đôi ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.


Phát biểu 5 đúng vì ở sinh vật nhân thực, gen ngoài tồn tại trong nhân còn tồn tại ở tế bào chất (ti thể, lạp thể). Gen ở ti
thể, lạp thể có dạng vòng, khép kín, nhân đôi độc lập với gen trong nhân tế bào.
Phát biểu 6 đúng. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn theo
từng đoạn ngắn Okazaki. Còn trên mạch có chiều 3' → 5', mạch mới được tổng hợp liên tục.
Vậy có 5 phát biểu đúng → chọn đáp án D
Câu 2 [SN1.0]: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo được 62 mạch polinucleotit mới. Trong
số các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định có nội dung đúng?
(1) Trong 62 mạch đơn nói trên có 2 mạch mang nguyên liệu cũ và 60 mạch mang nguyên liệu mới.
(2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
(3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
(4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử có mang nguyên liệu của môi trường nội bào.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: A
Hướng dẫn: 1 ADN ban đầu nhân đôi k lần sẽ tạo ra 2k phân tử ADN.
Số mạch ADN tạo ra sau k lần phân bào là: 2.2k
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi 1 số lần liên tiếp tạo được 62 mạch polinucleotit mới nên số mạch polinucleotit
được tạo ra (gồm cả mới và cũ) là: 62 + 2 = 64.
Ta có: 2.2k = 64 → k = 5
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 sai vì 62 mạch polinucleotit đều mang nguyên liệu hoàn toàn mới, còn 2 mạch mang nguyên liệu cũ.
Phát biểu 2 sai vì sau 5 lần nhân đôi sẽ có 32 phân tử ADN được tạo ra. Trong 32 phân tử ADN này có 2 phân tử có mang
nguyên liệu cũ ở 1 mạch, còn 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Phát biểu 3 đúng.
Phát biểu 4 sai vì trong 32 phân tử con tạo ra, cả 32 phân tử đều có cấu tạo từ nguyên liệu của môi trường. Tuy nhiên có 2
phân tử AND con có 1 mạch là nguyên liệu cũ, 1 mạch là nguyên liệu từ môi trường.
Vậy có 1 phát biểu đúng là phát biểu 3 → Đáp án A.
Câu 3 [SN1.0]: Cho các nhận định về sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở nhân sơ và nhân đôi ADN ở nhân thực:

(1) Sự nhân đôi ADN ở nhân thực đòi hỏi thời gian dài hơn.
(2) Sự nhân đôi ADN ở nhân sơ đòi hỏi thời gian dài hơn (6 -8 giờ).
(3) Dọc theo ADN của nhân thực có rất nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ít thời gian hơn.
(5) Sự nhân đôi ADN ở nhân thực có số enzim nhiều hơn.
(6) Sự nhân đôi ADN ở nhân sơ xảy ra theo một chiều còn sự nhân đôi ADN ở nhân thực xảy ra theo 2 chiều, một mạch
được tổng hợp liên tục, còn mạch kia tổng hợp gián đoạn.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực:
Giống nhau: Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN
- Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.
- Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do.
- Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3'.
Khác nhau:
Đặc điểm so sánh
Nhân sơ
Nhân thực
Thời gian sao chép

Nhanh
Chậm
Tốc độ sao chép
Nhanh hơn
Chậm hơn
Số đơn vị sao chép
1
Nhiều
Số loại enzim tham gia Ít
Nhiều
sao chép
Quá trình sao chép ADN
Diễn ra liên tục và đồng Diễn ra trong pha S của
thời với quá trình phiên chu kì tế bào
mã và dịch mã
Vậy các phát biểu 1, 3, 4, 5 đúng → chọn đáp án B.
Câu 4 [SN1.0]: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người
ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế
bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa.
Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:
(1) Số tế bào chứa cả N14 và N15 là 24.
(2) Số tế bào chỉ chứa N14 là 104.
(3) Số tế bào chỉ chứa N15 là 24.
(4) Kết thúc 3 lần nhân đôi, số phân tử ADN có trong tất cả các tế bào là 64.
Số nhận xét có nội dung đúng là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: A

Hướng dẫn: Từ phân tử ADN ban đầu (N14) nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra 23 = 8 phân tử ADN con đều
chứa N14 hay sẽ tạo ra 16 mạch đều chứa N14.
Khi cho toàn bộ 8 phân tử con này nhân đôi 2 lần trong môi trường N15 sẽ tạo ra 8.22 = 32 phân tử ADN con. Trong 32
phân tử ADN này có Chữa 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N14 bổ sung với 16 mạch N15) và 16 phân tử ADN (chỉ
mang N15).
Tiếp tục chuyển 32 tế bào con được tạo ra này vào môi trường chứa N14 và cho nhân đôi 2 lần ta được:
+ 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N14 bổ sung với 16 mạch N15) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra 64 ADN con trong đó 16
phân tử ADN con (16 mạch ADN có N14 + 16 mạch ADN con có N15) và 48 phân tử ADN chỉ chứa N14.
+ 16 phân tử ADN (chỉ mang N15) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra 64 ADN con trong đó có 32 phân tử ADN con (32 mạch ADN
con có N14 + 32 mạch ADN có N15) và 32 phân tử ADN chỉ chứa N14.
Xét các nhận xét của đề bài:
Nhận xét 1 sai vì số tế bào chứa cả N14 và N15 là: 16 + 32 = 48 tế bào.
Nhận xét 2 sai vì số tế bào chỉ chứa N14 là: 32 + 48 = 80
Nhận xét 3 sai vì không có tế bào nào chỉ chứa N15.
Nhận xét 4 sai vì kết thúc 3 lần nhân đôi trên, số phân tử AND là: 64 + 64 = 128
Vậy không có nhận xét nào đúng → Đáp án A
Câu 5 [SN1.0]: Trên mạch 2 của gen có số nucleotit loại Timin bằng số nucleotit loại Adenin; số nucleotit loại Xitozin
gấp 2 lần số nucleotit loại Timin; số nucleotit loại Guanin gấp 3 lần số nucleotit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định
không chính xác:
(1) Số liên kết hidro của gen không thể là 4254.
(2) Nếu tổng liên kết hidro là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nucleotit loại Adenin mà môi trường cung cấp là 2100.
(3) Tỉ lệ số liên kết hidro và số nucleotit của gen luôn là

24
.
19

(4) Cùng nhân đôi k lần kiên tiếp thì số nucleotit loại Adenin do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nucleotit loại Guanin do
môi trường cung cấp.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. 1.
B. 2.
C. 3.
Đáp án: A
Hướng dẫn:
Theo bài ta có: T2 = A2; X2 = 2T2; G2 = 3T2.

D. 4.

A 2
5
A A 2 + T2
 → 5A - 2G = 0 (1) → G = A


G 5
2
G G 2 + X2
Phát biểu (1) đúng vì nếu số liên kết hidro trong gen là 4254 thì ta có: 2A + 3G = 4254 (2)
Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được: A = 447,78 → loại.
Vậy số liên kết hidro trong gen không thể là 4254.
Phát biểu 2 sai vì khi tổng liên kết hidro là 5700 thì 2A + 3G = 5700 (3)
Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (3) ta được: A = 600.
Số nucleotit loại A môi trường cung cấp là: Amt = (23 - 1).600 = 4200.


5
2A+3. A
2A + 3G
2  9,5A  19

Nhận định 3 sai vì tỉ lệ số liên kết hidro trong gen và số nucleotit là:
2A + 2G 2A +2. 5 A
7A 14
2
Nhận định 4 sai vì khi gen nhân đôi k lần thì số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:
A môi trường = A.(2k – 1)
G môi trường = G.(2k – 1)
Mà G = 2,5A → G môi trường = 2,5.A môi trường.
Vậy chỉ có nhận định 1 đúng → Đáp án A
Câu 6 [SN1.0]: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và
enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Xét các đặc điểm của đề bài:
Đặc điểm 1 sai vì cả 2 loại enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza đều không có khả năng tháo xoắn phân

tử ADN, ADN tháo xoắn nhờ 1 loại enzim khác (helicase).
Đặc điểm 2 sai vì ADN – pôlimeraza tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ cần đoạn mồi.
Đặc điểm 3 sai vì cả 2 loại enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza đều không có khả năng tách hai mạch
của ADN mẹ. Mà 2 mạch của ADN mẹ được tách bởi 1 loại enzim khác.
Đặc điểm 4,5 có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza → Đáp án B
Câu 7 [SN1.0]: Cho 2 phân tử mARN có tỉ lệ nuclêôtit như sau:
mARN1 có: %Am + %Um = 36%; %Gm + %Xm = 64%.
mARN2 có: %Am + %Um = 64%; %Gm + %Xm = 36%.
Biết 2 gen qui định 2 phân tử mARN trên có chiều dài như nhau. Cho các nhận xét sau:
(1) Ở gen 1, tỉ lệ %A là 18%.
(2) Ở gen 2, tỉ lệ % G là 18%.
(3) Gen 1 có khối lượng lớn hơn gen 2.
(4) Gen 1 có khả năng bền nhiệt tốt hơn gen 2.
Số nhận xét có nội dung đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Xét gen 1: Theo nguyên tắc bổ sung ta có: %A = %T =
%X =

%Am + %Um 36%

= 18% → (1) đúng; %G =
2
2

%Gm + %Xm
64%


= 32%
2
2

Xét gen 2: Theo nguyên tắc bổ sung ta có: %A = %T =

%Am + %Um 64%

= 32%; %G = %X =
2
2

%Gm + %Xm
36%

= 18% → (2) đúng.
2
2
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Vì gen 1 và gen 2 có chiều dài bằng nhau nên tổng số nucleotit của 2 gen bằng nhau → khối lượng phân tử của gen 1 =
khối lượng phân tử của gen 2 → (3) sai
Độ bền nhiệt của gen cao hay thấp phụ thuộc vào số liên kết hidro trong gen. Gen có càng nhiều G-X thì số liên kết hidro
trong gen càng nhiều và khả năng bền nhiệt càng cao và ngược lại. Gen 1 có tỉ lệ G – X (32%) cao hơn so với gen 2

(18%) → độ bền nhiệt của gen 1 cao hơn gen 2 → (4) đúng.
Độ linh hoạt trong nhân đôi cũng được quyết định bởi tỉ lệ A-T, G-X trong gen. Gen càng nhiều G-X thì số liên kết hidro
trong gen càng cao. Do đó độ linh hoạt càng giảm. Gen 1 có nhiều tỉ lệ G-X hơn gen 2 nên độ linh hoạt trong nhân đôi
của gen 1 nhỏ hơn gen 2 → (5) sai.
Vậy có 3 nhận xét đúng là các nhận xét: 1, 2, 4 → Đáp án C
Câu 8 [SN1.0]: Cho các nhận định sau:
(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN - plimeraza.
(2) Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết thúc trên gen.
(3 Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3' → 5'.
(4) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực có 1 loại enzim tham gia.
(5) Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 3' → 5'.
Số câu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Xét các nhận định của đề bài:
Nhận định 1 đúng. Enzym ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 3’ → 5’ và các nuclêôtit trong môi
trường nội bào liên kết với các nucluotit trên mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung:
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường
Nhận định 2 đúng vì trên gen có 3 vùng trình tự: vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Quá trình phiên mã bắt đầu
từ vùng điều hòa và dừng lại ở vùng kết thúc trên gen.
Nhận định 3 đúng vì mạch khuôn cho quá trình tổng hợp ARN phải là 3' → 5'.
Sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon lại với nhau để trở thành mARN trưởng thành.
Nhận định 4 sai vì quá trình phiên mã ngoài enzim ARN polimeraza còn có enzim tháo xoắn helicase.
Nhận định 5 sai vì mARN được tổng hợp theo chiều từ 5' → 3' chứ không phải theo chiều 3' → 5'.Vậy có 3 nhận định

đúng là các nhận định 1, 2, 3→ Đáp án b
Câu 9 [SN1.0]: Cho các dữ kiện sau:
(1) enzim ligaza nối các đoạn exon.
(2) mạch gốc của gen làm khuôn cho quá trình phiên mã.
(3) enzim restrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon.
(4) ARN polimeraza lắp ráp nucleotit đứng sau vào đầu 3’-OH của nucleotit đứng trước đó.
(5) ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó.
Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Đáp án:
Hướng dẫn: Quá trình phiên mã:
a. Thời điểm : xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin.
b. Thành phần tham gia: Các loại enzim, các loại nuclêôtit tự do (A, U, G, X)
Một phân tử AND khuôn.
c. Diễn biến:
Bước 1. Khởi đầu:
Enzym ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→ 5’ và bắt đầu tổng
hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
- Bước 2. Kéo dài chuỗi ARN:
Enzym ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 3’ → 5’ và các nuclêôtit trong môi trường nội bào
liên kết với các nucluotit trên mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung:
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường
- Bước 3. Kết thúc:
Khi Enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại, phân tử ARN: được giải phóng.

Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại.
Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được dùng trực tiếp làm khuôn tổng hợp prôtêin.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn tạo mARN trưởng thành rồi đi
qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp protein.
Xét các dữ kiện của đề bài:
Dữ kiện 1, 3 sai vì gen ở sinh vật nhân sơ là gen không phân mảnh. Do đó mARN được tổng hợp xong không phải trải
qua quá trình cắt bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon.
Dữ kiện 2 đúng vì mạch gốc của gen (mạch có chiều 3' → 5') sẽ là khuôn cho quá trình phiên mã.
Dữ kiện 4 đúng vì gốc photphat của nucleotit đứng sau sẽ liên kết với nhóm OH ở phía trước ở vị trí Cacbon 3' để hình
thành nên chuỗi polinucleotit.
Dữ kiện 5 đúng vì quá trình phiên mã đến đâu thì vùng trên gen được phiên mã xong sẽ xoắn lại ngay với nhau để bảo vệ
gen.
Câu 10 [SN1.0]: Cho các phát biểu sau:
(1) Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 3,4 nm.
(2) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều đôi một có
cấu tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau.
(3) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit.
(4) Trong tế bào, rARN và tARN kém bền vững hơn mARN.
(5) Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn
xoắn.
(6) Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới là A, U, G, X.
Số phát biểu sai là:
A. 2.

B. 0.
C. 1.
D. 3.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 sai vì khoảng cách giữa 2 nucleotit phải là 3,4 Å chứ không phải 3,4 nm.
Phát biểu 2 sai vì AND và ARN đều có A, G, X nhưng phân tử đường trong AND là đường deoxiriboza còn phân tử
đường trong đơn phân của ARN là đường riboza.
Phát biểu 3 sai vì thông tin di truyền được lữu trứ trong phân tử ADN dưới dạng thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp
các nucleotit trong gen.
Phát biểu 4 sai vì trong tế bào mARN kém bền vững hơn rARN và tARN. Do rARN và tARN đều có liên kết hidro còn
mARN thì không → tARN và rARN bền vững hơn
Phát biểu 5 sai vì quá trình phiên mã diễn ra khi NST đã dãn xoắn chứ không phải lúc NST đang chuẩn bị dãn xoắn.
Phát biểu 6 sai vì trong quá trình nhân đôi có 4 loai nucleotit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới là A, T, G, X chứ
không phải A, U, G, X.
Vậy tất cả các phát biểu đều có nội dung sai → chọn đáp án B
Câu 11 [SN1.0]: Khi nói về quá trình dịch mã của sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
(1) Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
(2) Trong quá trình hoạt hóa axit amin, năng lượng ATP và các enzim đặc hiệu dùng để gắn axit amin vào đầu 5’ của
tARN.
(3) Ở đầu 5’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit không được dịch mã
(4) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân hủy trả các
nucleotit về môi trường nội bào.
(5) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN sau đó tiểu đơn vị lớn của riboxom mới gắn vào.
(6) Trong một thời điểm nhất định, trên mỗi mARN chỉ có duy nhất một riboxom tiến hành dịch mã.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.

Đáp án: D
Hướng dẫn: Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 đúng vì quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất, tại mạng lưới nội chất hạt.
Phát biểu 2 sai vì trong quá trình hoạt hóa axit amin, năng lượng ATP và các enzim đặc hiệu dùng để gắn axit amin vào
đầu 3' của tARN chứ không phải đầu 5' của tARN.
Phát biểu 3 đúng vì trên phân tử mARN ở đầu 5' có một trình tự nucleotit đặc biệt không được dịch mã. Đây là nơi nhận
biết và khởi đầu quá trình dịch mã.Sau khi tiểu phần nhỏ của riboxom tiếp xúc với mARN tại vị trí liền kề mã mở đầu
(AUG) thì nó mới dịch chuyển tới mã mở đầu.
Phát biểu 4 sai vì khi 1 riboxom tiếp xúc với mã kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN chưa phân hủy ngay mà
nó sẽ được dùng trong một thời gian. Khi nhu cầu của tế bào không cần nữa thì nó mới phân hủy trả các nucleotit về môi
trường nội bào.
Phát biểu 5 đúng.
Phát biểu 6 sai vì tại một thời điểm nhất định, trên mỗi mARN có nhiều riboxom tham gia dịch mã. Do đó làm tăng hiệu
suất tổng hợp các chuỗi polipeptit cùng loại.
Vậy có 3 phát biểu đúng là các phát biểu: 1, 3, 5 → chọn đáp án D
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 12 [SN1.0]: Khi nói về quá trình dịch mã, có mấy kết luận không đúng?
(1) Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
(2) Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.
(3) Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit.
(4) Chiều dịch chuyển của riboxom ở trên mARN là 5’ → 3’.
(5) Ở trên 1 phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với
một loại riboxom.
(6) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN và

bộ ba mã sao trên mARN.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Xét các kết luận của đề bài:
Kết luận 1 đúng vì trong quá trình dịch mã tARN mang các bộ ba đối mã đến khớp với các bộ ba mã sao trên mARN theo
đúng nguyên tắc bổ sung. Nếu khớp đúng sẽ giải phóng ra phân tử axit amin tương ứng. Sau khi axit amin được giải
phóng nó sẽ liên kết với axit amin trước nó bằng liên kết peptit. Do vậy liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết
peptit.
Kết luận 2 đúng vì trong quá trình dịch mã tARN mang các bộ ba đối mã đến khớp với các bộ ba mã sao trên mARN theo
đúng nguyên tắc bổ sung. Do vậy trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.
Kết luận 3 sai vì bộ ba kết thúc không quy định tổng hợp axit amin mà nó mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
Kết luận 4 đúng. Quá trình dịch chuyển của riboxom theo chiều từ 5' → 3'.
Kết luận 5 sai vì ở trên 1 phân tử mARN quá trình dịch mã của bất kì 1 riboxom nào đều diễn ra theo chiều từ 5' → 3'.
Điều đó chứng tỏ mã di truyền đọc từ 1 điểm xác định và liên tục.
Kết luận 6 đúng.
Vậy có 4 kết luận đúng → Đáp án D
Câu 13 [SN1.0]: Một sinh vật chưa xác định không có cấu trúc NST trong tế bào. Sinh vật này chứa một gen có 2100 liên
kết hidro và có hiệu số giữa nucleotit loại G với một loại nucleotit khác bằng 30%. Trên phân tử mARN do gen đó tổng
hợp có 2 riboxom trượt qua không lặp lại tổng hợp được các chuỗi polipeptit.
Cho các phát biểu sau:
(1) mARN sơ khai có chiều dài là 2550 Ao.
(2) Chưa đủ dữ liệu để tính toán thành phần các loại nucleotit trên mARN trưởng thành. (3) Môi trường cần cung cấp 600
nucleotit loại A cho 4 lần phiên mã.
(4) Tổng số liên kết peptit được hình thành giữa các axit amin là 494.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Gen có 2100 liên kết hidro nên 2A + 3G = 2100 (1)
Ta có: G - A = 30% và G + A = 50% → G = 40%; A = 10% → G = 4A (2)
Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được: A = 150; G = 600.
Tổng số nucleotit của gen ban đầu là: 2A + 2G = 2.150 + 2.600 = 1500.
Phân tử mARN sơ khai có chiều dài = chiều dài gen ban đầu =

1500
.3, 4 = 2550 Å.
2

Phát biểu 2 đúng vì ta chưa có dữ kiện về thành phần các loại nucleotit của mARN trưởng thành nên không thể tính được
số nucleotit từng loại của phân tử mARN trưởng thành.
Phát biểu 3 sai vì sau 4 lần phiên mã thì số nucleotit loại A môi trường cung cấp là: Amt = A mạch gốc .4.
Mà theo đề bài, ta chỉ biết được tổng số nucleotit loại A của cả 2 mạch, mà trong 2 mạch đó chỉ có 1 mạch làm mạch gốc
để phiên mã. Do đó chưa đủ dữ kiện để xác định số nucleotit loại A của từng mạch → không xác định được số nucleotit
loại A môi trường cung cấp cho 4 lần phiên mã.
Phát biểu 4 sai vì tổng số liên kết peptit được hình thành khi tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit là: (750 : 3) - 2 = 248 liên
kết.
có 2 riboxom trượt qua không lặp lại sẽ tổng hợp nên 2 chuỗi polipeptit nên tổng số liên kết peptit được hình thành là:
2.248 = 496.
Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu 1, 2 → Đáp án B
Câu 14 [SN1.0]: Cho các sự kiện dưới đây về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn Ecoli:
(1) Khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ sẽ hoạt động như chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian prôtêin ức chế
làm chúng không gắn vào vùng vận hành được.
(2) Quá trình dịch mã tạo ra 1 chuỗi polipeptit, sau đó chuỗi polipeptit này được chia ra làm 3 chuỗi polipeptit tương ứng
của 3 gen X, Y, A rồi được chế biến lại để tạo prôtêin có chức năng sinh học.

(3) Các enzim được tạo ra từ các gen trên operon có vai trò phản ứng phân giải lactôzơ để cung cấp năng lượng cho tế
bào.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 6


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(4) Quá trình phiên mã xảy ra khi môi trường có lactôzơ, sản phẩm của quá trình phiên mã là 1 chuỗi poliribonucleotit
chứa các phân tử mARN của 3 gen trên operon.
Số sự kiện chưa chính xác là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Xét các sự kiện của đề bài:
Sự kiện 1 đúng.
Sự kiện 2 sai vì quá trình phiên mã tạo ra 3 chuỗi polinucleotit tương ứng với 3 gen. Sau đó chũng tách riêng ra thành 3
phân tử mARN ứng với mỗi gen và tổng hợp riêng chuỗi polipeptit chứ không tổng hợp chung.
Sự kiện 3 đúng vì khi môi trường có lactozo thì sinh vật phải tổng hợp nên enzim phân giải lactozo. Các enzim được tạo
ra từ các gen trên operon có vai trò phản ứng phân giải lactôzơ để cung cấp năng lượng cho tế bào.
Sự kiện 4 đúng (xem giải thích ở sự kiện 2).
Vậy chỉ có 1 sự kiện không đúng là sự kiện 2 → Đáp án B.
Câu 15 [SN1.0]: Trong cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì diễn
ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.
(2) Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hoá chất ức chế.
(3) Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

(4) Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 0.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Khi môi trường không có lactose: Gen điều hòa (R) tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành
(O), do đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động. Z, Y, A sẽ không thực hiện được phiên mã và dịch
mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza không được tạo thành.
Xét các sự kiện của đề bài:
Sự kiện 1 đúng.
Sự kiện 2 sai vì khi môi trường không có lactozo thì không có chất cảm ứng nên không kết hợp được với protein ức chế.
Sự kiện 3 đúng vì vùng vận hành bị protein ức chế gắn vào nên ARN polimeraza không thể đi qua được để khởi đầu
phiên mã.
Sự kiện 4 sai vì khi môi trường không có lactozo thì vùng vùng vận hành bị bất hoạt bởi protein ức chế chứ không phải
được khởi động, do đó quá trình phiên mã không được diễn ra.
Vậy có 2 sự kiện đúng là: 1, 3 → Đáp án C.
Câu 16 [SN1.0]: Cho các nhận định sau:
(1) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
(2) Đối với operon Lac ở E.coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là đường lactozo.
(3) Gen điều hòa (regulator R) là vị trúi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc tác quá trình phiên mã.
(4) Sự nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn là điều hòa trước phiên mã.
(5) Các enzim phân giải các protein không cần thiết một cách chọn lọc là ví dụ về sự điều hòa gian đoạn dịch mã.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C

Hướng dẫn: Xét các nhận định của đề bài:
Nhận định 1 đúng vì điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra, ở đây được hiểu
là gen có được phiên mã và dịch mã hay không. Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều
hòa.
Nhận định 2 đúng vì lactozo ở môi trường nội bào. Nó là tín hiệu điều hòa hoạt động của gen với operon Lac ở E.coli.
- Khi môi trường không có lactose: Bình thường, gen điều hòa (R) tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào gen chỉ huy
(O), do đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động. Z,Y,A sẽ không thực hiện được phiên mã và dịch mã.
Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza không được tạo thành.
- Khi môi trường có lactose: Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng. Chất cảm ứng sẽ liên kết với prôtêin ức chế làm
prôtêin ức chế thay đổi cấu hình không gian và trở nên bất hoạt (không hoạt động). Prôtêin ức chế không thể bám vào gen
chỉ huy O, gen chỉ huy hoạt động bình thường điều khiển Z,Y,A thực hiện phiên mã và dịch mã tổng hợp nên sản phẩm
của cụm gen là lactaza.
Lactaza được tiết ra sẽ làm nhiệm vụ phân giải lactose trong môi trường.
Nhận định 3 sai vì vị trí tiếp xúc với enzim ARN polimeraza là vùng khởi động chứ không phải gen điều hòa. Gen điều
hòa mang thông tin để tổng hợp nên protein ức chế.
Nhận định 4 đúng. Đây chính là trường hợp điều hòa hoạt động gen ở cấp độ trước phiên mã. Một gen nào đó có vai trò
quan trọng mà tế bào cần nhiều thì nó sẽ lặp đi lặp lại nhiều lần trên phân tử ADN.
Nhận định 5 sai vì đây là trường hợp điều hòa hoạt động gen ở giai đoạn sau dịch mã.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 7


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Vậy có 3 nhận định đúng là các nhận định: 1, 2, 4 → Đáp án C.
Câu 17 [SN1.0]: Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ v n
được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hoà (R) bị biến đổi cấu trúc nên không tạo được prôtêin ức chế.

(3) Do vùng vận hành (O) bị biến đổi cấu trúc nên không liên kết được với prôtêin ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị biến đổi cấu trúc làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Số giải thích đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Xét các hiện tượng của đề bài:
(1) sai vì cho dù vùng khởi động có bị bất hoạt hay không thì enzim luôn bám vào vùng khởi động.
(2) đúng vì gen điều hòa bị biến đổi cấu trúc nên không tạo được protein ức chế → không có protein ức chế bám vào
vùng vận hành do đó enzim ARN polimeraza có thể dễ dàng khởi động quá trình phiên mã.
(3) đúng vì protein không thể liên kết với vùng vận hành do đó enzim ARN polimeraza dễ dàng vượt qua và khởi động
quá trình phiên mã.
(4) sai vì gen cấu trúc không liên quan đến việc chúng có được phiên mã hay không.
Vậy có 2 hiện tượng xảy ra khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ v n được tạo ra là các hiện
tượng: 2, 3 → Đáp án B
Câu 18 [SN1.0]: Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:
(1) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã.
(2) Gen điều hòa qui định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã
làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
(3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN-polimeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã là vùng khởi động.
(4) Mô hình Operon không có gen điều hòa.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu 1 đúng. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra điều hòa phiên mã. Điều hòa hoạt động gen
ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhiều mức độ (từ trước phiên mã đến sau dịch mã).
Phát biểu 2 đúng.
Phát biểu 3 sai vì vùng khởi động là trình tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ARN-polimeraza chứ không phải enzim
ADN-polimeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã.
Phát biểu 4 đúng vì cấu trúc opêron gồm 3 vùng:
- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường
để cung cấp năng lượng cho tế bào.
* Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điểu hòa R hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế.
Prôtêin này có khả năng liên kết với vùng vận hành (O) d n đến ngăn cản quá trình phiên mã. (R không phải là thành
phần của Opêron).
Vậy có 3 phát biểu đúng là các phát biểu: 1, 2, 4 → Đáp án C
Câu 19 [SN1.0]: Hình bên dưới mô tả hiện tượng 2 nuclêôtit loại Timin trên cùng 1 mạch của ADN liên kết với nhau
d n đến đột biến gen.

Nguyên nhân nào gây nên hiện tượng trên?
A. Do bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit dạng hiếm.
B. Do các loại virut.
C. Do chất hoá học 5–BU.
D. Do tia tử ngoại UV.
Câu 20 [SN1.0]: Khi nghiên cứu về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có các nhận xét sau:
(1) Chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp có thể tăng hoặc giảm 1 acid amine.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 8


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam


(2) Thông tin di truyền được truyền lại cho thế hệ sau nhờ quá trình nhân đôi DNA.
(3) Bố mẹ có thể di truyền nguyên vẹ cho con alen để quy định tính trạng.
(4) Thông tin di truyền được biểu hiện ra tính trạng nhờ quá trình nhân đôi DNA, phiên mã, dịch mã.
(5) Trong một đơn vị tái bản, một mạch đơn mới được tổng hợp liên tục và một mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn.
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin không chính xác.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 21 [SN1.0]: Cho các kết luận sau:
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì v n có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp luôn được gọi là thể đột biến.
(3) Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung có thể phát sinh đột biến gen.
(4) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
(5) Đột biến gen chỉ được phát sinh được ở pha S của chu kì tế bào.
(6) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
Số kết luận đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22 [SN1.0]: Một biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình.
Cho các nguyên nhân sau đây:
(1) Do tính thoái hóa của mã di truyền.
(2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.
(3) Do đột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.
(4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen.
(5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.
Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?

A. l.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Câu 23 [SN1.0]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bazơ nitơ hiếm có thể d n đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột bien gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường có hại.
A. 2.
B. 5.
C. 3
D.4.
Câu 24 [SN1.0]: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ

(A+G)
(T+X)

của gen?
(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.
(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.
(3) Thêm một cặp nuclêôtit
(4) Thay thế một cặp G-X bằng cặp X-G.
A. 3.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 25 [SN1.0]: Trong các phátbiểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về các gen cùng nằm trên một phân

tử ADN ở trong nhân tế bào ?
(1) Có số lần nhân đôi bằng nhau.
(2) Có số lần phiên mã bằng nhau.
(3) Không thể tương tác qua lại với nhau để cùng quy định một loại tính trạng.
(4) Chịu sự điều hòa ở trước giai đoạn trước phiên mã giống nhau.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 26 [SN1.0]: Giả sử phát sinh một đột biến lặn gây chết ở trước tuổi sinh sản. Xét các trường
hợp mang gen đột biến lặn sau đây:
(1) Thể đồng hợp lặn.
(2) Thể dị hợp.
(3) Thể bốn.
(4) Gen lặn trên X ở giới XY.
(5) Thể tứ bội.
(6) Thể không.
(7) Thể tam bội.
(8) Đột biến mất đoạn làm mất alen trội tương ứng.
Trong 8 trường hợp trên có bao nhiêu trường hợp sẽ loại bỏ đột biến gen lặn.
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 27 [SN1.0]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật
nhân sơ
(1) Các đoạn mồi ARN trong một chạc tái bản có chiều dài bằng nhau.
(2) Enzyme nối ligaza nối các đoạn Okazaki lại với nhau khi quá trình tổng hợp tất cả các đoạn Okazaki đã hoàn tất.
(3) Enzyme ADN chỉ tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’ → 3’.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 9


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

(4) Mạch mới được tổng hợp liên tục được kéo dài theo hướng phát triển của chạc tái bản.
(5) Quá trình nahan đôi có thể hình thành nhiều đơn vị nhân đôi.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 28 [SN1.0]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là một bộ ba có thể mã hóa nhiều loại acid amine khác nhau
(2) Tất cả các DNA ở trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực đều có cấu trúc mạch kép.
(3) Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hidro.
(4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.
(5) Các phân tử DNA ngoài tế bào chất của sinh vật nhân thực có số lần nhân đôi bằng nhau.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 29 [SN1.0]: Cho các đặc điểm sau:
(1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một DNA ban đầu tạo ra hai DNA con có cấu trúc giống hệt nhau.
(2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Trong một chạc ba sao chéo, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục
(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản DNA?
A. 2.

B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 30 [SN1.0]: Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực. Trong đó: mục (a),
(b), (c), (d), (e) là các mức điều hoà hoạt động của gen còn khuyết. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét
dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.

(1) Mục (d) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn dịch mã.
(2) Mục (a) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn trước phiên mã.
(3) Mục (e) mô tả quá trình điều hoạt động của gen ở giai đoạn sau dịch mã.
(4) Mục (c) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn sau phiên mã.
(5) Mục (b) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn phiên mã.
(6) Điều hoà hoạt động gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen (các ARN, prôtêin...) nhằm tạo điều kiện cho sự phai
triển bình thường của cơ thể.
A. 1.
B. 2.
C. 5.
D. 6.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 10



×