Định
So
nghĩa
sánh
Mô
tả
Bàn
luận
Giải
thích
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Nhà quản lý phải rất giỏi xác định nhu cầu và
mục tiêu của cá nhân người lao động.
Không có phương pháp nào về động cơ thúc đẩy
lại có hiệu lực với tất cả mọi người.
Mỗi thế hệ đều có phong cách, những sự ưa
thích, và những giá trị cốt lõi của riêng thế hệ đó.
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Nhu cầu là một sự thiếu hụt hay không có một
thứ gì đó có giá trị mà một cá nhân sẽ trải nghiệm
qua tại một thời điểm nhất định nào đó.
Những sự thiếu hụt có thể là:
Khi nhu cầu xuất hiện, cá nhân sẽ kiếm tìm để
đáp ứng nhu cầu đó và có thể dễ bị ảnh hưởng bởi
những nỗ lực thúc đẩy của nhà quản lý.
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
I
Sự thiếu hụt
nhu cầu
VI
Người lao động đánh
giá lại sự thiếu hụt
nhu cầu
V
II Tìm kiếm cách
thức thỏa mãn
nhu cầu
Người lao
động
Khen thưởng
hoặc trừng phạt
IV
Sự thực hiện (đánh
giá mục tiêu được
hoàn thành)
III
Hành vi được
định hướng tới
mục tiêu
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Thuyết
nội dung: tập trung vào những
yếu tố bên trong con người sẽ kích thích,
hướng dẫn, duy trì và chấm dứt hành vi.
Thuyết
quá trình: mô tả, giải thích, và
phân tích hành vi được kích thích, hướng
dẫn, duy trì, và chấm dứt như thế nào.
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Thuyết
phải
nội dung đề xuất rằng nhà quản lý
Thuyết
quá trình đề xuất rằng nhà quản lý
phải hiểu
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Những
nhà sáng lập thuyết nội dung
Những
nhà sáng lập thuyết quá trình
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Thuyết
nội dung
Thuyết
quá trình
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Hệ thống phân cấp nhu cầu của Maslow đã xác
định nhu cầu con người :
Tâm sinh l
An toàn và an ninh
Hội nhập, xã hội, và tình yêu
Sự tôn trọng
Tự khẳng định mình
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Hệ thống phân cấp nhu cầu của Maslow giả định rằng:
Một người sẽ nỗ lực hơn để thỏa mãn những
nhu cầu cơ bản
Những nhu cầu ở cấp độ thấp hơn phải được
thỏa mãn trước khi một nhu cầu ở cấp độ cao
hơn bắt đầu khống chế hành vi của một người.
Một nhu cầu đã được thỏa mãn sẽ không tạo ra
động cơ thúc đẩy nữa.
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Alderfer đề xuất một hệ thống nhu cầu gồm ba cấp độ:
Nhu
cầu tồn tại
Nhu
cầu liên kết
Nhu
cầu tăng trưởng
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Những mối quan hệ giữa
Sự thất vọng, Tầm quan trọng, và Sự thỏa mãn của nhu cầu
Sự thất vọng
của nhu cầu
tăng trưởng
Tầm quan trọng
của nhu cầu
tăng trưởng
Sự thất vọng
của nhu cầu
liên kết
Tầm quan trọng
của nhu cầu
liên kết
Sự thất vọng
của nhu cầu
tồn tại
Tầm quan trọng
của nhu cầu
tồn tại
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Sự thỏa mãn
nhu cầu
tăng trưởng
Sự thỏa mãn
nhu cầu
liên kết
Sự thỏa mãn
nhu cầu
tồn tại
Các yếu tố nội tại
Các yếu tố ngoại lai
Tiền lương
Thành quả
Địa vị
Trách nhiệm tăng lên
Điều kiện làm việc
Sự công nhận
Những yếu tố bất mãn
Những yếu tố Vệ sinh
Ngững yếu tố hài lòng
Động cơ thúc đẩy
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Bất mãn cao
công việc
Hài lòng thấp về
công việc
về
I. Quan điểm truyền thống
II. Quan điểm hai yếu tố của HERZBERG
Bất mãn thấp về
công việc
Hài lòng cao về
công việc
Hài lòng cao về
công việc
Bất mãn cao
về công việc
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Bất mãn thấp về công việc, hài lòng cao về
công việc:
Bất mãn thấp về công việc, hài lòng thấp về
công việc:
Bất mãn cao về công việc, hài lòng thấp về
công việc:
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Nhu cầu thành đạt (n Ach)
Nhu cầu liên kết (n Aff)
Nhu cầu quyền lực (n Pow)
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Thuyết quá trình về động cơ thúc đẩy mô tả
người lao động được thúc đẩy như thế nào
hay họ lựa chọn hành vi như thế nào để đáp
ứng với những nhu cầu của họ và để xác
định liệu họ đã thực hiện sự lựa chọn thành
công nhất hay chưa.
Thuyết quá trình cho rằng động cơ thúc đẩy
là khác nhau trong từng hoàn cảnh cụ thể.
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Varoom xác định động cơ thúc đẩy như là một quá trình chi phối
những sự lựa chọn giữa những hình thức khác nhau của hành động tự
nguyện.
Hầu hết mọi hành vi đều nằm dưới sự kiểm soát tự nguyện của cá
nhân và do đó được thúc đẩy.
Nếu gặp phải một tập hợp những kết quả cấp độ một, người lao động
sẽ lựa chọn một kết quả dựa trên sự lựa chọn đó có liên quan thế nào
với những kết quả cấp độ hai.
Những sở thích của cá nhân được dựa trên:
Cường độ mong muốn đạt được một tình trạng cấp độ hai.
Sự nhận thức về mối quan hệ giữa kết quả cấp độ một và cấp độ
hai.
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
V1 = S(V2 x I)
M = f(V1 x E)
P = f(M x A)
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Sự kỳ vọng
(khả năng đạt
hiệu quả với
nỗ lực nhất định)
Kết quả
thực hiện
( phản ứng x
phương tiện)
Hoàn thành
ngân sách
đúng hạn (6.9)
2.76
Động cơ 2.24
.20
0.4
0.7
Hoàn thành
ngân sách đúng
ngày được yêu
cầu nhưng sau
thời hạn(3.2)
Phương tiện
( kết quả thực hiện
& kết quả cấp
độ hai gắn kết
với nhau thế nào)
0.6
Ngày nghỉ (6)
1.0
Công nhận/khen ngợi
từ cấp trên (3)
0.3
Ghi lại hiệu quả làm
việc trong hồ sơ cá nhân (1)
0.2
Ngày nghỉ (6)
0.7
-0.1
1.0
Hoàn thành
ngân sách
vào ngày sau
thời hạn (.20)
Phản ứng củakết quả cấp
độ hai
0.0
0.2
-0.4
Công nhận/khen ngợi
từ cấp trên (3)
Ghi lại hiệu quả làm
việc trong hồ sơ cá nhân (1)
Ngày nghỉ (6)
Công nhận/khen ngợi
từ cấp trên (3)
Ghi lại hiệu quả làm
việc trong hồ sơ cá nhân (1)
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Nhà quản lý nên:
tập
trung vào những kỳ vọng về thành công của
người lao động.
Tích
cực xác định những kết quản cấp độ hai nào
là quan trọng đối với người lao động.
Liên
kết những kết quả mong muốn ở cấp độ hai
với những mục tiêu về hiệu quả làm việc của tổ
chức.
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Những
khái niệm quan trọng trong thuyết
công bằng:
Con
Sự
người
so sánh với người khác
Đầu
vào
Đầu
ra
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour
Một con người
(P) với những
đầu vào nhất
định (I) và
nhận được
những đầu ra
nhất định (O)
So sánh tỷ lệ đầu
vào/đầu ra của
người đó với tỷ
và
lệ đầu vào(I) /
đầu ra (O) của
nhận thấy
người tham
chiếu (RP)
OP = ORP
(công bằng)
IP
IRP hoặc
<
OP
ORP
IP hoặc
IRP
(bất công)
(bất công)
IP: Đầu vào của con người
OP: Đầu ra của con người
IRP: Đầu vào của người tham chiếu
ORP: Đầu ra của người tham chiếu
OP > ORP
IP
IRP
Quản Trị Hành Vi Tổ Chức - Operational Behaviour