VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
HUỲNH THỊ CHUYÊN
NGÔN NGỮ BÌNH LUẬN
TRONG BÁO IN TIẾNG VIỆT HIỆN NAY
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học
Mã số
: 62220240
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN
HÀ NỘI – 2014
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
HUỲNH THỊ CHUYÊN
NGÔN NGỮ BÌNH LUẬN
TRONG BÁO IN TIẾNG VIỆT HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. Hoàng Anh
HÀ NỘI – 2014
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Tổng qu n t nh h nh nghi n u ........................................................................... 3
3 M đ h v nhiệm v
luận n ....................................................................... 7
4 Đ i tƣ ng v ph m vi nghi n u ........................................................................ 8
5 Phƣơng ph p nghi n u ...................................................................................... 8
6 Đóng góp a luận án ........................................................................................... 9
7. Kết cấu c a luận án............................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN ............................................................................. 11
1.1. Một s qu n điểm ơ bản c a ngữ pháp ch năng – hệ th ng ...................... 11
V
.................................................................................................. 11
V
.................................................................................................. 12
V
.................................................................................................... 13
1.1.4. Q
............................................................. 13
...................................... 14
1.2. Phân tích diễn ngôn và phân tích diễn ngôn phê phán .................................... 16
P
...................................................................................... 16
P
rse Analysis - CDA) .......... 22
1.3. Diễn ngôn báo chí, ngôn ngữ báo chí và ngôn ngữ bình luận......................... 33
1.3.1. Giao tiếp trong báo chí và di n ngôn báo chí .............................................. 33
Đặ đ ểm của ngôn ng báo chí ................................................................... 35
1.3.3. Bình luận và ngôn ng bình luận trên báo chí ............................................. 36
1.4. Tiểu kết ............................................................................................................ 39
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC ........ 41
VĂN BẢN BÌNH LUẬN ĐỂ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG TƢ TƢỞNG
2 1 C phƣơng th c thể hiện ch năng tƣ tƣởng kinh nghiệm trong văn bản bình
luận ......................................................................................................................... 41
ể
–
ủ
................................ 41
ể
ể
...................... 43
nghi
ủ
ậ ........................................ 43
n bình luận .............................................................. 54
M
............................................................................. 58
2.1.5. Chu c nh và chuyển tác chu c
n bình luận báo in
tiếng Vi t ................................................................................................................. 61
2 2 C phƣơng th c thể hiện ch năng tƣ tƣởng lôg trong văn bản bình luận
báo in tiếng Việt ..................................................................................................... 65
2.2.1. Các quan h đẳng kết ................................................................................... 65
2.2.2. Các quan h ph thu c ................................................................................. 72
2.2.3. Lập luận trong bài bình luận báo in tiếng Vi t ............................................ 77
2.3. Tiểu kết ............................................................................................................ 86
CHƢƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC ........ 88
VĂN BẢN BÌNH LUẬN ĐỂ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG LIÊN NHÂN
3.1. Dẫn nhập .......................................................................................................... 88
3 2 T nh th i trong văn bản bình luận ................................................................... 89
T
.............................................................................. 89
3.2.2. Tình thái trong tiếng Vi t ............................................................................. 92
T
n bình luận báo in tiếng Vi t .................................... 95
3.2.4. Yếu t bình luậ
n bình luận báo in tiếng Vi t ...................... 104
3.2.5. Các biểu th c quy chiếu biểu hi
................................... 108
3.3. Tiểu kết .......................................................................................................... 114
CHƢƠNG 4: ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC ...... 115
VĂN BẢN BÌNH LUẬN ĐỂ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG VĂN BẢN
4.1. Về cấu trúc vĩ mô v ấu trúc vi mô.............................................................. 115
4.2. Cấu trú vĩ mô
văn bản bình luận ........................................................... 116
........................................................................................ 116
ủ
ậ ....................................................... 117
Đ
ậ ............................................................. 128
4.3. Cấu trúc vi mô c văn bản bình luận ........................................................... 132
Đ –T ế
ậ ......................................................... 132
4.3.2. Các ph
n liên kế
n bình luận ..................................... 136
4.4. Tiểu kết .......................................................................................................... 143
K T LUẬN .......................................................................................................... 144
1 Về l luận .......................................................................................................... 144
2 Về thự tiễn....................................................................................................... 146
3 Những vấn đề đ t r ần tiếp t nghi n u ................................................... 146
D NH MỤC NHỮNG C NG TR NH Đ C NG B LIÊN QU N Đ N .... 148
LUẬN N
T I LIỆU TH M KHẢO .................................................................................... 149
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 158
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Từ khi r đời,
phƣơng tiện truyền thông, m đ c biệt l b o h , đã ó v i
trò hết s c to lớn trong đời s ng xã hội. Nhờ khả năng t o dƣ luận xã hội sâu rộng,
chúng có ảnh hƣởng lan tỏa tới mọi lĩnh vự , t
động m nh mẽ đến nhận th c c a
on ngƣời, tr n ơ sở đó, th y đổi h nh vi v tƣ tƣởng c a họ. Ở mỗi qu c gia, báo
chí – truyền thông không chỉ là kênh giao tiếp quan trọng h ng đầu, là nhân t kích
thích sự phát triển, m
òn l phƣơng tiện quản lí, giám sát, là công c thực hiện
các dịch v xã hội.
Hiện nay, do sự phát triển nhƣ vũ bão
a khoa học – công nghệ, đ c biệt là
công nghệ thông tin, báo chí – truyền thông đã ó những bƣớc tiến vƣ t bậ , đ t
tới m c bùng nổ về mọi phƣơng diện: các lo i hình truyền thông đƣ
đ d ng
hóa, báo m ng điện tử tuy mới xuất hiện nhƣng với các tiện h đ c biệt c a mình,
có s c lan tỏa m nh mẽ và ngày càng khẳng định vị thế vững chắc trong môi
trƣờng truyền thông; s lƣ ng
ơ qu n b o h – truyền thông, s đầu báo, t p
h , đ i ph t th nh, truyền hình, nhà xuất bản, nhà in sách báo, ấn phẩm, hƣơng
trình và cùng với đó l đội ngũ
nh truyền thông tăng nh nh; hất lƣ ng nội
dung, hình th c, công nghệ in ấn, truyền tải thông tin không ngừng đƣ c cải thiện.
Chính nhờ sự bùng nổ ấy, báo chí – truyền thông đ ng góp phần xó đi
rào cản về địa lí giữa các qu
gi , m ng đến cho thế giới một diện m o mới. Giờ
đây, với các phƣơng tiện truyền thông hiện đ i, ngƣời ta có thể theo dõi các sự
kiện, cập nhật thông tin, thƣởng th c và tiếp thu các thành tựu văn ho ở mọi nơi
trên thế giới một cách nhanh chóng và thuận tiện Điều này sẽ thú đẩy sự phát
triển nhanh chóng c a mọi lĩnh vực, nhất là kinh tế, khoa học – kĩ thuật v văn ho
c a mỗi qu
gi V đây ũng h nh l điều kiện hết s c thuận l i thú đẩy chính
báo chí – truyền thông phát triển lên tầm cao mới tr n ơ sở học hỏi, gi o lƣu, mở
rộng h p tác qu c tế.
Trong sự phát triển m nh mẽ, đ d ng c a các thể lo i báo chí, bình luận là
một trong những thể lo i quan trọng và tiêu biểu. Nếu nhƣ
thể lo i: tin t c,
2
phóng sự, bút kí, ghi chép, v.v. ch yếu là nêu sự kiện, phản ánh thông tin từ thực
tế hiện trƣờng c a v việc thì bình luận báo chí l i thể hiện th i độ rõ ràng trong
nội dung thông tin, bày tỏ chính kiến, qu n điểm tƣ tƣởng chính trị c
ngƣời viết
đ i với những vấn đề thời sự thiết yếu. Từ đó, b nh luận báo chí góp phần giải
thích, phân tích, tổng h p để đem đến ho ngƣời đọ , ngƣời nghe, ngƣời xem một
nhận th
đúng đắn về vấn đề họ đ ng qu n tâm B nh luận, xét về s lƣ ng, chỉ
chiếm một tỉ lệ nhỏ trong một tờ b o nhƣng l i đƣ
và ở một m
oi l “linh hồn”
a tờ báo,
độ n o đó ó thể t o nên bản sắc c a cả một tờ báo, ví d chuyên
m c “Bình luận”, “Câu chuyện qu c tế” c a báo Q
Bình luận” c a báo L
đ i nhân dân; “Sự kiện và
Đ ng; “Cùng suy ngẫm”, “Bình luận” c a báo Nhân dân;
“Sự kiện v B nh luận” báo N
, “Thời sự v suy nghĩ” c a báo
Tuổi trẻ TP. H Chí Minh v.v..
Văn bản bình luận xuất hiện khá nhiều, có m t ở tất cả lo i hình báo chí: phát
thanh, truyền hình, báo m ng điện tử v b o in Tuy nhi n, do đ
điểm c a báo in
l ngƣời đọc có thể ch động về thời gi n ũng nhƣ phƣơng ph p đọ , n n độc giả
có thể vừ đọc, vừa nghiền ngẫm về những vấn đề đƣ
n u r , ũng nhƣ những
suy nghĩ, th i độ, lập trƣờng, qu n điểm c a tác giả; từ đó ó thể t m đƣ c tiếng
nói chung, dễ dàng tiếp nhận những thông điệp mà tác giả mu n chuyển tải. Thông
tin trên báo in có chiều sâu, tính phổ cập
hình khác khó có thể thay thế đƣ
o, đảm bảo tính chính xác mà các lo i
B o in giúp ngƣời đọc biết và hiểu rất rõ sự
kiện. Báo in có thể l m tăng khả năng ghi nhớ, thấu hiểu vấn đề một cách sâu sắc
thông qua các phân tích, lập luận trên nhiều bình diện. Vì vậy, có thể nói bình luận
thực sự ph t huy đƣ c hiệu quả trên báo in.
Từ góc nhìn c a ngôn ngữ học thì bình luận là thể lo i diễn ngôn có những
đ c thù riêng, cần nghiên c u một cách thấu đ o Tuy nhiên, ho đến n y hƣ
ó
công trình chuyên sâu nào nghiên c u diễn ngôn bình luận từ gó độ ngôn ngữ
học. Vì vậy, nghiên c u ngôn ngữ bình luận, theo chúng tôi, là việc làm cần thiết
ó ý nghĩ đ ng kể về cả m t lí luận và thực tiễn.
Vì những lí do nêu trên, chúng tôi m nh d n chọn Ngôn ngữ bình luận trong
báo in tiếng Việt hiện nay l m đề tài nghiên c u cho luận án này. Luận n p d ng
3
qu n niệm ngữ ph p h
năng
H llid y m
thể đi theo b si u h
năng
ngôn ngữ văn bản, đó l
v
2. Tổng quan tình hình nghi n c u
2.1. Trên thế giới
Từ những năm 50 và 60 ở thế kỉ XX, tr n thế giới đã xuất hiện nhiều ông
tr nh nghi n
u về ngữ ph p văn bản Đó l những ông tr nh đ t nền móng ho
bộ môn ngôn ngữ họ văn bản textu l linguist s Đ
ngôn ngữ
t
biệt l việ nghi n
văn bản huy n ng nh nhƣ văn bản luật, báo chí,...) đã đƣ
u
nhiều
giả hú trọng, ti u biểu nhƣ: Bh t , V.K [101], [102]; Gustaffsson, M [111];
Hager J.W [112]; Swales.J.M & Bhatia [124]; Wright, P. [127]. Tuy nhi n,
nghi n
u về ngôn ngữ thời k n y hỉ l những nghi n
nghi n
u h
năng ngôn ngữ
thể lo i văn bản
Từ đầu những năm 198 trở l i đây,
b o h đã tập trung đi v o nghi n
c
t
u một
u hung, hƣ đi v o
thể
ông tr nh nghi n
h huy n sâu,
u về ngôn ngữ
thể hơn Đ
biệt
giả nhƣ F ir lough 107], [108], Wodak & Mayer [126], Peter Teo [125 đã
nghi n
u về bản hất
hệ tƣ tƣởng v
ngôn ngữ b o h trong m i qu n hệ với quyền – thế,
m i qu n hệ xã hội kh
Điều đó ho thấy, p d ng việ phân
t h ngôn ngữ văn bản b o h v o thự tiễn đời s ng ng y
ng lớn
2.2. Ở Việt Nam
Ở Việt N m, nhờ ó sự tiếp ận với hƣớng l thuyết mới n n
họ đã bắt nhịp đƣ
nh Việt ngữ
với xu hƣớng phân t h diễn ngôn tr n thế giới Có thể kh i
qu t qu tr nh nghi n
u diễn ngôn ở Việt N m nhƣ s u:
Gi i đo n đầu ti n, phân t h diễn ngôn h yếu tập trung v o “phân t h ngữ
ph p văn bản” m
li
ế
h yếu phân t h “li n kết, m h l , ấu trú ” nhƣ H
ế
đ nh dấu sự r đời
ế
trình: V
liên kết, đ
V
Trần Ngọ Th m 9
Công tr nh n y l
ngôn ngữ họ văn bản ở Việt N m Tiếp đến l
ế
ế
V
im
u nH
Nguyễn Thị Việt Th nh [82], và các công
ế
V
(1998); Giao tiế
00 ); Giao tiếp, di n ngôn và c u t o củ
n, m ch l c,
n (2009)
4
Diệp Qu ng B n 4], [5], [10]. Tr n ơ sở c a ngôn ngữ học ch
năng, t
giả
Diệp Qu ng B n đã oi m ch l c là một vấn đề c t yếu c a lí luận phân tích diễn
ngôn.
C
t
giả Đỗ Hữu Châu, Ho ng Ph , Nguyễn Đ
Dân
ó nghi n
u
phân t h diễn ngôn dƣới gó độ d ng họ Tác giả Nguyễn Thiện Giáp, trong u n
V
, đã d nh một hƣơng để nói về “Diễn ngôn v phân t h diễn
ngôn” 37, tr.167-2 3 T
giả đã đề ập đến nhiều vấn đề nhƣ: ngữ ảnh v ý
nghĩ , ấu trú thông tin, diễn ngôn v phân t h diễn ngôn, diễn ngôn v văn hoá,
ngữ d ng họ diễn ngôn, d ng họ gi o tho văn ho
Gần đây, vận d ng phân t h diễn ngôn v o phân t h thể lo i văn bản b o
h , đã ó một s
ông tr nh nghi n
– xã hội tr n tƣ liệu b o h tiếng
u Đó l : “Nghi n
u diễn ngôn về h nh trị
nh v tiếng Việt hiện đ i”
[51 ; “Đ i hiếu ngôn ngữ phóng sự trong b o in b ng tiếng
Nguyễn Thị Th nh Hƣơng 55]. Nh n hung,
phân t h diễn ngôn theo l i huyển dị h ho
ấu trú và ch
T
Nguyễn Ho
nh v tiếng Việt”
ông tr nh n y đã đề ập
phân t h tr n b nh diện đ i hiếu
năng.
giả Nguyễn Ho nghi n
Phân tích di n ngôn m t s v
u về phân t h diễn ngôn trong công trình
đ lí luậ
đầu ti n ở Việt N m về vấn đề n y T
háp [52]. “Đây l
ông tr nh
giả đã ung ấp một kh i lƣ ng tri th
kh lớn về ả l luận v thự tiễn” 39]. Tiếp đến, Nguyễn Hoà nghiên c u về phân
tích diễn ngôn phê phán. Theo ông, trên thế giới, phân t h diễn ngôn ph ph n
Criti l Dis ourse
n lysis – CD
XX Ở Việt N m, vấn đề n y đã đƣ
đã h nh th nh v o những năm 7
thế kỉ
giới thiệu tr n một s b i t p h 8, tr.45-
55], [53, tr.13-26)], v năm 2 06, trong u n P
ậ
hỉnh
thi CD
Nguyễn Ho [54] Công tr nh đã giới thiệu kh ho n
đƣờng hƣớng v phƣơng ph p phân t h CD
thể T
giả ho r ng, CD
quyền lự , qu n hệ xã hội v sự t
ngữ đã đƣ
:
sử d ng nhƣ một
động
ng với những mẫu thự
đ t m i qu n tâm h yếu đến qu n hệ
thự t i xã hội đến ngôn ngữ Ngôn
đ
ể
đổ
5
Nguyễn Hoà ũng hỉ r r ng CD
ph ph n ở hỗ nó đƣ
đ t tr n ăn
Nhƣ vậy, việ nghi n
m
ông tr nh đề ập kh
với l thuyết
ngôn ngữ họ
u về phân t h diễn ngôn tr n thế giới ũng nhƣ ở
Việt N m đã đi từ ngữ ph p văn bản đến phân t h diễn ngôn v n y l phân t h
diễn ngôn ph ph n Trong phân t h diễn ngôn v phân tích diễn ngôn ph ph n,
t
C
giả tiếp ận từ hất liệu, ấu trú đến h
phân t h diễn ngôn dần dần tập trung v o phân t h h
trong việ thiết lập v duy tr
t
năng v hiệu lự
m i qu n hệ xã hội; x
động, định hƣớng dƣ luận xã hội
văn bản, đ
năng
văn bản
ngôn ngữ
lập hiệu lự v s
m nh
biệt l văn bản b nh luận tr n
b o h
Để thấy rõ những nội dung cần tiếp t c nghiên c u về ngôn ngữ bình luận,
chúng tôi sẽ trình bày một cách tổng quát về việc nghiên c u ngôn ngữ báo chí nói
chung ở Việt Nam.
Ở Việt N m đã ó nhiều các công trình nghiên c u về ngôn ngữ báo chí. Các
ông tr nh n y đề cập tới nhiều khía c nh kh
nh u, theo
hƣớng khác nhau,
song, có thể tóm l i thành 2 nhóm nghiên c u sau:
Th nh t là nhóm tác giả đề cập tới báo chí một cách chung chung, khái quát
trên diện rộng, lƣớt qua các vấn đề nhƣng không đi sâu v o một vấn đề nào c thể
(ngôn ngữ trên một d ng báo c thể: b o in, b o điện tử,
, nhƣ: M t s v
đ
v sử d ng ngôn t trên báo chí [1], Ngôn ng báo chí [44] … Chẳng h n, trong
giáo trình Ngôn ng báo chí, tác giả Vũ Quang Hào nêu những vấn đề ơ bản nhất
c a ngôn ngữ báo chí gồm các nội dung nhƣ: ngôn ngữ chuẩn mực c a báo chí,
ngôn ngữ các phong cách báo chí, ngôn ngữ c a tên riêng trên báo chí, ngôn ngữ
c a thuật ngữ khoa học, danh pháp khoa học, kí hiệu khoa học,
trình bày và lí giải một
đƣ c tác giả
h ô đọng, khoa học.
Th hai là nhóm tập trung nghiên c u ngôn ngữ theo hƣớng chuyên sâu vào
một nội dung, một khía c nh c thể (ngôn ngữ tít báo, ngôn ngữ c
hƣơng tr nh, thuật ngữ tr n b o h ,
ngƣời dẫn
.
Ngo i r , ũng ó thể xem xét ngôn ngữ báo chí trên các bình diện kh
các bình diện ngôn ngữ, phong cách ngôn ngữ, cấp độ ngôn ngữ,
nhƣ:
6
Xét trên bình di n ngôn ng , b o h đƣ c quan tâm trên mọi phƣơng diện:
ng âm, t v ng, ng pháp, ng
khác nhau. Tuỳ đ
trƣng
, ng d ng với m
độ nhiều - ít, nông - sâu
a mỗi thể lo i b o m ngƣời ta xem xét báo chí ở bình
diện ngôn ngữ này nổi trội hơn b nh diện ngôn ngữ khác. Chẳng h n, đ i với thể
lo i báo hình, báo nói, do âm thanh (tiếng nói) quan trọng n n nó đƣ c chú ý nhiều
hơn về m t ngữ âm.
Thể lo i báo viết thì đã đƣ c nhiều tác giả tập trung nghiên c u ở các bình
diện ngôn ngữ Đ ng trên bình diện n y để nhìn l i những nghiên c u về ngôn ngữ
báo chí thì thấy:
Về m t từ vựng, các nghiên c u báo chí tập trung vào việc sử d ng từ ngữ
trên báo chí sao cho chuẩn, cho hay. Những vấn đề đã đƣ c nghiên c u có thể kể
đến: hơi hữ, vấn đề sử d ng từ ngữ đị phƣơng, sử d ng thành ngữ - t c ngữ danh ngôn, từ vựng nƣớc ngoài - g
nƣớc ngoài, viết tên riêng (Việt, Anh), viết
tắt, tiếng lóng, thuật ngữ khoa học, danh pháp,
cách viết các t
tr n b o h : Xung quanh v
đ
ớc ngoài trên sách báo tiếng Vi t hi n nay (Nguyễn Văn
Khang) [57], Vận d ng t c ng , thành ng và danh ngôn trên báo chí (Nguyễn
Đ c Dân) [24],
trên báo chí (Hoàng Anh) [1], Viết tắt trên báo chí hi n
nay (Nguyễn Bảo) [11], ...
Về m t ngữ pháp, có một vài ông tr nh đi v o mi u tả cấu trúc ngôn ngữ thể
hiện trên một s kênh tin t c, sự phân b từ lo i trên báo chí
Về m t ngữ nghĩ , nội dung ngữ nghĩ thƣờng đƣ c xen vào trong các nghiên
c u về từ vựng: chữ v nghĩ tr n b o h , ngữ nghĩ
học trên báo chí: Vi c sử d ng ch t li
Anh) [1], B ớ đ u xem xét đặ đ ểm ng
chí (Huỳnh Văn T i) [81], Đ
é
ch
a lớp từ mới, chất liệu văn
c trong tác phẩm báo chí (Hoàng
ủa lớp t mới tiếng Vi t trên báo
"G
c và th
đ i
chủ nhật" (Ngô Gia Thi) [93], ...
Về m t ngữ d ng, xem xét ngôn ngữ báo chí trên bình diện d ng học là một
hƣớng nghiên c u rất thú vị và hấp dẫn, thƣờng hƣớng đến các thao tác nghề
nghiệp: viết làm sao cho hấp dẫn, sâu sắc, hiệu quả cao. Các nội dung nghiên c u
liên quan tới ngữ d ng có thể kể đến là: chất hài trên báo chí, cách giật tít, hiện
7
tƣ ng bất thƣờng trên báo, xảo thuật ngôn từ v đ nh tr o kh i niệm: Hi
đ ợ
b
e
ợng
n pháp h p dẫn ngôn ng báo chí (Hoàng Trọng
Phiến) [75].
Các nghiên c u ngôn ngữ b o h đã đề cập đến: từ, ngữ, ú, âu, văn bản
(diễn ngôn). Cách trích dẫn, t t b o ti u đề báo), chapeau (lời dẫn), cách kết thúc,
cấu trú tin,
đều đã đƣ c quan tâm nghiên c u: Nghiên c u di n ngôn v chính
trị - xã h
Đ
đ i (Nguyễn Hòa) [51],
u báo chí tiếng Anh và tiếng Vi t hi
đ tác phẩm báo chí trên báo in Vi t Nam (Trần Thu Nga) [66] ,...
Ngoài ra, ngôn ngữ b o h òn đƣ
qu n tâm dƣới gó độ c a khoa học liên
ngành nhƣ: tâm lí, xã hội, truyền thông ... Chẳng h n nhƣ nghi n
u Ho
đ ng
ngôn ng phát thanh và truy n hình t cách nhìn của tâm lí ngôn ng h c c a
Nguyễn Đ c Tồn [95], K
ử d ng ngôn ng trên truy
(Hoàng Anh) [2], Đặ đ ểm ngôn ng báo chí nhìn t ho
đ i chúng
đ ng báo chí
thành
ph H Chí Minh [81]
Nhƣ vậy, b c tranh tổng thể nghiên c u về ngôn ngữ báo chí rất phong phú,
đ d ng. Tuy nhiên, những nghiên c u chuyên sâu về ngôn ngữ c a một thể lo i c
thể vẫn còn rất t, đ c biệt l hƣớng nghiên c u theo lí luận phân tích diễn ngôn và
phân tích diễn ngôn phê phán. Với ngôn ngữ bình luận trên báo in, cho đến nay
hƣ
ó một công trình nghiên c u riêng biệt, chuyên sâu nào theo đƣờng hƣớng
này. Đây l lần đầu tiên, vấn đề n y đƣ c nghiên c u ở ph m vi một luận án tiến
sĩ
3. M c đích và nhiệ
v c a uận n
của luận án
M
đ hc
luận n l : Nghi n
Việt theo ngữ ph p h
năng
đó l
H llid y: b si u h
năng ngôn ngữ văn bản,
v
3.2. Nhiệm v
M
đây:
u ngôn ngữ b nh luận trong b o in tiếng
ủ
đ h n u tr n
uậ
a luận án đƣ c thự hiện qua các nhiệm v c thể sau
8
- Nghi n
u ơ sở l luận
- Khảo s t, phân t h
việ phân t h diễn ngôn văn bản b nh luận.
đ
liên nhân v nghĩ văn bản
- Rút r những đ
điểm ngôn ngữ thể hiện nghĩ tƣ tƣởng, nghĩ
diễn ngôn b nh luận
điểm ti u biểu
ngôn ngữ văn bản b nh luận trong b o
in tiếng Việt hiện n y
4. Đối tƣ ng và ph
vi nghi n c u
t
u
Đ i tƣ ng nghi n
u c a luận án là ngôn ngữ đƣ
d ng trong văn bản (diễn
ngôn) bình luận.
v
ữ ệu
u
Bình luận là thể lo i có ph m vi các vấn đề đƣ
đề cập rất rộng ở tất cả mọi
lĩnh vự trong đời s ng xã hội nhƣ: h nh trị, kinh tế, văn ho – xã hội, thể thao, y
tế, văn học v.v.. Trong luận án này, chúng tôi tập trung khảo s t
văn bản b nh
luận thuộc lĩnh vực chính trị – xã hội, còn bình luận ở lĩnh vực thể thao, y tế v văn
họ
húng tôi không đề cập.
Nguồn tƣ liệu đƣ c sử d ng ch yếu là các bài bình luận đƣ c lựa chọn từ các
b o ó uy t n nhƣ: L
đ ng, N
N
Q
đ i nhân dân,
và Tuổi trẻ TP. H Chí Minh (gọi là Tuổi trẻ) và một s bài bình luận đƣ c lựa
chọn in thành tuyển tập. Chúng tôi khảo sát các bài bình luận đƣ c in trên báo
trong khoảng thời gian từ năm 2 1 đến năm 2 11.
Các s liệu khảo s t đƣ c lấy từ 20 văn bản bình luận (bao gồm 4996 câu)
tr n
b o in đã n u ở trên.
5. Phƣơng ph p nghi n c u
Luận n sử d ng
phƣơng ph p nghi n
u s u:
- Phƣơng ph p mi u tả: Luận n sử d ng phƣơng ph p mi u tả để mi u tả
đ
điểm ngôn ngữ c a diễn ngôn b nh luận để thực hiện h
năng li n nhân v
h
ngữ văn bản b nh luận
năng tƣ tƣởng, h
năng văn bản, từ đó rút r những n t ti u biểu
ngôn
9
- Ngo i r , luận n òn sử d ng
k , đó l th ng k s lần sử d ng
âu theo qu tr nh,
vị từ t nh th i,
th ph p nghi n
u nhƣ: th ph p th ng
đơn vị ngôn ngữ ũng nhƣ
tr n
ngữ liệu nghi n
kiểu lo i
u
6. Đóng góp c a uận n
6.1. Về p
ơ
d ện lí luận
Luận án sẽ góp phần làm sáng tỏ một s vấn đề thuộc lí luận phân tích diễn
ngôn trong tiếng Việt: phân tích ngôn bản phải thông qua phân tích ngữ pháp;
nghiên c u ngôn ngữ không chỉ tr n phƣơng diện cấu trúc mà cả tr n phƣơng diện
ch
năng trong
t nh hu ng giao tiếp, c thể là không chỉ đơn thuần quan tâm
đến ơ hế hình hình th c c a hệ th ng ngôn ngữ, mà tìm hiểu về vai trò c a nó
trong phát ngôn nh m đ t đƣ c một m
đ h
thể n o đó trong gi o tiếp Hơn
thế nữa, ngôn ngữ òn đƣ c nghiên c u tr n phƣơng diện giao tiếp văn ho , t c là
c gắng lí giải về t
động c a các yếu t văn ho đ i với quá trình sử d ng ngôn
ngữ trong giao tiếp.
Luận án góp phần vào việc hình thành một phƣơng ph p phân t h to n bộ
một đơn vị giao tiếp hoàn chỉnh, th ng nhất và có m
6.2. Về p
ơ
đ h l diễn ngôn.
d ện thực tiễn
Luận án góp phần làm phong phú thêm phần thực hành cho chuyên ngành
Ngôn ngữ báo chí, một ph m vi còn ít có sự nghiên c u c a các nhà ngôn ngữ
ũng nhƣ
nh b o
Kết quả nghiên c u c a luận án sẽ góp phần nâng cao khả năng sử d ng ngôn
ngữ báo chí tiếng Việt, bao gồm việc hiểu thông tin, cảm nhận
đ tc
văn bản v nâng
i h y,
i hƣ
o kĩ năng ho ngƣời viết báo.
7. Kết cấu c a uận n
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và ph l c, nội dung c a
luận án gồm 4 hƣơng:
10
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận
Chƣơng 2. Đặc điểm ngôn ngữ đƣ c sử d ng trong c c văn bản bình
luận để thực hiện ch c năng tƣ tƣởng
Chƣơng 3. Đặc điểm ngôn ngữ đƣ c sử d ng trong c c văn bản bình
luận để thực hiện ch c năng i n nhân
Chƣơng 4. Đặc điểm ngôn ngữ đƣ c sử d ng trong c c văn bản bình
luận để thực hiện ch c năng văn bản.
11
C
ơ
CƠ SỞ LÍ LUẬN
hƣơng n y l tr nh b y kh i qu t về ngôn ngữ b o
Nhiệm v nghiên c u
h , bình luận, ngôn ngữ b nh luận v những ơ sở l luận ho to n bộ nội dung
luận n Để tr nh n ng về l thuyết, húng tôi hỉ đề ập ở đây những vấn đề l luận
hung nhất,
vấn đề l luận
thấy ần thiết ph
v
thể
từng hƣơng húng tôi sẽ đề ập s u, nếu
ho nội dung
hƣơng đó
1.1. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NGỮ PHÁP CHỨC NĂNG –
HỆ THỐNG
1.1.1. Về ng n ngữ
Định hƣớng l luận hung ho luận n
hệ th ng do H llid y ph t triển dự tr n
húng tôi l ngữ ph p h
th nh tựu
nhƣ S ussure, Hjelmslev, Firth v M linowski v
năng –
ngôn ngữ họ
hâu Âu
nh ngôn ngữ thuộ trƣờng
ph i Pr h
Lí thuyết ch
năng hệ th ng c a Halliday khác với
trƣờng phái khác ở
những điểm sau:
1. Nó nh m vào vai trò quan trọng c a các bình diện xã hội c a ngôn ngữ.
2. Nó coi ngôn ngữ là hình th c c
h nh động hơn l h nh th c c a hiểu biết.
Nó phân biệt hành vi ngôn ngữ tiềm tàng với hành vi ngôn ngữ thực t i.
3. Nó giải thích một s bình diện c a ngôn ngữ b ng những thuật ngữ về
chuỗi những khác biệt c a những hiện tƣ ng cùng lo i.
4. Nó coi hệ th ng là ph m trù trung tâm c a lí thuyết.
Khái niệm hệ th ng về ơ bản đƣ c sử d ng theo nghĩ hệ đ i vị ch
(functional paradigm) c
Firth đƣ c phát triển thành cấu trúc hình th c c a c a
một m ng lƣới hệ th ng (system network). Trong ngữ pháp ch
H llid y, “ngôn ngữ đƣ c giải th h nhƣ l một hệ th ng
theo bởi các hình th
năng
m qu đó
năng
a
ý nghĩ , đƣ c kèm
ý nghĩ đƣ c hiện thự ho ” [42]. Lí thuyết
12
ch
năng hệ th ng giải thích ngôn ngữ nhƣ l một m ng lƣới c a những sự lựa
chọn đƣ c móc n i với nhau: ho c sự lựa chọn này, ho c sự lựa chọn kia ho c sự
lựa chọn khác. C
lự
họn n y đƣ
h nh th
hoá b ng
hệ th ng nhƣ s đơn
đ i lập với s nhiều, h động đ i lập với bị động, khẳng định đ i lập với ph
định
H llid y tập trung v o
hiện ó, thƣờng đƣ
h
năng t o ho ngôn ngữ một h nh th
gọi l “ngôn ngữ theo
nhƣ
h nh n xã hội – k hiệu họ ”
(language in social – semiotic perspective).
Halliday cho r ng, những đòi hỏi c a xã hội đã giúp ngôn ngữ hình thành nên
cấu trúc c
ch
nó
ng đã l m l m s ng tỏ sự phát triển c a ngôn ngữ từ qu n điểm
năng: “Ngôn ngữ đã tiến ho để thoả mãn các nhu cầu c
qu n đến các nhu cầu n y,
on ngƣời, và liên
i phƣơng th c mà nó đƣ c tổ ch c là ch
năng – nó
không phải l võ đo n” [42, tr.16].
1.1.2. Về ngữ cảnh
Một trong những đ
điểm qu n trọng
m i qu n hệ giữ ngôn ngữ v ngữ ảnh
ngữ ph p h
ontext C
phái này cho r ng: ngƣời t không thể hiểu đƣ
nh ngôn ngữ theo trƣờng
ý nghĩ
r nếu không biết g về ngữ ảnh xung qu nh húng Ho
đƣ
những g viết ho
nói r th
Nhƣ vậy, để giải th h ý nghĩ
v đồng thời ả ngữ ảnh m
những điều đƣ
ngƣ
âu đó đƣ
nói
l i, nếu hiểu
ũng ó thể h nh dung r ngữ ảnh
một âu, ngƣời t
Thuật ngữ “ngữ ảnh” đƣ
năng – hệ th ng l
húng
ần mi u tả bản thân âu đó
sử d ng
hiểu l “một lo i môi trƣờng n o đó, l những g
xảy r xung qu nh m ngôn ngữ ó li n qu n đến” v “môi trƣờng phi ngôn trong
đó ngôn ngữ đƣ
ph p h
sử d ng” [114, tr.20]. B n
nh đó, H llid y v
nh ngữ
năng – hệ th ng òn phân biệt h i lo i ngữ ảnh l “ngữ ảnh văn ho ”
ontext of ulture v “ngữ ảnh t nh hu ng” (context of situ tion Ngữ ảnh văn
hoá l ngữ ảnh
ngôn ngữ nhƣ l một hệ th ng,
me ning potenti l , òn ngữ ảnh t nh hu ng l ngữ ảnh
ngôn ngữ, l văn bản, l những trƣờng h p
thể
tiềm năng về nghĩ
một hiện tƣ ng
ngôn ngữ Văn ho l m ho
ngữ ảnh ngôn ngữ nhƣ l hệ th ng, òn t nh hu ng l m ngữ ảnh ho những hiện
tƣ ng
a ngôn ngữ nhƣ l văn bản” 114, tr.162].
13
1.1.3. Về văn bản
Theo qu n điểm
text l
nh ngữ ph p h
sản phẩm produ t
năng – hệ th ng th văn bản
ngôn ngữ viết v nói ó li n kết v m h l
“Văn bản ó thể l bất k một đo n văn n o, viết h y nói, d i h y ngắn t o n n một
tổng thể h p nhất”
Halliday cho r ng: “Văn bản l một sản phẩm theo nghĩ nó l một đầu r ,
một
i g đó ó thể ghi l i v nghi n
thể đƣ
thể hiện r một
u đƣ , nó ó một ấu trú nhất định ó
h hệ th ng Văn bản l một qu tr nh, theo nghĩ l
một qu tr nh li n t
lự
họn về nghĩ , một sự vận động qu
hệ th ng
tiềm năng về nghĩ , trong đó mỗi một huỗi họn lự l i t o r môi trƣờng ho
huỗi tiếp theo” 42 Theo qu n điểm n y th một văn bản thự sự đƣ
bởi
ý nghĩ , đó l một đơn vị nghĩ
i g đó nh m m
sem nti unit đƣ
t on n
mã ho b ng một
đ h thự hiện gi o tiếp V nhƣ vậy, văn bản vừ l sản phẩm
produ t l i vừ l một qu tr nh
pro ess Ở đây không phân biệt sản phẩm
ngôn ngữ nói v ngôn ngữ viết, v
oi văn bản nhƣ một sản phẩm ngôn ngữ ghi
nhận qu tr nh gi o tiếp h y sự kiện gi o tiếp nói v viết trong một t nh hu ng
thể n o đó
1.1.4. Quan hệ giữa ngữ cảnh và văn bản
H llid y đã l giải qu n hệ giữ ngữ ảnh v văn bản nhƣ s u: “Văn bản l
một hiện hữu
qu tr nh v sản phẩm
ý nghĩ xã hội trong một ngữ ảnh
t nh hu ng n o đó Ngữ ảnh t nh hu ng, ngữ ảnh m trong đó văn bản đƣ
hiện l i đƣ
lồng gh p v o trong văn bản, không phải theo l i từng đo n một ho
ũng không phải theo bất
hội, m t kh
h th
qu tổ h
h
năng
ơ giới n o m một m t qu m i qu n hệ xã
ngôn ngữ” [114, tr 11
m i qu n hệ
môi trƣờng xã hội với tổ h , h
trƣờng xã hội
văn bản đƣ
-T
thể
phƣơng tiện để h nh động
ngôn ngữ Môi
mô tả b ng b kh i niệm, đó l :
(field of discourse nói về
hội trong đó ngôn ngữ đƣ
năng
ng ũng hỉ r
i g , l ph m vi ho t động xã
sử d ng nhƣ một phƣơng tiện để gi o tiếp, nhƣ một
14
-K
ủ
ternor of dis ourse thể hiện m i qu n hệ
giữ ngƣời nói v ngƣời nghe h y nói
th m gi gi o tiếp, gồm ngƣời nói
gi o tiếp v
h kh
nó quy hiếu đến
nhân vật
h thể gi o tiếp v ngƣời nghe đ i tƣ ng
v i m họ đóng, đị vị v quyền lự
họ ũng nhƣ to n bộ
qu n hệ về mọi m t giữ họ
mode of dis ourse
ngữ k nh m ngƣời nói lự
hỉ phƣơng tiện ho t động ngôn
họn để gi o tiếp gồm ả ngôn ngữ nói v ngôn ngữ
viết
B yếu t n u tr n
x
định đ
đƣ
đ
trƣng
t nh
h
định ngữ ảnh t nh hu ng ho văn bản Chúng t
ngữ ảnh t nh hu ng càng rõ r ng b o nhi u,
văn bản trong t nh hu ng đó
ngữ ảnh đƣ
qu qu
ng x
thể hiện qu một h
năng
năng kinh nghiệm, không kh
li n nhân v
h th
hu ng v văn bản đƣ
qu
h
thể bấy nhi u Mỗi đ
nghĩ
hung
Trƣờng đƣ
diễn ngôn qu
ng dự đo n
điểm tr n
thể hiện
h
năng
năng văn bản M i qu n hệ giữ ngữ ảnh t nh
thể hiện b ng sơ đồ s u:
B ng 1.1 M
H
Ngữ cảnh
Ch c năng
Văn bản
Trƣờng
Kinh nghiệm
Th m thể
Liên nhân
T nh th i
Văn bản
Li n kết
Không kh hung
C h th
1985)
1.1.5. C c thành tố ch c năng trong hệ thống ngữ ngh a
H llid y v H s n 116, tr.26] ho r ng ó 3 th nh t m ng h
nghĩ
h nh: h
năng tƣ tƣởng
nhân interperson l v
- Th nh t
h
h
nghiệm l
hẳng h n: t
âu nói theo
năng biểu ý – ide tion l , h
năng tƣ tƣởng l một phần
hệ th ng ngôn ngữ, nó li n
l kinh nghiệm h qu n v kh h qu n
năng n y hi th nh h i m t: kinh nghiệm v lôg
thông tin về ho n ảnh, m i qu n hệ giữ
thể, qu tr nh
năng li n
năng văn bản (textual).
qu n đến việ biểu đ t “nội dung”, t
on ngƣời Ch
h
năng ngữ
M t lôgi l
M t kinh
đ i tƣ ng th m gi ,
thông tin qu n hệ sắp xếp giữ
qu n hệ nhƣ: qu n hệ b nh đẳng, nhân quả, điều kiện
15
- Th nh t
h
ngôn ngữ biểu đ t
năng li n nhân li n qu n đến
m i qu n hệ xã hội v
h
năng xã hội, t
nhân, b o gồm h nh th
trong t nh hu ng ngôn ngữ Về m t âu hữ, h
d ng
lời nói
năng li n nhân thể hiện ở ngữ
kh v t nh th i Ngữ kh quyết định xem ngƣời nói v o v i g ngƣời r lệnh ho
ngƣời hỏi v ngƣ
l i ngƣời nghe v o v i g ngƣời nhận lệnh ho
lời T nh th i biểu thị ph n đo n v dự kiến
b o gồm
phó từ v phƣơng th
ngƣời trả
ngƣời nói T nh th i theo H llid y
biểu đ t m ng t nh ph n đo n V d :
certainly, perhaps, probably, it is posible
- Th nh t
h
năng t o văn bản l
h
năng l m thế n o để
bộ phận
t o th nh ngôn ngữ ó m i qu n hệ với nh u, t
l l m ho một văn bản ó ấu
trú nội t i, l m ho ngôn ngữ s ng kh
âu minh họ trong từ điển H y
nói
h kh , th nh t m ng h
với
năng văn bản b o gồm những nguồn g
đó ngôn ngữ ó thể t o n n văn bản Trong
bản” đƣ
d ng ho kh i niệm ó h
m từ
ng một ý nghĩ đó, thuật ngữ “văn
năng tƣơng đƣơng, sự m h l
trong bản
thân văn bản v với ngữ ảnh t nh hu ng
B
ể
TƢ TƢỞNG
Kinh nghiệ
Lôgíc
(Experiential)
(Logical)
Theo cấp đ :
C :chu ển
t c
Đ ng ngữ: thì
Danh ngữ:
tính ngữ
Tr ng ngữ:
chu tố
Mọi cấp đ
C c quan
hệ đ ng ết
và ph
thu c điều
iện bổ
sung thuật
i
ủ
LIÊN NHÂN
Theo cấp đ :
C : th c tình
th i
Đ ng ngữ: ng i
Danh ngữ: th i
đ
Tr ng ngữ:
bình uận
[115, tr.29]
VĂN BẢN
Thu c văn bản
(structural)
Theo cấp
đ
C : đề ngữ
Đ ng ngữ:
th i
Danh ngữ:
ch tố
Tr ng ngữ:
i nt
Giữa c c
cấp đ :
Đơn v
thông tin:
Sự phân bố
th ng tin
ti u điể
thông tin
Trong một hừng mự n o đó một th nh t m ng h
động nhƣ h i th nh t ki , thông qu
Li n ết:
Qu chiếu
Tha thế
T nh ƣ c
Nối
Li n ết
t vựng
năng văn bản ho t
hệ th ng ó li n qu n ở
nh u trong ngữ ph p Chẳng h n, mỗi âu ó sự lự
Kh ng thu c
văn bản Nonstructural)
ấp độ kh
họn trong hệ th ng
đề
16
ngữ, sự lự
v đƣ
họn truyền đ t tổ h
thể hiện thông qu
ấu trú
năng văn bản ũng b o gồm
v sắp xếp theo th bậ
từng âu với tƣ
âu Tuy nhi n, một th nh t m ng h
mô h nh nghĩ , húng đƣ
ngôn bản, tr n ơ sở
ho l thông tin đƣ
Phần òn l i
nhận diện b n ngo i
hệ th ng
Một trong những khuôn mẫu ý nghĩ đó l
tr nh tự
h nhƣ một thông điệp
khôi ph
ấu trú thông tin,
sự phân biệt
(given ,
đ i với ngƣời nghe v
th nh t m ng h
i m theo
i m ngƣời nói
ớ (new).
năng văn bản l yếu t li n qu n đến
li n kết Li n kết ó qu n hệ mật thiết đến ấu trú thông tin Cấu trú thông tin l
ấu trú trong đó một ngôn bản ho n hỉnh đƣ
h
năng
phân hi th nh
hi tiết ó
thể trong ấu h nh to n bộ Mọi yếu t trong văn bản đều ó một vị
thế n o đó trong mô h nh
i ũ–
i mới given – new).
Li n kết l một yếu t t o n n văn bản trong hệ th ng ngôn ngữ Nếu không
ó li n kết, phần òn l i
đƣ
một
hệ th ng ngữ nghĩ ho n to n không thể ho t động
h ó hiệu quả
1.2. PHÂN TÍCH DIỄN NGÔN VÀ PHÂN TÍCH DIỄN NGÔN
PHÊ PHÁN
1.2.1. Phân tích diễn ng n
Phân t h diễn ngôn l nghi n
Thự tế,
u sự sử d ng ngôn ngữ ở ấp độ tr n âu
nh ngôn ngữ họ đã xem x t, phân t h diễn ngôn tr n một s b nh
diện s u:
T
thể đƣ
nh nh
ế,
nh nghi n
u về phân t h diễn ngôn ó
xếp th nh h i nhóm đ i lập Một nhóm nghi n
ngữ ph p h nh th
với trọng tâm l m t h nh th
u đƣ
ho
việ sử d ng ngôn ngữ gồm ả ngữ nghĩ họ v ngữ d ng họ
nghi n
oi l phân
h
năng
Ở nhóm ki ,
u phân t h diễn ngôn tập trung v o sự sử d ng m ng t nh hế ƣớ ho
(institutinalised)
ngôn ngữ trong b i ảnh văn ho – xã hội kh
sự gi o tiếp b ng ngôn ngữ đƣ
social action).
oi l một ho t động xã hội
nh u, trong đó
ommuni tion s
17
T
e
é
diễn ngôn
–
: l nghi n
hội tho i h ng ng y,
u phân t h
thể lo i văn bản viết nhƣ mô tả, trần
thuật, h nh luận v ở hƣớng huy n ng nh l
nghi n
u phân t h diễn ngôn
thể lo i văn bản huy n ng nh nhƣ b i b o kho họ , văn bản ph p luật,
gi o tho i b
sĩ – bệnh nhân, luật sƣ – kh h h ng
T
e
é
ngôn xuất ph t từ
: l những nghi n
m
ti u ng d ng kh
u phân t h diễn
nh u nhƣ d y họ , họ tiếng v dị h
thuật
T
e
ngôn đƣ
sâu h
é
đ
phân lo i theo m
năng
nghi n
độ từ phân t h h nh th
ngôn ngữ h nh h
sự huyển biến
:C
u phân t h diễn
bề m t tới phân t h hiều
Sự phân lo i n y đồng thời ũng phản nh
phân t h diễn ngôn ng d ng từ h nh th
s ng h
năng, từ
ngữ ph p s ng diễn ngôn v gi o tiếp trong những năm gần đây
Theo
h đ nh gi
Bh ti trong u n Analysing Genre Language use in
professional settings (T m dịch: Phân tích thể lo i diễn ngôn)
ấp độ mô tả
ngôn ngữ m phân t h diễn ngôn đã trải qu trong những năm gần đây nhƣ s u:
t
ữ
diện
đ
ữ vự
p
ề
biến đổi khi h
t Đây l
nó th y đổi; nó kh
s
t
register Theo họ,
o về m t th ng k
một
ộng sự ho r ng: Ngôn ngữ
biệt trong t nh hu ng situ tions
nh u T n gọi ho một biến thể ngôn ngữ đƣ
ph
st r
h phân t h tập trung h yếu v o việ nhận
l ngu ge v riety Halliday v
năng
nó l ngữ vự
đ
r
điểm từ vựng – ngữ ph p ó tần suất
biến thể ngôn ngữ
kh
p
ngữ vự
khu biệt theo sự h nh h
ũng ó thể đƣ
oi l biến thể
một biến thể ngôn ngữ m ti u h để phân biệt húng l tần s
điểm từ vựng – ngữ ph p
ũng đề r
tenor
một biến thể văn bản
b nh diện l field trƣờng , mode
diễn ngôn để nhận diện
đ
c
thể text – v riety Họ
h th
điểm ngữ vự kh
v style s u n y l
nh u Có nhiều t
giả nhƣ Cryst l v D vid, Ellis v H s n, Gegory v C rroll s u n y đã ph t triển
h phân lo i t nh hu ng v văn bản theo gó độ từ vựng – ngữ ph p v gần đây
hơn l gó độ ngữ nghĩ v ngữ d ng
18
Tuy nhi n,
yếu t
nghi n
ú ph p đã t o r
xuất hiện với tần s
nghi n
m
u n y hƣ
hỉ r đƣ
ho văn bản ũng nhƣ hƣ giải tr nh đƣ
o ho
vắng trong biến thể
định sự lự
h th
ấu trú thông tin trong văn
v s o một biến thể
nhƣ nó hiện ó, thiếu biện giải về ơ hế ngầm quyết
họn v phân bổ
t
nguy n nhân
yếu t ở b nh diện bề m t
biến thể ngôn ngữ Nh n hung nó hƣ giải th h đƣ
ngôn ngữ l i ó h nh th
thể m
ngôn ngữ n o đó H n hế
u n y l mới hỉ dừng l i phân t h
hƣ xem x t sâu v o ấu trú nội t i v
bản
những gi trị
ữp
yếu t bề m t
p – tu t
t
ữ về
t
Theo Selinker, L kstrom v Trimble 1973 th phân t h ngữ ph p – tu từ
h nh l xem x t m i qu n hệ giữ sự lự
văn bản tiếng nh,
không hỉ
gắng t m r
đ
u
gi trị ri ng biệt v
thế n o C h nghi n
h điểm v
đ
n o đó
đ
điểm ngôn ngữ đ
ấu trú n n h nh th
th
điểm tu từ hơn l
ngƣời nghi n
đ
quy ƣớ đ
điểm ú ph p ho
h th
điểm ú ph p
họn lự
Phân t h tƣơng t
ngữ nghĩ
biện ph p ngữ ph p
ut
Inter tion l
ngôn ng d ng, h y phân t h h
độ phân lo i
lo i văn bản n y Sự phân t h ó phần
v dẫn đến những kết luận không ho n to n ph h p với thự
t
th
u h yếu xem x t văn
thi n lệ h n y sẽ dẫn đến việ kh i qu t ho thiếu h nh x
t ơ
giả
gi o tiếp trong kho họ nhƣ
u trong lĩnh vự kho họ kĩ thuật v m
hỉ giới h n ở một s đ
t
lo i văn bản n y
u nhƣ vậy tập trung h yếu v o
ngƣời viết v t m hiểu
t
năng tu từ trong
điểm ngôn ngữ n o xuất hiện phổ biến nhất m
Vậy, trong phân t h ngữ ph p – tu từ, ngƣời nghi n
bản từ vị thế
h
thể l trong văn bản tiếng nh kho họ kĩ thuật C
họ òn tập trung nghi n
t or
họn ngữ ph p v
ữ
l sự giải thuyết văn bản từ gó độ ngƣời đọ ho
Windows, C ndlin, Sin l r v Coulth nd th nghĩ
s n trong một tiết đo n văn bản m ngƣời đọ ho
nó l sự thoả thuận qu nỗ lự “tƣơng t ”
hất
điểm văn bản
văn bản
tdễ
n lysi , òn đƣ
năng lời nói ho
đ
gọi l phân t h diễn
phân t h diễn ngôn hội tho i
ngƣời nghe Theo
t
giả:
văn bản không hiện diện
ngƣời nghe hỉ việ nhận r m
th nh vi n th m gi gi o tiếp
19
Sự thỏ thuận n y t o r
ho
ph t ngôn những gi trị đ
th
th h h p
C ndlin v Loftipour – S edi đƣ r qu n niệm “thƣơng lƣ ng nghĩ ”
ngƣời
đọ qu phƣơng tiện văn bản v đề r mô h nh phân t h diễn ngôn dự tr n sự ân
b ng giữ
qu tr nh gi o tiếp từ h i b nh diện: ngƣời viết v ngƣời đọ
bản trong phân t h tƣơng t
luôn đƣ
th nh do kết quả
sự giải thuyết
phân t h tƣơng t
òn đƣ
Văn
nh n nhận với bản hất gi o tiếp, đƣ
t o
ngƣời đọ đ i với diễn ngôn Ch nh v thế,
gọi l phân t h diễn ngôn
ngƣời đọ C
t
giả
tr n ũng ho r ng trong văn bản viết, ngƣời viết thừ nhận một độ giả nhất định
n o đó m
nh t phải hƣớng tới, dự đo n trƣớ đƣ
phản ng
độ giả
n y v điều hỉnh qu tr nh viết ho ph h p để qu tr nh gi o tiếp đƣ
thự hiện
dễ d ng hơn
Điển h nh
h nghi n
ngôn ngữ luật
u theo hƣớng n y l
ông tr nh nghi n
Bh ti [101]. Tuy nhi n, phân t h tƣơng t
u về
vẫn ó nhiều đóng
góp qu n trọng trong phân t h diễn ngôn ở hỗ nó đã nhấn m nh v kh i th
bản hất tƣơng t
diễn ngôn, đồng thời tập trung v o kh i niệm tổ h
ngữ trong sự h nh h
t
d. P
ớ
t
sâu
ngôn
nó
dễ
r
ss
ut
ữt
t
B hƣớng phân t h diễn ngôn tr n đây ó hiều hƣớng huyển dị h từ phân
t h ấp độ bề m t s ng mi u tả ngôn ngữ h nh h
b nh diện Trƣớ ti n l xem x t
th
trong
tƣơng t
gi trị m
theo ấp độ hiều sâu tr n b
đ
điểm
ngôn ngữ đƣ
y
diễn ngôn m ng t nh huy n ng nh Th h i, nh n nhận về bản hất
tiềm ẩn trong diễn ngôn giữ ngƣời viết v ngƣời đọ Th b , phân t h
hú trọng v o qu tr nh h nh th nh diễn ngôn
Trong đị h t giảng d y ngôn ngữ huy n ng nh nói ri ng v ngôn ngữ ng
d ng nói hung, phân t h diễn ngôn ng d ng trở n n qu sơ s i khi mi u tả ngôn
ngữ h nh h
m
v không ph h p khi ng d ng v o d y tiếng v một s phân t h
đ h ng d ng kh
do tồn t i
Một m t, nó thiếu
lo i h nh diễn ngôn kh
động văn ho - xã hội,
thông tin ph h p ần để l giải l
nh u, nghĩ l thiếu sự biện giải về t
hế ƣớ m ng t nh hệ th ng v tổ h
lĩnh vự
20
huy n môn ảnh hƣởng tới bản hất
kh , nó t hú ý tới
đ
sự kiện gi o tiếp kh
nh u
một lo i diễn ngôn
điểm đã đƣ
thể n o đó M t
hế ƣớ ho trong qu tr nh tổ h
Vậy, mô h nh phân t h theo hƣớng giải th h n y sẽ kết h p đƣ
nh văn ho – xã hội gồm ả dân tộ họ
v tâm l họ
kh
gồm ả nhận th
th m
gi v o qu tr nh kiến t o văn bản text – onstru tion v giải thuyết qu tr nh đó
b ng
phân t h ngôn ngữ ở b nh diện sâu nh m giải đ p âu hỏi qu n trọng: V
s o
văn bản huy n ng nh l i đƣ
viết v sử d ng theo
h ri ng biệt nhƣ
hiện ó Cu n Genre Analysis: English in academic and research settings, một
trong
ông tr nh phân t h diễn ngôn theo mô h nh n y đã đƣ
h nh thự hiện tr n
văn bản kho họ – kĩ thuật Kết quả ho thấy ó rất nhiều
m i qu n hệ tƣơng t
giúp
Sw les tiến
năng
văn bản lo i n y,
h rất nhiều ho gi o vi n d y tiếng, ngƣời dị h v
n bộ kho họ – kĩ
thuật V
ũng v thế m
giữ h nh th
h
h phân t h diễn ngôn theo xu hƣớng n y òn đƣ
l phân t h thể lo i ng d ng
Nhƣ vậy, húng t
v
diễn ngôn
gọi
pplied genre analysis).
ó thể thấy xu hƣớng ng y
ng rõ l sự phân t h huyển
dị h từ mô tả bề m t ngôn ngữ thuần túy s ng mô tả theo hiều sâu tr n nhiều b nh
diện kh
nh u
văn bản ho
thể lo i diễn ngôn, từ
th ng từ vựng – ngữ ph p đến ơ ấu tổ h
đƣ
đ
điểm
diễn ngôn ần đƣ
hệ
diễn ngôn Nó ũng ho thấy để ó
sự phân t h theo hƣớng hiều sâu ph h p, nhiều kiến th
bản hất
thể
li n qu n đến
sử d ng tới nhƣ xã hội họ , tâm l họ , dân tộ
họ
e
ơ
p
pp
t
t
d
Phƣơng ph p phân t h thể lo i ng d ng
u
diễn ngôn tập trung v o nghi n
yếu t văn ho – xã hội th m gi v o qu tr nh t o lập văn bản v giải
thuyết v s o văn bản, đ
h th
ủ dễ
biệt l văn bản huy n ng nh đƣ
viết v sử d ng theo
ri ng biệt nhƣ nó đ ng tồn t i Trong u n Analysing Genre, Bhatia
[102] đã đề xuất một s phƣơng ph p phân t h thể lo i diễn ngôn với m
tới “một sự phân t h sâu hơn
ngữ nói” Ở đây t
biến thể h
năng
đ hđ t
ngôn ngữ viết v ngôn
giả không hỉ đƣ v o qu tr nh phân t h
nhân t văn ho
21
– xã hội m
òn ả nhân t tâm l – ngôn ngữ họ , do đó đã mở rộng sự phân t h
ngôn ngữ từ mô tả tới giải th h ngôn ngữ C thể Bh ti đã g i ý để phân t h một
thể lo i diễn ngôn mới b o gồm 7 bƣớ nhƣ s u:
Bƣớc 1 Đ t thể lo i diễn ngôn trong t nh hu ng
t nh hu ng
văn bản v t m
nó: Phân t h ngữ ảnh
thông tin về văn ho
– xã hội, tâm l – ngôn
ngữ họ li n qu n tới văn bản
Bƣớc 2 Khảo s t tƣ liệu hiện ó: t m hiểu
ó,
t i liệu về thể lo i diễn ngôn đã
t i liệu li n qu n đến diễn ngôn tƣơng tự, hỉ dẫn
trong lĩnh vự , s h hƣớng dẫn, t i liệu nghi n
Bƣớc 3 Phân t h hi tiết v
-X
-X
đ h
huy n môn
u trong lĩnh vự li n qu n
họn lọ ngữ ảnh t nh hu ng b o gồm:
định ngƣời viết nói; ngƣời đọ ngƣời nghe
giữ họ v m
nh
văn bản; m i qu n hệ
họ
định vị tr
ộng đồng sử d ng thể lo i diễn ngôn về m t lị h sử, văn
hoá – xã hội v nghề nghiệp
- T m hiểu hiện thự ngo i ngôn ngữ m văn bản đ ng thể hiện v m i qu n
hệ
văn bản với hiện thự đó
Bƣớc 4. Chọn tƣ liệu h nh
Lự
họn
tƣ liệu ó li n qu n tới thể lo i văn bản đ để phân biệt với
thể lo i văn bản kh
văn bản h y đƣ
Có thể dự v o m
sử d ng v
Bƣớc 5 Nghi n
đ
đ h gi o tiếp ngữ ảnh t nh hu ng m
điểm hung nổi bật trong
u b i ảnh hế ƣớ
T m b i ảnh hế ƣớ sử d ng
ontext settings
văn bản,
nguy n tắ v thông lệ về
ngôn ngữ, văn ho , xã hội, họ thuật, nghề nghiệp Sự giúp đ
môn trong lĩnh vự l
hỗ dự
h nh
thể dự v o một s kĩ thuật kh
văn bản đƣ
ngƣời nghi n
sử d ng
Phân t h ngôn ngữ ở b
nh
huy n
u ngôn ngữ Ngo i r , ó
nhƣ điều tr , bảng hỏi
Bƣớc 6 Phân t h ngôn ngữ ở
văn bản
ấp độ
ấp độ s u:
đ
Phân t h
đ
điểm từ vựng – ngữ ph p
đ
Phân t h
đ
điểm thuộ văn bản
t i thự đị nơi thể lo i