Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

máy nén novitool aero sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 24 trang )

MÁY NÉN Novitool® Aero®
Sổ tay vận hành và hướng
dẫn an toàn

CHÚ Ý
DÙNG SAI HOẶC KHÔNG AN TOÀN maý nén có thể gây hỏng hóc máy nén và/hoặc chấn
thương cơ thể. Tài liệu hướng dẫn này chứa thông tin quan trọng về tính an toàn và chức
năng sản phẩm. Hãy đọc và hiểu tài liệu TRƯỚC KHI vận hành dụng cụ. Hãy chuyển tài liệu
đến tay người sử dụng hoặc chủ sở hữu khác trước khi họ sử dụng máy nén Aero. Có thể tìm
thấy bản sao Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy nén Aero này trên trang web www.flexco.com.

www.flexco.com • Điện thoại 1-630-971-0150


—2—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Mục lục
Các bộ phận chính.............................................................................. tr. 4
Thông số kỹ thuật dụng cụ.................................................................. tr.5
Giới thiệu máy nén Aero® ..............................................................tr. 6-7
Hộp đựng máy.................................................................................... tr. 8
Nguyên tắc an toàn chung.................................................................. tr. 8
Vận hành an toàn máy nén Aero®.................................................tr. 9-15
Hỗ trợ kỹ thuật.................................................................................. tr.16
Sơ đồ mạch điện cáp cấp điện.....................................................tr. 16-17
Sơ đồ mạch điện..........................................................................tr. 18-21
Bảo dưỡng........................................................................................ tr. 22
Sổ theo dõi....................................................................................... tr. 23


Tuyên bố về tính tuân thủ EC.......................................................... tr. 24

—3—


Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén Novitool® Aero®

Các bộ phận chính
Chốt và đai ốc tai hồng thanh kẹp (4)
Dầm nén trên
Tay cầm

Bu lông nối của
máy nén (4)

Thanh kẹp (2)
Dầm nén dưới

Nút khởi động (màu
xanh)
Bộ điều khiển thời gian
và nhiệt độ Eurotherm

Bộ đấu nối cáp
điện trung tâm

Bộ đấu nối cáp
điện chính

Bộ điều khiển áp

suất

www.flexco.com • Điện thoại: 1-630-971-0150

—4—

Nút giảm áp suất
(màu đỏ)


Sổ tay hướng dẫn Vận hành và An toàn máy nén Novitool® Aero®

Thông số kỹ thuật dụng cụ
Thông số kỹ thuật dụng cụ Aero®
Thông số kỹ thuật

Aero 300

Aero 600

Aero 900

Aero 1200

Aero 1500

Chiều dài mối nối hiệu quả

305 mm / 12"


610 mm / 24"

914 mm / 36"

1219 mm / 48"

1524 mm / 60"

Chiều rộng mối nối hiệu quả

120 mm / 4,7"

120 mm / 4,7"

120 mm / 4,7"

120 mm / 4,7"

120 mm / 4,7"

Khối lượng phần dưới

10 kg / 22 lbs

15 kg / 33 lbs

20 kg / 44 lbs

25 kg / 55 lbs


30 kg / 66 lbs

Khối lượng phần trên

11 kg / 24 lbs

15 kg / 33 lbs

18 kg / 40 lbs

22 kg / 48 lbs

26 kg / 57 lbs

Tổng khối lượng

21 kg / 46 lbs

30 kg / 66 lbs

38 kg / 84 lbs

47 kg / 104 lbs

56 kg / 123 lbs

Chiều dài

505 mm / 19,9"


805 mm / 31,7"

1.105 mm / 43,5"

1.405 mm / 55,3"

1.705 mm / 67,1"

Chiều cao tổng thể

220 mm / 8,5"

220 mm / 8,5"

220 mm / 8,5"

220 mm / 8,5"

220 mm / 8,5"

2 Bar / 28 PSI

2 Bar / 28 PSI

2 Bar / 28 PSI

2 Bar / 28 PSI

2 Bar / 28 PSI


Nhiệt độ tối đa

200 ˚C / 390 ˚F

200 ˚C / 390 ˚F

200 ˚C / 390 ˚F

200 ˚C / 390 ˚F

200 ˚C / 390 ˚F

770 x 370 x 310 mm
(30 x 15 x 12")

1.070 x 370 x 310 mm
(42 x 15 x 12")

1.370 x 370 x 310 mm
(54 x 15 x 12")

1.726 x 370 x 310 mm
(68 x 15 x 12")

1.926 x 370 x 310 mm
(76 x 146 x 122")

26 kg / 57 lbs

35 kg / 77 lbs


43 kg / 95 lbs

1 pha 230 Vac

8,8 A

14 A

3 pha 230 Vac

4,4 A

7A

3 pha 400 Vac+0

4,4 A

7A

3 pha 460 Vac

4,4 A

7A

Kích thước vận chuyển (Dài x
Rộng x Cao)
Khối lượng vận chuyển


135 mm - 5.3"

Áp suất tối đa

53 kg / 117 lbs

61 kg / 134 lbs

16 A

30 A ở Hoa Kỳ

30 A ở Hoa Kỳ

8A

12 A

15 A

8A

12 A

15 A

8A

12 A


15 A

Yêu cầu về điện năng

83 mm - 3.3"

140 mm - 5.5"

250 mm - 9.8"

135 mm - 5.3"

250 mm - 9.8"

—5—

83 mm - 3.3"

140 mm - 5.5"

250 mm - 9.8"


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Giới thiệu máy nén Aero
Máy nén Aero® là một giải pháp hữu hiệu để tạo mối nối băng tải nhiệt dẻo (ví dụ PVC, polyurethan).
Không yêu cầu hộp điều khiển ngoài, bơm khí hoặc bình chứa nước làm mát.
Máy nén Aero được làm nóng bằng điện và được tích hợp bộ phận làm mát bằng khí bên trong. Quy trình tạo mối nối

hoàn toàn tự động.

nhiệt độ

Cài đặt:

nhiệt độ mối nối

thời gian ngừng

nhiệt độ làm mát
(khi quạt không hoạt động)

thời gian

(đồ thị quy trình cơ bản, lập trình mức 1)

• Máy nén bên trong tạo nên áp suất mối nối, tối đa là 2 bar (28 psi)
• Tăng nhiệt độ mối nối tối đa lên đến 200 °C (392 °F)
• Giữ tại nhiệt độ mối nối (thời gian ngừng có thể điều chỉnh)
• Giảm nhiệt độ tới nhiệt độ làm mát (là mức nhiệt độ an toàn để lấy băng tải ra)
• Đối với băng tải có độ dày lớn hơn, có thể đặt mức nhiệt độ làm nóng sơ bộ và thời gian dừng làm nóng sơ bộ
• Mức làm nóng ở đáy có thể đặt mức thấp hoặc cao hơn mức làm nóng ở đỉnh

www.flexco.com • Điện thoại: 1-630-971-0150

—6—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén


Giới thiệu máy nén Aero
* Nếu băng tải tương đối dày, trục trặc có thể xảy ra khi phần bên ngoài của băng tải ở mức nhiệt độ mối nối quá lâu nhằm đợi phần bên
trong đạt được nhiệt độ yêu cầu. Vật liệu tan chảy có thể chảy ra hoặc biến màu và kết cấu có thể bị co lại. Để tránh vấn đề này, có thể
sử dụng tùy chọn làm nóng sơ bộ. Tùy chọn này làm nóng băng tải (bên ngoài và bên trong) đến nhiệt độ chỉ dưới mức nhiệt độ tan
chảy. Sau giai đoạn làm nóng sơ bộ, nhiệt độ mối nối bên trong có thể đạt định mức nhanh hơn, giảm thiểu rủi ro chảy vật liệu, biến
màu hoặc co giãn kết cấu không mong muốn.

nhiệt độ

Cài đặt:

nhiệt độ mối nối

thời gian ngừng

nhiệt độ đốt
nóng sơ bộ
thời gian
ngừng đốt

nhiệt độ làm mát
(khi quạt không hoạt động)

thời gian

(Đồ thị quy trình cơ bản, lập trình mức 2)

**Các thông tin hiển thị liên quan đến nhiệt độ phần trên của máy nén. Nếu phần dưới của băng tải yêu cầu tăng hoặc giảm nhiệt, có thể
sử dụng "hệ số nhiệt độ phần dưới". Vui lòng ghi chú rằng hệ số này liên quan đến lượng nhiệt tương đối (%), không phải là mức nhiệt

độ cụ thể.

—7—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Hộp đựng máy
1. Máy nén Aero® được trang bị cùng với hộp đựng máy
để phục vụ mục đích lưu trữ và để dễ vận chuyển
theo những công tác tại chỗ.

Ổ cắm điện ở

Ngăn chứa

2. Đ
 ặt máy nén vào hộp đựng máy sao cho phần cuối
cùng ổ cắm điện đối diện với ngăn chứa. Cách này
nhằm bảo vệ ổ cắm điện khỏi hỏng hóc khi vận
chuyển.
3. H
 ộp đựng máy cho loại Aero 300-900 có hai bánh.
Aero 1200-1500 được đóng gói trong hộp đựng máy
có bốn bánh và tay cầm điều chỉnh được.

Tay cầm điều điều
chỉnh được

4. C

 ác hộp đựng máy có thể xếp chồng lên nhau nhưng
cần được buộc chặt trong quá trình vận chuyển.
5. H
 ộp đựng máy loại AeroTM 1200-1500 có tay cầm
điều chỉnh được nhằm dễ dàng và tiện lợi trong quá
trình vận chuyển. Bấm vào lớp đệm của hộp đựng
máy để nhả tay cầm.

Nguyên tắc an toàn chung

Nguyên tắc an toàn tổng hợp

–Lưu ý những chỉ dẫn dưới đây–

! nguy hiểm

Từ cảnh báo
"NGUY HIỂM" ám chỉ tình huống nguy hiểm
sắp xảy ra, nếu không được phòng tránh sẽ dẫn
đến tử vong hoặc chấn thương nghiêm trọng.
Tư cảnh báo này chỉ sử dụng cho những tình
huống cực kỳ nguy hiểm.

Để tránh chấn thương cơ thể nghiêm trọng hoặc
tổn thất về tài sản, hãy đọc cẩn thận và hiểu rõ
những cảnh báo an toàn dưới đây.

"CẢNH BÁO" ám chỉ tình huống nguy hiểm có
khả năng xảy ra, nếu không được phòng tránh,
có thể dẫn đến tử vong hoặc chấn thương nghiêm

trọng.

Loại trừ rủi ro về điện bằng cách tháo bỏ dây điện
khỏi ổ cắm điện trên tường hoặc đầu vào ở đế
máy.

! nguy hiểm

! chú ý

"CẢNH BÁO" ám chỉ tình huống nguy hiểm có
khả năng xảy ra, nếu không được phòng tránh, có
thể dẫn đến chấn thương nhẹ hoặc trung bình. Từ
này còn được dùng để cảnh báo những thao tác
không an toàn.

Loại trừ rủi ro liên quan đến áp suất bằng cách
bấm nút giảm áp suất màu đỏ trên máy.

! CẢNH BÁO

Biểu tượng an toàn

Trục cuốn máy nén có lực kẹp trên 5 tấn. Khi vận
hành máy, giữ bốn bu lông nối đúng vị trí bằng cách
siết chặt bằng tay.

!
Biểu tượng an toàn quốc tế này được sử dụng
để nhận dạng và gây sự chú ý tới những vấn đề

an toàn cụ thể.

! CẢNH BÁO
Tránh các rủi ro liên quan đến nhiệt độ bằng
cách chỉ xử lý các bộ phận của máy nén và
băng tải khi ở trạng thái mát và an toàn.

Thông tin an toàn
Để tránh chấn thương cơ thể nghiêm trọng hoặc
tổn thất về tài sản, hãy đọc cẩn thận và hiểu rõ
những cảnh báo an toàn dưới đây.

www.flexco.com • Điện thoại: 1-630-971-0150

—8—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Vận hành an toàn máy nén Aero®
1.

!

Xác định vị trí tiện lợi nơi có điện thế
và ổ cắm điện phù hợp để vận hành máy
nén Aero.

ii. Tiếp theo, cắm giắc cắm vào ổ cắm điện trên tường
Quan trọng!

Chỉ cắm dây
điện vào ổ
cắm điện
trên tường
sau khi dây
điện đã được
nối vào dụng
cụ.

Chú ý

Vận hành máy nén bằng điện thế không đúng có thể dẫn đến rủi
ro tiềm ẩn và hỏng hóc nghiêm trọng. Các loại dây điện Aero dưới
đây có thể sử dụng:
a. 230 V; 1 pha
b 230 V; 3 pha
c. 400 V; 3 pha + trung hòa
d. 460 V; 3 pha

2.

!

!

Kiểm tra bên ngoài dây điện:

iii. KHÔNG BAO GIỜ để dây điện vẫn còn cắm vào tường
trong khi đang tháo dây khỏi thiết bị vì điều này có thể dẫn
đến nguy hiểm điện giật nghiêm trọng nếu nó tiếp xúc với

chất lỏng, ví dụ như nước.

nguy hiểm

a. Kiểm tra dây điện xem có hỏng hóc không. Không được sử
dụng dây điện bị hỏng hóc. Hãy thay thế dây hoặc gọi thợ điện
tháo bỏ phần bị hỏng hóc và lắp lại giắc cắm. Thợ điện phải đối
chiếu với sơ đồ mạch điện ở trang 16 và 17 để đấu nối hợp lý.
b. Xác minh sự tương thích giữa giắc cắm và ổ cắm. Nếu không
đúng, tìm nguồn điện thay thế hoặc gọi thợ điện đấu nối giắc
cắm phù hợp, đối chiếu với sơ đồ mạch điện ở trang 16 và 17.

!

nguy hiểm

!

nguy hiểm

d. Tất cả đầu vào và bộ đấu nối cáp trên máy nén đã được cung
cấp kèm với bạc lót và kẹp dẫn hướng có chêm nối (theo mô
hình). Chêm nối giúp ngăn ngừa việc đấu nối sai. KHÔNG
được thay đổi hoặc tháo bỏ kẹp dẫn hướng và bạc lót.

nguy hiểm

c. KHÔNG ĐƯỢC cắm dây điện vào ổ cắm điện trên tường
vào lúc này. Khi sẵn sàng để nối nguồn điện, trong quá trình
vận hành, hãy tuân thủ trình tự vận hành đúng đắn và an toàn

dưới đây:

Đầu vào nguồn
điện ở đế máy

Đầu đấu nối của
dây điện

i. Trước hết, cắm dây điện vào đầu vào ở đế máy.

3.

!

Tháo máy nén khỏi hộp đựng máy.
Vật thể nặng

Ghi chú: Sử dụng kỹ thuật nâng nhấc đúng đắn nhằm tránh chấn
thương cơ thể; yêu cầu sự hỗ trợ trong quá trình tháo máy khỏi hộp
đựng nếu máy nén nặng hơn mức xử lý thông thường của bạn.

4.

!

Kiểm tra bên ngoài máy nén xem có hỏng
hóc không.
chú ý

Bộ phận bị gãy hoặc thiếu có thể gây ra môi trường làm việc không

an toàn và có thể dể dàng gây thêm hỏng hóc và chấn thương cơ thể.

—9—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Vận hành an toàn máy nén Aero®
7.

nguy hiểm

a. Đảm bảo tất cả bốn bu lông nối của máy nén luôn trong tình
trạng tốt. KHÔNG được cố gắng vận hành máy nén nếu bu lông
bị gãy hoặc thiếu.
b. Kiểm tra trục cuốn xem có nguy cơ hỏng hóc không.
c. Đảm bảo trục cuốn không dính bụi bẩn/mảnh vụn. Nếu bị dính
bẩn, hãy tuân thủ các chỉ dẫn làm sạch dưới đây:

a. Đặt tấm đệm silicon sạch vào trục cuốn dưới sạch. Cẩn thận khi
đặt lớp đệm silicon sao cho bằng phẳng. Những vết nhăn trên
lớp đệm silicon có thể ảnh hưởng đến bề mặt của mối nối khi
hoàn tất. Lớp đệm silicon được sử dụng để ngăn vật liệu băng
tải bám vào trục cuốn của máy nén.
b. Đặt đầu băng tải đã chuẩn bị lên trục cuốn dưới.
Ghi chú: Vùng được làm nóng rộng khoảng 130 mm tính từ tâm
trục cuốn; vùng bên ngoài khu vực này thì trục cuốn nằm ở vùng
lạnh tích hợp. Đảm bảo khu vực mối nối được đặt ngay ngắn tại vị
trí trung tâm. Sẽ sảy ra hiện tượng "mất nhiệt" ở khu vực bên ngoài
khu vực làm nóng, tùy thuộc vào loại băng tải. "Khu vực tan chảy"

điển hình xấp xỉ khoảng 120 mm. Mối nối chốt đã chuẩn bị và/hoặc
vùng được tách lớp phải nằm trong "khu vực tan chảy" vì vật liệu
nằm ngoài khu vực tan chảy sẽ không bị tan chảy.

i. Dùng chất tẩy rửa chứa ammonia và khăn sạch nhẹ nhàng
loại bỏ bụi bẩn/mảnh vụn.

!

Chú ý

ii. KHÔNG được làm sạch trục cuốn bằng các giải pháp dễ bén lửa.

!

cảnh báo

iii. Không được sử dụng nước để phun vào máy nén. Nếu máy nén
cần được làm sạch, hãy sử dụng dung môi chứa ammonia thấm
vào tấm vải và lau máy nén. Lau khô máy nén bằng vải khô và
sạch.
d. Kiểm tra tất cả dây cáp để đảm bảo chúng ở tình trạng tốt.
Nếu chúng bị hỏng hóc, KHÔNG sử dụng máy nén cho đến
khi chúng được thay thế.

5.

khu vực làm
nóng 120


Chiều dài thông thường 300 – 1500

Chiều dài thông thường +100

Kiểm tra bên ngoài lớp đệm silicon.

c. Đảm bảo các đầu băng tải đã chuẩn bị được dính chặt với nhau.
Nếu lắp đặt một mối nối chốt, cần đảm bảo các đầu chốt khớp
với nhau không có lỗ trống giữa phần trên và phần dưới của
chốt. Tăng thêm nhiệt khi cần thiết.
d. Khi cần màng, lá kim loại cần thiết cho mối nối, hãy đính vào
đầu băng tải đã được chuẩn bị.
e. Việc sử dụng "tấm chắn" là rất quan trọng. Các tấm chắn nhằm
ngăn vật liệu tan chảy ra ngoài chiều rộng của băng tải đồng
thời tạo sự ổn định cho máy nén.

Hãy kiểm tra bên ngoài lớp đệm silicon. Lớp đệm không được dính
bụi bẩn/mảnh vụn nhằm đạt được mối nối thành phẩm chất lượng.
Có thể lau lớp đệm sử dụng giải pháp làm sạch bằng ammonia
KHÔNG BÉN LỬA và không gây ra phản ứng có hại cho mối nối.

6.

Lắp đầu băng tải đã chuẩn bị vào máy nén

190

!

Tháo dầm trên:

Dải cao su bảo vệ

Tấm chắn

Bu lông nối của máy
nén (4)

Tay cầm

Sai: còn khu vực chưa được lấp
đầy

a. Tháo lỏng tất cả bốn bu lông nối của máy nén
b. Sử dụng tay cầm dầm trên trên đỉnh nắp, tháo dầm trên khỏi
máy nén.

!

!

vật thể nặng

Tùy thuộc vào chiều rộng và khối lượng của máy nén, bạn thể yêu
cầu sự hỗ trợ từ người khác.
c. Đặt dầm bên cạnh, không đặt trục cuốn của dầm quay mặt
xuống dưới. Quan trọng là phải giữ trục cuốn ở trạng thái làm
việc hiệu quả. Để dầm đúng chỗ sẽ bảo vệ trục cuốn khỏi bị xây
xước hoặc bị bẩn. Dầm có dải cao su dọc chiều dài của máy nén
nhằm tránh bị xây xước (xem hình).


www.flexco.com • Điện thoại: 1-630-971-0150

Tốt: c òn khu vực đã được lấp đầy
với vật liệu băng tải bổ sung
(tấm chắn)

Cảnh báo

Tấm chắn phải có chiều rộng phù hợp với độ cân bằng của máy
nén nhằm đảm bảo áp suất cân bằng và ngăn ngừa hỏng hóc xảy ra
với máy nén.
f. Lắp đặt thanh kẹp, đảm bảo các chốt vẫn khớp vào nhau một
cách chặt chẽ.
g. Đặt lớp đệm silicon sạch trên mối nối đã chuẩn bị, cẩn thận
tránh làm nhăn lớp đệm silicon.

—10—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Vận hành an toàn máy nén Aero®
8.

Lắp đặt dầm trên:

!


Bu lông nối của

máy nén (4)

ii. Máy nén có khả năng tạo ra một lực lên đến 45.600 N
(10.250 pound). KHÔNG vận hành máy nén khi thiếu hoặc hỏng
bu lông vì điều này có thể dẫn đến những chấn thương cơ thể
nghiêm trọng hoặc làm hỏng hóc máy nén. Nếu bu lông bị thiếu
hoặc hỏng, chỉ thay thế bằng các bộ phận được nhà máy phê duyệt.

!


a. Cẩn thận định vị dầm trên vào đầu băng tải đã chuẩn bị; tránh
làm xáo trộn đầu băng tải đã chuẩn bị và làm chia tách các chốt.

!



vật thể nặng

!

Tháo bỏ các kẹp băng tải sau khi dầm trên
đã được cố định:

Không tháo bỏ các kẹp có thể dẫn đến tình trạng vùng tan chảy
không hoàn toàn tại các mối nối vừa khớp chiều rộng máy nén.

10.


Nối cáp điện trung tâm từ dầm trên đến dầm
dưới:

nguy hiểm

b. Đặt dầm trên ở vị trí trung tâm để bốn bu lông nối của máy có
thể quay hoàn toàn lên phía trên. Điều này cần thiết cho việc
hiệu chỉnh máy nén phù hợp. Siết chặt các bu lông bằng tay,
đảm bảo chúng nằm ở đúng vị trí trong hốc hình cầu ở dầm trên.

!

Chú ý

iii. Để đảm bảo sự ăn khớp của các vòng ren, các đầu băng tải
đã chuẩn bị (bao gồm các lớp đệm khác nhau) không được vượt
quá 15 mm (0,59"). Yêu cầu này không nhất thiết liên quan
đến khả năng làm nóng của máy nén. Vượt quá độ dày này sẽ
không cho phép sự ăn khớp đầy đủ cho các vòng ren của bu
lông nối để đảm bảo quá trình kẹp của máy nén một cách an
toàn, và có thể dẫn đến hỏng hóc máy nén và nguy hiểm cơ thể.

9.

Nếu khối lượng và chiều dài dầm trên khó để xử lý một mình,
hãy tranh thủ sự hỗ trợ của người khác.
i. Các mẫu máy Aero 900, 1200 và 1500 có giá cố định để hỗ
trợ việc trượt dầm trên vào đúng vị trí khi khó tiếp cận vị trí của
dầm. Lắp đặt giá cố định vào các khe cắm trên đỉnh nắp. Trượt
dầm trên theo chiều dài của dụng cụ. Nhấc phần cuối để tháo bỏ

các thiết bị đã được gắn.

Nguy hiểm

a. Lắp bộ đấu nối cáp điện trung tâm vào bộ đấu nối cáp điện
nguồn ở bệ máy.
b. Gạt then cài để khóa giắc cắm vào đúng vị trí. Quên không gạt
then cài giắc cắm có thể dẫn đến sự gián đoạn trong quá trình
cấp điện cho bộ phận điều khiển máy nén.

Cảnh báo

Bu lông nối của máy
nén!

i. Không được để người sử dụng làm cho chốt bị vướng vào
các mấu bánh răng.

—11—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Vận hành an toàn máy nén Aero®
11.

!

Nối dây điện với máy nén:


d. Tiếp theo, lắp giắc cắm cáp điện vào ổ cắm điện trên tường
phù hợp.
Quan trọng!
Chỉ cắm dây
điện vào ổ
cắm điện
trên tường
sau khi dây
điện đã được
nối vào dụng
cụ.

Chú ý

Điều cực kỳ quan trọng là dây điện cần được gắn vào máy nén
trước và sau đó mới gắn vào ổ cắm điện trên tường. Nếu làm
đảo ngược trình tự này có thể bị điện giật và tạo ra cung lửa
điện gây hỏng hóc.
a. Lắp bộ đấu nối cáp điện vào ổ cắm điện của bệ máy.

!

Nguy hiểm

e. Người nối dây giắc cắm với đầu cáp điện trần hoặc cáp điện
cứng với hộp hợp lưu PHẢI tuân theo "Sơ đồ mạch điện cáp
cấp điện" ở trang 16 và 17. Đảm bảo sơ đồ cáp điện phù hợp
được sử dụng cho cáp được nối. Đảm bảo giắc cắm đúng được
sử dụng. Chỉ những nhân sự có đủ trình độ mới có thể thực hiện
thao tác này.

Máy nén Aero có 2 bộ điều khiển:
1. Bộ điều khiển nhiệt độ đặt trên dầm trên có hai mức lập trình:
a.Lập trình cấp 1: Nhiệt độ mối nối (tối đa là 200 °C/392 °F),
thời gian ngừng nối và thời gian làm mát.
b.Lập trình cấp 2: Nhiệt độ làm nóng sơ bộ, thời gian ngừng làm
nóng sơ bộ và hệ số nhiệt dưới (thấp hoặc cao hơn nhiệt độ trục
cuốn trên), nhiệt độ làm mát và đơn vị (Độ C hoặc độ F).
2. Bộ điều khiển áp suất được đặt trên dầm dưới và kiểm soát áp
suất lên tới 2 bar/28 psi.

b. Gạt then cài để khóa giắc cắm vào đúng vị trí. Quên không gạt
then cài giắc cắm có thể dẫn đến sự gián đoạn trong quá trình
cấp điện cho máy nén.

12.

Nối máy nén AeroTM với nguồn điện. Có thể cài đặt theo các tham
số dưới đây:
a. Bộ điều khiển ở phần trên của máy nén Aero
i. Đầu vào cấp 1
• Nhiệt độ mối nối (tối đa 200 °C/392 °F)
• Thời gian ngừng nhiệt độ mối nối
• Nhiệt độ làm mát
ii. Đầu vào cấp 2
• Nhiệt độ làm nóng sơ bộ
• Thời gian ngừng làm nóng sơ bộ
• Nhiệt độ mối nối
• Thời gian ngừng nhiệt độ mối nối
• Nhiệt độ làm mát
• Hệ số nhiệt dưới (thấp hoặc cao hơn nhiệt độ ở phần trên)

b. Bộ điều khiển ở phần dưới máy nén Aero
i. Áp suất mối nối (từ 0 đến tối đa là 2 bar/28 psi)

Gạt then cài

!

Nguy hiểm

c. Kiểm tra kép để đảm bảo điện thế và ổ cắm phù hợp với loại
cáp điện đang sử dụng. Điện thế cao quá hoặc không đúng có
thể gây ra hỏng hóc máy nén nghiêm trọng đồng thời tạo ra
nguy hiểm cho cơ thể (ví dụ như điện thế ổ cắm là 460 V khi
cắm vào cáp 230 V có thể gây ra đoản mạch và/hoặc cháy nổ).

Chú ý yêu cầu
về điện thế cáp
điện

www.flexco.com • Điện thoại: 1-630-971-0150

Cài đặt tham số mối nối:

—12—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Vận hành an toàn máy nén Aero®
Cài đặt thời gian ngừng và nhiệt độ tăng thêm:

Thay đổi sang lập trình cấp độ 2:
Cài đặt nhiệt độ mối nối
• Ấn và giữ nút  cho đến khi màn hình hiển thị "LEv1"
• Ấn nút UP một lần và màn hình hiện thị "LEv2".
• Cài đặt lập trình cấp độ 2 đã sẵn sàng.
Cài đặt nhiệt độ làm nóng sơ bộ (giá trị mặc định là 100 °C)
•Ấn nút . Giá trị đầu tiên hiển thị trên màn hình là nhiệt
độ làm nóng sơ bộ (PHEHT).
•Thay đổi cài đặt thực tế bằng cách ấn nút UP  hoặc nút
DOWN.
•Chờ khoảng một giây và giá trị hiển thị nhấp nháy để xác
nhận giá trị đã được cài đặt.
•Nhiệt độ làm nóng sơ bộ tối đa được điều khiển là 175 °C
(347 °F).
Cài đặt thời gian ngừng làm nóng sơ bộ (giá trị mặc định là 0 giây)
• Ấn nút  cho đến khi màn hình hiển thị "PREHD".
•Ấn nút UP  hoặc DOWN  để điều chỉnh thời
gian ngừng.
•Chờ khoảng một giây và giá trị hiển thị nhấp nháy để xác
nhận giá trị đã được cài đặt.
Ghi chú: Nhiệt độ mối nối, thời gian ngừng nối, và nhiệt
độ làm mát có hiệu lực từ lập trình cấp 1.

Bộ điều khiển Eutotherm mặc định tại chế độ khởi động đến lập
trình cấp 1. Tất cả các cài đặt được thể hiện dưới dạng viết tắt, ví
dụ "SPL.T". Nếu bạn đợi một lúc, dòng chữ đầy đủ sẽ xuất hiện, ví
dụ "Nhiệt độ mối nối".

Đầu vào cấp 1:
a. Cài đặt đầu vào nhiệt độ và thời gian ngừng cơ bản.

i. Cài đặt nhiệt độ mối nối
•Ấn nút . Giá trị đầu tiên xuất hiện là nhiệt độ mối nối
(SPLT).
•Thay đổi cài đặt hiện thời bằng cách ấn nút UP hoặc
nút DOWN.
•Chờ khoảng một giây và giá trị hiển thị nhấp nháy để xác
nhận giá trị đã được cài đặt.
• Nhiệt độ tối đa là 200 °C (392 °F).
ii. Cài đặt thời gian ngừng nhiệt độ mối nối
• Ấn nút  cho đến khi màn hình hiển thị "SPLDT".
•Ấn nút UPhoặc DOWN để điều chỉnh thời gian
ngừng;
•Chờ khoảng một giây và giá trị hiển thị nhấp nháy để xác
nhận giá trị đã được cài đặt.
iii.Cài đặt nhiệt độ làm mát (khi quạt làm mát không hoạt động)
• Ấn nút  cho đến khi màn hình hiển thị "CLD.T".
•Ấn nút UP  hoặc DOWN để điều chỉnh thời gian
làm mát.
•Chờ khoảng một giây và giá trị hiển thị nhấp nháy để xác
nhận giá trị đã được cài đặt.
• Quay lại trạng thái khởi động bằng cách ấn nút  lần nữa.
Áp suất mối nối (bộ điều khiển dưới)
b. Cài đặt áp suất mối nối
• Ấn nhanh nút S chính giữa (màn hình hiện giá trị được cài đặt).
• ĐỪNG GIỮ NÚT S nếu không trình đơn tham số sẽ mở.
• Ấn nút UP hoặc DOWN để điều chỉnh áp suất mối nối.
•Khi giá trị mong muốn hiển thị, cài đặt bằng cách ấn nhanh
nút S chính giữa lần nữa.
• Áp suất tối đa bị giới hạn ở mức 2 bar (28 psi).


Cài đặt nhiệt độ mối nối, thời gian ngừng nối, và nhiệt độ làm mát.
Cài đặt trục cuốn dưới ở mức nhiệt độ thấp hơn (giá trị mặc định là 0)
• Ấn nút  cho đến khi màn hình hiển thị "BOTHF"
•Ấn nút UP  hoặc DOWN  để điều chỉnh tỷ lệ điện
năng mong muốn cho trục cuốn dưới (ví dụ 10 = chuyển
90% điện năng cung cấp cho trục cuốn dưới). Có thể điều
chỉnh điện năng +5% đến -99%. Ghi chú: Nhiệt độ làm nóng
phía dưới hiện thời không thể là nhiệt độ đầu vào.
•Chờ khoảng một giây và giá trị hiển thị nhấp nháy để xác
nhận rằng giá trị đã được cài đặt.
Thay đổi độ C sang độ F và ngược lại
• Ấn nút  cho đến khi màn hình hiển thị "UNITS"
•Ấn nút UP  hoặc DOWN  để thay đổi từ °C sang °F
hoặc ngược lại.
•Chờ khoảng một giây và giá trị hiển thị nhấp nháy giá trị
đã được cài đặt.
• Quay lại trạng thái khởi động bằng cách ấn nút  lần nữa.
LƯU Ý: Nếu máy nén Aero bị ngắt kết nối với nguồn điện hoặc
phần trên bị ngắt kết nối với phần dưới, tất cả mọi giá trị cài đặt
bổ sung vào cấp độ 2 sẽ quay về giá trị mặc định. Chỉ có giá trị
cài đặt cơ bản (như cấp độ 1) và cài đặt đơn vị (°C/°F) được lưu
lại.

!

—13—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén


Vận hành an toàn máy nén Aero®
13. Khởi động hoạt động nối:

!

14. Chu trình nối:
Trong suốt chu trình nối, có thể theo dõi tiến độ bằng cách xem kết
quả đầu ra hiển thị. Quạt sẽ khởi động vào cuối chu trình đun nóng
nhằm hỗ trợ làm mát mối nối nhanh hơn. Nếu quạt không khởi
động, hãy liên lạc với Flexco đễ được hỗ trợ.

Nguy hiểm

Trước khi khởi động chu trình nối, hãy chắc rằng bốn bu lông nối
của máy nén đã ăn khớp với phần trên của máy nén và đã được
siết chặt bằng tay. Nhấn nút khởi động "Start" màu xanh. Máy nén
khí sẽ khởi động và bạn có thể xem xét tình trạng của chu trình nối
bằng cách xem thông số hiển thị trên thanh điều khiển. Áp suất khí
tiếp tục tăng sau khi máy nén khí dừng lại.

15. Giải phóng áp suất:
Sau khi hoàn thành chu trình nối, nhấn nút van giảm áp suất màu
đỏ xuống cho đến khi áp suất được giải phóng hoàn toàn.

Nút khởi động

Nút giảm áp suất
(màu đỏ)

Ghi chú: Thông thường áp suất khí tiếp tục tăng vượt mức giá trị

cài đặt đầu vào. Điều này xảy ra do tác động nhiệt độ máy nén khí
sinh ra làm giãn nở thêm trong túi khí.

!

Giữ chốt khỏi các mấu răng cưa, đặc biệt tại các vị trí mà dầm bị
méo tạm thời trong chu trình nối vì chúng sẽ trở lại trạng thái bình
thường khi áp suất được giải phóng.

Mặc dù máy nén khá mát trong suốt chu trình nối, không nên chạm
vào máy nén trong quy trình làm nóng hoặc làm mát.
Ghi chú: Máy nén Aero đã được tối ưu hóa về tốc độ quy trình, tính
linh động và dễ sử dụng. Một hệ lụy của thiết kế linh động đó là cấu
trúc dễ bị méo khi áp suất tăng trong quá trình nối. Chiều dài của
máy ép sẽ quyết định mức độ vênh méo tại mức áp suất nhất định.
Đùn dầm được thiết kế để trả chúng lại trạng thái bình thường khi
áp suất được giải phóng; sự vênh méo chỉ mang tính tạm thời.

!

Chú ý

16. Ngắt kết nối cáp điện chính:

!

NGUY HIỂM

a. Trước hết, điều quan trọng là phải tháo bỏ dây điện khỏi ổ cắm
điện trên tường;


Chú ý

Giữ chốt khỏi tác động của dầm bị méo.

!

Quan trọng!
Trước hết,
hãy ngắt kết
nối dây điện
với ổ cắm
điện trên
tường.

Cảnh báo

Máy nén Aero không có nút "Ngừng khẩn cấp". Nếu cần thiết
ngừng giữa chu trình, hãy ngắt kết nối nguồn điện và để máy nén
mát lại.
LƯU Ý: Chu trình nhiệt độ có thể được hủy bỏ bằng cách đồng
thời ấn và giữ các nút  và .

www.flexco.com • Điện thoại: 1-630-971-0150

—14—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén


Vận hành an toàn máy nén Aero®
b. Tiếp theo, mở then cài bộ đấu nối cáp điện từ đầu vào ở bệ máy
và nhẹ nhàng ngắt kết nối.

19. Đóng gói máy nén trong hộp đựng máy:

Việc tuân theo tuần tự này đóng vai trò rất quan trọng đối với sự an
toàn cho người vận hành và những người đứng xung quanh. Tháo
giắc cắm từ ổ cắm điện trên tường trước hết giúp loại trừ khả năng
dòng điện đi qua cáp. Nếu trình tự này không được thực hiện trước
hết mà bộ đấu nối được tháo bỏ trước tiên, và cáp điện vẫn còn
điện, có thể gây điện giật nghiêm trọng, thậm chí chết người nếu
tiếp xúc với nước hoặc bất cứ chất lỏng nào khác.

a. Lắp ráp lại dầm trên lên máy nén, siết chặt bốn bu lông nối của
máy nén và lắp đặt thanh kẹp lên máy nén.
b. Cẩn thận đặt máy nén vào hộp đựng máy. Ghi chú: máy nén
phải được đặt vào hộp đựng sao cho ổ cắm điện đối diện khu
vực chứa. Việc này nhằm bảo vệ ổ cắm khỏi bị hỏng hóc trong
quá trình vận chuyển.

17. Ngắt kết nối cáp điện nguồn khỏi dầm trên:
Ổ cắm điện ở
đầu máy

a. Tháo then cài bộ đấu nối cáp.
b. Nhẹ nhàng ngắt kết nối.

Ngăn chứa


18. Tháo dầm trên:
a. Tháo lỏng tất cả bốn bu lông nối của máy nén
b. Nhấc dầm trên xuống và đặt dầm một bên; không đặt trục cuốn
của dầm quay xuống dưới tiếp xúc với bề mặt.

!

c. Đặt dây điện vào ngăn chứa
d. Đóng hộp đựng và gạt then cài xuống.

Cảnh báo

Bề mặt trục cuốn có thể nóng.
c. Tháo bỏ lớp đệm silicon phía trên và kiểm tra mối nối. Các yếu
tố của một mối nối được lắp đặt đúng quy cách bao gồm:
i.Dòng chảy giới hạn nhưng đồng nhất vật liệu PVC/Urethan
qua mối nối.
ii.Liên kết đúng quy cách, đặc biệt là tại các đầu chốt.
"Lỗ chốt" không được xuất hiện tại các đầu chốt.
iii.Khúc gập mối nối không được tạo ra sự chia tách tại đầu
mép chốt.
iv.Nhất thiết không để nóng chảy tấm phủ hoặc lớp dưới
băng tải.

—15—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Sơ đồ mạch điện cáp cấp điện


Xanh lá cây/Vàng
N
GND
L1

Xanh
dương

1 pha 230 V

10
Xanh dương
3
9
Xanh
7
dương
6
PE
2
Nâu
1
8
Xanh lá cây/
Xanh
4 dương Vàng

Nâu


Cáp kiểu Châu Âu và Anh, một pha

Xanh lá cây/Vàng
N

Xanh
dương 1 pha 230 V

GND
L1

10
Xanh dương
3
9
Xanh dương
7
6
PE
2
1 Nâu
8
Xanh
4 dương

Nâu

Xanh lá cây/
Vàng


Cáp Hoa Kỳ, 1 pha

Hỗ trợ kỹ thuật
Vui lòng liên hệ với Dịch vụ chăm sóc khách hàng nếu cần hỗ trợ kỹ thuật hoặc sửa chữa thiết
bị.
www.flexco.com

www.flexco.com • Điện thoại: 1-630-971-0150

—16—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Sơ đồ mạch điện cáp cấp điện

Xanh lá cây/
Vàng

L3

Xám

L2

Đen

10 Xanh dương
3
6 Xám

7
9
2 Đen

3 pha 230 V

GND

GND
L1

1 Nâu
8 Xanh

Nâu

4 dương

Xanh lá cây/
Vàng

L3
L2

Xám

3 pha 400 V + Trung hòa

Đen


GND
L1
N

Xanh lá cây/
Vàng

Xanh dương

Xám

L2

Đen

9
7
8
4

Xám
Đen

Xanh
dương
Xanh
dương

Xanh lá cây/
Vàng


3
4 Xám
5
2 Đen

3 pha 460 V

GND

GND
L1

Xanh
dương

GND
1 Nâu

Nâu

L3

10
3
5
2

Xanh lá cây/
Vàng


1 Nâu

Nâu

Dây cáp 3 pha

—17—

Xanh lá cây/Vàng


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Sơ đồ mạch điện

TEMPERATURE REGULATOR

1

2

3+

RED .75mm2
RED/WHITE .75mm2
BLACK
RED/WHITE .75mm2

RED/WHITE


WHITE

AA

1B

AB

2A

24V+

2BV+

24VC

V-

WHITE .75mm2
WHITE .75mm2
RED .75mm2
WHITE .75mm2

LA
14
START S1
13
WHITE .75mm2


BLACK 1.5mm2

BLACK 1.5mm2
RED/WHITE

4-

BLACK 1.5mm2

BLACK 1.5mm2

BLACK 1.5mm2

WHITE 1.5mm2

SOLID STATE
RELAY

1A

YELLOW/GREEN 1.5mm2

REAR
PLATE

HEATER PAD
WHITE

2
3

4
5
6
7
8
9
10
230V

WHITE

RED

P2
PINS
1

RED/WHITE .75mm2

RED .75mm2

WHITE .75mm2

BLACK 1.5mm2
BLACK 1.5mm2
BLACK 1.5mm2
BLACK 1.5mm2
BLACK 1.5mm2
BLACK 1.5mm2
YELLOW/GREEN 1.5mm2

YELLOW/GREEN 1.5mm2

www.flexco.com • Điện thoại: 1-630-971-0150

—18—

YELLO
YELLOW/
GREEN
2.5mm2


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

RED .75mm2
RED .75mm2
A1

3
R1
RELAY

24
START S1
23

FANS

OW/GREEN 1.5mm2
1


YELLOW/GREEN 1.5mm2
YELLOW/GREEN 1.5mm2
YELLOW/GREEN 1.5mm2

FRAME

2

SPLICE PLATE
GRID PLATE
3

—19—

WHITE .75mm2

4

RED .75mm2

WHITE .75mm2

A2


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Sơ đồ mạch điện


RED .75mm2
RED .75mm2
BLACK 1.5mm2

BLACK 1.5mm2
+

L1

1
SOLID STATE
RELAY
3+
RED .75mm2

BLACK 1.5mm2

BLACK 1.5mm2

WHITE .75mm2
BLACK 1.5mm2

-

BLACK 1.5mm2

PE

BRIDGE
CELL


BLACK 1.5mm2

L2

BLACK 1.5mm2

0V 0V
- -

BLACK 1.5mm2

POWER SUPPLY

BLACK 1.5mm2

YELLOW/GREEN
1.5mm2

YELLOW/GREEN
1.5mm2

YELLOW/GREEN
1.5mm2

WHITE 1.5mm2

YELLOW/GREEN
2.5mm2
YELLOW/GREEN

1.5mm2

YELLOW/GREEN
1.5mm2

WHITE .75mm2
BLACK 1.5mm2

HEATER PAD
WHITE 1.5mm2

BLACK 1.5mm2
BLACK 1.5mm2
BLACK 1.5mm2
BLACK 1.5mm2
RED 1.5mm2
BLACK 1.5mm2
BLUE 1.5mm2
BLACK 1.5mm2
YELLOW/GREEN 1.5mm2

TB1

P1

1 2

3 4

5 6


7 8

9 10
YELLOW/GREEN 1.5mm2

1 2

3 4

5 6

7 8

9 10

FRAME

PINS
POWER SUPPLY

www.flexco.com • Điện thoại: 1-630-971-0150

—20—

SPLICE
PLATE

WHITE .75mm2


+ +
24V24V


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

WHITE .75mm2

RED .75mm2

BLUE .25mm2

PRESSURE
REGULATOR
MAX: 2 BAR

COMPRESSOR

FAN 1

WHITE .75mm2

FAN 2
13
14
1
10
3
9
11

12

TB1

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

P2

—21—

SOCKET

RED .75mm2

WHITE .75mm2

A2
WHITE .75mm2
WHITE .75mm2

RED .75mm2


4
WHITE .75mm2

BLACK 1.5mm2

RELAY

RED .75mm2

R1
4-

BROWN .25mm2

A1
BLACK 1.5mm2

3

RED/WHITE .75mm2

2

BROWN .25mm2

WHITE .75mm2

BLUE .25mm2


RED .75mm2

WHITE

BLACK .25mm2

WHITE .75mm2


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén

Bảo dưỡng
Cài đặt bộ điều khiển áp suất:

Cân chỉnh bộ điều khiển áp lực

Cài đặt lại các tham số theo cài đặt ban đầu:

• Cần xem xét áp suất trong máy ép AERO đã hoàn toàn
được giải phóng

•Ấn và giữ nút S để vào trình đơn chức năng (lúc này
màn hình hiển thị "F0")
•Ấn nút S một lần nữa để vào trình đơn F0 (trình đơn
chuyển đổi đơn vị)
– Lúc này, màn hình hiển thị "Uni" và "bAr" (bar)
hoặc "Psi" (psi). Thực hiện cài đặt bằng cách ấn
nút UP  hoặc nút DOWN 
•Ấn nút S để quay lại trình đơn chức năng (màn hình hiển
thị "F0")

•Ấn nút UP  để đến "F1"
– (ấn nút S) "oU1" nên đặt thành "HYS"
– (ấn nút S) "lot" nên đặt thành "I-n"
– (ấn nút S) "n-I" nên đặt thành "2,00"
– (ấn nút S) "H-I" nên đặt thành "0,02"
– (ấn nút S) "Col" nên đặt thành "Sor"
• F2

(không sử dụng)

• F3

"rES" nên đặt thành "2,5"

• F4

"drE" nên đặt thành "100"

• F5

"Pr5" nên đặt thành "oFF"

• F6

(không cần thay đổi)

• F7

"Eco" nên đặt thành "oFF"


• F8

"Pin" nên đặt thành "oFF"

• Nếu thông số trên màn hình hiển thị khác không, tiếp tục
theo các bước sau:

– Ấn đồng thời cả nút UP  và DOWN  và giữ
một lúc

– Bộ điều khiển áp suất sẽ được cân chỉnh về không;
màn hình lúc này hiển thị "0,0"
Cài đặt lại cầu chì 24 VDC
• Trên mặt trước của bảng điều khiển, có nút "F", dùng để
cài đặt lại cầu chì 24 VDC.

• F90 "ALL" nên đặt thành "oFF"
• F97 "Copy" nên đặt thành "oFF"
– Nếu ở chế độ copy, đồng thời ấn nút  và 
trong vài giây để quay lại
• F98 "tESt" nên đặt thành ‘A"
• F99 "ini" nên đặt thành "oFF"
•Ấn và giữ nút S để quay lại chế độ vận hành

www.flexco.com • Điện thoại: 1-630-971-0150

—22—


Novitool® Aero® Sổ tay vận hành và hướng dẫn an toàn máy nén


Sổ theo dõi

NGÀY

GHI CHÚ

NGÀY

—23—

GHI CHÚ


Tuyên bố tuân thủ EC
Flexco Hà Lan
Rooswijkweg 1-3
1951 MH Velsen-Noord
Hà Lan
www.novitool.com
Chúng tôi, Flexco Hà Lan, tuyên bố rằng máy nén (loại Aero 300, Aero 600, Aero 900, Aero 1200 và Aero 1500) tạo mối nối cho vật
liệu băng tải nhiệt dẻo, tuân thủ các chỉ thị EC dưới đây:
• Chỉ thị an toàn máy móc số 2006/42/EG
• Chỉ thị thiết bị điện thế thấp số 2006/95/EC
• Chỉ thị tương thích điện từ số 2004/108/E
Hà Lan,
Velsen-Noord,
Tháng 10 2010
J.S. van’t Schip


2 Woodlands Sector 1 • #01-21 • Woodlands Spectrum I • Singapore 738068
ĐT: +65-6484-1533 • Fax: +65-6484-1531 • E-mail:
Truy cập vào www.flexco.com để tìm hiểu các trụ sở công ty và sản phẩm khác của Flexco.
©2012 Công ty Thép viền linh hoạt. Flexco® là nhãn hiệu đã đăng ký bản quyền. 02-15. Đặt hàng lại: X2649



×