Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

GIẢI PHÁP đẩy MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY mặc của CÔNG TY TNHH GLOBAL GARMENT SOURCING VIỆT NAM (GGS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.93 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
BỘ MÔN: KINH TẾ VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
š&›

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Tên đề tài

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC
CỦA CÔNG TY TNHH GLOBAL GARMENT SOURCING
VIỆT NAM (GGS)

Họ và tên sinh viên
Mã sinh viên

:
:

Nguyễn Thị Thu Hương
11121887

Chuyên ngành

:

Quản trị kinh doanh thương mại

Lớp

:


Quản trị kinh doanh thương mại 54B

Hệ

:

Chính quy

Thời gian thực tập

:

Đợt II năm học 2015 – 2016

Giảng viên hướng dẫn

:

ThS. Lê Thùy Dương

Hà Nội – 2016


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề thực tập thực hiện được là kết quả của quá trình học tập,
nghiên cứu trong thời gian ngồi trên ghế trường đại học và cũng là kết quả thực
tập tực tế tại Công ty cùng với các thông tin được cung cấp bởi các anh chị

phòng xuất nhập khẩu Công ty TNHH Global Garment Sourcing Việt Nam
(GGS). Để hoàn thành được chuyên đề này em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của nhiều người.
Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn của mình tới các thầy cô giáo trong
chuyên ngành Quản trị kinh doanh thương mại – trường ĐH Kinh tế Quốc dân,
đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ths Lê Thùy Dương đã tận tình hướng
dẫn em thực hiện chuyên đề này trong suốt thời gian qua.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo cùng các anh chị
trong Công ty TNHH Global Garment Sourcing Việt Nam, đặc biệt là các anh chị
trong phòng XNK đã giúp em hoàn thành được tốt chuyên đề của mình.
Vì thời gian tìm hiểu có hạn và kiến thức của em còn hạn chế nên bài
chuyên đề của em không tránh khỏi những sai sót rất mong các thầy cô chỉ bảo
và sửa chữa.
………., ngày … tháng … năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Hương

SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN......................................................................................................2
MỤC LỤC........................................................................................................... 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...................................................................6
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................1

CHƯƠNG 1.........................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GLOBAL GARMENT SOURCING
VIỆT NAM (GGS)..............................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Global Garmenr
Sourcing Việt Nam (GGS)...............................................................................4
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty......................................................................4
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.........................................................4
1.2. Các đặc điểm chủ yếu của Công ty TNHH Global Garment Sourcing
Việt Nam (GGS) trong hoạt động sản xuất kinh doanh................................5
1.2.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của Công ty...................................................5
1.2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...........8
1.2.3. Đặc điểm đội ngũ lao động......................................................................10
1.2.4. Đặc điểm về tình hình tài chính của Công ty............................................12
1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn
2013- 2015.......................................................................................................13
1.3.1. Kết quả về thị trường và sản phẩm...........................................................13
1.3.2. Kết quả về doanh thu và lợi nhuận...........................................................14
CHƯƠNG 2.......................................................................................................17
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA
CÔNG TY TNHH GLOBAL GARMENT SOURCING VIỆT NAM (GGS)
GIAI ĐOẠN 2013-2015.....................................................................................17
2.1. Đặc điểm sản phẩm hàng may mặc xuất khẩu của Công ty................17
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm.................................................................................17
2.1.2. Đặc điểm thị trường.................................................................................18
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương


2.2. Kết quả hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Công ty TNHH
Global Garment Sourcing Việt Nam (GGS) giai đoạn 2013-2015..............19
2.2.1. Đánh giá chung về kim ngạch xuất khẩu..................................................21
2.2.2. Cơ cấu xuất khẩu.....................................................................................22
2.2.3. Thực trạng quy trình xuất khẩu hàng may mặc của Công ty.....................35
2.3. Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu của Công ty TNHH GGS Việt
Nam 40
2.3.1. Những thành tựu đạt được.......................................................................40
2.3.2. Một số mặt còn tồn tại hiện nay và nguyên nhân của những hạn chế đó...43
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.............................................................44
CHƯƠNG 3.......................................................................................................46
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA CÔNG TY TNHH GLOBAL GARMENT
SOURCING VIỆT NAM (GGS)......................................................................46
3.1. Cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của
Công ty TNHH GGS Việt Nam trong thời gian tới.....................................46
3.1.1. Cơ hội....................................................................................................46
3.1.2. Thách thức..............................................................................................47
3.2. Định hướng phát triển của Công ty thời gian tới.................................48
3.2.1. Định hướng phát triển chung...................................................................48
3.2.2. Định hướng của Công ty trong hoạt động xuất khẩu hàng may mặc.........49
3.2.3. Dự kiến kết quả đạt được trong những năm tới đây..................................50
3.3. Mội số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng may
mặc của Công ty.............................................................................................51
3.3.1. Tổ chức tốt công tác điều tra nghiên cứu thị trường..................................51
3.3.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của một số mặt hàng may mặc..................52
3.3.3. Đào tạo, phát triển đội ngũ lao động........................................................55
3.3.4. Hoàn thiện quy trình xuất khẩu................................................................55
3.4. Một số kiến nghị......................................................................................56

3.4.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính......................................................................56
3.4.2. Kiến nghị với Bộ Công thương................................................................56
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

3.4.3. Kiến nghị với Chính phủ.........................................................................57
KẾT LUẬN........................................................................................................59

SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức...................................................................................6
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ chung để sản xuất sản phẩm của Công ty
được tiến hành theo sơ đồ sau..........................................................................10
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu.....................................38
Bảng 1.1: Trang thiết bị được sử dụng để phục vụ cho sản xuất.....................9
của Công ty hiện nay...........................................................................................9
Bảng 1.2: Đội ngũ lao động của Công ty giai đoạn 2013-2015.......................11
Bảng 1.3 : Nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013-2015
............................................................................................................................ 12
Bảng 1.4: Các sản phẩm sản xuất chủ yếu của Công ty.................................14

Bảng 1.5: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2013-2015............15
Bảng 2.1: Một số khách hàng chính của Công ty............................................18
Bảng 2.2: Doanh thu xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013-2015:...............21
Bảng 2.3: Tình hình xuất khẩu sản phẩm áo jacket giai đoạn 2013-2015.....25
Bảng 2.4: Tình hình xuất khẩu comple giai đoạn 2013-2015.........................26
Bảng 2.5 : Xuất khẩu các sản phẩm chủ yếu của Công ty năm 2015 phân
theo thị trường...................................................................................................27
Bảng 2.6: Các mặt hàng xuất khẩu của Công ty vào thị trường Tây Ban Nha
............................................................................................................................ 28
Bảng 2.7: Các mặt hàng xuất khẩu của Công ty vào thị trường Đức............30
Bảng 2.8: Các mặt hàng xuất khẩu của Công ty sang thị trường Nhật Bản.31
Bảng 2.9: Hình thức gia công hàng may mặc tại Công ty TNHH Global
Garment Sourcing Việt Nam (GGS)................................................................32
Bảng 2.10: Tình hình sản xuất theo kế hoạch và thực tế................................40
Bảng 3.1: Giá nhân công một số nước thị trường Châu Á.............................47
Bảng 3.2: Kế hoạch từ năm 2017-2020............................................................50
Biểu đồ 1.1: Phân tích kim ngạch xuất khẩu từ năm 2013-2015...................21
SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

Biểu đồ 1.2: Cơ cấu các mặt hàng may mặc xuất khẩu của Công ty TNNH
GGS Việt Nam...................................................................................................25

SV: Nguyễn Thị Thu Hương
Lớp: QTKD thương mại 54B



Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam được đánh giá là một trong những nước có môi trường chính trị ổn
định nhất, tạo tâm lý yên tâm cho các nhà đầu tư nước ngoài về những rủi ro do
biến động kinh tế, chính trị. Đây là điểm mạnh để ta tích cực khai thác dòng FDI
vào Việt Nam ở nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó có may mặc.
Cùng với nhiều ngành kinh tế mũi nhọn khác, ngành dệt may thực sự là chiếc
cầu nối Việt Nam với thế giới. Nhờ phát huy những thế mạnh có sẵn trong nước
và tận dụng những thuận lợi bên ngoài. Ngành công nghiệp truyền thống dệt may
không chỉ có vị trí then chốt trong giai đoạn hiện nay mà còn thu hút nhiều nhà
đầu tư nước ngoài đến với Việt Nam.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Global Garment Sourcing Việt
Nam (GGS), tác giả nhận thấy đây là một Công ty mới đi vào hoạt động tại Việt
nam được 3 năm nhưng đã có những thành tựu hết sực đáng kể. Công ty luôn
không ngừng đổi mới, phát triển về quy mô, năng lực, công nghệ trang thiết bị,
tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng sản phẩm. Công ty đã xuất khẩu được
một số lượng lớn mặt hàng sang các thị trường khó tính như Tây Ban Nha, Đức,
Nhật Bản,… Tuy nhiên Công ty vẫn còn một số tồn tại, hạn chế nhất định như
sản phẩm chưa đa dạng, công tác quảng bá thương hiệu còn nhiều khó khăn,…
Tác giả muốn tìm hiểu và nghiên cứu để có thể khắc phục triệt để những tồn tại
trong công tác thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc của Công ty. Vì vậy, đề tài
được chọn là : “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc của Công ty
TNHH Global Garment Sourcing Việt Nam (GGS)”
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc phân tích hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty
TNHH Global Garment Sourcing Việt Nam (GGS) , tìm ra được những hạn chế

trong hoạt động này và nguyên nhân của nó, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm
góp phần thúc đẩy sự phát triển của hoạt động xuất khẩu hàng may mặc sang các
thị trường của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

1
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

Chuyên đề nghiên cứu về tình hình hoạt động sản xuất hàng may mặc xuất
khẩu sang các thị trường chính của Công ty TNHH Global Garment Sourcing
Việt Nam (GGS) với phạm vi cụ thể là:
-

Về không gian: tại Công ty TNHH Global Garment Sourcing Việt Nam
(GGS)

-

Về thời gian: giai đoạn 2013-2015

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài sử dụng phương pháp thống kê, so sánh,… Đồng thời, đề tài còn
kết hợp phương pháp tổng hợp, phân tích đánh giá nguồn tài liệu được cung cấp
từ Công ty GGS.

5. Kết cấu của đề tài
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, đề tài có kết cấu:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Global Garment Sourcing Việt
Nam (GGS)
Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Công ty
TNHH Global Garment Sourcing Việt Nam (GGS) giai đoạn 2013-2015
Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng
may mặc của của Công ty TNHH Global Garment Sourcing Việt Nam (GGS)

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

2
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

3
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GLOBAL GARMENT
SOURCING VIỆT NAM (GGS)

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Global Garmenr
Sourcing Việt Nam (GGS)
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty
-

Tên Công ty: Công ty TNHH GGS Việt Nam
Địa chỉ: khu Công nghiệp bờ trái sông Đà, thuộc tổ 9, phường Hữu
Nghị, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
SĐT: 021838883008/021838883009

Công ty GGS được thành lập vào năm 2003 có trụ sở chính tại Seoul,
Hàn Quốc và là một trong những nhà xuất khẩu hàng may mặc vào thị trường
Châu Âu. Trong năm 2012, Công ty đã xuất khẩu 72 triệu USD tổng giá trị
hàng hóa. Với tốc độ phát triển trung bình 30%/năm, tổng doanh thu của Công
ty GGS Việt Nam đến năm 2015 đạt 75 triệu USD, gấp 15 lần so với năm đầu
tiên đi vào sản xuất.
Ngày 04 tháng 10 năm 2012, nhà máy may xuất khẩu GGS tại Hòa Bình
được khởi công xây dựng trên diện tích 2,2 ha, với tổng vốn xây dựng cơ sở hạ
tầng gần 70 tỷ đồng.

1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.1.2.1. Chức năng
Thực hiện sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực hàng may mặc và may gia
công hàng xuất khẩu chất lượng cao cho các nước trên thế giới.
Tìm kiếm đơn hàng và sản xuất hàng may mặc theo đơn hàng của các phía
đối tác yêu cầu.
Thiết kế, sản xuất hàng thời trang may mặc với chiến lược đa thương hiệu
phục vụ các phân khúc tiêu dùng khác nhau từ phổ thông, đáng tiền đến cao cấp.

1.1.2.2. Nhiệm vụ

Sử dụng hiệu quả và phát triển các nguồn lực ban đầu.

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

4
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch phù hợp với nhu cầu, tình hình
thị trường, khả năng phát triển của Công ty và tổ chức thực hiện chiến lược, kế
hoạch đã đề ra.
Sử dụng hợp lý lao động, tài sản, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả kinh tế, chấp
hàng các quy định của Luật kế toán và Luật thống kê, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đối với ngân sách Nhà nước.
Báo cáo công khai và chịu trách nhiệm về tính xác thực của bán cáo tài
chính hàng năm, các thông tin về hoạt động của Công ty cho ban lãnh đạo Công
ty chính.
Thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ cho người lao động theo đúng quy định
của pháp luật.
Công ty còn có nhiệm vụ, nghĩa vụ thực hiện các khoản nộp đối với Nhà
nước như thuế, bảo hiểm xã hội, … theo quy định của Bộ Luật lao động. Ngoài
ra, Công ty cũng phải thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và
Điều lệ của Công ty.

1.2. Các đặc điểm chủ yếu của Công ty TNHH Global Garment
Sourcing Việt Nam (GGS) trong hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của Công ty


SV: Nguyễn Thị Thu Hương

5
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức
Nguồn: Phòng nhân sự- Công ty TNHH GGS Việt Nam

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

6
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

Nhìn vào sơ đồ trên, ta có thể thấy cơ cấu tổ chức của Công ty là một hệ
thông được liên kết một cách chặt chẽ. Với các chức năng và nhiệm vụ cụ thể
như sau:
- Giám đốc: là người đại diện với tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, chịu
trách nhiệm và điều hành về toàn bộ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty và làm tròn trách nhiệm với Nhà nước.
- Phó giám đốc tài chính: là người nắm giữ và quản lý toàn bộ tình hình tài
chính của Công ty. Đồng thời cũng là người phân tích cấu trúc và quản lý rủi ro

tài chính, theo dõi lợi nhuận và chi phí, điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài
chính, cân bằng tài chính cho Công ty.
- Phó giám đốc sản xuất: là người chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các vấn
đề liên quan đến hoạt động sản xuất của Công ty: điều hành hệ thống quản lý
chất lượng và vấn đề kỹ thuật của xưởng may; nghiên cứu phát triển các quy
trình sản xuất của xưởng may; đảm bảo tiến độ sản xuất theo đúng kế hoạch đã
định; đảm bảo các thiết bị, máy móc được vận hành tốt,…
Dưới các chức danh giám đốc và phó giám đốc là 4 phòng ban với từng
chức năng nhiệm vụ riêng:
- Phòng kế hoạch: có chức năng xây dựng và điều hành việc thực hiện kế
hoạch sản xuất của Công ty trong các kho; công tác tiêu thụ sản phẩm trong và
ngoài nước, tiêu thụ phế liệu; công tác nhập khẩu nguyên phụ liệu, máy móc,
trang thiết bị, phụ tùng,… phục vụ sản xuất, đồng thời xuất khẩu các sản phẩm ra
nước ngoài; xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, hàng quý và năm, kể cả sản
phẩm gia công để trình giám đốc duyệt; xây dựng và tổ chức kế hoạch mua sắm
nguyên phụ liệu cho sản xuất, đảm bảo đầy đủ kịp thời nguyên phụ liệu phục vụ
cho sản xuất, cho các đơn đặt hàng. Các mặt hàng mua về phải đảm bảo số
lượng, chất lượng giá cả.
- Phòng nhân sự: phụ trách vấn đề tuyển dụng và đào tạo nhân sự cho Công
ty; quản trị về tiền lương, tiền thưởng, dịch vụ phúc lợi, y tế và an toàn lao động
cho nhân viên; lưu lại và quản lý thông tin của các nhân viên, gắn kết những mối
quan hệ của nhân viên trong công việc, nắm bắt thông tin về nhân sự trong Công
ty; cùng với người quản lý đưa ra quyết định thăng tiến hay cắt giảm nhân viên.
- Phòng quản lý đơn hàng: thực hiện việc giám sát và quản lý đơn hàng từ
khâu chuẩn bị nguyên phụ liệu cho đến khi xuất hàng và sau đơn hàng theo đúng
quy trình quản lý đơn hàng đã ban hành. Đảm bảo các đơn hàng được giao đúng
tiến độ và chất lượng theo cam kết với khách hàng.
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

7

Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

- Phòng xuất nhập khẩu: có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ kinh tế,
thương mại trong nước và ngoài nước, thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu,
giao dịch với khách hàng, tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm đầu ra đầu vào...
Tại xưởng may của Công ty gồm có bộ phận kho và bộ phận quản lý phân
xưởng.
Quản lý phân xưởng có trách nhiệm theo dõi, quản lý, giảm sát và chịu
trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến sản xuất : vận hành dây chuyền sản xuất,
giảm sát tiến độ sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm, đôn đốc công nhân làm
việc… . Phân xưởng còn chia ra là các tổ sản xuất. Đứng đầu mỗi tổ là tổ trưởng,
có trách nhiệm chấm công cho các nhân viên trong tổ và theo dõi quá trình làm
việc của nhân viên.
Bộ phận kho có trách nhiệm quản lý vật tư, nguyên liệu và sản phẩm trong
kho, đảm bảo về cả mặt số lượng và chất lượng. Bên cạnh đó, bộ phận này còn
có trách nhiệm theo dõi xuất nhập vật tư, thành phẩm khi có yêu cầu từ bên trên.

1.2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Ngay từ khi mới thành lập, Công ty đã đầu tư lắp đặt trang thiết bị, dây
chuyền kỹ thuật sản xuất tiên tiến và hiện đại nhất để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
Công ty hiện đang sở hữu hơn 3000 máy may công nghiệp chất lượng tốt phục
vụ cho nhu cầu sản xuất của Công ty.
Một trong những yếu tố góp phần làm tăng năng suất và chất lượng của sản
phẩm là nhờ vào việc sử dụng những trang thiết bị máy móc hiện đại tiên tiến của
các nước trên thế giới.


SV: Nguyễn Thị Thu Hương

8
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

Bảng 1.1: Trang thiết bị được sử dụng để phục vụ cho sản xuất
của Công ty hiện nay
-

Máy bằng 1 kim
Máy 1 kim có bộ phận tự
động
Máy 2 kim
Máy zíc zắc
Máy cam sai
Máy đính bộ
Máy dập cúc
Máy dập uzơ
Máy trần viền
Máy trần gấu
Máy cắt viền phôi
Máy xén
Dàn thêu
Máy dán màng
Máy thùa khuyết đầu bằng


-

Máy thùa khuyết đầu tròn
Máy cắt tay ( máy cắt di
động)
Máy cắt vòng (máy cắt cố
định)
Bộ nồi hơi
Bàn là nhiệt
Bàn là hơi
Thiết bị áp lực
Máy ép mex
Máy lộn cổ
Máy thổi khí
Máy là form
Máy nhồi bông
Máy bổ túi tự đông
Máy tính đờ gióc sơ đồ và
nhảy mẫu
Máy phát điện
Thang máy dành riêng cho
vận chuyển hàng hóa

Nguồn: Phòng kỹ thuật-Công ty TNHH GGS Việt Nam
Các loại thiết bị trên chủ yếu được nhập từ các nước Châu Âu, Mỹ, Nhật
Bản. Trong các doanh nghiệp sản xuất, công nghệ sản xuất là một trong những
nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến công tác quản lý nói chung và đến hầu hết
hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty Global Garment Sourcing Việt Nam (GGS) là một trong những
Công ty hoạt động trong ngành công nghiệp may mặc, nguyên liệu chế biến chủ

yếu là các loại vải được cắt theo mẫu và may thành nhiều chủng loại mặt hàng
khác nhau, trong đó kỹ thuật sản xuất đối với mỗi chủng loại mặt hàng lại có độ
phức tạp và yêu cầu kỹ thuật khác nhau, định mức mỗi loại nguyên vật liệu cấu
thành cũng khác nhau.
Tổ chức sản xuất của Công ty tại xưởng may gồm có tổ cắt hoàn thiện và
phân xưởng may; phân xưởng may lại được chia theo từng tổ. Các tổ có thể cùng
kết hợp để sản xuất sản phẩm khi cần hoặc cũng có thể chuyên về cùng một loại.
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

9
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

Có thể mô tả sơ bộ quá trình sản xuất sản phẩm gồm các bước sau:
(+) Tổ cắt nhận mẫu từ phòng kỹ thuật- tiến hành trái vải- đặt mẫu- đánh số- cắtbán thành phẩm- xưởng may
(+) Phụ trách xưởng may nhận các bán thảnh phẩm do tổ cắt chuyển đến chia cho
các tổ may- may các công đoạn- hoàn thành sản phẩm.
(+) Thành phẩm hoàn thành- tổ hoàn thiện ( là gấp) - đóng gói- nhập kho.
Đối với hàng gia công tùy theo từng hợp đồng gia công mà quy trình sản
xuất có thể không có khâu cắt vải:
Nếu bên đưa gia công cắt sẵn theo mẫu, Công ty chỉ nhận vải về may mà
không cần cắt vải: nếu bên đưa gia công giao vải và mẫu sản phẩm thì quy trình
cắt theo mẫu đã giao.

Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ chung để sản xuất sản phẩm của Công ty
được tiến hành theo sơ đồ sau
Nguồn: Phòng kỹ thuật-Công ty TNHH GGS Việt Nam


1.2.3. Đặc điểm đội ngũ lao động
Công ty TNHH Global Garment Sourcing Việt Nam được xây dựng trên
địa bàn một tỉnh miền núi, nên đội ngũ lao động của Công ty chủ yếu là người
dân trong tỉnh.
Công ty đã giải quyết việc làm cho hơn 3000 lao động trong tỉnh. Tính từ
năm 2013 đến nay, Công ty có tất cả 3300 công nhân ở độ tuổi trung bình khoảng
26 tuổi, chủ yếu là nữ giới chiếm đến 90%. Mức lượng trung bình hiện tại của
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

10
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

công nhân là 4,5 triệu đồng/ tháng, ngày làm việc 8 tiếng chia làm 2 ca: ca 1 từ
7h-11h, ca 2 từ 13h-17h.
Công ty TNHH Global Garment Sourcing Việt Nam (GGS) luôn cố gắng
thực hiện các chính sách tuyển dụng lao động để tạo công ăn việc làm cho người
dân địa phương cũng như nâng cao đời sống công nhân trong Công ty.
Một trong những yếu tố quyết định trong sản xuất đối với các Công ty nói
chung và Công ty trong lĩnh vực dệt may nói riêng là lực lượng lao động. Đây
cũng là một trong những động lực quan trọng đảm bảo cho Công ty luôn phát triển
và có chỗ đứng trên thị trường. Công ty TNHH Global Garment Sourcing Việt
Nam (GGS) hiện nay có một lực lượng công nhân khá lớn và đã qua đào tạo, tay
nghề cao. Đó là một trong những yếu tố giúp cho Công ty ngày càng phát triển.
Bảng 1.2: Đội ngũ lao động của Công ty giai đoạn 2013-2015


Chỉ tiêu
+ Phân theo tính chất
LĐ trực tiếp
LĐ gián tiếp
+ Phân theo giới tính
Nữ
Nam
+ Phân theo trình độ Đại học
Phổ thông
Cao đẳng-trung cấp
Cao học

Năm 2013
Năm 2014


Số
Số
cấu
cấu
lượng
lượng
(%)
(%)
3890 100
3930
100
3700 94,12 3730
95
190

5,88
200
5
3890 100
3930
100
3135 80,59 3144
80
755 19,41 786
20
3890 100
3930
100
3790 97,43 3795
96,56
30
0,78
25
0,63
70
1,79
100
2,54
0
0
10
0,27

Năm 2015


Số
cấu
lượng
(%)
3990
100
3755
94
235
6
3990
100
3272
82
715
18
3990
100
3805
96,8
20
0,5
95
2,4
10
0,3

Nguồn: Phòng nhân sự- Công ty TNHH GGS Việt Nam
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công nhân trực tiếp sản xuất
Đặc thù công việc của ngành may mặc đòi hỏi sự khéo léo, cẩn thận, tỉ mỉ

nên cũng dễ hiểu khi số lượng công nhân nữ trong Công ty chiếm số lượng lớn
hơn công nhân nam. Năm 2013, năm bắt đầu đi vào sản xuất, tổng số lao động
của Công ty là hơn 3000 công nhân, công nhân nữ chiếm 86,54 %, lao động nam
chiếm 13,46%. Đến năm 2015, Công ty đã tăng số lượng lao động lên 3300 công
nhân, tỷ lệ nam và nữ công nhân là 80/20. Do công việc của các công nhân
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

11
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

không yêu cần đến trình độ cao nên gần như 100% công nhân trực tiếp sản xuất
là lao động phổ thông và là lao động tại địa phương nơi có xưởng may của Công
ty hoạt động. Tuy vậy, không có nghĩa là đội ngũ công nhân trực tiếp sản xuất
của Công ty không có tay nghề cao. Công nhân được tuyển vào đều phải qua quá
trình kiểm tra tay nghề và phải đạt được những yêu cầu của Công ty. Khi vào
Công ty công nhân còn được học các lớp đào tạo ngắn hạn nhằm nâng cao tay
nghề, do đó trình độ tay nghề của công nhân ngày càng được cải thiện.
Cán bộ quản lý cấp phân xưởng
Về cán bộ quản lý cấp phân xưởng của Công ty thì đây là đội ngũ quản lý
gần với công nhân trực tiếp sản xuất, do vậy đòi hỏi đội ngũ này phải có bề dày
kinh nghiệm, và trình độ tay nghề cao. Nắm bắt được vấn đề đó, Công ty đã
tuyển chọn đội ngũ quản lý cấp phân xưởng 1 cách rất cẩn thận, công nhân nào
có uy tín và có trình độ tay nghề cao cũng như tư cách đạo đức tốt thì được bố trí
là tổ trưởng hay quản đốc…
-


Tổ trưởng: 20 người
Kiểm tra số lượng: 12 người
Kiểm tra chất lượng: 15 người
Cán bộ quản lý cấp cao

Đội ngũ quản lý cấp cao của Công ty đều được tuyển chọn cẩn thận kỹ
càng, là những người có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm nhiều năm
liền ở những vị trí tương đương. Công ty cũng thường xuyên tổ chức những
khóa học nâng cao trình độ chuyên môn hoặc cử các nhân viên đi học các lớp
về quản lý…

1.2.4. Đặc điểm về tình hình tài chính của Công ty
Công ty TNHH Global Garment Sourcing Việt Nam là Công ty 100% vốn
đầu tư nước ngoài, với số vốn điều lệ 1,5 tỷ đồng.
Bảng 1.3 : Nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013-2015
Đơn vi: 1000 đồng
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Vốn kinh doanh

9.788.435

9.675.356


10.134.567

Vốn lưu động

4.122.868

4.356.467

5.754.345

Vốn cố định

5.665.567

5.318.889

5.546.543

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

12
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

(Nguồn: Báo cáo tài chính - Công ty TNHH GGS Việt Nam)
Từ số liệu bảng trên ta có thể thấy Công ty có một nguồn vốn tương đối
lớn. Công ty đã đầu tư rất nhiều cho cơ sở vật chất và dây chuyền kỹ thuật sản

xuất, điều này được thể hiện rõ qua số liệu về vốn cố định luôn chiếm khoảng
50% tổng nguồn vốn kinh doanh. Năm 2013 là năm Công ty bắt đầu đi vào hoạt
động, đây là lúc Công ty cần đầu tư nhiều nhất cho cơ sở vật chất và dây chuyền
kỹ thuật, nên đây là năm mà Công ty cần nguồn vốn cố định lớn nhất trong 3
năm. Từ năm thứ hai hoạt động trở đi, Công ty đã dần đi vào ổn định hơn, lúc
này nguồn vốn cố định đã thấp hơn một chút, nhưng vẫn duy trì ở mức xấp xỉ
50% tổng số vốn. Nguồn vốn lưu động của Công ty qua các năm tăng dần, thể
hiện hoạt động kinh doanh của Công ty luôn luôn được chú trọng, hiệu quả sản
xuất kinh doanh tốt và tiềm lực của Công ty ngày càng được nâng cao.

1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai
đoạn 2013- 2015
1.3.1. Kết quả về thị trường và sản phẩm
Trong thời gian đầu mới thành lập Công ty, thị trường xuất khẩu chủ yếu
của Công ty là thị trường châu Âu (chiếm khoảng 80% kim ngạch xuất khẩu),
với các mặt hàng trong phân khúc tiêu dùng phổ thông. Quá trình phát triền Công
ty luôn không ngừng tìm kiếm, nâng cao dây chuyền kỹ thuật máy móc và tay
nghề cho công nhân, nên trong những năm gần đây, Công ty đã tiến tới được
phân khúc thị trường hàng may mặc thời trang cao cấp, mang nhãn mác thương
hiệu của các hãng thời trang quốc tế như Zara, Guess,… Bên cạnh đó, Công ty
cũng không ngừng tìm kiếm đơn hàng và sản xuất đơn hàng may mặc theo yêu
cầu của phía đối tác yêu cầu.
Hiện nay, Công ty đã có quan hệ buôn bán với hơn 10 quốc gia trên thế
giới. Hàng may mặc của Công ty xuất khẩu đi nhiều nơi trên thế giới, trong đó có
3 thị trường lớn là Đức, Tây Ban Nha và Trung Quốc. Tuy nhiên, 3 thị trường
này cũng là những thị trường có nhu cầu khắt khe nhất trong nhập khẩu hàng
hóa, được thể hiện thông qua rào cản kỹ thuật phực tạp và các chính sách của
nước sở tại.
Công ty từ lâu đã là một thương hiệu mạnh, có uy tín trên thị trường quốc
tế. Khách hàng trong nước và quốc tế khi nói đến Công ty có khi còn không cần

đến tận nơi kiểm tra hàng mà sẵn sàng đặt mua qua điện thoại hoặc đặt hàng qua
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

13
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

mạng. Trong 3 thị trường lớn mà Công ty xuất khẩu hàng may mặc, hàng đi Tây
Ban Nha chiếm tỷ lệ cao nhất, gần 50%, Đức 30% và Nhật Bản 20%. Cả 3 thị
trường này đều là những nền kinh tế phát triển nhất trên thế giới, có mức tiêu
dùng cao.
Tuy nhiên, do khác nhau về yếu tố địa lý, phong tục tập quán, văn hóa và
cách sống,… mà mỗi thị trường đều có những đặc điểm tiêu dùng riêng của mình
mà nhà xuất khẩu muốn bán hàng thành công thì cần phải nắm vững được đặc
điểm của từng thị trường.
3 thị trường mà Công ty xuất khẩu hàng may mặc đều có đặc điểm chung về
thời tiết, đó là khí hậu lạnh giá. Vì vậy mà mặt hàng may mặc Công ty xuất khẩu
nhiều nhất vào 3 thị trường này chính là áo jacket. Đây cũng là mặt hàng được
người tiêu dùng ưa chuộng nhất, đánh giá cao và là sản phẩm mũi nhọn của Công
ty. Ngoài ra, Công ty cũng tập trung vào phát triển các mặt hàng khác đáp ứng nhu
cầu của thị trường như áo sơ mi, quần âu, comple, váy, quần âu, quần bò, áo jile,…
Bảng 1.4: Các sản phẩm sản xuất chủ yếu của Công ty
Mặt hàng
Áo jacket
Áo sơ mi
Quần âu
Quần bò

Áo bò
Váy
Quần áo khác

Năm 2013
Số lượng Tỷ lệ
(chiếc)
(%)
4.135.463 52,33
870.456 11,02
590.256
7,47
910.586 11,52
542.644
6,87
426.763
5,4
425.673
5,39
7.901.841

Năm 2014
Số lượng Tỷ lệ
(chiếc)
(%)
4.556.700 52,97
905.263 10,52
609.395
7,08
932.974

11,4
328.447
3,82
677.395
7,87
592.497
6,34
8.602.671

Năm 2015
Số lượng Tỷ lệ
(chiếc)
(%)
4.858.927 53,5
647.142
7,1
1.772.805 19,5
1.261.976
6,9
349.284
3,8
637.234
7
176.281
2,2
9.703.649

Nguồn: Phòng kế hoạch - Công ty TNHH GGS Việt Nam
Nhìn vào bảng trên ra thấy, lượng sản phẩm của Công ty tung ra thị trường
khá lớn, trung bình trên 8 triệu chiếc. Mức độ tăng năm 2013 là 5,3% và mức độ

tăng năm 2014 là 4,7 %. Ta thấy mực độ tăng của năm 2013 có giảm nhiều so
với năm 2014. Trong các mặt hàng, mặt hàng áo jacket và áo sơ mi luôn chiếm
trên 70%, giữ vững vai trò là mặt hàng sản xuất và tiêu thụ chủ lực của Công ty.
Bên cạnh đó là sự gia tăng của các mặt hàng mới như comple và áo bò.

1.3.2. Kết quả về doanh thu và lợi nhuận

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

14
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

Bằng chất lượng và bằng việc thực hiện trọn vẹn các cam kết về chất lượng,
dịch vụ và uy tín với khách hàng, thêm vào đó là Công ty mẹ bên Hàn Quốc đã là
một Công ty có thương hiệu và uy tín trên “bản đồ may mặc” thế giới. Công ty
càng ngày càng được nhiều người biết đến và ký kết được những đơn hàng
lớn.Công ty luôn đạt tốc độ tăng trưởng và hiệu quả kinh doanh ở mức cao so với
nhiều doanh nghiệp khác trong nước. Từ năm mới đi vào hoạt động 2013 đến
nay, Công ty luôn đạt tốc độ tăng trưởng khá từ 15-20%/năm.
Bảng 1.5: Doanh thu và lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2013-2015
STT

Chi tiêu

Đơn vị


Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Tổng doanh thu

Tỷ đồng

248,543

315,566

352,466

2

Tổng chi phí

Tỷ đồng

239,687

305,768

340,679


3

Tổng lợi nhuận

Tỷ đồng

8,856

9,798

11,787

4

Lao động

Người

3.000

3.200

3.930

5

Thu
quân

3,5


4

4,5

nhập

bình Triệu
đ/LĐ

Nguồn: Phòng kế hoạch- Công ty TNHH GGS Việt Nam
Nhìn vào bảng trên ta thấy năm 2014 so với năm 2013 doanh thu về bán
hàng và cung cấp dịch vụ tăng gần 20%, giá vốn hàng bán tăng 23% làm cho lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 29%. Có thể thấy đây là sự cố
gắng của Công ty trong việc tiêu thụ sản phẩm. Điều này chẳng những làm tăng
doanh thu thuần, tạo điều kiện gia tăng lợi nhuận kinh doanh, mà còn giúp Công
ty thu hồi vốn, gia tăng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Năm 2014 lợi nhuận sau thế
đạt 9,375 tỷ, trong khi đó năm 2013 chỉ tiêu này đạt 8,56 tỷ. Qua tài liệu chi tiết ta
thấy năm 2014 chỉ tiêu này cao như vậy là do có khoản thu nhập bất thường từ
đền bù giải phóng mặt bằng. Do vậy không thể đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh theo tiêu chí này.
Năm 2015, doanh thu bán hàng tăng 11,4% so với năm 2014, nhưng chi phí
cũng tăng gần 11%, dẫn đến lợi nhuận giảm. Điều này là do đầu năm 2015 Công
ty chuyển từ sản xuất hàng FOB sang sản xuất gia công xuất khẩu nội địa, giá vốn
hàng bán cũng giảm.
Lợi nhuận của Công ty tương đối cao, góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên ta thấy lợi nhuận của năm
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

15

Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

2015 có giảm đôic hút so với năm trước đó. Điều này có thể lý giải do giá yếu tố
đầu vào tăng làm cho tổng chi phí tăng.
Thu nhập bình quân của người lao động tăng lên đều đặn. Việc này là phù
hợp với mức giá cả tiêu dùng leo thang như hiện nay nhằm đảm bảo cuộc sống
của người lao động không ngừng được cải thiện, phát huy tinh thần nỗ lực làm
việc của người lao động. Đạt được kết quả như vậy là cả một sự cố gắng đáng
khích lệ của cán bộ công nhân viên của Công ty.

SV: Nguyễn Thị Thu Hương

16
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY
MẶC CỦA CÔNG TY TNHH GLOBAL GARMENT
SOURCING VIỆT NAM (GGS) GIAI ĐOẠN 2013-2015
2.1. Đặc điểm sản phẩm hàng may mặc xuất khẩu của Công ty
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm
Công ty TNHH Global Garment Sourcing Việt Nam (GGS) là Công ty

nước ngoài, hoạt động chủ yếu của Công ty là gia công hàng may mặc chủ yếu
xuất khẩu sang thị trường châu Âu. Các mặt hàng may mặc của Công ty hầu hết
là các mặt hàng chất lượng cao với mẫu mã rất đa dạng và phòng phú.
Các mặt hàng truyền thống của Công ty là là áo sơ mi, jacket, quần âu,
quần bò, áo bò. Đây là những mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các mặt
hàng sản xuất. Các mặt hàng của Công ty phong phú, đa dạng về chủng loại, mẫu
mã và đã khẳng định được mình trên các thị trường khó tính như Đức, Tây Ban
Nha, Nhật Bản,.. Cùng với các mặt hàng truyền thống, Công ty không ngừng tìm
kiếm các đối tác mới trong và ngoài nước để mở rộng thêm thị trường.
Các sản phẩm của Công ty có những đặc điểm và lợi thế riêng, giúp làm
nổi bật loại sản phẩm của Công ty so với đối thủ hiện có trên thị trường và đáp
ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Dưới đây là ví dụ phân tích về các đặc
tính và lợi thế của hàng may mặc của Công ty:
Áo sơ mi có các đặc tính và lợi thế:
- Thuộc loại các mặt hàng tiêu chuẩn
- Thương hiệu: sản phẩm tiêu chuẩn, có thương hiệu riêng, được cấp phép.
- Các đặc tính: cổ áo theo phong cách mới; áo ngắn tay và thiết kế kẻ sọc;
các yếu tố về môi trường; túi ngực với kiểu may đặc biệt.
- Lợi ích: có tính thời trang cao; thích hợp với sử dụng thông thường và
mang tính nghi thức
- Dễ sử dụng
- Có hình thức hiện đại
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

17
Lớp: QTKD thương mại 54B


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Lê Thùy Dương


Quần âu:
- Thuộc loại sản xuất theo đặt hàng
- Thương hiệu: sản phẩm độc đáo; có thương hiệu riêng; được cấp phép
- Các đặc tính: có túi trước và túi sau; túi phụ; kích cỡ; sợi tổng hợp mới;
giá cả và nguyên liệu
- Lợi ích: sử dụng thông thường; tiện dụng; thích hợp cho cả thời tiết lạnh
và ấm; giá trị cao.

2.1.2. Đặc điểm thị trường
Nhờ sự nhạy bén nắm bắt được những biến động của thị trường, Công ty
đã tìm được hướng đi đúng đắn đó là không ngừng tìm kiếm thị trường mới trong
nước và quốc tế thông qua hoạt động marketing và hoạt động xuất khẩu sang thị
trường mới nhằm tạo đầu ra cho sản xuất.
Bảng 2.1: Một số khách hàng chính của Công ty
Khách hàng chính

Mặt hàng xuất khẩu

Tây Ban Nha

Áo jacket

Đức

Áo sơ mi

Nhật Bản

Comple


Nga

Váy bầu
Nguồn: Báo cáo tài chính-Công ty TNHH GGS Việt Nam

Hiện nay, Tây Ban Nha đang là bạn hàng lớn nhất của Công ty với mặt
hàng xuất khẩu chủ yếu là áo jacket. Trong những năm gần đây, nền kinh tế Tây
Ban Nha liên tục tăng trưởng. Tình hình khởi sắc này đã có những tác động tích
cực đến thu nhập của người dân Tây Ban Nha, khiến mức chị dành cho các sản
phẩm dệt may tăng. Tủ quần áo của người Tây Ban Nha nhờ vậy cũng có nhiều
sản phẩm đa dạng và có chất lượng. Nên sản phẩm áo jacket của Công ty GGS
Việt Nam ngoài việc đảm bảo về chất lượng thì cũng cần đa dạng về chủng loại
mẫu mã nhiều hơn để đáp ứng được nhu cầu của người dân Tây Ban Nha.
Cũng giống Tây Ban Nha, Đức cũng là một nước có sức tiêu thụ hàng may
mặc rất lớn. trung bình mỗi tháng một gia đình tiêu thụ hết 23 Euro cho các mặt
SV: Nguyễn Thị Thu Hương

18
Lớp: QTKD thương mại 54B


×