Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Xây dựng mô hình bồi dưỡng trực tuyến cho giáo viên sinh học đáp ứng đổi mới giáo dục phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM


BÙI BIÊN CƢƠNG

XÂY DỰNG MƠ HÌNH BỒI DƢỠNG TRỰC TUYẾN
CHO GIÁO VIÊN SINH HỌC ĐÁP ỨNG ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - NĂM 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM


BÙI BIÊN CƢƠNG

XÂY DỰNG MƠ HÌNH BỒI DƢỠNG TRỰC TUYẾN
CHO GIÁO VIÊN SINH HỌC ĐÁP ỨNG ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Sinh học
Mã số: 60.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Phúc Chỉnh



THÁI NGUYÊN - NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Những nội dung
trong luận văn này là do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của thầy
PGS.TS. Nguyễn Phúc Chỉnh. Mọi tham khảo trong luận văn đều đƣợc ghi
trong mục tham khảo với tên tác giả, tên cơng trình và thời gian rõ ràng.
Tác giả

Bùi Biên Cƣơng

i


LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lòng biết ơn sâu sắc, em trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn
Phúc Chỉnh, Ban chủ nhiệm khoa Sinh học, Phòng Đào tạo Trƣờng Đại học
Sƣ phạm Thái Nguyên, Lãnh đạo Sở GD&ĐT Hà Giang, phòng Giáo dục
Trung học Sở GD&ĐT Hà Giang, các Sở GD&ĐT Tuyên Quang, Sở
GD&ĐT Nghệ An, đơn vị trƣờng học các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Cao
Bằng, Quảng Ninh, Lào Cai, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Cà Mau và các thầy cô
giáo, đặc biệt là các thầy cô trong tổ bộ môn phƣơng pháp giảng dạy đã ln
tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
q trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất
mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của thầy, cô và các bạn để đề tài của em
đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cám ơn!


Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả

Bùi Biên Cƣơng

ii


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan .................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh mục từ viết tắt....................................................................................... iv
Danh mục bảng ................................................................................................ v
Danh mục hình ............................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 6
1.1. Hình thức tổ chức dạy học ......................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 7
1.1.2. Các hình thức tổ chức dạy học ................................................................ 9
1.1.3. Hình thức tổ chức dạy học có sự hỗ trợ của CNTT&TT ...................... 11
1.2. Thực trạng khai thác và sử dụng Internet trong đào tạo, bồi dƣỡng giáo
viên ở một số cơ sở giáo dục ........................................................................... 13
1.2.1. Mục tiêu điều tra ................................................................................... 13
1.2.2. Kết quả tổng hợp và đánh giá ............................................................... 14
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................. 18

Chƣơng 2. XÂY DỰNG MƠ HÌNH BỒI DƢỠNG TRỰC TUYẾN GIÁO
VIÊN SINH HỌC PHỔ THÔNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PHẦN MỀM
OPIGNO ......................................................................................................... 20
2.1. Giới thiệu về phần mềm mã nguồn mở opigno........................................ 20
2.1.1. Phần mềm dạy học, phần mềm mã nguồn mở và E-learning ............... 20
2.1.2. Giới thiệu về Opigno ............................................................................. 22
2.1.3. Đặc điểm của phần mềm Opigno .......................................................... 23
iii


2.2. Cấu trúc, nội dung, thời lƣợng và cách thức bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho
giáo viên phổ thông theo quy định hiện hành ................................................. 26
2.2.1. Mục tiêu................................................................................................. 26
2.2.2. Đối tƣợng bồi dƣỡng ............................................................................. 26
2.2.3. Nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng ......................................................... 27
2.2.4. Thời lƣợng BDTX ................................................................................. 27
2.2.5. Hình thức BDTX ................................................................................... 28
2.2.6. Tài liệu BDTX....................................................................................... 28
2.3. Xây dựng mơ hình bồi dƣỡng trực tuyến giáo viên Sinh học với sự hỗ trợ
của phần mềm Opigno .................................................................................... 29
2.3.1. Đánh giá một số mơ hình dạy học trực tuyến ....................................... 29
2.3.2. Ngun tắc và tiêu chí xây dựng mơ hình bồi dƣỡng giáo viên Sinh học
phổ thông ......................................................................................................... 33
2.3.3. Xây dựng mô hình bồi dƣỡng trực tuyến cho giáo viên Sinh học
phổ thơng ........................................................................................................ 36
TĨM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 54
Chƣơng 3. KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ .................................................. 56
3.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................. 56
3.2. Đối tƣợng khảo nghiệm............................................................................ 56
3.3. Tiêu chí khảo nghiệm ............................................................................... 56

3.4. Kêt quả khảo nghiệm ............................................................................... 57
3.4.1. Đánh giá về tính khả thi và ý nghĩa tác động ........................................ 57
3.4.2. Đánh giá tính hợp lý của mơ hình bồi dƣỡng ....................................... 59
3.4.3. Đánh giá tính hợp lý trong cấu trúc mơ hình ........................................ 60
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 61
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 65
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Chữ viết đầy đủ

1.

BDTX

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

2.

CNTT

Công nghệ thông tin


3.

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

4.

E - Learning

Electronic Learning

5.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6.

GV

Giáo viên

7.

HS

Học sinh


8.

HV

Học viên

9.

PMDH

Phần mềm dạy học

10.

SGK

Sách giáo khoa

11.

THCS

Trung học cơ sở

12.

THPT

Trung học phổ thông


iv


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Phân loại website trong giáo dục và đào tạo .................................. 29
Bảng 2.2. Cấu trúc nội dung chuyên đề bồi dƣỡng kỹ thuật biên soạn đề kiểm
tra mơn Sinh học ............................................................................................. 38
Bảng 2.3. Cấu trúc tiến trình dạy học chuyên đề bồi dƣỡng kỹ thuật biên soạn
đề kiểm tra môn Sinh học................................................................................ 40
Bảng 2.4. Cấu trúc nội dung bồi dƣỡng kỹ năng xây dựng câu hỏi và bài tập
cho giáo viên dạy phần di truyền học ............................................................. 49
Bảng 2.5. Cấu trúc tiến trình dạy học chuyên đề bồi dƣỡng kỹ năng xây dựng
câu hỏi và bài tập cho giáo viên dạy phần di truyền học ................................ 51

v


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Mức độ sử dụng mạng Internet trong bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng ..... 14
Hình 1.2. Hoạt động chủ yếu khi truy cập mạng Internet ............................... 15
Hình 1.3. Công việc chủ yếu khi tiếp xúc với E - learning............................. 15
Hình 1.4. Những khó khăn gặp phải khi sử dụng Internet của giáo viên ....... 16
Hình 1.5. Mức độ sử dụng Internet của cán bộ quản lý trong bồi dƣỡng ....... 16
Hình 1.6. Hoạt động chủ yếu khi sử dụng Internet trong quản lý bồi dƣỡng
giáo viên của cán bộ quản lý giáo dục ............................................................ 17
Hình 1.7. Những khó khăn gặp phải khi tổ chức bồi dƣỡng giáo viên qua
mạng Internet của cán bộ quản lý ................................................................... 17

Hình 2.1. Thống kê tình hình sử dụng Opigno trên thế giới ........................... 23
Hình 2.2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học [13] ............................................ 34
Hình 2.3: Hệ thống nguyên tắc thiết kế bài giảng e-learning ......................... 35
Hình 2.4: Mơ hình bồi dƣỡng trực tuyến giáo viên Sinh học ......................... 36
Hình 2.5: Hệ thống ngun tắc thiết kế mơ hình ............................................ 37
Hình 2.6. Giao diện tổng quan về khóa học trên website họcđểdạy.vn .......... 43
Hình 2.7. Danh sách các bài học trong khóa học ............................................ 44
Hình 2.8. Thiết kế câu hỏi kiểm tra ................................................................. 45
Hình 2.9. Đăng tài liệu dạng văn bản cho học viên tự học ............................ 46
Hình 2.10. Đăng bài giảng E-learning cho học viên tự học............................ 47
Hình 2.11. Diễn đàn mơn học ......................................................................... 47
Hình 2.12. Khơng gian làm việc hợp tác, phịng học ảo ................................. 48
Hình 2.13. Quy trình vận hành mơ hình ......................................................... 54
Hình 3.1. Đánh giá về tính khả thi .................................................................. 57
Hình 3.2. Ý nghĩa tác động khi triển khai mơ hình......................................... 58
Hình 3.3. Tính hợp lý của mơ hình bồi dƣỡng trực tuyến .............................. 60
Hình 3.4. Tính hợp lý của cấu trúc bài dạy ..................................................... 61
vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ định hƣớng đổi mới giáo dục và đào tạo của Đảng và
Nhà nƣớc
“Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng,
của Nhà nƣớc và của toàn dân; Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển, đƣợc
ƣu tiên đi trƣớc trong các chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”.
Kế thừa quan điểm, nguyên lý giáo dục truyền thống của Việt Nam còn
nguyên giá trị trong thời kỳ đổi mới giáo dục và đào tạo hôm nay, kế thừa
quan điểm đƣờng lối của Đảng ta về GD&ĐT, cụ thể hóa và phát triển thêm

các quan điểm đó để phù hợp và đáp ứng đƣợc tình hình, điều kiện cũng nhƣ
yêu cầu của giai đoạn mới, Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng tại hội nghị
Trung ƣơng 8 khoá XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u
cầu cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định
hƣớng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Nghị quyết 44/NQ-CP của
Chính phủ ngày 09/6/2014 về Ban hành chƣơng trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013; Nghị
quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới
chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
Thông qua những tổng kết giáo dục, những bài học kinh nghiệm về
phát triển giáo dục và theo quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc thì việc
bồi dƣỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông là vô cùng
cần thiết.
1.2. Xuất phát từ nhu cầu bồi dƣỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn giáo dục phổ thông
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Việt Nam là nhu cầu tất
yếu của thời đại, điều này đƣợc Đảng và Nhà nƣớc đặc biện quan tâm và đã
1


nêu rõ trong Nghị quyết số 29-NQ/TW là vấn đề đặc biệt quan trọng, là quốc
sách hàng đầu. Đổi mới tồn diện là thay đổi tồn bộ (cả chƣơng trình, sách
giáo khoa, phƣơng pháp dạy, phƣơng pháp học và thi cử; cả ở phổ thông và cả
ở đại học; cả thầy và cả trị...); là thay đổi tổng thể, có hệ thống (có trƣớc có
sau, có trên có dƣới, có trong có ngồi, có chính có phụ ...) tất cả các yếu tố,
các quan hệ của ngành giáo dục và giữa ngành giáo dục với các ngành khác;
Thay đổi căn bản: Thứ nhất, cách thiết kế chƣơng trình và tổ chức biên soạn
SGK mới sẽ có sự thay đổi lớn, với nguyên tắc: Tích hợp cao ở lớp và cấp
học dƣới; Tự chọn và phân hóa cao ở lớp và cấp học trên; Thứ hai, sẽ chuyển

từ việc dạy và học chủ yếu là truyền thụ kiến thức một chiều từ thầy sang trò
sang phƣơng pháp giáo dục mới nhằm hình thành năng lực và phẩm chất của
con ngƣời lao động mới.
Mặt khác giáo dục Đại học đã bắt đầu đổi mới sớm hơn trong việc đổi
mới chƣơng trình đào tạo giáo viên, từ ngay sau Đại hội Đảng lần thứ XI
nhƣng các trƣờng Sƣ phạm chƣa thể đào tạo kịp thời, đủ số lƣợng giáo viên
và cũng nhƣ không thể thay thế ngay đội ngũ giáo viên hiện có. Vì vậy việc
bồi dƣỡng giáo viên hiện tại để đáp ứng yêu cầu đổi mới cũng là một trong
các nhu cầu thiết yếu. Qua các nghiên cứu có thể đề xuất thực hiện đƣợc các
tiêu chí mới trong cơng tác bồi dƣỡng giáo viên phổ thông.
1.3. Xuất phát từ ƣu điểm của CNTT&TT trong đào tạo, bồi dƣỡng
Ứng dụng CNTT&TT trong dạy học là xu thế mới trong phát triển tất
yếu của nền giáo dục hiện đại.
Chúng ta đang sống trong thời đại của hai cuộc cách mạng: Cách mạng
khoa học - kỹ thuật và cách mạng xã hội. Những cuộc cách mạng này đang
phát triển nhƣ vũ bão với nhịp độ nhanh chƣa từng có trong lịch sử lồi
ngƣời, thúc đẩy nhiều lĩnh vực, có bƣớc tiến mạnh mẽ và đang mở ra nhiều
triển vọng lớn lao khi loài ngƣời bƣớc vào thế kỷ XXI.
Công nghệ thông tin và truyền thông (Information and Communication
2


Technology - ICT) là một thành tựu lớn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ
thuật hiện nay. Nó thâm nhập và chi phối hầu hết các lĩnh vực nghiên cứu
khoa học, ứng dụng công nghệ trong sản xuất, giáo dục, đào tạo và các hoạt
động chính trị, xã hội khác. Trong giáo dục - đào tạo, CNTT&TT đƣợc sử
dụng vào tất cả các môn học tự nhiên, kỹ thuật, xã hội và nhân văn. Hiệu quả
rõ rệt là chất lƣợng giáo dục tăng lên cả về mặt lý thuyết và thực hành. Vì thế,
nó là chủ đề lớn đƣợc tổ chức văn hóa giáo dục thế giới UNESCO chính thức
đƣa ra thành chƣơng trình hành động trƣớc ngƣỡng cửa của thế kỷ XXI và dự

đốn “sẽ có sự thay đổi nền giáo dục một cách căn bản vào đầu thế kỷ XXI do
ảnh hƣởng của CNTT ”. Nhƣ vậy, CNTT&TT đã ảnh hƣởng sâu sắc tới giáo
dục, đào tạo, đặc biệt là trong đổi mới hình thức dạy học, đang tạo ra những
thay đổi của một cuộc cách mạng giáo dục, vì nhờ có cuộc cách mạng này mà
giáo dục đã có thể thực hiện đƣợc các tiêu chí mới:
- Học mọi nơi (any where);
- Học mọi lúc (any time);
- Học suốt đời (life long);
- Dạy cho mọi ngƣời (any one) và mọi trình độ tiếp thu khác nhau;
- Thực hiện đƣợc trên quy mơ lớn;
- Giảm chi phí cho ngƣời học, giảm chi phí đầu tƣ xã hội cho việc xây
dựng cơ sở vật chất cho việc dạy và học.
- Thay đổi vai trò của ngƣời dạy, ngƣời học, đổi mới cách dạy và cách học.
Ở nƣớc ta, vấn đề ứng dụng CNTT&TT trong giáo dục, đào tạo đƣợc
Đảng và Nhà nƣớc rất coi trọng, coi yêu cầu đổi mới PPDH có sự hỗ trợ của
các phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại là điều hết sức cần thiết. Các Văn kiện,
Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, Chính phủ, Bộ Giáo dục - Đào tạo đã thể hiện
rõ điều này, nhƣ: Nghị quyết CP của Chính phủ về chƣơng trình quốc gia đƣa
cơng nghệ thơng tin vào giáo dục đào tạo (1993), Luật giáo dục (1998) và
Luật giáo dục sửa đổi (2005), Nghị quyết 81 của Thủ tƣớng Chính phủ, Quyết
3


định số 698/QĐ-TTg ngày 1/6/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê
duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến
năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020,…
Đảm bảo tính kế thừa của giáo dục và phát huy những thành tựu của
CNTT&TT và dựa trên mục tiêu của GD-ĐT Việt Nam góp phần nâng cao
chỉ số phát triển con ngƣời, giáo dục Việt Nam cần quan tâm đến ứng dụng
CNTT vào đào tạo bồi dƣỡng nói chung và bồi dƣỡng giáo viên nói riêng.

2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng mơ hình bồi dƣỡng trực tuyến giáo viên Sinh học với sự hỗ trợ
của phần mềm quản lý khóa học Opigno, đáp ứng đổi mới giáo dục phổ thông.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là các hình thức tổ chức dạy học; Quy trình kỹ
thuật, cách thức tổ chức và kiểm sốt q trình bồi dƣỡng giáo viên trực tuyến.
- Khách thể là giáo viên Sinh học và cán bộ quản lý giáo dục có điều
kiện tổ chức tập huấn trực tuyến.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài: Hình thức tổ chức dạy học, hình
thức tổ chức dạy học có sự hỗ trợ của CNTT&TT.
- Đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng Internet vào hoạt động bồi
dƣỡng, tập huấn ở một số cơ sở giáo dục hiện nay.
- Cấu trúc, nội dung, thời lƣợng và cách thức bồi dƣỡng thƣờng xuyên
cho giáo viên phổ thông theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Đánh giá một số mơ hình tập huấn trực tuyến ở Việt Nam hiện nay.
- Tìm hiểu phần mềm quản lý khóa học Opigno, ứng dụng vào xây
dựng mơ hình tập huấn trực tuyến giáo viên Sinh học phổ thơng.
- Xây dựng mơ hình bồi dƣỡng giáo viên Sinh học trực tuyến đáp ứng
đổi mới giáo dục phổ thông.
- Khảo nghiệm về kết quả nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của mơ
hình tập huấn trực tuyến.
4


5. Giả thiết khoa học

Nếu xây dựng đƣợc mơ hình bồi dƣỡng giáo viên trực tuyến sẽ nâng cao
hiệu quả hoạt động bồi dƣỡng giáo viên đáp ứng đổi mới giáo dục phổ thông.
6. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về dạy học và dạy học trực tuyến.
- Xây dựng mơ hình bồi dƣỡng trực tuyến giáo viên Sinh học đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- Căn bản của Chính phủ, Bộ GD&ĐT về chủ trƣơng chính sách trong giáo
dục, đặc biệt là việc ứng dụng CNTT&TT trong đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên.
- Các tài liệu và một số cơng trình khoa học đã cơng bố có liên quan
đến các nội dung trong đề tài.
- Một số công cụ và phƣơng tiện hỗ trợ dạy học qua mạng Internet nhƣ
phần mềm và những ứng dụng trên mạng Internet.
7.2. Điều tra cơ bản
Điều tra tình hình sử dụng và khai thác mạng Internet vào hoạt động
bồi dƣỡng, tập huấn cũng nhƣ thái độ của giáo viên và cán bộ quản lý giáo
dục đối với việc bồi dƣỡng, tập huấn qua mạng Internet. Thu thập và xử lý hệ
thống các tài liệu liên quan trực tiếp đến quy trình quản lý khóa học trực
tuyến. Nghiên cứu các tài liệu, thơng tin giáo dục, các chƣơng trình liên quan
đến đề tài về lý luận, lý luận dạy học và dạy học Sinh học.
7.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm
Trao đổi, xin ý kiến các thầy, cơ giáo có kinh nghiệm đang trực tiếp
giảng dạy tại một số trƣờng THPT và cán bộ quản lý giáo dục từ cấp trƣờng
đến Phòng GD&ĐT và Sở GD&ĐT về nội dung, phƣơng pháp triển khai và
đánh giá tính hiệu quả của mơ hình đã xây dựng.
Từ các phƣơng pháp nghiên cứu trên nhằm tìm ra những thành tựu tốt
5


nhất, những phần mềm quản lý khóa học tối ƣu để giải quyết vấn đề góp phần
xây dựng mơ hình bồi dƣỡng trực tuyến giáo viên Sinh học đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông, phù hợp mục tiêu giáo dục của đất nƣớc theo

từng giai đoạn.
8. Đóng góp của đề tài
- Giới thiệu hình thức bồi dƣỡng trực tuyến giáo viên Sinh học sử dụng
phƣơng tiện phần mềm quản lý khóa học Opigno.
- Đƣa ra đề xuất về ứng dụng mơ hình bồi dƣỡng trực tuyến giáo viên
Sinh học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ở một số cơ sở giáo dục.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ
lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài.
Chƣơng 2. Xây dựng mơ hình bồi dƣỡng trực tuyến giáo viên sinh học
phổ thông với sự hỗ trợ của phần mềm Opigno.
Chƣơng 3. Khảo nghiệm đánh giá.

6


Chƣơng 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Hình thức tổ chức dạy học
1.1.1. Khái niệm
Trong Triết Học "Hình thức là phƣơng thức tồn tại của sự vật, hiện
tƣợng, là hệthống các mối liên hệ tƣơng đối bền vững giữa các yếu tố của nó"
hình thức và nội dung là hai mặt biểu hiện của một sự vật, hiện tƣợng [19].
Theo từ điển tiếng Việt, hình thức là cách thức và khn khổ bên ngoài, khác
với nội dung bên trong của sự vật, sự việc. Nội dung là cái bản chất, bất biến
còn hình thức là cái bề ngồi, cái thay đổi của sự vật hiện tƣợng. Hình thức tổ
chức dạy học là một khái niệm trong khoa học giáo dục [13]. Theo Đặng Vũ
Hoạt (2006) hình thức tổ chức dạy học là "hình thức hoạt động dạy học đƣợc

tổ chức theo trật tự và chế độ nhất định nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học
đã quy định" [6], trong đó, hình thức tổ chức dạy học là một chỉnh thể thống
nhất giữa mục đích, nhiệm vụ, nội dung, phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy
học. Theo Thái Duy Tuyên (1998) "Hình thức tổ chức dạy học là hình thái tồn
tại của quá trình dạy học" [18]. Theo Trần Thị Tuyết Oanh (2005) thì "Hình
thức tổ chức dạy học là hình thức vận động của nội dung dạy học cụ thể trong
không gian, địa điểm và những điều kiện xác định nhằm thực hiện nhiệm vụ
và mục tiêu dạy học [12]. Trong dạy học Sinh học "Hình thức tổ chức dạy học
đƣợc xác định bởi thành phần học sinh, vị trí bài, thời gian tiến hành bài học,
trật tự các hoạt động của học sinh, sự chỉ đạo của giáo viên", theo Đinh
Quang Báo (1996) [1]. Nhƣ vậy, những cách định nghĩa trên đều thống nhất ở
việc xem hình thức tổ chức dạy học là biểu hiện bên ngồi, có mối liên hệ
chặt chẽ với các thành tố khác của quá trình dạy học, đặc biệt là nội dung dạy
học. Hình thức tổ chức dạy học là hình thức vận động của từng đơn vị nội
dung dạy học, phản ánh quy mô, địa điểm và thành phần học sinh tham gia
vào đơn vị nội dung dạy học và đƣợc đặc trƣng bởi 5 yếu tố cơ bản:
7


(1) Nội dung dạy học;
(2) Đặc điểm thành phần tham gia vào quá trình dạy học;
(3) Phƣơng pháp và phƣơng tiện;
(4) Hoạt động của giáo viên và học sinh;
(5) Không gian và thời gian diễn ra quá trình dạy học.
Việc xác định hình thức tổ chức dạy học chính là đi trả lời câu hỏi: Đơn
vị nội dung dạy học đƣợc thực hiện ở đâu? Quy mô nhƣ thế nào? Thành phần
tham gia là ai? Theo đó, hình thức tổ chức dạy học đƣợc xây dựng phù hợp đặc
điểm của đơn vị kiến thức, môn học, cấp học và đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi.
Hình thức tổ chức dạy học có tính "mở", "tính linh hoạt" và "tính lịch sử".
Trong dạy học, các hình thức tổ chức dạy học có mối liên quan chặt chẽ

với nhau và tạo thành một hệ thống nhất các bài học. Việc sử dụng những
hình thức tổ chức dạy học khác nhau cho phép đảm bảo đƣợc các nguyên tắc
dạy học nhƣ nguyên tắc trực quan, nguyên tắc hệ thống, nguyên tắc gắn lí
thuyết với thực hành,... Theo đó, việc lựa chọn hình thức tổ chức dạy học phù
hợp đƣợc quyết định bởi nhiệm vụ dạy học (cung cấp kiến thức, hình thành
kỹ năng, kỹ xảo, xác định vật mẫu quan sát, thí nghiệm, rút ra kết luận,...), đối
tƣợng của quá trình dạy học, khả năng tổ chức, môi trƣờng tự nhiên quanh
trƣờng và điều kiện trang thiết bị dạy học.
Trong lý luận dạy học, quá trình dạy học đƣợc xem xét nhƣ là một hệ
thống tồn vẹn của những thành tố:
(1) Mục đích dạy học, nội dung dạy học;
(2) Phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học;
(3) Hình thức tổ chức dạy học;
(4) Giáo viên và học sinh [12].
Nhƣ vậy, hình thức tổ chức dạy học là một yếu tố cấu thành của quá
trình dạy học. Nếu mục đích và nội dung dạy học là mặt bên trong, thì hình
thức tổ chức chính là mặt bên ngồi của q trình dạy học. Mối quan hệ giữa
8


các thành tố của quá trình dạy học là quan hệ "nội dung" - "hình thức". Trong
đó, mục đích dạy học sẽ quy định nội dung dạy học, nội dung sẽ quy định
phƣơng pháp và phƣơng tiện, căn cứ vào đó và dựa theo điều kiện thực tế mà
đƣa ra các hình thức dạy học sao cho phù hợp.
1.1.2. Các hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ chức dạy học có tính lịch sử. Do vậy, ứng với mỗi thời kỳ
với sự khác nhau về quan điểm, nội dung, phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy
học sẽ có những hình thức tổ chức dạy học khác nhau. Hình thức tổ chức dạy
học đầu tiên đƣợc nghiên cứu trên cơ sở lý luận là hình thức học trên lớp do
Jan Amos Komenxki nhà giáo dục học lỗi lạc ngƣời Tiệp Khắc đề xuất và

phát triển. Theo đó, lớp học cần đƣợc tổ chức theo những quy tắc xác định
nhƣ cấu trúc lớp học, phân phối thời gian, nội dung từng bài học, kế hoạch
làm việc [3]. Đây là hình thức tổ chức dạy học chính thức đầu tiên đƣợc đƣa
ra và vẫn đƣợc áp dụng phổ biến trong giáo dục nƣớc ta hiện nay, các hoạt
động dạy và học đƣợc tổ chức chặt theo những quy tắc nhất định. Tuy nhiên,
hình thức này đơi khi cịn thể hiện tính cứng nhắc, ngƣời học phải tuân theo
một quy trình đào tạo đã đƣợc đề ra sẵn, không đƣợc tự do lựa chọn nội dung
học tập phù hợp với mình, nhiều khi hạn chế tính sáng tạo của giáo viên và
của học sinh. Đặng Vũ Hoạt [6] đã đƣa ra ba nhóm hình thức tổ chức dạy học
đƣợc áp dụng trong hệ thống các trƣờng đại học, đó là:
Loại 1: Hình thức tổ chức dạy học nhằm giúp sinh viên tìm tịi tri thức,
hình thành kỹ năng, kỹ xảo, bao gồm: Diễn giảng, thảo luận, tranh luận,
seminar, tự học, giúp đỡ riêng, làm bài tập thí nghiệm, thực hành học tập,
thực hành sản xuất, bài tập nghiên cứu, khóa luận, luận văn tốt nghiệp, dạy
học chƣơng trình hóa.
Loại 2: Là hình thức dạy học nhằm kiểm tra, đánh giá tri thức, kỹ năng,
kỹ xảo của sinh viên, bao gồm: Kiểm tra, sát hạch, thi các thể loại, bảo vệ
khóa luận và luận văn tốt nghiệp.
9


Loại 3: Các hình thức có tính chất ngoại khóa, bao gồm: Nhóm ngoại
khóa theo mơn học, hình thức câu lạc bộ khoa học, các hình thức nghiên cứu
và phổ biến khoa học, các hoạt động xã hội, hội nghị học tập.
Tác giả Thái Duy Tuyên cũng đƣa ra hệ thống các hình thức tổ chức dạy
học trong nhà trƣờng, gồm có: Hình thức học tập lên lớp, hình thức học tập ở
nhà, hình thức thảo luận, hình thức hoạt động ngoại khóa, hình thức tham quan
học tập, hình thức bồi dƣỡng học sinh kém và học sinh có năng khiếu [18].
Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh phân chia các hình thức tổ chức dạy học
hiện nay dựa trên hai tiêu chí [13]:

(1) Căn cứ vào địa điểm diễn ra q trình dạy học có hai hình thức là
hình thức dạy học trên lớp và hình thức dạy học ngồi lớp.
(2) Căn cứ vào sự chỉ đạo của GV đối với tồn lớp hay đối với nhóm
HS trong lớp mà có các hình thức: Hình thức dạy học tồn lớp, hình thức dạy
học theo nhóm, hình thức tổ chức dạy học theo cá nhân.
Nhƣ vậy, việc phân chia các hình thức tổ chức dạy học đều dựa trên
những cơ sở là nội dung kiến thức, các thành phần tham gia, không gian và
thời gian diễn ra các hoạt động dạy - học, đây là những thành tố của hình thức
tổ chức dạy học. Có thể nhận thấy rằng, giáo dục phát triển thúc đẩy làm đa
dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, hỗ trợ nhiều hơn cho hoạt động của
giáo viên và học sinh, từ đó, làm tăng hiệu quả dạy học. Căn cứ theo những
cách phân chia ở trên và theo khái niệm chúng tôi phân loại các hình thức tổ
chức dạy học hay hình thức học nhƣ sau:
Căn cứ theo địa điểm tổ chức có: Hình thức học trên lớp; Hình thức học
ngồi lớp (vƣờn trƣờng, phịng thí nghiệm, thực tế thiên nhiên,...).
Căn cứ theo sự giáp mặt của giáo viên với học sinh có: Hình thức học
giáp mặt; Hình thức học khơng có sự giáp mặt giữa GV và HS hay còn gọi là
tự học. Trong đó, có hai hình thức tự học là hình thức tự học có hƣớng dẫn và
hình thức tự học khơng có hƣớng dẫn [16].
10


Căn cứ theo quy mơ lớp học có: Hình thức dạy học tồn lớp; Hình thức
dạy học theo nhóm; Hình thức tổ chức dạy học cá nhân.
Căn cứ theo nội dung dạy học có: Hình thức tổ chức dạy học lĩnh hội
kiến thức, kỹ năng mới; Hình thức tổ chức ôn tập củng cố kiến thức; Hình
thức tổ chức kiểm tra đánh giá.
Căn cứ theo hoạt động của ngƣời dạy và ngƣời học mà có các hình
thức: Seminar, thảo luận, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm.
Căn cứ theo mức độ ứng dụng của CNTT&TT vào trong dạy học có:

Hình thức tổ chức dạy học khơng có sự hỗ trợ của CNTT&TT; Hình thức tổ
chức dạy học có sự hỗ trợ của CNTT&TT; Hình thức tổ chức dạy bằng
phƣơng tiện CNTT&TT.
Trong giáo dục và đào tạo hiện nay, đang phổ biến hình thức tổ chức
dạy học có sự hỗ trợ của CNTT&TT.
1.1.3. Hình thức tổ chức dạy học có sự hỗ trợ của CNTT&TT
Công nghệ thông tin và truyền thông là "Tập hợp đa dạng các công cụ
và tài nguyên công nghệ đƣợc sử dụng để giao tiếp, tạo ra, phổ biến, lƣu trữ
và quản lý thông tin" [21]. Yếu tố công nghệ đƣợc sử dụng ở đây bao gồm
công nghệ thơng tin (máy tính và Internet) cơng nghệ truyền thơng (Radio,
truyền hình, điện thoại,...).
Vai trị của CNTT&TT trong giáo dục, đào tạo đã đƣợc đề cập chi tiết
trong một số tài liệu [5], [7], [9], [14] với rất nhiều nội dung đƣợc nêu ra.
Trong đó, một vai trị rất quan trọng đó là CNTT&TT là góp phần tích cực
vào việc đổi mới hình thức tổ chức dạy học, tạo ra những mơ hình dạy học
mới. Những mơ hình tổ chức dạy học có sự hỗ trợ của CNTT&TT bao gồm:
Học tập đƣợc trợ giúp bởi công nghệ (TechnologyEnhanced Learning - TEL);
Học tập dựa vào công nghệ (Technology Based Learning-TBL); Dạy học với
sự trợ giúp của máy tính (Computer-Assisted Instruction - CAI); Đào tạo qua
máy tính (Computer Based Training - CBT); Dạy học đƣợc quản lý trên máy
11



×