TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH – KTNN
------------***------------
NGU ỄN TH H P
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG
THỰC VẬT BẬC CAO CÓ MẠCH CỦA
RỪNG NỨA PHỤC HỒI TỰ NHIÊN
TẠI TRẠM ĐA DẠNG SINH HỌC
MÊ LINH – VĨNH PHÚC
H A UẬN T T NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sinh thái học
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Đồng Tấn
V nH nL mK o
v C n n
HÀ NỘI, 2016
V tN m
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm khóa luận, t
bảo tận tình củ n ườ
L mK o
ướng dẫn khoa h
v C n n
đã n ận được sự
úp đỡ, chỉ
TS. Lê Đồng Tấn – V n H n
V t N m, T S. Trịnh Xuân Thành – Trạm Đ
dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú ” và TS Hà Minh Tâm – khoa Sinh –
trườn Đ ị h
Sư p ạm Hà Nội 2 cùng tập thể các cán bộ trạm Đ dạng sinh
h c Mê Linh. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
n t n về những
úp đỡ đó.
T
x n được cảm ơn B n lãn đạo viên Sinh thái và Tài nguyên sinh
vật, Ban chủ nhi m khoa và các thầy cô giáo khoa Sinh – KTNN – trường
Đại h
Sư p ạm Hà Nộ 2 đã tạo đ ều ki n
úp đỡ tôi hoàn thành khóa
h c này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày…tháng… năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Hợp
LỜI CAM ĐOAN
T
xn
m đo n:
Các số li u và kết quả trong khóa luận này là trung thự v
công bố trong bất kì công trình nào khác.
Hà Nội, ngày…tháng… năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Hợp
ư được
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Lý do ch n đề tài: ............................................................................................ 1
Mụ đích nghiên cứu:...................................................................................... 2
Ýn
ĩ đề t : ................................................................................................. 2
Ýn
ĩ k o
Ýn
ĩ t ự t ễn: ............................................................................................ 2
: ........................................................................................... 2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
1.1. Một số khái ni m ........................................................................................ 3
1.2. Qu n đ ểm chung về đ dạng sinh h c ....................................................... 4
1.3. Nghiên cứu đ dạng thực vật trên thế giới ................................................. 5
1.4. Nghiên cứu về đ dạng thực vật ở Vi t Nam ............................................. 6
1.5. Những nghiên cứu về đ dạng thực vật ở Trạm đ dạng sinh h c Mê
Linh – Vĩn P ú ............................................................................................... 9
Chƣơng 2. Đ I TƢ NG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 11
2.1. Đố tượng nghiên cứu ............................................................................... 11
2.2. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................... 11
2.3. P ươn p áp n
ên ứu .......................................................................... 11
2.3.1. P ươn p áp kế thừa ......................................................................... 11
2.3.2. P ươn p áp đ ều tra ......................................................................... 12
2.3.3. P ươn p áp xử lý số li u ................................................................. 13
2.4. Đị đ ểm, thời gian nghiên cứu: ............................................................... 15
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÙNG NGHIÊN CỨU ....................... 16
3.1. Đ ều ki n tự nhiên .................................................................................... 16
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 16
3.1.2. Địa hình.............................................................................................. 16
3.1.3. Địa chất và thổ N ưỡng ..................................................................... 16
3.1.4. Khí hậu thuỷ văn ................................................................................ 17
3.1.5. T n uyên động thực vật rừng .......................................................... 18
3.2. Tình hình dân sinh kinh tế ........................................................................ 19
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 20
4.1. Thành phần loài thực vật trong rừng nứa ở Trạm Đ dạng sinh h c Mê
Linh - Vĩn P ú ............................................................................................. 20
4.1.1. Đ dạng ở mứ độ ngành ................................................................... 20
4.1.2. Đ dạng ở mứ độ h ......................................................................... 22
4.1.3. Đ dạng ở mứ độ chi ........................................................................ 24
4.2. Yếu tố địa lý của h thực vật trong rừng nứa ........................................... 24
4.3. Dạng sống của h thực vật trong rừng nứa............................................... 26
4.4. Giá trị sử dụng của h thực vật trong rừng nứa........................................ 27
4.5. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển h thực vật ..................... 29
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH .......................................................................... 31
Kết luận: .......................................................................................................... 31
Đề nghị: ........................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG, BIỂU
DANH MỤC BIỂU
Biểu 1. Đ ều tra thực vật theo tuyến ................................................................... 12
DANH MỤC HÌNH
Hìn 2.1. Sơ đồ h thống ô dạng bản 4m2 trong ô tiêu chuẩn 400m2 ................. 13
Hình 4.1. Biểu đồ phân bố các taxon theo ngành của h thực vật trong rừng
nứa ở Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú ............................. 22
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Phân bố các taxon theo ngành của h thực vật trong rừng nứa ở
Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú ....................................... 21
Bảng 4.2. Những h đ dạng nhất (có từ 5 loài trở lên) trong h thực vật của
rừng nứa ở Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú .................... 23
Bản 4.3. Cá
đ dạng nhất (có từ 3 loài trở lên) trong h thực vật của
rừng nứa ở Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú .................... 24
Bảng 4.4. Phân bố số loài theo các yếu tố địa lý của h thực vật trong rừng
nứa ở Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú ............................. 25
Bảng 4.5. Phân bố số loài theo nhóm dạng sống của h thực vật trong rừng
nứa ở Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú ............................. 26
Bảng 4.6. Số lượng loài, chi, h theo nhóm công dụng của h thực vật trong
rừng nứa ở Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú .................... 28
MỞ ĐẦU
ý do chọn đề tài:
Vốn được xem là "lá phổi" củ trá đất, rừng có vai trò rất quan tr ng
trong vi c duy trì cân bằng sinh thái và sự đ dạng sinh h c trên hành tinh chúng
ta. Bởi vậy, bảo v rừng và nguồn tài nguyên rừng luôn trở thành một một yêu
cầu, nhi m vụ không thể trì oãn đối với tất cả các quốc gia trên thế giới trong
đó ó V t Nam.
Có thể nói tài nguyên rừn
ó ý n ĩ sốn
òn đối với sự phồn thịnh và
phát triển bền vững của hành tinh chúng ta, nên vi c khẳn định tầm quan tr ng
củ đ dạng sinh h
ũn n ư n
ên ứu và bảo tồn chúng luôn luôn là một
vấn đề cấp thiết.
Nghiên cứu về h thực vật rừng là một trong những nhi m vụ quan tr ng
n đầu cho công tác nghiên cứu và bảo tồn đ dạng sinh h c. Vì nguồn tài
nguyên rừng nói chung và thực vật nói riêng chính là mắt xí
chuỗi thức ăn ủa hầu hết các h sinh thái. Quan tr n
đầu tiên trong
ơn nó òn l nơ sống,
nơ trú ẩn của nhiều loài sinh vật k á , đặc bi t là các loài thú lớn, các loài linh
trưởn ,
n trùn …. Sự tồn tại của thảm thực vật chính là nền tảng bền vững
cho sự phát triển và tiến hóa của sinh giới. Vi c nghiên cứu về h thực vật giúp
n ười ta hiểu biết rõ được thành phần, tính chất các h thực vật ở từn nơ , từng
vùng, nhằm xây dựng các mô hình về khai thác, sử dụng, phát triển và bảo v
nguồn tài nguyên thiên nhiên thực vật một cách bền vững, không gây ản
đến m
d
ưởng
trường sống, phục hồi các h s n t á đã suy t oá . M n lại lợi ích lâu
o on n ười.
Vì vậy, v
ồ
bảo v
s n t á rừn , bảo v tín đ dạn s n
s n t á rừn đ n bị k
t á quá mứ , n ất l v
lo độn , t ự vật quý
ếm t ì n ất t ết p ả t ến
độn - t ự vật một á
to n d n để xá địn
1
,p ụ
duy trì, bảo v
n đ ều tr , n
á
ên ứu về
á lo p n bố, n ữn lo quý
ếm n ữn lo
ó n uy ơ bị đe d
trên ơ sở đó đề xuất một số á b n
p áp quản lý, bảo v v p át tr ển n uồn t n uyên t ự vật một á
v
k o
u quả ơn.
Trạm đ dạng Sinh h
Mê L n (Vĩn P ú ) t uộc Vi n Sinh thái và Tài
nguyên Sinh vật, Vi n Khoa h c và Công ngh Vi t Nam có tổng di n tích
170,3 ha trên địa phận xã Ng c Thanh, thị xã P ú Yên, Vĩn P ú . Trạm đ
dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú
ó
thực vật và thảm thực vật khá phong
p ú v đ dạng. Đây là một đị đ ểm đ ển ìn để nghiên cứu tín đ dạng ở
thảm thực vật thứ sinh. Vì vậy
ún t
đã t ến hành nghiên cứu đề tài : “
Nghiên cứu tính đa dạng thực vật bậc cao có mạch của rừng nứa phục hồi
tự nhiên tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh – Vĩnh Phúc”.
Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu, đán
á tín đ dạng của thực vật bậc cao có mạch của rừng nứa
phục hồi tự nhiên tại Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú , từ đó
pháp bảo v v tăn
ải
ườn tín đ dạng thực vật cho rừng nứa.
Ý nghĩa đề tài:
Ý nghĩa khoa học:
Bổ sung các dẫn li u khoa h c về tín đ dạng thực vật của nứa phục hồi
tự nhiên tại Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú .
Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu l
v tăn
ơ sở khoa h c cho vi
xá định giải pháp phục hồi
ườn tín đ dạng thực vật tại Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn
Phúc.
2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm
Khái niệm về Rừng:
Rừng là một kiểu thảm thực vật m n
á đặ trưn r ên ,
trong rừng cây gỗ (hay tre nứa) là yếu tố chủ đạo tron đó
cao 5m trở lên so với mặt đất v độ tàn che (k) củ
nứ độ tàn che > 0,5. Nếu k < 0,3 t ì
ẳng hạn n ư
y ỗ phải có chiều
ún đạt từ 0,3, đối với tre
ư t n rừng, k = 0,3 - 0,6 là rừn t ư ,
k > 0,6 là rừng kín (Trần Đìn Lý, 2006) [10].
Đa dạng sinh học, đa dạng loài:
Theo Công ước về Bảo tồn đa dạng sinh h c đã thông qua t ạ i Hội
nghị thượng đỉnh toàn cầu ở Rio de Janeiro năm 1992 "Ða dạng sinh h c"
ón
ĩ l tín (đ dạng) biến thiên giữa các sinh vật sống của tất cả các nguồn
bao gồm các h sinh thái tiếp giáp, trên cạn, biển, các h sinh thái thuỷ vực khác
và các tập hợp sinh thái mà chúng là một phần. Tín đ dạng này thể hi n ở
trong mỗi bộ loài, giữa các loài và các h sinh h c (dẫn theo Nguyễn Hoàng
N ĩ ) [15].
Thuật ngữ đa dạng sinh h c (Biodiversity) dùng để mô tả sự phong
phú và đa dạng của giới tự nhiên. Đa dạng sinh h c là sự phong phú của m i
ơ thể sống từ m i nguồn, trong h sinh thái đất liền, dưới biển và các h sinh
thái dưới nước khác và m i tổ hợp sinh thái mà chúng tạo nên. Đa dạng sinh
h c bao gồm sự đa dạng trong loài (đa dạng di truyền hay đa dạng gen), giữa
các loài (đa dạng loài) và các h sinh thái (đa dạng h sinh thái); bao gồm cả
các nguồn tài nguyên di truyền, các ơ thể hay các phần của ơ thể, các quần
thể hay các hợp phần sinh h c khác của h sinh thái, hi n đang có giá trị sử
dụng hay có tiềm năng sử dụng cho loài người Đ dạng loài là số lượng và sự
đ dạng củ
á lo
được tìm thấy tại một khu vực nhất định tại một vùng nào
3
đó. Đ dạng loài là tất cả sự khác bi t trong một hay nhiều quần thể của một
lo
ũn n ư đối với các quần thể khác nhau (dẫn theo Nguyễn Ho n N ĩ )
[15].
1.2. Quan điểm chung về đa dạng sinh học
Cuộc sống củ
on n ười liên quan mật thiết tới nguồn tài nguyên mà trái
đất cung cấp (nước,không khí, khoáng sản, cây cố , động vật). Nền văn m n
của nhân loạ n y n y đ n l m n uy do on n ười lạm dụng nguồn tài nguyên
thiên nhiên và làm rối loạn các h sinh thái tự nhiên. Tài nguyên sinh vật nhất là
thực vật có vai trò quan tr n
n đầu trong vi c duy trì sự sống còn của hành
tinh của chúng ta. Thế n ưn lo n ườ đ ng phả đối mặt với vấn nạn suy giảm
đ dạng sinh h c. Chính vì vậy, vi c nghiên cứu bảo tồn ũn n ư đán
á mức
độ tá động tớ đ dạng sinh h c hi n n y đ n l một vấn đề cấp bách. Nhận
thứ được tầm quan tr ng của vi c bảo v đ dạng sinh h c và môi trườn , năm
1992 tạ R o de J ne ro (Br x n) đã d ễn ra Hội nghị T ượn đỉnh Quốc tế về
M
trường và Phát triển bền vững. Tại Hội nghị,đồng loạt các quốc gia trên
toàn thế giớ đã kí C n ước Quốc tế về bảo tồn ĐDSH, đảm bảo vi c sử dụng
bền vững nguồn tài nguyên sinh vật. T eo C n ướ n y ĐDSH là toàn bộ sự
phong phú củ
á
ơ t ể sống và các tổ hợp sinh thái mà chúng ta là thành viên,
bao gồm sự đ dạng bên trong và giữa các loài và sự đ dạng về h sinh thái.
Nguyễn N ĩ T ìn (1997) [19] in cuốn “Cẩm nang nghiên cứu đa dạng
sinh vật” đã đư r địn n ĩ về ĐDSH n ư s u: “ĐDSH l to n bộ các dạng
sống khác nhau củ
ơ t ể sốn trên trá đất gồm các sinh vật phân cắt đến động,
thực vật ở trên cạn ũn n ư ở dướ nước, từ mứ độ phân tử ADN đến các quần
thể sinh vật kể cả xã hộ lo
n ườ ”. Tron
uốn “Cẩm nang nghiên cứu đa
dạng sinh vật” xuất bản năm 1998 [20], tác giả phân bi t 2 khái ni m là: Đa
dạng sinh học và đa dạng sinh vật. Theo ông ĐDSH là khoa học nghiên cứu về
tính đa dạng của vật sống trong thiên nhiên. Còn đ dạng sinh vật là toàn bộ các
4
dạng khác nhau củ
ơ t ể sốn trên trá đất từ các sinh vật phân cắt đến các
động vật và thực vật (trên cạn ũn n ư ở dướ nước) và cả lo n ười chúng ta,
từ mứ độ phân tử đến á
ơ t ể, các loài và các quần xã mà chúng sốn . Đ
dạng sinh vật được thể hi n ở 3 cấp độ:
Đa dạng di truyền được thể hi n bằn đ dạng về nguồn gen và genotype
nằm trong mỗi loài.
Đa dạng loài thể hi n bằng số lượng các loài hoặc phân loài khác nhau sinh
sống trong một vùng nhất định. Trên một đơn vị di n tích ở các vùng khác nhau
có số loài khác nhau chứng tỏ mứ độ đ dạn k á n u. Đ dạng loài hoàn
to n b o trùm tín đ dạng di truyền v t ườn được coi tr ng nhất k
đề cập
tớ tín ĐDSH.
Đa dạng hệ sinh thái thể hi n bằng sự khác nhau cả các kiểu quần xã sinh
vật tạo nên do á
ơ t ể sống và mối liên h giữa chúng với nhau và với các
đ ều ki n sốn : đất, nước, khí hậu, địa hình (Nguyễn N ĩ T ìn, 1998) [20]
1.3. Nghiên cứu đa dạng thực vật trên thế giới
Vấn đề đ dạng sinh vật nó
bảo tồn
un v đ dạng thực vật nó r ên , ũn n ư
ún , đã trở thành một chiến lược quan tr ng trên toàn thế giới. Nhiều
tổ chức quốc tế đã r đờ để ướng dẫn,
úp đỡ và tổ chức vi
đán
á, bảo
tồn và phát triển đ dạng sinh vật trên phạm vi toàn thế giớ . Đó l H p hội
quốc tế bảo v t ên n ên (IUCN), C ươn trìn m
trường liên hợp quốc
(UNEP), Quỹ quốc tế về bảo v thiên nhiên (WWF), Vi n Tài nguyên Di truyền
quốc tế (IPGRI),... Để tránh sự phá huỷ tài nguyên và duy trì sự sống một cách
bền vữn trên trá đất, Hội nghị t ượn đỉnh bàn về m
trườn v đ dạng sinh
vật đã được tổ chức tạ R o de J ne ro (Br z l) t án 6 năm 1992, 150 quốc gia
đã ký v o C n ước về Đ Dạng sinh vật và bảo v chúng. Từ đó n ều cuộc
Hội thảo được tổ chức và nhiều cuốn sánh mang tính chất chỉ dẫn đã r đời.
Năm 1990, WWF
o xuất bản cuốn sách nói về tầm quan tr ng củ đ dạng
5
sinh vật. Năm 1991 IUCN v WWF xuất bản cuốn Bảo tồn đ dạng sinh vật thế
giới.... Tất cả á
n trìn đó n ằm ướng dẫn và đề xuất p ươn p áp để bảo
tồn đ dạng sinh vật, làm nền tảng cho công tác bảo tồn và phát triển trong
tươn l . WCMC (1992)
n bố
n trìn đán
á đ dạng sinh vật toàn cầu,
cung cấp tư l u về đ dạng sinh vật của các nhóm sinh vật khác nhau, ở các
vùng khác nhau trên toàn thế giớ l m ơ sở cho vi c bảo tồn có hi u quả [17].
á
Cùng vớ
n trìn đó, đã ó
n n n uộc hội thảo k á n u được
tổ chức nhằm thảo luận về qu n đ ểm, p ươn p áp, ùn
ở khắp m
á kết quả đạt được
nơ trên to n t ế giới. Nhiều tổ chức quốc tế và khu vự được tạo
thành mạn lưới phục vụ cho vi
đán
á bảo tồn và phát triển đ dạng sinh
vật.
Tất cả tìn
ìn trên đ y
ứng tỏ tầm quan tr ng vô cùng to lớn của vấn đề
đ dạng sinh h c nói chung và da dạng thực vật nó r ên đối với toàn thế giới,
đối với mỗi quố
v đối với mỗi vùng lãnh thổ đị p ươn tron mỗ nước,
đặc bi t là các Khu bảo tồn (Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên,...) và sự
cần thiết phải nghiên cứu đán
vụ cho mụ đí
á đ dạng sinh h , tron đó ó t ực vật phục
bảo tồn nguyên vị (Insitu conservation) lâu dài.
C o đến nay, hầu hết các quố
đều đã v đ n n
ên ứu đán
á
y
có những công trình về đ dạng thực vật trên cả nước hay mỗi khu vực ở các
mứ độ k á n u, được công bố trong các tập sách chuyên khảo n ư T ực vật
chí, Danh lụ
á t xon, t
n uyên, Sá
đỏ, Danh lụ đỏ, nghiên cứu các
t xon,... ũn n ư á b báo trên tạp chí, báo cáo khoa h c trong các hội nghị,
hội thảo,...
1.4. Nghiên cứu về đa dạng thực vật ở Việt Nam
Vi t Nam nằm trong vùng khí hậu nhi t đới gió mùa, do sự khác bi t lớn
về khí hậu từ vùng gần Xí
dạng về đị
đạo tới giáp vùng cận nhi t đới, cùng với sự đ
ìn đã tạo nên sự đ dạng về thiên nhiên, cho nên h thực vật rất
6
p on p ú v được coi là một trong nhữn trun t m đ dạng sinh vật ó tín đ
dạng sinh h c cao trên thế giới với nhiều loài có giá trị khoa h c và kinh tế cao,
lo
đặc hữu, nhiều nguồn gen quý hiếm. Vi c nghiên cứu, đ ều tr , đán
đ dạng thực vật ở Vi t N m được tiến hàn
ơn 2 t ế kỷ, n ưn
á
á về
n trìn
mới chỉ được công bố nhiều ở khoản 50 năm trở lạ đ y.
Nghiên cứu về thực vật ở Vi t N m trước hết phải kể đến công trình:
Chevalier A. (1918) [24], thực vật chí rừng Nam bộ của Pierre (1879 - 1907),
Maurand L. (143) [26]. Từ nhữn năm đầu thế kỷ đã xuất hi n một công trình
nổi tiếng, là nền tảng cho vi
thực vật
đán
á tín đ dạng thực vật Vi t N m, đó l bộ
í Đ n Dươn do H. Le omte
ủ biên (1907 - 1937) [25]. Trong
công trình này, tác giả đã t u mẫu v định tên, lập khóa mô tả các loài thực vật
có mạch trên toàn bộ lãnh thổ Đ n Dươn . Về sau Humbert (1938 - 1950) đã
bổ sung, chỉn lý để hoàn thi n vi
đán
á t n p ần loài cho toàn vùng, và
gần đ y p ải kể đến bộ Thực vật chí Campuchia, Lào và Vi t Nam do
Aubresville khở xướng và chủ biên (1960 - 1997) cùng với nhiều tác giả khác
(dẫn theo Nguyễn N
ĩ T ìn, 1998) [20].
Từ năm 1991 đến 1993, Phạm Hoàng Hộ công bố bộ Cây cỏ Vi t Nam
xuất bản tạ C n d v được tái bản có bổ sung tại Vi t N m năm 1999 - 2000
[8] và gần đ y l bộ sách Danh lục các loài thực vật ở Vi t Nam (2003 - 2005)
[2, 3] là kết quả nghiên cứu của tập thể các tác giả tại Vi n Sinh thái và Tài
nguyên sinh vật Vi t Nam. Có thể nó đ y l n ững bộ sá
đầy đủ nhất và dễ sử
dụng nhất góp phần đán kể cho nghiên cứu khoa h c thực vật ở Vi t Nam.
Nguyễn N ĩ T ìn (1997) [19] đã t ống kê h thực vật Vi t Nam có
11373 loài, 2524 chi và 378 h . Cụ thể, ngành Hạt kín (Magoliophyta) có 9812
loài (chiếm 86,27% tổng số loài), 2175 chi (chiếm 86,17% tổng số chi) và 299
h (chiếm 79,10% tổng số h ). N n Dươn xỉ (Polypodiophyta) có 669 loài
(chiếm 5,88% tổng số loài), 137 chi (chiếm 5,42% tổng số chi) và 25 h (chiếm
7
6,61% tổng số h ). Ngành Hạt trần (Pinophyta) có 63 loài (chiếm 0,55% tổng số
loài), 23 chi (chiếm 0,91% tổng số chi) và 8 h (chiếm 2,8% tổng số h ). Ngành
T n đất (Lycopodiophyta) có 57 loài (chiếm 0,5% tổng số loài), 5 chi (chiếm
0,19% tổng số chi) với 3 h (chiếm 2,1% tổng số h ). Ngành Rêu (Bryophyta)
có số loài 793 loài (chiếm 6,97% tổng số loài), 182 chi (chiếm 7,21% tổng số
chi), 60 h (chiếm 15,87% tổng số h ). Hai ngành còn lại là ngành Quyết lá
t n (Ps lotop yt ), n n T n đốt (Equisetophyta) chiếm tỷ l thấp nhất với
tổng số loài là 04 (chiếm 0,035% so với tổng số loài), tổng số chi là 03 (chiếm
0,079%), tổng số h là 02 h (chiếm 0,529%).
Nguyễn Tiến B n (1997) [1] đã t ống kê h Thực vật Vi t Nam có 368
loài vi Khuẩn lam (sinh vật Tiền nhân - Prycaryota); 2176 loài Tảo (Algae); 481
loài Rêu (Bryophyta); 01 loài Quyết lá th n (Ps lotop yt ); 53 lo
T n đất
(Lycopodiophyta) nâng tổng số loài thực vật Vi t N m lên ơn 20.000 loài.
Ngoài ra, phải kể đến một số công trình nghiên cứu các h riêng bi t ở
Vi t Nam của các tác giả tron nướ n ư
Cói (Cyperaceae) của Nguyễn Khắc
Khôi (2000), h Trú đ o (Apo yn e e) ủa Trần Đìn Lý (2007),
ngựa (Verbenaceae) củ Vũ Xu n P ươn (2007),
Cỏ roi
Cúc (Asteraceae) của Lê
Kim Biên (2007)... Đ y l n ững tài li u quan tr n l m ơ sở cho vi
đán
giá về đ dạng sinh phân loại thực vật Vi t Nam.
Cùng với những công trình mang tính chất chung về taxon hay vùng lãnh
thổ cả nước, còn rất nhiều công trình về kết quả nghiên cứu Đ dạng thực vật
của mỗi khu vực và các Khu bảo tồn (Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên
n ên,...) được nghiên cứu hoặc công bố. Có thể kể đến n ư đ dạng thực vật
á Vườn quố
Cú P ươn (N n Bìn ), Ho n L ên – Sa Pa (Lào Cai), Ba
Bể (Bắc Kạn), Cát Bà (Hải Phòng), Pù Mát (Ngh An), Phong Nha – Kẻ Bàng
(Quản Bìn ), Cát T ên (Đồn N ), Yok Đ n (Đắk Lắk), Xu n Sơn (P ú T
),
Bạch Mã (Thừa Thiên -Huế), T m Đảo (Vĩn P ú ), Mũ C M u (C M u),…
8
Đ dạng thực vật các Khu bảo tồn nhiên nhiên Khau Ca (Hà Giang), Na Hang
(Tuyên Quang), Chạm Chu (Tuyên Quang), Hữu Liên (Lạn Sơn), Pù Huống
(Ngh An), Yên Tử (Quảng Ninh). Các khu vực Tây Bắ ; vùn nú đá v
Ho
Bìn , Sơn L ; vùn ven b ển P on Đ ền (Thừa Thiên -Huế); Khu Di sản thiên
nhiên thế giới Vịnh Hạ Long; Trạm Đ dạng Sinh h c Mê Linh,...
Bên cạnh những công trình nêu trên còn có các bài báo, sách chuyên
khảo, các hội thảo tron nước và quốc tế, các công trình nghiên cứu đ dạng
thực vật thể hi n ở bộ mẫu thực vật đượ đ ều tra thu thập bảo quản bền vững
lâu dài ở các phòng Tiêu bản thực vật tron v n o
nướ n ư: Bảo tàng quốc
gia lịch sử tự nhiên Paris (P áp), Vườn Thực vật Hoàng Gia Anh – Kew (Anh),
Vườn Thực vật New York (Hoa Kỳ), Vi n thực vật Komarốp (Nga), Phòng tiêu
bản thực vật Vi n Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN) vớ
ơn 1 tr u mẫu
tiêu bản, trườn Đại h c Khoa h c Tự nhiên (HNU) với khoảng 1 tri u mẫu,
Vi n Sinh h c nhi t đới (VNM) có khoảng 500 nghìn mẫu,...
1.5. Những nghiên cứu về đa dạng thực vật ở Trạm đa dạng sinh học Mê
Linh – Vĩnh Phúc
Trạm đ dạng sinh h c Mê Linh có di n tí
ơn 170,3
(t uộc xã Ng c
Thanh, thị xã Phúc Yên, tỉn Vĩn P ú ) l k u vực nằm bên cạnh VQG Tam
Đảo và là khu vự đầu nguồn của con suố Đại Lả do đó t ảm thực vật ở đ y
hết sứ p on p ú v
ũn vì t ế nên đã ó n ều tác giả nghiên cứu về thực vật
ở đ y n ư:
Vũ Xu n P ươn v
ộng sự (2009) [16] nghiên cứu về h thực vật tại
Trạm đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú tron đó ó t ảm cây bụi. Công
trìn đã
n bố 1165 loài thuộc 611 chi, 147 h v đ ểm nổi bật là nhiều loài
cây bụ tron đó được tác giả chỉ ra cả đặ đ ểm phân bố, s n t á ,…
9
Ma Thị Ng c Mai và cộng sự (2007) [13] đã n
ên ứu về tín đ dạng
thực vật bậc cao có mạch trong một số trạng thái thảm thực vật phục hồi tự
nhiên tại Trạm đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú tron đó ó t ảm cây bụi.
Ma Thị Ng
M
v Lê Đồng Tấn (2004, 2009) [12], [14] đã n
về thành phần và phân bố
ên ứu
y tá s n dưới tán rừng thứ sinh tại Trạm đ dạng
sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú . Tron đó t ảm cây bụi với số lượng loài tái sinh
là khá lớn, t ường là những cây tiên phong.
Lê Đồng Tấn, Ma Thị Ng c Mai (2008) [18] với kết quả nghiên cứu động
thái diễn thế phục hồi rừng tại Trạm đ dạng sinh h c Mê Linh - Vĩn P ú .
10
Chƣơng 2
Đ I TƢ NG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đố tượng nghiên cứu là rừng nứa phục hồi tự nhiên tại Trạm Đ dạng
sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú .
+ Tài liệu: Cá t
t ế
l u về tín đ dạn
ủ t ự vật ở V t N m v trên
ớ.
+ Mẫu vật: Cá mẫu t ự vật ở rừng nứa phục hồi tự nhiên tại Trạm Đ
dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú .
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tín đ dạng thành phần loài.
- Nghiên cứu tín đ dạng về yếu tố địa lý.
- Nghiên cứu tín đ dạng về dạng sống.
- Nghiên cứu tín đ dạng về giá trị sử dụng.
- Đề xuất giải pháp bảo v v tăn
ườn tín đ dạng thực vật cho rừng
nứa.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phƣơng pháp kế thừa
Kế thừa kết quả nghiên cứu của các đề tài, dự án đã t ực hi n tại trạm Đ
dạng sinh h
Mê L n tron
đoạn 2000-2010. Đó l
á số li u thống kê
về thành phần loài thực vật, các tài li u nghiên cứu cấu trúc và diễn thế thảm
thực vật, và các số li u đ ều tra thu thập đã đượ lưu
11
ữ tại Trạm.
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra
Tuyến điều tra: Tuyến đ ều tr đượ xá địn t eo 2 ướng song song và
vuông góc vớ đườn đồng mức; chiều rộng tuyến là 10 m; chiều dài tuyến tùy
thuộ v o đị
ìn
o p ép n ưn ít n ất là 500 m; số lượng tuyến đ ều tra cho
mỗ đố tượng ít nhất là 3 tuyến; khoảng cách giữa các tuyến là 50-100 m tùy
t eo TĐT bố trí các ô tiêu chuẩn và ô
vào loại hình cụ thể của từng quần xã. D
dạng bản để thu thập số li u. Trên tuyến đ ều tra, thống kê tất cả cây gỗ có
đường kính từ 5 cm trở lên. Số li u được ghi chép theo mẫu sau (Biểu 1).
Biểu 1. Điều tra thực vật theo tuyến
Số
u tuyến………………..
N ườ đ ều tr ……………
Bắt đầu từ………. đến………
N y đ ều tr …………….
C ều d tuyến……………...
TT
Tên khoa
Tên Việt Nam
học
Dạng
ếu tố
Công
sống
địa lý
dụng
Ghi chú
Ô tiêu chuẩn (OTC) và thu thập dữ liệu: Tạ mỗ trạn t á t ảm t ự vật
(TTV) đặt n ẫu n ên 03 OTC; mỗ OTC ó d n tí
OTC t ết lập á
éo ủ
t êu
4m2 (2mx2m) trên á
dạn bản ó d n tí
uẩn ( ìn 2.1). Tron
p ần lo , dạn sốn . Số l u đượ
ạn , đườn
dạn bản t u t ập số l u về t n
ép t eo bản 2.1.
Tron quá trìn đ ều tra, nhữn lo
bản để
400m2 (20 x 20 m). Trong
ư b ết tên khoa h c thu thập tiêu
ám địn tên. P ươn p áp t u t ập tiêu bản và xử lý mẫu theo các
p ươn p áp t n t ườn đ n được áp dụng hi n nay [21], [22].
12
20m
20m
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống ô dạng bản 4m2 trong ô tiêu chuẩn 400m2
2.3.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Xá định tên khoa h c các loài bằn p ươn p áp ìn t á so sán ; sử
dụng các tài li u về thực vật để thẩm định tên các loài cây n ư: C y ỏ Vi t
Nam (Phạm Hoàng Hộ, 1991 – 1993) [8], Danh lục các loài thực vật Vi t Nam
do Nguyễn Tiến Bân làm chủ biên (2003 – 2005) [3]; 1900 cây có ích (Trần Đìn
Lý,1993) [9]; Sá
đỏ Vi t Nam (2007) [6]; Từ đ ển cây thuốc Vi t Nam (Võ
Văn C , 2003) [5]; Những cây thuốc và vị thuốc Vi t N m (Đỗ Tất Lợi, 2004)
[11], Cây gỗ rừng Vi t Nam (Vi n Đ ều tra Quy hoạch rừng, 1998) [23] … và
thực tế đ ều tra trong nhân dân.
Xá định dạng sống thực vật: Theo Raunkaier (1934) [21], [22] dấu hi u
chủ yếu để phân chia thành phần dạng sống là vị trí của chồi nằm ở đ u trên mặt
đất trong suốt thời gian bất lợ tron năm. Ôn đã
5 n óm dạng sốn
bản:
+ P nerop ytes (P ): n óm
+ C m etop ytes (C ): n óm
y ó
y ó
13
ồ trên mặt đất;
ồ sát mặt đất;
ơ
+ Hem ryptop ytes (He): n óm
y ó
ồ nử ẩn;
+ Cryptop ytes (Cr): n óm
y ó
ồ ẩn;
+ T erop ytes (T ): n óm
y sốn 1 năm.
Xá định yếu tố địa lý: Các yếu tố đị lý được áp dụng theo thang phân
loại củ P. Tom s, năm 1967, đã được áp dụng khi nghiên cứu h thực vật miền
Bắc Vi t Nam, có tham khảo p ươn p áp p n tí
tín đ dạng yếu tố địa lý
của Lê Trần Chấn, năm 1990 [4] cho h thực vật L m Sơn, Hò Bìn . Các loài
thực vật bậ
o được xếp vào 16 yếu tố địa lý khác nhau:
1- Yếu tố đặc hữu hẹp (vùng nghiên cứu).
2- Yếu tố đặc hữu Bắc Bộ: Bao gồm các loài chỉ phân bố tron địa giới
hành chính của Bắc Bộ.
3- Yếu tố đặc hữu Bắc Bộ - Trung Bộ: Bao gồm các loài chỉ phân bố trong
địa giới hành chính của Bắc Bộ - Trung Bộ.
4- Yếu tố đặc hữu Vi t Nam: Bao gồm các loài chỉ phân bố ở Vi t Nam.
5- Yếu tố Đ n Dươn : B o ồm những loài chỉ phân bố trên lãnh thổ 3
nướ Đ n Dươn .
6- Yếu tố Malaixia: Bao gồm những loài phân bố ở Đ n Dươn v p ần
Malaixia lụ địa.
7- Yếu tố Himalaya: Bao gồm những loài phân bố ở Ấn Độ (trừ phần Tây Bắc), phần phía Nam của dẫy Himalaya, phần Nam Trung Hoa, Miến Đ n
(Mianma), Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia và Vi t Nam.
8- Yếu tố Malesia: Bao gồm những loài phân bố trên
M l x , Indonex , P l pp ne, bán đảo Malaixia.
14
á
đảo của
9- Yếu tố châu Á nhi t đới: Bao gồm những loài phân bố ở á nước Châu
Á nhi t đới.
10- Yếu tố nhi t đới: Bao gồm những loài phân bố ở các vùng nhi t đới của
C u Á, C u p
v
á đảo Đạ Dươn .
11- Yếu tố Tân nhi t đới và Liên nhi t đới: Bao gồm các loài phân bố trên
to n v n đ n
t đới của thế giới.
12- Yếu tố Đ n Á: B o ồm các loài phân bố ở Nhật Bản, Triều Tiên,
p í Đ n
ủa Trung Quốc, Bắc Vi t Nam và Bắc Lào.
13- Yếu tố Châu Á: Bao gồm các loài phân bố trong toàn bộ phạm vi lãnh
thổ Châu Á.
14- Yếu tố n đới Bắc: Bao gồm những loài phân bố ở vùn
n đới Bắc –
Bắc Á, Châu Âu và Bắc Mỹ.
15- Yếu tố phân bố rộng: Bao gồm những loài phân bố trên phạm vi thế giới.
16- Yếu tố d
nguồn gố d ư
ư
n đại, nhập nội và cây trồng: Bao gồm các loài có
n đại và các loài cây trồng.
Khi xếp các loài vào 16 yếu tố địa lý nêu trên, có một số loài do thiếu tài
li u, k n xá định vùng phân bố nên không thể xếp được. Chúng tôi gộp các
lo đó v o một yếu tố nữ đó l yếu tố 17: Yếu tố k n xá định.
2.4. Địa điểm, thời gian nghiên cứu
- Đị đ ểm: Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh – Vĩn P ú .
-T ờ
n: 9/2015 - 5/2016.
15
Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÙNG NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh nằm tron địa phận xã Ng c Thanh, thị
xã Phúc Yên, Vĩn P ú . K u vực trạm có toạ độ 21° 23’57’’- 21° 25’35’’ độ
Vĩ Bắ v 105° 42’40’’ - 105° 46’ 65’’ độ K n Đ n . P í Bắc giáp huy n Phổ
Yên T á N uyên, p í Đ n v N m
áp ợp tá xã Đồng Trầm xã Ng c
Thanh, phía Tây giáp xã Trung Mỹ huy n Bình Xuyên xã vùn đ m vườn Quốc
T m Đảo.
3.1.2. Địa hình
Khu vực nghiên cứu nằm ở p í đ n n m dãy nú T m Đảo thuộc tỉnh
Vĩn P ú . L nơ
N ư vu n
ó địa hình dố , độ chia cắt mạnh, có nhiều dông phụ gần
ó vớ d n
ín . Độ dốc trung bình từ 15° - 25°, nhiều nơ dốc từ
30° - 35°. Độ cao từ 100 - 520 m so với mự nước biển.
3.1.3. Địa chất và thổ Nhƣỡng
- Địa chất: khu vực nghiên cứu là một bộ phận củ dãy nú T m Đảo nên
có cấu tạo địa chất chủ yếu bằng h tầng phún trào axit gồm các lớp Rionit,
Daxit kết tinh xen kẽ nhau, có tuổi 260 tri u năm.
- Thổ N ưỡng: nhìn chung các loạ đá mẹ khá cứng, thành phần khoáng
có nhiều thạch anh, Muscovit, khoáng phong hoá, hình thành nên các loạ đất có
thành phần ơ
ới nhẹ, các hạt thô dễ bị rửa trôi và xói mòn, nhất là nhữn nơ
dốc cao bị xói mòn mạn để trơ lại phần đá rất cứn (đ ển hình là khu vự
cao 300 - 400m).
16
ó độ
Theo nguồn gốc phát sinh trong vùng có hai loạ đất chính sau:
+ Ở độ
o trên 300 m l đất Fer l t mùn đỏ v n . Đất t ường có màu
v n ưu t ế do độ ẩm
o,
m lượng sắt d động và nhôm tích luỹ tươn đối
lớn. Do đất phát triển trên đá m m
nên tần đất mỏng, thành phần ơ
x t kết tinh chua: Rhyonit, Daxit, Granit
ới nhẹ, tầng mùn mỏng, không có tầng thảm
mụ , đá lộ đầu nhiều (>75%).
+ Ở độ
o dướ 300 m l đất Fer l t đỏ vàng phát triển trên nhiều loạ đá
k á n u. Đất có khả năn
ấp phụ không cao do có nhiều khoáng sét, phổ biến
l K ol n t. H m lượng các khoáng nguyên sinh thấp, ngoài khoáng Kaolinit còn
có nhiều khoáng hydroxit sắt, nhôm lẫn tron đất và silic bị rửa trôi.
N o
r
òn ó đất dốc tụ phù sa ở ven các suối lớn trên độ
100m. Thành phần ơ
o dưới
ới của loạ đất này là trung bình, tần đất d y, độ ẩm
cao, màu mỡ, đã được khai phá trồn lú v
o m u. Đất thuộc loại chua với
pH là 3,5 - 5,5, độ dày tần đất trung bình 30 - 40cm.
3.1.4.
hí hậu thuỷ văn
- Khí hậu: Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh nằm trong vùng khí hậu nhi t
đới gió mùa. Số li u quan sát từ 1990 - 2003 tại trạm k í tượng thuỷ văn Vĩn
Yên (độ cao 50m).
Số li u quan sát ở bảng cho thấy nhi t độ trun bìn năm l 23,9°C (trung
bình mùa hè là 27- 29°C, mù đ n l 16 – 17°C). Lượn mư trun bìn l
1358,7 mm/năm, mù mư từ tháng 4 - 10 chiếm 90% lượn mư
ả năm. Mư
tập trung vào các tháng 6,7,8,9. Cao nhất là vào tháng 8. Số n y mư k á n ều
142 n y/năm. Độ ẩm trung bình 83%, thấp v o t án 2 dưới 80%.
- Thuỷ văn: Trạm Đ dạng sinh h c Mê Linh là một trong những khu vực
đầu nguồn của nhiều suối nhỏ đổ vào hồ Đại Lải. Sông suối: có một suối nhỏ,
17
nước chảy qu n năm bắt nguồn từ đ ểm cực Bắc chảy d c biên giới phía Tây
giáp vớ VQG T m Đảo và gặp suối Thanh Lộ đổ vào hồ Đại Lải. Ngoài ra còn
có một số suối cạn ngắn chỉ ó nước sau những trận mư .
3.1.5. Tài nguyên động thực vật rừng
- Khu h động vật: Theo kết quả đ ều tr năm 2003 ủ P òn động vật có
xươn sống - Vi n sinh Thái và Tài nguyên sinh vật, đã xá định thành phần
phân loại h c của 5 lớp thú, chim, bò sát, ếch nhái, côn trùng gồm 25 bộ, 99 h ,
461 lo . Tron đó:
+ Thú có 13 loài thuộc 6 h của 4 bộ.
+ Chim có 109 loài thuộc 38 h của 12 bộ.
+ Bò sát có 14 loài thuộc 7 h của 1 bộ.
+ Ếch nhái có 13 loài thuộc 5 h của 1 bộ.
+ Côn trùng có 312 loài thuộc 43 h của 7 bộ.
- H thực vật: Theo Nguyễn Tiến Bân (2001), Trạm Đ dạng sinh h c Mê
Linh có 166 h thực vật với 651 chi và 1129 loài thuộc 4 ngành:
+ N n T n đất (Lycopodiophyta) 2 h , 3 chi, 6 loài.
+ Ngành Mộc tặc (Equisetophyta) 1 h , 1 chi, 1 loài.
+ N n Dươn xỉ (Polypodiophyta) 15 h , 32 chi, 62 loài.
+ Ngành Mộc lan (Magnoliophyta) 147 h , 612
, 1055 lo . Tron đó:
Lớp mộc lan (Magnolisida) 120 h , 487 chi, 823 loài.
Lớp hành (Liliopsida) 27 h 125 chi, 232 loài.
18
- Thảm thực vật: Theo Lê Đồng Tấn (2008) [18] thảm thực vật trên khu
vực hoàn toàn là các trạng thái thảm thực vật thứ sinh nhân tác từ trảng cỏ, trảng
cây bụ đến rừng thứ sinh phục hồi tự nhiên hay rừng trồng. Cụ thể n ư s u:
+ Thảm thực vật tự nhiên: Trên toàn khu vực có 4 lớp quần h với các
kiểu thảm thực vật sau: Rừn kín t ườn x n mư mù n
t đới ở địa hình
thấp gồm có: Rừng cây lá rộng và rừng nứa xen cây gỗ. Rừn t ư t ường xanh
mư mù n
t đới ở địa hình thấp: Rừng cây lá rộng, rừng nứa xen cây gỗ và
rừng giang. Trảng cây bụ t ườn x n mư mù n
t đới ở địa hình thấp gồm
các quần xã có hay không có cây gỗ. Trảng cỏ gồm trảng cỏ dạng lúa trung bình
ó ưu ợp Lách (Saccharum spontaneum) và Cỏ Tranh (Imperata cylindryca),
trảng cỏ không dạng lúa có quần hợp Guột (Dicranopteris linearis).
+ Rừng trồng: Rừng thuần loại gồm có: Bạ
đ n (Eu lyptus lobolus),
Keo t tượng (Acacia mangium), Keo lá tràm (A. auriculiformis), Thông (Pinus
massonia). Rừng hỗn giao gồm có: Bạ
tượng (Acacia mangium); Bạ
đ n (Eu lyptus lobolus) - Keo tai
đ n (Eu lyptus lobolus) - Keo lá tràm (A.
auriculiformis); Thông (Pinus massonia) - Keo lá tràm (A. auriculiformis);
Thông (Pinus massonia) - Keo t tượng (Acacia mangium).
3.2. Tình hình dân sinh kinh tế
Khu vực nghiên cứu nằm trên địa bàn xã Ng
lâm nghi p chiếm 51.8% tổng di n tí
T n nơ ó d n tí
đất
đất tự nhiên toàn xã, với mật độ dân số
139 n ười/km2, dân tộc Kinh chiếm 53%, dân tộc thiểu số chiếm 47%, thu nhập
bìn qu n đầu n ười 3 tri u đồn /n ườ /năm. Tron k u vực nghiên cứu không
có dân sinh sống, tuy nhiên do tập quán của dân quanh vùng nên vẫn có một số
tá động tiêu cực tới di n tích rừng trong khu vực nghiên cứu N ư: t ả rông gia
súc sau mùa vụ, lấy củ , măn v k
t á l m sản phi gỗ.
19