Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

luyện tập trường hợp đồng dạng thứ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.56 KB, 3 trang )

Trường THCS Phú Hòa

giáo án hình học 8

Tiết PPCT:
Ngày soạn: 13/02/2017
Ngày dạy: 17/02/2017
Lớp: 8A3

tiết: 1

Giáo sinh dạy: Phan Thị Thu Trang
GVHD: Nguyễn Thị Quỳnh Lan

LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1.
2.
3.

Kiến thức: Cũng cố vững chắc về hai tam giác đồng dạng.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh toán học
Thái độ: Vận dụng được các định lý về hai tam giác đồng dạng để viết đúng
các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.

II. CHUẨN BỊ:
-

GV: thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, thước đo độ.
HS: học bài cũ, thước, compa, thước đo góc, eke.


III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.
2.
3.

Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
Kiễm tra bài cũ:
Bài mới:

Hoạt động của giáo viên
-GV: treo bảng phụ vẽ
hình 45 sgk
-Gọi HS làm bài và sau
đó GV sửa một bài hoàn
chỉnh cho học sinh quan
sát bài làm và sửa sai bài
của HS nếu có

Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động: Luyện tập
-HS làm bài tập trên bảng Bài tập 38/79_sgk
+HS cần chứng minh
được đồng dạng với
(g.g)
(dùng định lý cơ bản của
tam giác đồng dạng)
-1 HS lên bảng trình bày
Viết đúng tỉ số
AC BC AB

=
=
CE CD DE

1


Trường THCS Phú Hòa

giáo án hình học 8
x
3
=
3,5 6

Tính x, y?


 x = 3,5 : 2 = 1,75
y 6
=
2 3


 y = 2.2 = 4.

GV: yêu cầu 1 HS đọc đề
bài 39/79_sgk, gọi 1 HS
lên bảng vẽ hình. Yêu
cầu HS chứng minh

OA.OD = OB.OC
+Vẽ thêm đường thẳng
qua C và vuông góc với
AB tại H, cắt DE tại K
+Chứng minh thêm

Bài tập 39/79_sgk

a)Vì AB//CD nên
 OA.OD = OB.OC

-HS phân tích đề bài và
tiếp tục làm bài
*nhận xét: BH // DK (do
so le trong)
b)Do (g.g)




Chứng minh:
a) Vì AB//CD nên
 OA.OD = OB.OC

b) Do (g.g)


(cmt)






(cmt)



Bài tập 40/80_sgk

-HS vẽ hình
-Gọi 2 HS đọc đề bài
-Cho HS làm nháp rồi trả
lời miệng

-HS làm trên giấy nháp
rồi trả lời miệng theo yêu
cầu của GV
Vì:
chung

2


Trường THCS Phú Hòa

giáo án hình học 8

Bài tập 43/80_sgk

-GV: gọi HS đọc bài

-Gọi 2 HS lên làm bài

a)Có ba cặp tam giác
đồng dạng:

b)
=> hay
=> EF = 5cm.
=> hay

=> BF = 3,5cm

a)Có ba cặp tam giác
đồng dạng:

b)
=> hay
=> EF = 5cm.
=> hay
=> BF = 3,5cm
4.
5.
-

Củng cố:
GV: nhắc lại kiến thức đã học
Hướng dẫn về nhà – BTVN
Lập bảng so sánh các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và trường hợp
đồng dạng của hai tam giác.
Làm tiếp các bài tập còn lại và chuẩn bị bài mới.


V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Giáo viên hướng dẫn

3



×