Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU SẮC MÀU MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.2 KB, 18 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
toán

Khoa Kế
PHẦN 1

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XNK
SẮC MÀU MỚI
1.1.Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần Thương Mại
và XNK Sắc Màu Mới
- Tên tiếng Việt : Công ty Cổ Phần Thương Mại và XNK Sắc Màu Mới
- Trụ sở: 109 Trường Trinh, Thanh Xuân, Hà Nội
- Mã số thuế: 0102020794
- Điện thoại: 0463874561

Fax: 0463854562

- Email:
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000đ (Mười tỷ đồng)
Công ty Cổ Phần Thương Mại và XNK Sắc Màu Mới là một doanh
nghiệp thương mại được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 0102020794
được thành lập ngày 06 tháng 09 năm 1993 theo quyết định số 678/UB/QĐ/KH
ngày 06/09/2005 của uỷ ban nhân dân TP Hà Nội
* Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
- Chức năng, nhiệm vụ:
Công ty Cổ Phần Thương Mại và XNK Sắc Màu Mới là công ty chuyên
sản xuất và phân phối:
- Các loại áo mưa
- Sản xuất các mặt hàng giường, tủ, bàn ghế các loại…
- Chun sàn gỗ cho các cơng trình chung cư và hộ gia đình…
- Trang trí, thiết kế nội, ngoại thất


- Kinh doanh đồ điện gia dụng, điện tử, điện lạnh
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng các sản phẩm nội thất
- Đại lý mua, đại lý bán hàng hóa
- Nhiệm vụ:
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký kinh doanh và nghĩa vụ đối với nhà nước
Tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các bạn hàng
1
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

1

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế
toán
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do nhà nước đề ra, hoạt
động kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh
nghiệp
- Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư
cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng tại Ngân hàng…
1.2. Đặc điểm quy trình hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ Phần Thương Mại
và XNK Sắc Màu Mới
1.2.1 Sơ đồ quy trình hoạt động kinh doanh của Cơng ty (Sơ đồ 1)
1.2.2

Quy trình hoạt động kinh doanh của Cơng ty

- Nguyên cứu thị trường: Nhằm tìm kiếm được nhu cầu thị trường, để từ đó cung

cấp các sản phẩm cần thiết và các đối tác tiền năng kinh doanh
- Marketing, giới thiệu sản phẩm: Quảng cáo các sản phẩm của cơng ty đến
khách hàng bằng nhiều hình thức như : tờ rơi, internet, ti vi, phương tiện đại
chúng…
- Ký kết hợp đồng kinh doanh: Ký hợp đồng cung cấp dài hạn cho đối tác, mở
rộng thêm thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước
- Xuất bán, giao hàng cho đối tác: Sau khi ký hợp đồng với khách hàng, công ty
tiến hành xuất bán, giao hàng đảm bảo chất lượng theo đơn đặt hàng, hợp đồng
đã ký
- Thanh toán và thanh lý hợp đồng
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty (Sơ đồ 2)
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Ngay từ khi mới thành lập, cơng ty đã xây dựng hồn thiện tổ chức bộ
máy quản lý phù hợp với tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm đáp
ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng và các quy định của Nhà nước
-Giám đốc Công ty: Là người là người trực tiếp điều hành mọi lĩnh vực kinh
doanh và các công tác khác của cơng ty theo đúng đường lối, chính sách của
Đảng và Nhà nước, pháp luật
2
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

2

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế
tốn

-Phó Giám đốc Cơng ty: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi công việc đã
được giám đốc phân phối và phụ trách công tác kế hoạch kỹ thuật. Thay mặt
giám đốc công ty điều hành các công việc khi được giám đốc ủy quyền theo
từng lĩnh vực
-Phòng kế hoạch - kỹ thuật: Phụ trách toàn bộ khâu kỹ thuật, đảm bảo thực
hiện đúng kế hoạch và đạt được hiệu quả cao nhất, giúp giám đốc kiểm tra việc
tổ chức thực hiện kế hoạch và điều chỉnh những mặt cân đối trong quá trình thực
hiện mục tiêu, phương hướng cơng ty
-Phịng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ hạch tốn mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, xây dựng kế hoạch phân bổ chi tiêu hợp lý,hạch toán lỗ lãi đáp ứng yêu
cầu sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của cơng ty
-Phịng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về việc giao dịch mua bán với khách
hàng, thực hiện đúng chế độ thông tin báo cáo, tiếp thị và cung ứng trực tiếp
hàng hóa cho khách hàng
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
Phần Thương Mại và XNK Sắc Màu Mới
* Bảng kết quả sản xuất kinh doanh năm 2014-2015 (Phụ lục 1)
* Nhận xét:
Căn cứ số liệu ở bảng tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trên, ta có:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2015 so với năm 2014 tăng
33.314.971.953đ, với tỷ lệ tăng là 48,90%. Kết quả trên có được là do năm 2015
cơng ty đã mở rộng thêm nhiều cửa hàng, chi nhánh phục vụ, đáp ứng nhu cầu
sử dụng cũng như xuất khẩu của người tiêu dùng và đối tác kinh doanh.
- Giá vốn hàng bán 2015 so với năm 2014 tăng 32.909.596.878đ, với tỷ lệ tăng
là 48,94%. Công ty đã nhập thêm rất nhiều NVL, chi tiết sản phẩm đáp ứng cho
quy trình sản xuất các mặt hàng chính của cơng ty.
- Năm 2015 khoản thu lợi nhuận khác: thanh lý, nhượng bán TSCĐ cũ, thu từ vi
phạm hợp đồng của đối tác với số tiền là 650.000.000đ, nên đã làm tổng lợi
nhuận của 2015 tăng mạnh so với năm 2014 là 162.775.230đ tương ứng 80,66%
3

SV: Nguyễn Thị Thu Nga

3

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế
toán
- Do sự tăng lên của các yếu tố trên, công ty cần phải tuyển dụng nhiều nhân
viên bù đắp sự thiếu hụt nhân sự trong của hàng mới mở, nên có thể thấy được
CPBH và CPQLDN tăng mức tương ứng 2015 so với năm 2014 là 85.725.000đ
ứng với 42,48% và 226.930.116đ ứng 43,37%
- Tổng lợi nhuận sau thus TNDN công ty đạt được 2015 so với năm 2014 là
117.198.166đ
Đây là kết quả đáng mừng và cho thấy nỗ lực của công ty những năm tài
chính bất ổn, tạo cơng ăn việc làm thêm cho người lao động, góp phần giữ gìn
an ninh xã hội cho dất nước

4
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

4

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
toán


Khoa Kế
PHẦN 2

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ BỘ MÁY KẾ
TỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU SẮC MÀU MỚI
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Thương Mại và XNK Sắc
Màu Mới
2.1.1 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế tốn theo
hình thức kế tốn tập trung, xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức
quản lý và quy mô của công ty là hoạt động tập trung trên một địa bàn. Tồn bộ
cơng tác kế tốn cơng ty được tiến hành tập trung tại phịng kế tóan, ở các bộ
phận khác không tổ chức bộ máy ké tốn riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm
nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra cơng tác kế tốn ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng
từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo
cáo về phòng kế tốn cơng ty để xử lý và tiến hành cơng tác kế tốn.
2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và chức năng của từng bộ phận
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Sơ đồ 3)
b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Trưởng phòng kế toán: Là người đứng đầu và trực tiếp phụ trách phịng kế tốn
tài chính của cơng ty, chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp lý
- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu, bảng biểu báo cáo của các kế tốn viên tại
văn phịng tổng cơng ty, đến cuối kỳ quyết tốn, lập bảng cân đối chi phí…
- Kế toán tiền mặt kiêm kế toán tài sản cố định: Phản ánh kịp thời các khoản thu,
chi bằng tiền. Tính toán và phân bổ KH TSCĐ hàng tháng
- Kế toán Ngân hàng kiêm kế tốn cơng nợ: Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền
vay ngân hàng, viết ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, sec chuyển khoản, sec báo chi

để thực hiện các khoản thanh toán với khách nợ và chủ nợ.
5
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

5

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế
toán
- Kế toán thuế kiêm kế tốn vật tư hàng hóa: Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT,
lập báo cáo thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở. Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai
hồ sơ xuất khẩu
- Kế toán tiền lương: Theo dõi và lập bẳng thanh toán lương hàng tháng cho cán
bộ cơng nhân viên của cơng ty. Tính tốn chính xác, kịp thời về các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản phải trả cho người lao động.
- Thủ quỹ: quản lý quỹ tiền mặt, hàng ngày căn cứ vào phiếu thu chi tiền mặt để
xuất, nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ phần thu chi. Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về
tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ
2.2. Các chính sách kế tốn hiện hành đang áp dụng tại Cơng ty
Cơng ty Cổ Phần Thương Mại và XNK Sắc Màu Mới đã áp dụng chế độ kế tốn
theo thơng tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch
- Kỳ kế toán: Tháng, quý, năm
- Đơn vị tiền tệ: VND
- Hình thức sổ kế tốn: Nhật ký chung (Sơ đồ 4)
- Phương pháp chuyển đổi tiền khác: Theo tỷ giá thực tế

- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp: kê khai thường xuyên
- Phương pháp thuế GTGT áp dụng: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp xác đinh giá trị hàng hóa xuất kho: Nhập trước xuất trước
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn và phương pháp kế toán các phần hành kế
toán
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1. Kế toán tiền mặt:
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng, bảng kê vàng.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111 - “tiền mặt” và các TK liên quan khác
* Phương pháp kế toán
6
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

6

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế
tốn
- Ví dụ: Phiếu thu số 21 (Phụ lục 2), Ngày 03/09/2015 rút tiền gửi Ngân hàng
về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 300.000.000 đ. Kế tốn định khoản
Nợ TK 111:

300.000.000 đ

Có TK 112: 300.000.000 đ
- Ví dụ: Căn cứ phiếu chi số 67 (Phụ lục 3), ngày 09/09/2015 thanh toán tiền

tiếp khách cho bộ phận bán hàng, số tiền 2.500.000đ chưa bao gồm thuế GTGT.
Thuế suất GTGT 10%.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 641

: 2.500.000 đ

Nợ TK 133(1)

: 250.000đ

Có TK 111(1)

: 2.750.000 đ

2.3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, giấy báo có, giấy báo nợ…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112 - “Tiền gửi ngân hàng” và các tài khoản
liên quan
* Phương pháp kế tốn :
- Ví dụ: Ngày 11/09/2015 căn cứ vào giấy báo Nợ số 006.336 (Phụ lục 4) của
Ngân hàng Techcombank với nội dung thanh toán tiền mua 1 lô hạt nhựa PVC
cho công ty TNHH Mai Lan, số tiền là : 25.900.000đ.
Kế tốn định khoản:
Nợ TK 331(Cơng ty Mai Lan): 29.500.000 đ
Có TK 112(1):

29.500.000 đ


- Ví dụ: Ngày 11/09/2015 nộp tiền mặt vào tài khoản Ngân hàng với số tiền là
340.000.000đ. Căn cứ chứng từ giấy báo Có số 009.030 (Phụ lục 5) của
NHNo&PTNT.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112:

340.000.000đ

Có TK 111: 340.000.000đ
7
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

7

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
toán
2.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Khoa Kế

2.3.2.1. Hình thức trả lương và phương pháp tính lương
Doanh nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo thời gian
* Công thức:
Lương thực tế

Mức lương tối thiểu x (hệ số lương
Số+ ngày

hệ số phụ
làm cấp)
=

việc
thực tế
Số ngày làm việcxtheo quy định (26
ngày)

2.3.2.2.Nội dung và tỷ lệ các khoản trích theo lương
Theo quy định hiện hành việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ở cơng ty
được thực hiện như sau: Tổng số trích: 34,5%
- BHXH: Trích 26% trên lương cơ bản
Trong đó:

+ 18% tính vào CPSX
+ 8% tính vào lương của người lao động

- Quỹ BHYT: Trích 4,5% trên lương cơ bản
Trong đó:

+ 3% doanh nghiệp tính vào CPSX
+ 1,5% tính vào lương của người lao động

- Quỹ BHTN: Trích 2% trên lương cơ bản
Trong đó:

+ 1% doanh nghiệp nộp tính vào CPSXKD
+ 1% trừ vào lương người lao động


- KPCĐ: Trích 2% trên lương thực tế tính vào chi phí SXKD
2.3.2.3. Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội, bảng
thanh toán lương
* Tài khoản kế toán sử dụng:
+ TK 334 – “Phải trả người lao động”
+ TK 338 – “Phải trả phải nộp khác”
Trong đó: + TK 3382: “Kinh phí cơng đồn”
+ TK 3383: “Bảo hiểm xã hội”
+ TK 3384: “Bảo hiểm y tế”
8
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

8

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
toán
+ TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp”

Khoa Kế

* Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xa hội tháng 09/2015
của Công ty (Phụ lục 6). Công ty thanh toán tiền lương cho bộ phận bán hàng là
36.450.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 27.750.000đ và các khoản
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định, kế toán định khoản:
+ Bút toán 1:

Nợ TK 642:

25.750.000 đ

Nợ TK 641:

36.450.000 đ

Có TK 334 :

62.200.000 đ

-Bút toán 2:
Nợ TK 642:

6.180.000 đ

Nợ TK 641:

8.748.000 đ

Nợ TK 334:

6.531.000 đ

Có TK 338 :

21.459.000 đ

(Chi tiết: Có TK 3382: 1.244.000 đ

Có TK 3383: 16.172.000 đ
Có TK 3384: 2.799.000 đ
Có TK 3386: 1.244.000 đ)
2.3.3. Kế tốn Tài sản cố định Hữu hình
2.3.3.1.Đặc điểm phân loại TSCĐ hữu hình
Tài sản cố định tại cơng ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình như: nhà cửa vật kiến
trúc, phương tiện vận tải…
2.3.3.2 Nguyên tắc đánh giá TSCĐ trong công ty
* Xác định nguyên giá của tài sản:

9
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

9

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
toán
Nguyên
Trị giá
Các khoản
giá
TSCĐ

= mua ghi

Khoa Kế
Các chi phí vận


+ thuế (khơng

trên HĐ

+ chuyển, lắp đặt,

được hồn

chạy thử, chi phí

lại)
* Xác định giá trị cịn lại của TSCĐ

Các khoản
- giảm trừ
(nếu có)

khác liên quan

Giá trị cịn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ 2.3.3.4. Kế toán tổng hợp TSCĐ

Số khấu hao lũy kế

* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản bàn giao
TSCĐ, biên bản đánh giá lại, …
* Tài khoản kế tốn sử dụng: TK 211 - “TSCĐ hữu hình”
* Phương pháp kế tốn
- Ví dụ : Ngày 01/09/2015 mua mới một máy điều hòa sử dụng cho bộ phận
quản lý của Cơng ty TNHH Điện lạnh Hồng Long số tiền là 33.000.000đ, bao

gồm thuế GTGT 10%. TSCĐ này có thời gian khấu hao 5 năm. Công ty trả bằng
tiền gửi Ngân hàng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001893 (Phụ lục 7) và Biên
bản giao nhận TSCĐ số 03(Phụ lục 8). Kế toán định khoản:
Nợ TK 211

:

Nợ TK 133(2):

30.000.000 đ
3.000.000 đ

Có TK 112 : 33.000.000 đ
- Ví dụ :Ngày 15/09/2015, Công ty thanh lý ô tô Audi A6 dùng cho ban giám
đốc, nguyên giá 160.000.000đ, hao mòn lũy kế là 120.000.000đ, chi phí thanh lý
bằng tiền mặt là 1.100.000đ, trong đó thuế GTGT là 10%. Giá bán chưa thuế là
30.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Căn cứ vào chứng từ BBTL số
03 (Phụ lục 9). Kế toán định khoản:
- Ghi giảm nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 214

: 40.000.000 đ

Nợ TK 811

: 120.000.000 đ

Có TK 211

: 160.000.000 đ


- Thu từ thanh lý TSCĐ:
10
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

10

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
toán
Nợ TK 111

Khoa Kế
: 33.000.000 đ

Có TK 711

: 30.000.000 đ

Có TK 333(1): :3000.000 đ
- Chi phí thanh lý
Nợ TK 811:

1.000.000đ

Nợ TK 133:

100.000 đ


Có TK 111: 1.100.000 đ
2.3.3.5. Kế tốn Khấu hao TSCĐ:
Cơng ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Mức khấu hao năm

Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Mức khấu hao trung bình
=

một tháng của TSCĐ

=

Mức khấu hao trung bình 1 năm của TSCĐ
12 tháng

Ví dụ: Ngày 01/09/2015 Cơng ty mua 01 máy điều hịa sử dụng cho BP QLDN
giá mua ghi trên hóa đơn là 35.000.000đ, thời gian trích khấu hao dự tính là 5
năm. Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ là: 35.000.000/(12x5) = 583.333đ
Ví dụ:Theo bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của cơng ty, kế tốn tiến hành
trích khấu hao cho phận QLDN tháng 9/2015, số tiền là 2.617.000đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642: 2.617.000 đ
11
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

11


MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tốn
Có TK 214: 2.617.000 đ
2.3.4.

Khoa Kế

Kế tốn hàng hóa
2.3.4.1 Đặc điểm hàng hóa
Phân loại hàng hóa bao gồm: hàng hố mua vào dùng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá như các loại nhựa, hàng hóa th ngồi gia cơng, chế biến,
hàng hóa nhận góp vốn liên doanh…
2.3.4.2 Đánh giá hàng hóa
*Xác định trị giá thực tế hàng hóa nhập kho
Trị giá thực

Giá mua ghi

Chi phí

Các khoản thuế

Các

khoản

tế hàng hóa = trên hóa đơn + thu mua + khơng hồn lại - giảm

nhập kho
của hàng hóa
(nếu có)
*Xác định giá trị thực tế hàng hóa xuất kho

trừ

(nếu có)

Cơng ty áp dụng phương pháp xác định giá trị hàng hóa xuất kho là nhập
trước xuất trước nên hàng được mua trước trước thì được xuất trước và giá trị
hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước và thực hiện tuần tự
cho đến khi chúng được xuất ra hết.
2.3.4.3 Kế toán tổng hợp tăng, giảm hàng hóa
* Chứng từ kế tốn sử dụng: Hợp đồng kinh tế, biên bản giám định chất lượng
hàng hóa, hóa đơn GTGT do bên bán lập, phiếu nhập kho, bảng kê hóa đơn,
chứng từ hàng hóa mua vào, giấy đề nghị chuyển tiền, phiếu chi….
* Tài khoản kế tốn sử dụng: TK 156 “hàng hóa” và các tài khoản liên quan
khác
* Phương pháp kế toán
*Kế toán tổng hợp nhập hàng hóa
Ví dụ: Ngày 16/09/2015 theo phiếu nhập kho số 32 (Phụ lục 10). Công ty nhập
lô áo mưa của công ty TNHH Tiến Phát , tổng giá thanh tốn: 245.850.000đ, đã
bao gồm thuế GTGT 10%. Cơng ty thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng.
Kế toán định khoản
Nợ TK 1561:
12
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

223.500.000 đ

12

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tốn
Nợ TK 1331:

Khoa Kế
22.350.000 đ

Có TK 112:

245.850.000 đ

*Kế tốn tổng hợp xuất hàng hóa
Ngày 19/09/2015 xuất kho theo phiếu xuất kho số 59 (Phụ lục 11), xuất hàng
bán cho cơng ty TNHH Hồng Ngọc 3.000 áo mưa loại 2 đầu. Giá xuất kho
70.000đ/áo giá bán chưa thuế 85.000đ/áo,thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã
thanh toán ngay bằng tiền gửi Ngân hàng
- Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632:

210.000.000đ

Có TK 156 (áo mưa 2 đầu) : 210.000.000đ
2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.3.5.1. Kế toán bán hàng
* Các chứng từ kế tốn sử dụng: Hóa đơn GTGT; phiếu thu; Phiếu xuất kho

* Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Ví dụ: Ngày 13/09/2015 công ty bán 1.375 áo mưa Cánh dơi cho cơng ty
Hồng Yến với số tiền là 110.000.000đ. Khách hàng thanh toán bằng TGNH.
Thuế GTGT 10%.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112:

120.000.000đ

Có TK 511:

110.000.000đ

Có TK 333(1):

10.000.000đ

2.3.5.2. Kế tốn giá vốn hàng bán
*Chứng từ kế tốn sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT...
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán và tài khoản liên
quan
* Phương pháp kế tốn:
- Ví dụ : Ngày 05/09/2015, cơng ty xuất kho bán 1.266 chiếc áo mưa siêu nhẹ
cho Công ty Hồng Yến, trị giá là 190.000.000đ.
Kế tốn định khoản
13
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

13


MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tốn
Nợ TK 632:

Khoa Kế
190.000.000đ

Có TK 156(áo mưa siêu nhẹ): 190.000.000đ
2.3.5.3. Kế tốn chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh lien quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chủ yếu sau
đây: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ để phục vụ cho q
trình tiêu thụ sản phẩm, chi phí thuê kho, bãi, chi phí điện nước….
*Chứng từ kế tốn sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng thanh tốn tiền
lương
*Tài khoản kế tốn sử dụng : TK 641 – “Chi phí bán hàng” và các tài khoản
liên quan
*Phương pháp kế tốn:
- Ví dụ : Ngày 27/9/2015 thanh toán tiền điện cho bộ phận bán hàng, số tiền
7.000.000đ, chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Cơng ty đã thanh tốn bằng tiền
mặt. Căn cứ vào phiếu chi số 187.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 641:

7.000.000đ

Nợ TK 133(1):

Có TK 111:

700.000đ
7.700.000đ

2.3.5.4 Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:chi phí nhân viên quản lý như tiền lương,
tiền phụ cấp, các khoản trích theo lương, chi phí đồ dung văn phịng, tiền điện,
tiền nước, cơng tác phí, tiếp khách…
*Chứng từ kế tốn sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng thanh tốn tiền
lương ..
*Tài khoản kế toán sử dụng : TK 642 – chi phí quản lí doanh nghiệp
*Phương pháp kế tốn:
- Ví dụ: Căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 9/2015, kế tốn trích khấu
hao cho bộ phận QLDN là 2.416.000 đ.
14
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

14

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
toán
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642:

Khoa Kế


2.416.000 đ

Có TK 214:

2.416.000 đ

2.3.5.5. Kế tốn xác định kết quả bán hàng
*Phương pháp xác định kết quả bán hàng
Kết quả
bán hàng

=

Doanh thu

-

thuần

Giá vốn

-

hàng bán

Chi phí

-

bán hàng


Chi phí
QLDN

Trong đó:
DTT = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ– Các khoản giảm trừ doanh thu
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”
* Phương pháp kế toán: Cuối quý kế toán xác định kết quả bán hàng
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 38.897.023.090đ
- giá vốn hàng bán: 16.772.984.350 đ
- Chí phí bán hàng: 220.536.244đ
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 85.185.545đ
Thực hiện kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511:
Có TK 911:

38.897.023.090đ
38.897.023.090đ

- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911:
Có TK 632:

16.772.984.350 đ
16.772.984.350 đ

- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911:
Có TK 641:


220.536.244đ
220.536.244đ

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911:
Có TK 642:

85.185.545đ
85.185.545đ

KQBH = 38.897.023.090 - 16.772.984.350 - 220.536.244 - 85.185.545
15
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

15

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
toán
= 21.818.316.951 đ

16
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

Khoa Kế

16


MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
toán

Khoa Kế
PHẦN 3

THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch
Q trình thực tập tại Cơng ty Cổ Phần Thương Mại và XNK Sắc Màu Mới
tuy chỉ hơn 2 tháng nhưng em đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích và có
những tiến bộ trong thực tiễn.Được sự chỉ bảo tận tình của các cơ chú, anh chị
trong Cơng ty, đặc biệt là phịng kế tốn, các cô chú trong công ty, cùng sự
hướng dẫn của cô giáo TH.S Nguyễn Kim Thoa đã giúp em hiểu sâu xa hơn về
những gì mình đã học.
Hơn nữa việc thực tập càng cho em hiểu ra rằng trong nền kinh tế thị
trường hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp một mặt phải tự trang trải chi phí, mặt
khác phải thu được lợi nhuận, đảm bảo sự tồn tại của doanh nghiệp. Mục tiêu đó
có thể đạt được trên cơ sở quản lý chặt chẽ các loại tài sản, vật tư, chi phí, quản
lý chặt chẽ q trình tiêu thụ. Hơn thế chất lượng thơng tin kế tốn ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường, thúc đẩy quá trình lưu chuyển hàng hóa, lưu chuyển tiền tệ mang lại lợi
nhuận cao cho doanh nghiệp và trở thành mục tiêu kinh doanh mà các doanh
nghiệp đều muốn đạt được.
Trong những năm qua, chung những khó khăn với nền kinh tế cả nước,
Công ty Cổ Phần Thương Mại và XNK Sắc Màu Mới vẫn không ngừng cố gắng,
nâng cao chuyên môn, tay nghề, tổ chức tốt bộ máy quản lý, đoàn kết nhất trí

cùng nhau nỗ lực phấn đấu để mang lại hiệu quả kinh doanh tốt.
3.2. Một số nhận xét
3.2.1 Ưu điểm:
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt đối
với các doanh nghiệp. Nhưng cơng ty đã tìm cho mình một hướng đi đúng đắn
và khẳng định được ưu thế trên thị trường, thể hiện thông qua kết quả hoạt động
kinh doanh của cơng ty ngày càng lớn mạnh, góp phần tích cực cho việc ổn định
đời sống vật chất cán bộ công nhân viên trong công ty
17
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

17

MSV: 14400599


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế
toán
Bộ máy kế toán được tổ chức linh động, gọn nhẹ và phù hợp với u cầu
kế tốn tài chính tại cơng ty. Đặc biệt là với hình thức sổ Nhật ký chung, đây là
hình thức ghi sổ giúp cho các kế tốn đơn giản hóa và tránh được sự trùng lặp
trong việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Hơn nữa các nhân viên
trong phịng kế tốn đều hoạt động có hiệu quả cao, tạo điều kiện thuận lợi cho
kế toán trưởng tham mưu kịp thời cho lãnh đạo khi có bất kỳ biến động nào của
tình hình kinh tế, nhằm giảm thiểu thiệt hại cho công ty
Công ty đặc biệt chú trọng đến phương pháp ghi sổ kế toán. Các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh được ghi một cách kịp thờ chính xác
3.2.2. Một số tồn tại
- Trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế tốn vẫn cịn nhiều hạn chế.

Việc luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban còn chậm.
- Về các khoản nợ phải thu khó địi: Cơng ty chưa cương quyết trong việc thu
hồi, còn để một số khoản phải thu khó địi. Cơng ty áp dụng cả hình thức thanh
tốn trực tiếp và thanh tốn trả chậm nhưng hiện nay trong cơng tác kế tốn
cơng ty vẫn chưa thực hiện trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi. Vì vậy, khi
có trường hợp khơng địi được số nợ ( khách hàng trốn nợ hoặc khơng có khả
năng thanh tốn nợ) thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn của Công ty.

18
SV: Nguyễn Thị Thu Nga

18

MSV: 14400599



×