Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ÔN tập hóa 8, 9, 10 thi tốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.23 KB, 4 trang )

ÔN TẬP HÓA 8
Chương 1:
 Nguyên tử và các bài tập liên quan đến nguyên tử
 Cách tính phân tử khối
 Ý nghĩa CTHH
 Hóa trị: + Cách tìm hóa trị của nguyên tố
+ Lập CTHH hợp chất khi biết hóa trị
+ CTHH sai sửa lại cho đúng
Bài 1:
a) Một nguyên tử R có nguyên tử khối gấp 3,25 lần nguyên tử khối của cacbon. Xác
định tên của nguyên tố R.
b) Biết nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Hỏi khối lượng tính
bằng gam của nguyên tử cani là bao nhiêu.
c) Nguyên tử X có tổng dố hạt là 21. Trong đó, số hạt không mang điện dương bằng
số hạt không mang điện. Tìm tên của nguyên tố X.
Bài 2: Hãy tính phân tử khối của: NaCl, 5H2SO4, Ca(NO3)2, Fe(OH)3, 4Na2SO4,
CuSO4.5H2O, Cl2
Bài 3:
a) Cho các hợp chất: H2S, SO2. Hóa trị của lưu huỳnh trong các trường hợp trên là?
b) Lập CTHH của hợp chất có chứa: Al (III) và SO4 (II). Na(I) và O
c) Trong dãy các công thức hóa học sau: KO, BaCl2, NaOH, H2NO3, K2PO4, Fe2(SO4)3
Công thức nào sai, sửa lại cho đúng?

CHƯƠNG 2:


 Định luật bảo toàn khối lượng. Giải thích?
 Phương trình hóa học. Ý nghĩa của phương trình hóa học.
Bài 1: Lập PTHH và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
a. P + O2 ---> P2O5
b. Al + HCl ---> AlCl3 + H2


c. KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
d. Fe3O4 + H2 ---> H2O + Fe
e. CH4 + O2 ---> CO2 + H2O
f. Cu(NO3)2 ---> CuO + NO2 + O2
g. FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2
h. CnH2n + O2 ---> CO2 + H2O
to

i. CxHy + O2 ---> CO2 + H2O
Bài 2: Biết rằng khi cho 13g kim loại kẽm tác dụng với 12 axit clohiđric tạo ra khí
hiđrô và 10g kẽm clorua (ZnCl2).
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử,số
phân tử của các cặp chất có trong phản ứng.
b) Tính khối lượng của khí tạo ra sau phản ứng

Chương 3:
 Mol và công thức tính toán có lien quan đến mol
 Tỉ khối chất khí
 Tính theo công thức hóa học
 Tính theo phương trình hóa học
Bài 1:
a) 2 mol phân tử khí oxi có số phân tử là bao nhiêu?


b) 0,02 mol nguyên tử sắt có khối lượng là bao nhiêu?
c) Trong 0,4g NaOH có chứa bao nhiêu phân tử NaOH
d) Hãy tính số mol của 6,72 lít H2 (đktc)
e) 6,4g SO2 có thể tích ở (đktc) ?
f) Hỗn hợp khí gồm: 0,75 mol CO2, 0,25 mol N2 và 0,5 mol O2
Bài 2:

a) Khí H2 nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần?
b) Khí N2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
c) Một chất A có khối lượng là 8g, khí hóa hơi A thì có tỉ khối so với khí hidro là 32.
Xác định thể tích khí A ở(đktc)?
Bài 3:
a) Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong các hợp chất sau: K2O, H2SO4
b) hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X biết khối lượng mol của X bằng
63g. Phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 1,59%H, 22,22%N và còn lại là oxi.
Bài 4:
1. Cho sơ đồ phản ứng đốt cháy lưu huỳnh như sau:
S + O2 ---> SO2
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Tính khối lượng của lưu huỳnh biết lưu huỳnh đã tham gia phản ứng đề tạo ra 9,6g
SO2
c) Tính thể tích không khí cần dung ở (đktc) biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích
không khí.
2. Đốt cháy 2,7g nhôm trong không khí thu được nhôm oxit (Al2O3)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng oxit tạo thành?
c) Tính thể tích hidro ở (đktc)?
3. Đốt 6,2g P trong bình chứa 6,72 lít O2 ở (đktc) tạo ra điphotphopenta oxit (P2O5)


a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) sau phản ứng P hay O2 dư? Dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng.
/>



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×