BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
----- -----
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MÔ PHỎNG ỨNG SUẤT TÁC DỤNG
LÊN CỤM GẦU ĐÀO MÁY ĐÀO BÁNH LỐP
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Xuân Hòa
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thanh Tùng
Lớp
: ĐLK7
Hưng Yên, tháng 6 năm 2013
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
CHƯƠNG 1:
CHƯƠNG 2:
CHƯƠNG 3:
TỔNG QUAN MÁY ĐÀO KOMATSU PW210-1
MÔ PHỎNG CỤM GẦU ĐÀO
MÁY ĐÀO KOMATSU PW210-1
XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT TRONG CỤM GẦU ĐÀO
MÁY ĐÀO BÁNH LỐP KOMATSU PW210-1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MÁY ĐÀO KOMATSU PW210-1
Các thông số kỹ thuật của máy đào Komatsu PW210-1
Mã hiệu
PW210-1
Khối lượng
24084
[kg]
Độ đào với tối đa
8850
[mm]
Độ đào sâu tối đa
5380
[mm]
Cơ cấu di chuyển
Bánh hơi
Vận tốc di chuyển lớn nhất
34,9
[km/h]
Vận tốc di chuyển nhỏ nhất 3
[km/h]
Bán kính quay nhỏ nhất
3010
[mm]
Tốc độ quay của bàn quay
12,4
[v/ph]
Dung tích gầu
0,8
[m3]
Mã hiệu động cơ
S6D105
Khối lượng cần
1511
[kg]
Khối lượng tay gầu
601
[kg]
Khối lượng gầu
620
[kg]
TẦM HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY ĐÀO PW2101
NGUỒN ĐỘNG LỰC CỦA MÁY ĐÀO
PW210-1
CHƯƠNG 2: MÔ PHỎNG CỤM GẦU ĐÀO MÁY
ĐÀO KOMATSU PW210-1
Chức năng CAM của SolidWorks
Chức năng CAE của SolidWorks
Chức năng Mold – thiết kế khuôn
Một sản phẩm của SolidWorks
KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC CỦA CỤM GẦU ĐÀO
Hình chiếu đứng của cụm gầu đào
Hình chiếu bằng của cụm gầu đào
MÔ HÌNH CỤM GẦU ĐÀO HOÀN CHỈNH
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT TRONG
CỤM GẦU ĐÀO CỦA MÁY PW210-1
Chế độ làm việc bất lợi nhất của cụm gầu đào:
1. Gầu làm việc ở vị trí mặt bằng miệng gầu tạo với mặt phẳng
ngang một góc: α = 60o.
2. Lực cản đào: P0max = 143,9 kN
3. Lực của xy lanh quay gầu tác dụng lên tai gầu:
Pxlg = 304,106 kN
4. Trọng lượng khối đất tác dụng lên gầu: Gđ = 14,4 kN
5. Phản lực liên kết của tai gầu tác dụng lên tay gầu:
SK = 447,86 kN
ĐẶT VỊ TRÍ LIÊN KẾT BẢN LỀ
CHƯƠNG 3:QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP BIODIESEL
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN HÓA ESTE
ĐẶT LỰC XYLANH QUAY GẦU
ĐẶT HƯỚNG GIA TỐC TRỌNG TRƯỜNG
ĐẶT TRỌNG LỰC CỦA KHỐI ĐẤT
ĐẶT TRỌNG LỰC CỦA KHỐI ĐẤT
THÔNG SỐ CHIA LƯỚI MÔ HÌNH CỤM
GẦU ĐÀO
CHIA LƯỚI MÔ HÌNH 3D CỤM GẦU ĐÀO
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ỨNG SUẤT TRONG
CỤM GẦU ĐÀO
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN:
Việc mô phỏng thể hiện ứng suất có các mục đích chính sau:
1. Người học được tiếp xúc và ứng dụng phần mềm
2. Minh họa trực quan giá trị ứng suất để thuận lợi trong việc nghiên cứu
và học tập
3. Dự báo được vị trí nguy hiểm nhất và hư hỏng thường gặp
4. Xây dựng quy trình bảo dưỡng sửa chữa
5. Dự trù nguyên công kinh phí sửa chữa trong công tác quản lý,....
KIẾN NGHỊ:
Có thể sử dụng phần mềm để mô phỏng độ bền mỏi của chi tiết, tính ra
được ứng suất bền mỏi, xác định tương đối chính xác tuổi thọ chị tiết,
đưa ra quy trình bảo dưỡng sửa chữa tối ưu, tính toán dự trù được
nguyên vật liệu+kinh phí sửa chữa trong tương lai, …