Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Giáo án Công nghệ 7 học kỳ I chuẩn hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.54 KB, 88 trang )

Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Tuần: 01
Tiết: 01
Ngày soạn:…/…/….
Ngày dạy:…/…/….

CHƯƠNG I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1:VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong đời sống con người, lấy được ví dụ
minh hoạ.
- Nêu được vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành Công
nghiệp chế biến, ngành Thương mại. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản
phẩm trồng trọt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.


- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh:
Xem trước bài 1.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, trực quan, trao đổi nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không có)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy
trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1: Vai trò,
nhiệm vụ của trồng trọt.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt.
Yêu cầu: Hiểu được những vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế từ đó có cách nhìn
đúng hơn.
GV: BÙI THANH HỒNG

1


Trường THCS THẠNH LỢI

TG

12
phút

TG

13
phút

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Nội dung
I. VAI TRÒ CỦA
TRỒNG TRỌT:
- Cung cấp lương thực,
thực phẩm cho con
người.
- Cung cấp thức ăn cho
ngành chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho
xuất khẩu.

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
-Giới thiệu hình 1 SGK
-Lắng nghe
? Nhìn vào hình 1 hãy cho
biết: +Hình a
-Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người
+Hình b
-Thức ăn cho ngành chăn nuôi
+Hình c
-Cung cấp nguyên liệu cho các
ngành công nghiệp.

+Hình d
- Xuất khẩu nông sản.
? Thế nào là cây lương thực, Cây lương thực là cây trồng
cây công nghiệp
cho chất bột như: lúa, ngô,
khoai, sắn…
+ Cây công nghiệp là những cây
cho sản phẩm làm nguyên liệu
trong công nghiệp chế biến như:
mía, bông, cà phê, chè…
? Hãy kể một số loại cây Kể tên
lương thực, thực phẩm, cây
công nghiệp trồng ở địa
phương.
-Trả lời
? Nêu vai trò của trồng trọt
đối với việc phát triển của
các ngành:
+ Chăn nuôi ?
 Tạo ra nguồn thức ăn cho
chăn nuôi.
+ Công nghiệp chế biến ?
 Tạo ra nguồn nguyên liệu
cho Công nghiệp chế biến.
+ Thương mại ?
 Tạo ra các nông sản để trao
đổi, mua bán.
- GV nhận xét, cho ví dụ
minh hoạ
-Lắng nghe

? Trồng trọt có vai trò gì -Trả lời
trong nền kinh tế
-Giải thích rõ thêm về từng Lắng nghe
vai trò của trồng trọt.
- Kết luận, ghi bảng.
- HS ghi bài.
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt.
Yêu cầu: Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
II. NHIỆM VỤ CỦA -Yêu cầu HS chia nhóm thảo -Chia nhóm, thảo luận và trả
TRỒNG TRỌT
luận (2 phút) để xác định lời:
Nhiệm vụ của trồng nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của Đó là các nhiệm vụ 1, 2, 4, 6.
trọt là đảm bảo lương trồng trọt?
thực, thực phẩm cho ? Tại sao nhiệm vụ 3, 5 không  Vì trong trồng trọt không
tiêu dùng trong nước phải là nhiệm vụ trồng trọt
cung cấp được những sản phẩm

GV: BÙI THANH HỒNG

2


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

và xuất khẩu.


đó:
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực
chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực
lâm nghiệp.
-Giảng rõ thêm về từng nhiệm -Lắng nghe
vụ của trồng trọt.
-Tiểu kết
-Ghi bài
GDMT: Trồng trọt góp phần -Lắng nghe
tạo ra môi trường xanh, phủ
kín đất trống, đất hoang, góp
phần làm sạch không khí theo
cơ chế của quá trình quang
hợp, cải tạo và bảo vệ đất.
* Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp
gì?
Yêu cầu: Biết được những biện pháp sử dụng để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
10
III. ĐỂ THỰC HIỆN -Yêu cầu HS theo nhóm cũ, -Thảo luận nhóm và hoàn thành
phút NHIỆM VỤ CỦA quan sát và hoàn thành bảng bảng. Đại diện nhóm trình bày,
TRỒNG TRỌT, CẦN (2 phút).
nhóm khác bổ sung
SỬ DỤNG NHỮNG
+ Khai hoang, lấn biển: tăng

BIỆN PHÁP GÌ?
diện tích đất canh tác.
Biện pháp: khai
+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích:
hoang, lấn biển, tăng
tăng sản lượng nông sản.
vụ trên đơn vị diện tích
+ Áp dụng đúng biện pháp kỹ
và áp dụng các biện
thuật trồng trọt: tăng năng suất
pháp kĩ thuật tiên tiến.
cây trồng.
-Nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe
? Sử dụng các biện pháp trên
Sản xuất ra nhiều nông sản
có ý nghĩa gì
cung cấp cho tiêu dùng.
? Có thể sử dụng các biện
Không phải vùng nào ta cũng
pháp đó cho bất kỳ vùng nào
sử dụng được 3 biện pháp đó vì
được không. Vì sao?
mỗi vùng có điều kiện khác
nhau.
-Kết luận
-Ghi bài
4. Củng cố : ( 5phút)
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta?

- Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Cách sử dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm
vụ của trồng trọt?
5. Nhận xét - Dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 2+3.
GV: BÙI THANH HỒNG

3


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Tuần: 02
Tiết: 02
Ngày soạn:…/…/….
Ngày dạy:…/…/….

BÀI 2+3

KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT
TRỒNG
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được đất trồng là gì, vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
- Biết được các thành phần, thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính (nêu được các trị số pH
của đất chua, đất kiềm và đất trung tính).

- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất, nêu được khái niệm độ phì nhiêu của đất
đối với năng suất cây trồng.
2. Kỹ năng:
Khả năng phân biệt được các loại đất.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sơ đồ 1 SGK phóng to.
- Chuẩn bị 2 khay trồng thí nghiệm và phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh:
Xem trước bài 2+3
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra – bài cũ: (5 phút)
- Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế?
- Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Khi muốn trồng cây thì đầu tiên ta cần gì? (đất và giống). Hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về đất. Vậy đất trồng có những thành phần, tính chất gì? Đó là nội dung của bài hôm
nay.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
Yêu cầu: Hiểu được khái niệm về đất trồng và vai trò của đất trồng.
GV: BÙI THANH HỒNG


4


Trường THCS THẠNH LỢI

TG
Nội dung
16 I. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT
phút TRỒNG VÀ THÀNH
PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt
tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên
đó thực vật có thể sinh sống
và tạo ra sản phẩm.

2. Vai trò của đất trồng:
Cung cấp nước, chất dinh
dưỡng, oxi cho cây và giữ
cho cây đứng thẳng.

3. Thành phần của đất
trồng
Gồm 3 phần: phần rắn,
phần khí, phần lỏng.
-Phần khí cung cấp oxi cho
cây.
-Phần rắn cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây.
-Phần lỏng: cung cấp nước

cho cây.

GV: BÙI THANH HỒNG

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
-Yêu cầu HS đọc tt mục I -N/c thông tin mục I SGK
SGK
? Đất trồng là gì
 Là lớp bề mặt tơi xốp của
vỏ TĐ trên đó thực vật có
khả năng sinh sống và tạo ra
sản phẩm.
Y/c HS quan sát hình 2, chia -Thảo luận nhóm và cử đại
nhóm thảo luận (2 phút):
diện trả lời:
? Cây ở 2 hình có điểm nào +Giống: đều có oxi, nước,
giống và khác nhau
dinh dưỡng.
+Khác: cây (a) không có giá
đỡ nhưng vẫn đứng vững
còn chậu (b) nhờ có giá đỡ
nên mới đứng vững.
-Nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe
? Đất có vai trò như thế nào Cung cấp nước, chất dd,
đối với cây trồng.
oxi và giúp cho cây đứng

? Trong 2 cây đó cây nào sẽ vững.
lớn nhanh hơn, khỏe mạnh Cây (a) sẽ phát triển
hơn. Tại sao?
nhanh hơn, khỏe mạnh hơn
-Chốt lại kiến thức
cây ở chậu (b)
-Giới thiệu sơ đồ 1 về thành -Ghi bài
phần của đất trồng
-Quan sát sơ đồ 1
? Đất trồng gồm những
thành phần nào
Đất trồng bao gồm: phần
? Không khí có những chất khí, phần lỏng và phần rắn
khí nào
Oxi, khí cacbonic, khí
? Oxi có vai trò gì đối với nitơ và một số khí khác.
cây trồng
Oxi cần cho quá trình hô
? Phần rắn có chứa những hấp của cây.
chất gì
 Chất khoáng, chất mùn.
? Chất khoáng và chất mùn Cung cấp chất dinh dưỡng
có vai trò gì đối với cây cho cây.
trồng
Nước trong đất.
? Phần lỏng có những chất Hòa tan các chất dinh

dưỡng giúp cây dễ hấp thu.
? Nước có vai trò gì đối với -Thảo luận nhóm và hoàn
đời sống cây trồng

thành bảng.
-Nhóm cũ thảo luận và điền +Khí: oxi cho cây hô hấp.
vào bảng thành phần của đất +Rắn: chất dinh dưỡng cho
trồng:
cây.
+Lỏng: nước cho cây.
-Tiểu kết
- Ghi bài
GDMT:
- Lắng nghe.
5


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

- Bảo vệ đất trồng, cải tạo
đất trồng tạo điều kiện cho
cây trồng phát triển.
- Bảo vệ môi trường đất
trồng là là góp phần bảo vệ
môi trường sống.
* Hoạt động2: Một số tính chất chính của đất trồng
Yêu cầu: Biết được một số tính chất chính của đất trồng
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
16
II. MỘT SỐ TÍNH CHẤT -Y/c HS đọc tt mục I SGK

phút CHÍNH
CỦA
ĐẤT ? Phần rắn của đất bao gồm
TRỒNG
những thành phần nào
1. Thành phần cơ giới của ? Phần vô cơ có các cấp hạt
đất là gì?
? Thành phần cơ giới của
- Thành phần cơ giới của đất là gì
đất là tỉ lệ phần trăm các
loại hạt cát, limon, sét có ? Căn cứ vào thành phần cơ
trong đất.
giới chia đất ra mấy loại
-Giảng thêm: đất cát pha, đất
thịt nhẹ…
-Y/c HS n/c tt mục II
? Người ta dùng độ pH để
làm gì
? Trị số pH dao động trong
phạm vi nào
2. Độ chua, độ kiềm của ? Đất chua, đất kiềm, đất
đất
trung tính
Độ pH dao động từ 0 đến
14.
? Xác định độ chua, độ kiềm
Căn cứ vào độ pH người của đất nhằm mục đích gì
ta chia đất thành đất chua, -Yêu cầu HS n/c tt mục III
đất kiềm và đất trung tinh.
SGK.

+ Đất chua có pH < 6.5.
-Yêu cầu HS thảo luận và
+ Đất kiềm có pH > 7.5.
hoàn thành bảng.
+ Đất trung tính có pH= 6.6 -Nhận xét
-7.5.
? Đất có khả năng giữ nước
3. Khả năng giữ nước và và chất dd nhờ
chất dinh dưỡng của đất:
? Đất chứa nhiều hạt có kích
Nhờ các hạt cát, limon, sét thước bé, nhiều mùn thì khả
và chất mùn mà đất giữ năng giữ nước và chất dinh
được nước và chất dinh dưỡng ntn
dưỡng. Đất chứa nhiều hạt -Tiểu kết
có kích thước bé và nhiều -Yêu cầu HS n/c tt mục
mùn khả năng giữ nước và IV/SGK
chất dinh dưỡng càng cao.
? Độ phì nhiêu của đất là gì
GV: BÙI THANH HỒNG

6

Hoạt động của Học sinh
-N/c thông tin
Phần vô cơ và hữu cơ
Hạt cát, limon và sét
Là tỉ lệ phần trăm các loại
hạt cát, limon, sét có trong
đất.
3 loại: Đất cát, đất thịt và

đất sét.
-Lắng nghe
-N/c tt mục II
Đo độ chua, độ kiềm của
đất.
Dao động từ 0 đến 14.
Đất chua: pH<6.5, đất
kiềm: pH> 7.5, đất trung
tính: pH = 6.6 -7.5.
Để có kế hoạch sử dụng và
cải tạo đất.
-N/c tt mục III
-Thảo luận nhóm, cử đại
diện trả lời và nhóm khác bổ
sung.
-Lắng nghe
Nhờ các hạt cát, limon, sét
và chất mùn
Càng tốt.

-Lắng nghe
-N/c tt mục IV
Dựa vào tt SGK trả lời


Trường THCS THẠNH LỢI

4. Độ phì nhiêu của đất là
gì?
Là khả năng của đất cung

cấp đủ nước, oxi, chất dinh
dưỡng cho cây trồng bảo
đảm được năng suất cao,
đồng thời không chứa các
chất độc hại cho cây.

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

? Ngoài độ phì nhiêu còn có
yếu tố nào khác quyết định
năng suất cây trồng không
-Bổ sung: Muốn nâng cao
độ phì nhiêu của đất cần
phải: làm đất đúng kỹ thuật,
cải tạo và sử dụng đất hợp lí,
thực hiện chế độ canh tác
tiên tiến.
-Chốt lại kiến thức, ghi
bảng.

Giống tốt, chăm sóc tốt và
thời tiết thuận lợi.
-Lắng nghe

Ghi bài.

4. Củng cố : (3 phút)
- Hãy cho biết thế nào là đất trồng?
- Đất trồng có những thành phần nào?
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?

- Độ phì nhiêu của đất là gì?
1. Chọn câu trả lời đúng:
Đất trồng là môi trường:
a. Cung cấp chất dinh dưỡng, oxi.
b. Giúp cây đứng vững.
c. Chất dinh dưỡng, oxi, nước.
d. Cả 2 câu b, c.
2. Em hãy xếp các nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương
đương.
Các thành phần của đất trồng (1)
Vai trò đối với cây trồng (2)
1. Chất khí.
a) Cung cấp chất dinh dưỡng.
2. Chất rắn.
b) Cung cấp oxi cho hô hấp và CO2 cho quang hợp.
3. Chất lỏng.
c) Cung cấp nước, giúp vận chuyển các chất trong
cây.
Trả lời: (1): …………
(2): …………………… (3):
………………………
Đáp án:
1-d
2. (1) – b, (2) – a,
5. Nhận xét – Dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4: Chuẩn bị 3
mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt.

GV: BÙI THANH HỒNG


7


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Tuần: 03
Tiết: 03
Ngày soạn:…/…/….
Ngày dạy:…/…/….

BÀI 4: Thực hành

XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI
CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (VÊ TAY)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê
tay).
2. Kỹ năng:
- Chuẩn bị mẫu đất
- Xác định thành phần cơ giới của đất
3. Thái độ:
Cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước.
- Bảng chuẩn phân cấp đất.

2. Học sinh:
- Xem trước bài thực hành.
- Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, thực hành và thảo luận nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải làm gì?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là: hạt cát, sét và limon. Tùy theo
tỉ lệ các hạt này mà người ta chia đất thành 3 loại chính là đất sét, đất cát và đất thịt. Bài
thực hành hôm nay là nhằm xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê
tay.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5phút I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG -Yêu cầu HS nghiên cứu - Nghiên cứu thông tin phần
CỤ CẦN THIẾT
thông tin phần I SGK trang I SGK trang 10.
-Lấy 3 mẫu đất đựng trong 10.
túi nilông hoặc dùng giấy ? Vật liệu và dụng cụ cần -Nêu dụng cụ và vật liệu cần
GV: BÙI THANH HỒNG

8



Trường THCS THẠNH LỢI

sạch gói lại, bên ngoài có
ghi: Mẫu đất số…, Ngày lấy
mẫu…, Nơi lấy mẫu…,
Người lấy mẫu…
-1 lọ nhỏ đựng nước và 1
ống hút lấy nước; thước đo.

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

thiết
? Lấy mẫu đất như thế nào
-Kiểm tra việc chuẩn bị của
HS
-Chia nhóm HS, giao nhiệm
vụ thực hành.

thiết
-Nhắc lại cách lấy mẫu đất
-Để mẫu đất cho GV kiểm
tra.
-Cử nhóm trưởng, thư ký,
tiến hành thực hành.

* Hoạt động 2: Quy trình thực hành
TG
Nội dung

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
10phút II. QUY TRÌNH THỰC -Y/c HS đọc thông tin quy -Đọc thông tin quy trình
HÀNH:
trình thực hành
thực hành
-Bước 1: Lấy một ít đất -Hướng dẫn từng bước thực -HS chú ý lắng nghe.
bằng viên bi cho vào lòng hành.
bàn tay.
- GV tiến hành thao tác mẫu -Quan sát GV thực hiện thao
-Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho HS quan sát.
tác mẫu.
cho đủ ẩm.
- Gọi 1->2 HS lên thực hành -HS lên thực hành.
-Bước 3: Vê đất thành thỏi mẫu.
có đường kính khoảng -Yêu cầu học sinh xem bảng -HS xem bảng 1 và theo dõi
3mm.
1: Chuẩn phân cấp đất (SGK HS khác thực hiện mẫu.
-Bước 4: Uốn thỏi đất trang 11) và từ đó hãy xác
thành vòng tròn có đường định loại đất mà mình vê
kính khoảng 3cm. Sau đó được là loại đất gì.
quan sát đối chiếu với - GV nhận xét, kết luận loại -HS chú ý lắng nghe.
chuẩn phân cấp ở bảng 1.
đất mà HS đã thực hành.
- Cho HS tiến hành thực -HS thực hành.
hành.
* Hoạt động 3: Thực hành
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh
17phút III. Thực hành:
-Y/c HS thảo luận nhóm (5’) - HS tiến hành thực hành.
Lấy từng mẫu đất đã thực hành xác định mẫu đất
chuẩn bị từ nhà và làm theo của nhóm.
các bước đã hướng dẫn.
-GV quan sát theo dõi HS - Nghiêm túc thực hành.
-> ghi kết quả thu được vào thực hành.
bảng về:
-Yêu cầu từng nhóm báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo kết
- Trạng thái đất sau khi vê. kết quả
quả.
- Loại đất xác định.
- Yêu cầu HS nộp lại bảng - HS nộp bảng thu hoạch
mẫu thu hoạch.
cho GV.
- Nhận xét thái độ thực hành - Chú ý lắng nghe.
của từng nhóm.
- Cho điểm các nhóm.
- HS ghi nhận.
- Khen thưởng những nhóm -> Chú ý lắng nghe.
thực hiện tốt, Phê bình nhóm
chưa tốt..
4. Củng cố : ( 3 phút)
- Quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay?
GV: BÙI THANH HỒNG

9



Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

- Đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hiện.
5. Nhận xét - Dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài 6: Biện pháp sử dụng, bảo vệ và cải tạo
đất. Tìm hiểu:
 Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
 Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất?

GV: BÙI THANH HỒNG

10


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Tuần: 04
Tiết: 04
Ngày soạn:…/…/….
Ngày dạy:…/…/….

BÀI 6

BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO ĐẤT
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
- Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất và mục đích của việc
sử dụng các biện pháp.
- Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần
được cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với
từng loại đất cần được cải tạo.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích,
3. Thái độ:
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 3, 4,5SGK trang 14 phóng to (tranh ảnh về biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo
vệ đất).
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
Xem trước bài 6.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy
chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử dụng, cải
tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới.
b. Vào bài mới:

* Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Yêu cầu: Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
16
I. VÌ SAO PHẢI SỬ -Yêu cầu HS n/c phần -N/c thông tin mục I SGK
phút DỤNG ĐẤT HỢP LÍ?
thông tin mục I SGK
GV: BÙI THANH HỒNG

11


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

? Vì sao phải sử dụng đất Do dân số tăng nhanh dẫn
hợp lí
đến nhu cầu lương thực, thực
phẩm tăng theo trong khi đó
diện tích đất trồng có hạn,
-Thảo luận nhóm. Đại diện
- Treo bảng phụ. Yêu cầu nhóm trình bày, nhóm khác bổ
HS thảo luận nhóm (3’) và sung
hoàn thành bảng
+Thâm canh tăng vụ: Tăng
năng suất, sản lượng

+Không bỏ đất hoang: Chống
xói mòn
+Chọn cây trồng phù hợp với
đất: Tạo điều kiện cho cây phát
triển mạnh.
+Vừa sử dụng, vừa cải tạo:
Cung cấp thêm chất dinh dưỡng
cho cây
- Giảng giải thêm:
-Lắng nghe
Biện pháp vừa sử dụng,
vừa cải tạo thường áp dụng
đối với những vùng đất
mới khai hoang hoặc mới
lấn ra biển. Đối với những
vùng đất này, không nên
chờ đến khi cải tạo xong
mới sử dụng mà phải sử
dụng ngay để sớm thu
hoạch.
-Tiểu kết, ghi bảng
-Ghi bài
- Tích hợp GDMT:
- Lắng nghe.
+ Sử dụng đất hợp lí,
đúng biện pháp để bảo vệ
đất trồng không gây tác hại
đến môi trường là bảo vệ
đất trồng, bảo vệ môi
trường.

+ Tận dụng chất thải hữu
cơ làm sạch môi trường
sống, đồng thời ủ thành
phân hữu cơ để cải tạo đất,
tránh làm cho môi trường
bị ô nhiễm.
* Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Yêu cầu: Nắm được các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Do dân số tăng nhanh
dẫn đến nhu cầu lương
thực, thực phẩm tăng
theo, trong khi đó diện
tích đất trồng trọt có hạn,
vì vậy phải sử dụng đất
hợp lí.

GV: BÙI THANH HỒNG

12


Trường THCS THẠNH LỢI

19
II. BIỆN PHÁP CẢI
phút TẠO VÀ BẢO VỆ

ĐẤT:
Những biện pháp
thường dùng để cải tạo
và bảo vệ đất là canh
tác, thuỷ lợi và bón
phân.

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

?Tại sao phải cải tạo đất
-Suy nghĩ trả lời
?Những loại đất nào cần Đất mặn, đất xám bạc màu,
được cải tạo
đất phèn
?Đất xám bạc màu
Nghèo dinh dưỡng, tầng
đất mặt rất mỏng, đất thường
?Đất mặn
chua.
Có nồng độ muối tương đối
cao, cây trồng không sống
được trừ các cây chịu mặn
?Đất phèn
(đước, sú, vẹt, cói...)
Đất rất chua chứa nhiều
-Yêu cầu HS quan sát hình muối phèn gây độc hại cho
3,4,5, thảo luận nhóm (3’) cây trồng.
nội dung sau:
-Thảo luận và hoàn thành
1/ Nêu mục đích của các bảng. Đại diện nhóm trình

biện pháp cải tạo đất ?
bày và nhóm khác bổ sung.
2/ Biện pháp đó được áp
dụng cho loại đất nào ?
Các biện pháp như sau :
+Cày sâu, bừa kĩ, bón phân
hữu cơ.
+Làm ruộng bậc thang.
Tăng bề dày lớp đất canh
tác:
+Trồng xen cây nông
Đất xám bạc màu
nghiệp giữa các băng cây
Hạn chế dòng chảy, xói
phân xanh.
mòn, rửa trôi: Đất dốc (đồi,
núi)
+Cày sâu, bừa sục, giữ nước Tăng độ che phủ đất, hạn
liên tục, thay nước thường
chế xói mòn rửa trôi: Đất dốc
xuyên.
đồi núi
+Bón vôi.
Tháo chua, rửa mặn: Đất
-Tổng hợp các ý kiến và phèn, mặn
đưa ra đáp án.
? Những biện pháp nào Trung hòa axit: Đất phèn
thường dùng để cải tạo và -Lắng nghe
bảo vệ đất
-Tiểu kết

 Các biện pháp thường
dùng: canh tác, thuỷ lợi, bón
phân.
-Ghi bài.

4. Củng cố : (5 phút)
Câu 1. Đúng hay sai:
a. Đất đồi dốc cần bón vôi.
b. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa cây phân xanh.
GV: BÙI THANH HỒNG

13


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

c. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi, bón phân để cải tạo đất.
d. Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ dùng cho đất phèn.
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng: Sử dụng đất hợp lí để:
a. Cho năng suất cao.
b. Làm tăng diện tích đất canh tác.
c. Tăng độ phì nhiêu.
d. Câu a và c.
Đáp án:
Câu 1: Đúng: b,c.
Câu 2: d
5. Nhận xét - dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh.

- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 7: Tác dụng
của bón phân trong trồng trọt.

GV: BÙI THANH HỒNG

14


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Tuần: 05
Tiết: 05
Ngày soạn:…/…/….
Ngày dạy:…/…/….

BÀI 7

TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia
đình, ở địa phương.
- phân loại được những loại phân bón thường dùng.
- Trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì
nhiêu của đất; vai trò của phân bón đối với nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
của cây trồng.
- Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm trồng trọt.

2. Kỹ năng:
Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù hợp
với từng loại đất và từng loại cây
3. Thái độ:
- Biết bảo vệ môi trường.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm
phân bón.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sơ đồ một số loại phân bón thường dùng.
- Hình 6 trang 17 SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 7
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ? Nêu các biện pháp sử dụng đất hợp lí.
Câu 2: Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ? Nêu những biện
pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em.
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục
ngữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Vậy phân bón
là gì và có tác dụng như thế nào trong trồng trọt thì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm
nay.
GV: BÙI THANH HỒNG

15



Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Phân bón là gì?
Yêu cầu: Biết được phân bón là gì và phân biệt được một số loại phân bón thông
thường.
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
18 I. PHÂN BÓN LÀ GÌ?
-Yêu cầu HS đọc thông tin - Đọc thông tin mục I và trả
phút
Phân bón là thức ăn do mục I và hỏi:
lời:
con người bổ sung cho ? Phân bón là gì
 Phân bón là thức ăn do con
cây trồng. Có 3 nhóm
người bổ sung cho cây trồng.
phân bón:
? Vì sao người ta bón phân  Vì phân bón có chứa các
- phân hữu cơ: Phân cho cây
chất dinh dưỡng cần thiết cho
chuồng, phân bắc, phân
cây trồng.
rác, phân xanh, than bùn ? Các chất dinh dưỡng chính  Đó là đạm, lân, kali.

và khô dầu.
trong cây là những chất nào
- phân hóa học: Đạm, lân, -Bổ sung: Ngoài ra còn các -Lắng nghe.
kali, phân đa lượng, phân nguyên tố vi lượng (phân vi
vi lượng.
lượng) như: Cu, Fe, Zn…sử
- phân vi sinh: Phân bón dụng cho cây với liều lượng
có chứa vi sinh vật rất ít.
- HS ghi bài.
chuyển hóa đạm, vi sinh - Kết luận, ghi bảng.
3 nhóm chính: phân hữu cơ,
vật chuyển hóa lân.
? Người ta chia phân bón ra phân hóa học và phân vi sinh.
làm mấy nhóm chính
- HS quan sát.
- GV treo sơ đồ 2, yêu cầu
HS quan sát.
Phân chuồng, phân bắc,
? Phân hữu cơ gồm những phân rác, phân xanh, than bùn
loại nào
và khô dầu.
Đạm, lân, kali, phân đa
? Phân hóa học gồm những lượng, phân vi lượng.
loại nào
Phân bón có chứa vi sinh
? Phân vi sinh gồm những vật chuyển hóa đạm, vi sinh
loại nào
vật chuyển hóa lân.
- Lắng nghe.
- Nhận xét, bổ sung: Phân vi

sinh là những chế phẩm
trong đó có chứa các loài
VSV có ích như vi khuẩn,
nấm,… Các loài VSV có ích
được nuôi cấy và nhân lên
trong phòng thí nghiệm. Khi
đạt đến tế bào VSV khá cao
người ta trộn với chất phụ
gia rồi làm khô đóng vào
bao.
- HS ghi bài.
- Kết luận, ghi bảng.
-Thảo luận nhóm, đại diện
- GV phát phiếu học tập,yêu nhóm trả lời, nhóm khác bổ
GV: BÙI THANH HỒNG

16


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

cầu HS thảo luận (3’) để
hoàn thành bảng, nội dung:
dựa vào sơ đồ 2 hãy sắp xếp
các loại phân bón vào các
nhóm thích hợp theo bảng
SGK trang 16.
- GV nhận xét, sửa chửa.

* Chú ý: Ngoài các loại
phân bón nói trên, để cải tạo
đất chua người ta thường
dùng vôi.(vôi: là loại phân
màu trắng dạng bột, có tác
dụng diệt khuẩn, khử chua,
khử phèn cho đất).
* Hoạt động 2: Tác dụng của phân bón.
Yêu cầu: Hiểu được tác dụng của phân bón.
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
12 II. TÁC DỤNG CỦA -Yêu cầu HS quan sát hình 6
phút PHÂN BÓN
SGK.
Phân bón làm tăng độ - GV giảng : thông qua hình
phì nhiều của đất, tăng 6 đây là mối quan hệ giữa
năng suất cây trồng và phân bón, đất, năng suất cây
tăng chất lượng nông sản. trồng và chất lượng nông
* Chú ý : Cần bón phân sản. Tình trạng đất lúc chua
đúng liều lượng, chủng bón phân và sau khi bón
loại và cân đối giữa các phân hợp lí.
loại phân.
- Yêu cầu HS nhận xét về
tình trạng của đất, năng suất
và chất lượng nông sản
trước và sau khi bón phân.
- Nhận xét, bổ sung.
? Phân bón có ảnh hưởng
thế nào đến đất, năng suất

cây trồng và chất lượng
nông sản
-Giải thích: Nhờ phân bón
mà đất có nhiều chất dinh
dưỡng hơn nên cây trồng
sinh trưởng, phát triển tốt,
đạt năng suất cao và chất
lượng nông sản cũng cao
hơn.
? Có phải bón phân cho đất
càng nhiều thì càng tốt phải
không? Vì sao. Cho ví dụ
GV: BÙI THANH HỒNG

17

sung.
-Yêu cầu nêu được:
+ Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l,
m.
+ Phân hóa học: c, d, h, n.
+ Phân vi sinh: i
- HS chú ý lắng nghe.

Hoạt động của Học sinh
-Quan sát hình.
-Lắng nghe

- HS dựa vào hình trả lời.


- Lắng nghe.
 Phân bón làm tăng độ phì
nhiêu của đất, tăng năng suất
và chất lượng nông sản.
- Lắng nghe

Không, bón phân quá liều
lượng, sai chủng loại, không
cân đối thì năng suất cây trồng


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

minh họa.

không tăng mà có khi còn
giảm.
- HS cho ví dụ.
- Nhận xét, bổ sung: Bón - Lắng nghe.
phân phải hợp lí thì mới đem
lại hiệu quả , khi bón phân
phải tuân theo nguyên tắc “
bốn đúng”: đúng thời điểm,
đúng chủng loại, đúng liều
lượng, bón phân đúng cách.
- GV cho ví dụ về trường
hợp bón phân không đúng:
Bón quá nhiều đạm, cây lúa

dễ bị lốp, đổ, cho nhiều hạt
lép nên năng suất thấp.
-Tiểu kết, ghi bảng.
- Ghi bài.
Tích hợp GDMT:
- Lắng nghe.
- Giáo dục cho HS có ý
thức sử dụng phân chuồng,
phân bắc, phân rác, than
bùn, khô dầu để chế biến
thành phân hữu cơ bón cho
cây trồng có nhiều tác dụng:
+ Làm xanh cây trồng.
+ Làm sạch môi trường.
- Cần chú ý đến việc bón các
loại phân hoá học phải tuân
theo yêu cầu kĩ thuật, bón
đúng, bón đủ để cây trồng
hấp thu được tránh làm ảnh
hưởng đến thành phần của
môi trường đất.
4. Củng cố : (5 phút)
- Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể chưa biết.
- Bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
1) Phân bón có 3 loại:
a. Phân xanh, phân đạm, phân vi lượng.
b. Phân hữu cơ, phân hóa học, phân
vi sinh.
c. Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh.
d. Phân đạm, phân lân, phân kali.

2) Phân bón có tác dụng:
a. Tăng độ phì nhiêu của đất.
b. Tăng các vụ gieo trồng trong năm.
c. Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.
d.Cả 3 câu trên.
Đáp án: 1.d
2.d
5. Nhận xét – dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
GV: BÙI THANH HỒNG

18


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 8: Thực hành:
Nhận biết một số loại phân hóa học thông thường; kẻ bảng thực hành SGK
trang 19.

GV: BÙI THANH HỒNG

19


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7


Tuần: 06
Tiết: 06
Ngày soạn:…/…/….
Ngày dạy:…/…/….

BÀI 8: THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG
THƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
2. Kiến thức:
Nhận biết được một số loại phân hóa học thông thường.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát
3. Thái độ:
Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mẫu phân hóa học, ống nghiệm, đèn cồn.
- Kẹp sắt gấp, thìa nhỏ.
- Diêm, nước sạch.
2. Học sinh:
Xem trước bài 8
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, thực hành và hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Phân bón là gì ? phân bón được chia thành mấy nhóm?

- Phân hóa học gồm những loại nào?
- Nêu tác dụng của phân bón trong trồng trọt ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Bài trước chúng ta đã học về 3 loại phân bón đó là phân hữu cơ, phân hóa học và
phân vi sinh. Nhưng làm sao có thể nhận dạng và xác định được các nhóm phân hóa học?
Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Yêu cầu: Biết được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho thực hành.
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5’ I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG -Yêu cầu HS n/c tt phần I trang -N/c tt I/18 SGK
CỤ CẦN THIẾT:
18 SGK.
-Mẫu phân hóa học
? Cần vật liệu và dụng cụ gì
-Dựa vào tt SGK trả lời
GV: BÙI THANH HỒNG

20


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

-Ống nghiệm.

-Giới thiệu dụng cụ thực hành.
-Quan sát và lắng nghe
-Đèn cồn
-Giáo viên chia nhóm thực hành -Theo chỉ dẫn của giáo
-Kẹp gấp.
cho học sinh.
viên.
-Thìa nhỏ, nước sạch.
-Nhắc nhở HS đảm bảo an toàn -Lắng nghe
-Diêm hoặc bật lửa
lao động, vệ sinh khi thực hành
* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
Yêu cầu: Nắm vững các bước trong quy trình thực hành.
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
12’ II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH: -Yêu cầu HS n/c tt II.1 -N/c tt II.1 SGK trang 18
1.Phân biệt nhóm phân bón hòa SGK trang 18
tan và nhóm ít hoặc không hòa -Thao tác mẫu cho học -Quan sát
tan:
sinh quan sát
-Lấy một lượng phân bón bằng hạt -Yêu cầu HS xác định - Tiến hành thực hành
ngô cho vào ống nghiệm.
nhóm phân hòa tan và
-Cho 10-15ml nước sạch vào và không hòa tan.
lắc mạnh trong vòng 1 phút.
-Yêu cầu HS n/c tt II.2 - N/c tt II.2 SGK trang 19
- Để lắng 1-2 phút.
SGK trang 19.

+Hòa tan: phân đạm và phân kali. -Thao tác mẫu cho học -Quan sát và tiến hành thực
+Không hoặc ít hòa tan: phân lân sinh quan sát
hành
và vôi.
-Yêu cầu HS xác định
2. Phân biệt trong nhóm phân phân đạm và phân kali.
bón hòa tan:
-Yêu cầu HS n/c tt II.3 - N/c tt II.3 SGK trang 19
-Đốt cục than củi trên đèn cồn đến SGK trang 19.
khi nóng đỏ.
-Yêu cầu HS quan sát -Quan sát, thực hành
-Lấy một ít phân bón khô rắc lên mẫu và nhận dạng ống
cục than củi đã nóng đỏ.
nghiệm nào chứa phân
+Mùi khai: phân đạm.
lân, ống nghiệm nào chứa
+Không có mùi khai: phân kali.
vôi.
3. Phân biệt trong nhóm phân
bón ít hoặc không hòa tan:
-Nếu phân bón có màu nâu, nâu
sẫm hoặc trắng xám như ximăng,
đó là phân lân.
-Nếu phân bón có màu trắng đó là
vôi.
Hoạt động 3: Thực hành
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh

15’ III. Thực hành: -Yêu cầu nhóm thực hành và xác -Các nhóm thực hành và xác định.
định.
-Yêu cầu HS kẻ bảng mẫu vào vở và -Kẻ bảng và nộp bài thu hoạch cho
nộp bài thu hoạch cho giáo viên.
giáo viên.
-Y/c HS thu dọn dụng cụ, làm vệ -HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh
sinh nơi thực hành cho.
4. Củng cố - Đánh giá: (3 phút)
GV: BÙI THANH HỒNG

21


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Nêu cách nhận dạng từng loại phân?
5. Nhận xét- Dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài 9.

GV: BÙI THANH HỒNG

22


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7


Tuần: 07
Tiết: 07
Ngày soạn:…/…/….
Ngày dạy:…/…/….

BÀI 9

CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được cách bón phân, nêu được ưu điểm và nhược điểm của mỗi cách bón.
- Phân biệt được bón lót và bón thúc.
- Biết được cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Biết được cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hình 7, 8, 9, 10 SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 9
III. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Trong trồng trọt, phân bón là một yếu tố không thể thiếu được. Do đó chúng ta phải
biết cách sử dụng và bảo quản phân bón. Đó là nội dung của bài hôm nay.
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Cách bón phân.
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
15’ I. CÁCH BÓN PHÂN:
-Yêu cầu HS n/c tt I SGK
- N/c thông tin mục I SGK
Phân bón có thể được bón ? Căn cứ vào thời điểm bón  2 cách bón: bón lót và bón
trước khi gieo trồng (bón lót) phân người ta chia ra mấy thúc.
hoặc trong thời gian sinh cách bón phân
trưởng của cây (bón thúc).
? Thế nào là bón lót? Bón lót Bón phân vào đất trước khi
GV: BÙI THANH HỒNG

23


Trường THCS THẠNH LỢI

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

Có nhiều cách bón: Có thể nhằm mục đích gì

bón vãi, bón theo hàng, bón
theo hốc hoặc phun trên lá.
? Thế nào là bón thúc

gieo trồng. Cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây con ngay
khi nó mới bén rễ.
Bón phân trong thời gian
sinh trưởng của cây.
? Căn cứ vào hình thức bón Bón vãi, bón theo hàng,
phân người ta chia ra mấy bón theo hốc hoặc phun trên
cách bón phân?
lá.
- GV treo bảng phụ và các
hình 7,8,9,10.Yêu cầu HS -Thảo luận nhóm
thảo luận (4’) và hoàn thành -Đại diện nhóm trình bày,
bài tập: Nêu tên và ưu, nhược nhóm khác bổ sung.
điểm của từng cách bón phân. * Theo hàng ( hình 7)
+ Ưu: 1 và 9
+ Nhược: 3
* Theo hốc ( hình 8)
+ Ưu: 1 và 9
+ Nhược: 3
* Bón vãi: ( hình9)
+ Ưu: 6 và 9.
+ Nhược : 4
* Phun trên lá: ( hình 10)
+ Ưu: 1, 2, 5.
+ Nhược: 8.
-Nhận xét, tiểu kết

-Lắng nghe
* Hoạt động 2: Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
11’ II. CÁCH SỬ DỤNG CÁC -Yêu cầu HS thảo luận nhóm -Thảo luận nhóm và hoàn
LOẠI
PHÂN
BÓN (2’) và hoàn thành bảng.
thành bảng.
THÔNG THƯỜNG:
-Đại diện nhóm trình bày,
Khi sử dụng phân bón phải
các nhóm còn lại bổ sung.
chú ý tới các đặc điểm của
-Yêu cầu nêu được:
từng nhóm.
+ Phân hữu cơ: bón lót.
-Phân hữu cơ: bón lót.
+ Phân N,P,K : bón thúc
-Phân vô cơ: bón thúc.
+ Phân lân: bón lót, bón
-Phân lân: bón lót hoặc bón
thúc.
thúc.
-Nhận xét.
-Lắng nghe.
Đặc điểm của từng loại
? Khi sử dụng phân bón cần phân mà có cách sử dụng

chú ý đến điều gì
phù hợp.
-Ghi bài.

TG

-Tiểu kết
* Hoạt động 3: Bảo quản các loại phân bón thông thường.
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên

GV: BÙI THANH HỒNG

24

Hoạt động của Học sinh


Trường THCS THẠNH LỢI

9’

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7

III. BẢO QUẢN CÁC
LOẠI
PHÂN
BÓN
THÔNG THƯỜNG
-Đựng trong chum, vại, sành

đậy kín hoặc bọc kín bằng
bao nilông.
-Để ở nơi khô ráo, thoáng
mát.
-Không để lẫn lộn các loại
phân bón với nhau.

-Yêu cầu HS n/c tt mục III - N/c tt mục III
? Đối với phân hóa học phải Đựng trong chum, vại sành
bảo quản như thế nào
đậy kín hoặc bọc kín bằng
bao nilông. Để ở nơi khô ráo,
thoáng mát. Không để lẫn lộn
các loại phân bón với nhau.
? Vì sao không để lẫn lộn  Vì sẽ xảy ra phản ứng
các loại phân bón với nhau
? Đối với phân chuồng ta  Có thể bảo quản tại
phải bảo quản như thế nào
chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ
thành đóng, dùng bùn ao trét
kín bên ngoài.
? Tại sao lại dùng bùn ao để  Tạo điều kiện cho vi sinh
trét kín đóng phân ủ?
vật phân giải phân hoạt động,
hạn chế đạm bay đi và giữ vệ
sinh môi trường.
=>Qua đó ta thấy rằng tùy - Lắng nghe.
vào từng loại phân mà có
cách bảo quản cho thích hợp.
-Tiểu kết

- Ghi bài.
-Tích hợp GDMT:
- Lắng nghe
Giáo dục cho HS có ý thức
sử dụng , tận dụng các loại
phế thải, phân chuồng để làm
phân bón cho cây trồng đồng
thời chống ô nhiễm môi
trường và cho cây trồng có
năng suất cao nhưng phải sử
dụng phân bón đúng kĩ thuật.
4. Củng cố - Đánh giá (5phút)
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Bài tập
Câu 1. Hãy chọn câu trả lời đúng:
Để bảo quản tốt phân hóa học cần thực hiện biện pháp nào sau đây:
a. Để ở nơi thoáng mát, khô ráo.
b. Gói trong bao nilông, đựng trong chai lọ.
c. Không nên để các loại phân bón lẫn lộn với nhau.
d. Cả 3 câu a, b, c.
Câu 2. Hãy chọn các từ, cụm từ: (a) sinh trưởng và phát triển tốt, (b) chất dinh
dưỡng, (c) gieo trồng, (d) thời gian sinh trưởng, (e) mới bén rễ để điền vào chổ trống
trong các câu sau:
-Bón lót là bón phân vào đất trước khi………(1)……… Bón lót nhằm cung cấp………
(2)……… cho cây con ngay khi nó…………(3)………

GV: BÙI THANH HỒNG

25



×