Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BÀI tập QUẢN TRỊ tài CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.91 KB, 13 trang )

BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Chương I

Bài 1
Ông A dự định 10 năm nữa sẽ nghỉ hưu và muốn mua 1 căn hộ cao cấp ở Vũng Tàu. Hiện
tại, giá căn hộ là 100.000 $, dự kiến mỗi năm, giá căn hộ tăng khoảng 5%. Ông A hiện có
thể đầu tư tiền của mình hàng năm với suất sinh lợi là 10%/năm. Hỏi: hàng năm, ông A
phải bỏ ra bao nhiêu tiền đầu tư vào cuối mỗi năm để có đủ tiền mua căn hộ khi nghỉ hưu.
Bài 2
Bạn được tặng một khoản tiền. Bạn có thể lựa chọn một trong 3 cách nhận tiền: (1) nhận
1000 $ ngay bây giờ, (2) nhận 12.000$ vào thời điểm 12 năm sau, (3) nhận 25.000$ vào
thời điểm 25 năm sau. Giả sử bạn có thể kiếm được tỷ suất sinh lợi 11% trên số tiền nhận
được. Bạn nên chọn cách nhận tiền nào?
Bài 3
Cô Lan lên kế hoạch 10 năm nữa sẽ nghỉ hưu. Hiện tại, cô ấy đang có 1 tỷ đ tiền gửi tiết
kiệm. Cô ấy dự định bỏ thêm vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm đó 100 trđ vào cuối mỗi năm
trong vòng 5 năm đầu, sau đó sẽ bỏ thêm 200 trđ vào cuối mỗi năm trong vòng 5 năm tiếp
theo cho đến khi nghỉ hưu. Giả sử: ngân hàng trả lãi kép cho tài khoản tiền gửi tiết kiệm là
7%/năm. Hỏi số tiền cô Lan có được khi nghỉ hưu là bao nhiêu?
Bài 4
Biết tỷ suất chiết khấu được lựa chọn là 10%. Hãy tính 1) Giá trị tương lai của dòng tiền
sau tại thời điểm cuối năm 10; 2) Giá trị hiện tại của dòng tiền sau tại thời điểm năm 0
Thời điểm Năm
Năm
Năm
… Năm
Năm
… Năm 9 Năm 10
0
1
2


5
6
Dòng tiền 100
100
200
… 200
300
… 300
400
(Năm 0 = đầu năm thứ nhất, năm 1 = cuối năm thứ nhất,…)
Bài 5:
Một chuyên gia kinh tế cho rằng trong các năm tới, điều kiện kinh tế có thể tăng
trưởng, bình thường hoặc suy thoái. Và tương ứng với mỗi điều kiện đó, tỷ lệ lợi
nhuận của công ty Ly Ly có thể đạt được như sau:
Điều kiện kinh tế
Tăng trưởng
Bình thường
Suy thoái

Khả năng xảy ra
30%
40%
30%

Tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng
30%
17%
-12%

Hãy tính độ lệch chuẩn của lợi nhuận công ty Ly Ly theo những dự báo của chuyên gia

kinh tế?


Chương II
Bài 1
Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đơn vị: triệu đồng)
Vốn góp: 50.000
Vay ngắn hạn: 18.000
Phải trả: 26.000
Phải thu: 32.500
TSCĐ (giá trị còn lại): 25.000
Tiền: 9.500
Dự trữ hàng hóa: 27.000
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng chưa bao gồm thuế gián thu mỗi tháng 90.000, khách hàng trả ngay
70% tiền hàng, còn lại trả vào tháng sau.
2. Khấu hao TSCĐ 2.000/tháng.
3. Tiền mua hàng hóa từ thị trường trong nước theo giá thanh toán bằng 60% của tiền
bán hàng theo giá thanh toán. DN được phép nợ 50% tiền mua hàng sang tháng sau.
4. Lương CBCNV 10.000/tháng, trả theo từng tháng.
5. Tiền thuê văn phòng cộng cả VAT bằng 5.500/tháng, trả chậm 1 tháng.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 29.000.
7. Lãi suất vay ngắn hạn 1,5%/tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả vào ngày 31/3/N.
8. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng cho
sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ thuê văn phòng. VAT đầu ra và đầu vào được
tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí, VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
9. Thuế suất thuế TNDN bằng 25%, thuế này được nộp vào quý sau.
10. Tháng 1/N, khách hàng A thanh toán khoản nợ 15.000 từ việc mua hàng tháng
12/N-1. Tháng 2/N, doanh nghiệp phải trả nợ cho nhà cung cấp B 20.000 do mua vật tư
trong tháng 11/N-1.

Yêu cầu: lập Bảng cân đối kế toàn ngày đầu và cuối quý 1/N.
Lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1/N.
Bài 2
Ngày 1/1/N, doanh nghiệp An An có số vốn góp 500 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200
triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600 triệu, dự trữ vật tư
hàng hóa 200 triệu. Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá có VAT mỗi tháng 770 triệu, khách hàng thanh toán ngay
80%, còn lại trả vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá chưa có VAT mỗi tháng 400 triệu. Doanh nghiệp
phải trả ngay 50% tiền mua hàng, còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) mỗi tháng 10 triệu, trả ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao, lãi vay, mua ngoài và thuế khác) mỗi tháng 5
triệu, thanh toán ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 20 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào
chi phí gián tiếp.


6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 180 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa có VAT) bằng 25 triệu/tháng, trả chậm một tháng.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, lãi trả hàng tháng. Lãi vay dài hạn 15%/năm, trả thành
4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc trả vào cuối năm.
9. Thu nhập trước thuế từ hoạt động khác trong quý bằng 20 triệu, thu vào tháng 2.
10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các loại thuế:
- VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả hàng hóa bán ra, vật tư
mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay
khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế khác (được tính vào chi phí) cả quý 5 triệu, nộp trong tháng 2.
- Thuế TNDN 25%, nộp vào quý sau.
Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N của doanh nghiệp AN AN
Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và Lưu chuyển tiền tệ quý 1/N của DN AN AN

Bài 3
Doanh nghiệp X kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT, có tình hình tài chính
quý 4/N như sau: (số liệu theo quý)
1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng 1.100 triệu, trong đó, 40%
được thanh toán ngay, còn lại trả vào quý sau.
2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT bằng 60% so với doanh thu bán hàng. Nhà
cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 50% tiền mua vật tư, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí trực tiếp (không kể vật tư, khấu hao) bằng 20 triệu, trả ngay.
4. Chi phí gián tiếp (không kể khấu hao, thuế khác) là 15 triệu, trả ngay.
5. Khấu hao TSCĐ trong quý bằng 10 triệu, phân bổ 30% vào chi phí trực tiếp, còn lại
vào chi phí gián tiếp.
6. Chi phí khác (chưa bao gồm VAT) bằng 40 triệu, thanh toán ngay.
7. Bỏ qua thay đổi hàng tồn kho.
8. doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:
- VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán ra, vật tư mua
vào và chi phí khác. VAT được tính và nộp ngay trong quý.
- Thuế khác (thuế môn bài, thuế khai thác tài nguyên – thuộc chi phí) cả quý bằng 5
triệu, nộp ngay trong quý.
- Thuế TNDN có thuế suất 25%, tạm nộp trong quý 10 triệu, quyết toán vào quý sau.
Yêu cầu:
- Tính tổng số thuế phát sinh, phải nộp NS NN quý 4/N.
- Xác định chênh lệch thu, chi trong quý 4/N.
- Xác định sự chênh lệch về tài sản và nguồn vốn ngày 31/12/N so với ngày 1/10/N.
- Nếu tất cả tiền bán hàng và tiền mua vật tư được thanh toán ngay trong quý thì
chênh lệch thu, chi trong quý bằng bao nhiêu.


Bài 4
Công ty Bình Điền có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đv: triệu đồng)
Vốn góp: 68.000

Vay ngắn hạn: 20.000
Phải trả: 12.000
Đầu tư tài chính (cổ phiếu A): 12.000
TSCĐ (giá trị còn lại): 55.000
Dự trữ hàng hóa: 28.000
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N:
1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng 9.900/tháng, trong đó, 80%
được thanh toán ngay, còn lại trả vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT mỗi tháng bằng 50% so với doanh thu bán
hàng. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 30% tiền mua vật tư, còn lại trả vào
tháng sau.
3. Tiền lương và các khoản phụ cấp khác theo chế độ bằng 1.200/tháng, trả ngay.
4. Tiền dịch vụ mua ngoài theo giá chưa có VAT là 1.000/tháng, trả ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng bằng 400.
6. Chi phí khác (chưa bao gồm VAT) bằng 600/tháng, thanh toán ngay.
7. Lãi suất vay ngắn hạn bằng 1,2%/tháng, lãi trả hàng tháng.
8. Dự trữ hàng hóa cuối quý bằng 29.000.
9. Ngày 1/2/N, công ty mua mới 1 dây chuyền với nguyên giá 15.000 (tài sản này
không chịu VAT), thanh toán trước 50%, phần còn lại trả vào tháng 4. Công ty thực hiện
trích khấu hao ngay khi giao nhận tài sản, với mức trích lập là 100/tháng.
10. Ngày 1/3/N, công ty bán toàn bộ số cổ phiếu A với giá 15.000, chi phí giao dịch là
0,1% (so với tổng giá trị giao dịch), được thanh toán ngay.
11. Công ty phải tính và nộp các khoản thuế sau:
- VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán ra, vật tư mua
vào, dịch vụ mua ngoài và chi phí khác. VAT đầu ra và đầu vào được tính ngay
trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí, VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế TNDN có thuế suất 25%, thuế này nộp vào cuối năm.
Yêu cầu: lập Bảng cân đối kế toàn ngày đầu và cuối quý 1/N.
Lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1/N.
Bài 5

Vào ngày cuối năm N-1, công ty Nonan có vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng
200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Công ty đầu tư vào TSCĐ 800 triệu và dự trữ hàng hóa
200 triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh của công ty trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng bằng 935 triệu, trong đó 385 triệu là
tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, còn lại là của mặt hàng chịu VAT.
Khách hàng thanh toán ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả sau 1 tháng.
2. Chi mua vật tư theo giá chưa có thuế bằng 560 triệu. Doanh nghiệp thanh toán ngay
60% tiền mua hàng, còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư và KH TSCĐ) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay.


4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KH TSCĐ và lãi vay) là 30 triệu/tháng, thanh toán ngay.
5. KH TSCĐ 10 triệu/tháng, phân bổ vào chi phí trực tiếp và gián tiếp theo tỷ lệ 7:3.
6. Dự trữ vật tư, hàng hóa cuối quý bằng 100 triệu.
7. Lãi vay dài hạn 18%/năm, trả thành 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 5.
8. Lãi vay ngắn hạn 1,2% mỗi tháng, trả hàng tháng. Vốn vay ngắn hạn trả vào ngày
cuối cùng của quý 1/N.
9. Ngày 1/2/N, công ty phát hành thêm 20.000 cổ phiếu cho cổ đông chiến lược với giá
bán 15.000/cổ phiếu, tất cả được thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
10. Ngày 31/3/N, công ty thanh lý TSCĐ có giá trị còn lại là 50 triệu với giá bán 70
triệu, chi phí vận chuyển, bốc xếp bằng 5 triệu. Tất cả được thanh toán ngay.
11. Công ty phải tính và nộp các loại thuế:
- Thuế TTĐB có thuế suất tính cho sản phẩm bán ra bằng 75%, thuế TTĐB đầu vào trên
hóa đơn được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
- VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung cho sản phẩm bán
ra, vật tư mua vào. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh doanh thu và chi
phí nhưng được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế TNDN có thuế suất 25%, nộp vào cuối năm.
Yêu cầu:
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N

- Lập báo cáo kết quả kinh doanh 3 tháng đầu năm N
- Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho từng tháng 1,2,3/N.
Bài 6
Doanh nghiệp A có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đv: triệu đồng)
TSCĐ: 70.000
Vốn góp: 120.000
Dự trữ: 32.000
Phải trả: 12.000

Vay ngắn hạn: 20.000

Phải thu: 30.000

Cho biết thông tin trong 3 tháng đầu năm như sau (đơn vị: triệu đồng)
1. Tiền bán hàng theo giá chưa bao gồm thuế gián thu mỗi tháng 50.000, trong đó
20.000 là tiền bán rượu (chịu thuế TTĐB 45% và VAT 10%), còn lại là tiền bán nông sản
(chịu VAT 5%). Các khách hàng đều thanh toán ngay 60% tiền hàng, còn lại trả tháng sau.
2. Tiền mua nguyên liệu vật liệu theo giá thanh toán mỗi tháng 27.500, trong đó thuế
TTĐB là 5.000, tất cả nguyên vật liệu này đều chịu VAT 10%. Doanh nghiệp được phép
thanh toán toàn bộ tiền hàng chậm 1 tháng kể từ ngày mua.
3. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 5.000.
4. Tiền lương cho công nhân và cán bộ mỗi tháng 10.000, thanh toán theo từng tháng.
5. Tiền điện, nước, điện thoại là 5.500/tháng (đã bao gồm VAT, thuế suất 10%), nhà
cung cấp yêu cầu thanh toán chậm 1 tháng.
6. Tiền chi cho một số dịch vụ khác (không chịu VAT) là 1.200/tháng, thanh toán
ngay.


7. Lãi suất vay ngắn hạn 1,2%/tháng, thanh toán lãi vay theo tháng.
8. Doanh nghiệp tạm nộp thuế TNDN (thuế suất 25%) 1.000/tháng, quyết toán vào

cuối năm. Thuế TTĐB và VAT tính ngay khi phát sinh doanh thu và chi phí nhưng nộp
chậm 1 tháng.
9. Bỏ qua thay đổi dự trữ.
10. Ngày 31/3/N, theo quyết định của đại hội cổ đông, doanh nghiệp chia cổ tức 8.000
cho các cổ đông ưu đãi, phần còn lại bổ sung vào vốn góp của doanh nghiệp.
Yêu cầu:
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh 3 tháng đầu năm N
- Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho từng tháng 1,2,3/N.
- Nếu ngày 31/3/N, doanh nghiệp được khách hàng thanh toán nợ từ năm trước 15.000,
đồng thời phải trả nợ nhà cung cấp 10.000 thì các kết quả trên thay đổi như thế nào?
Bài 7
Vào ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng
200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800 triệu, dự trữ vật tư
hàng hoá 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin
trong quý 1 năm N như sau:
1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 1155 triệu, trong đó 385 triệu là
tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 50%
tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau.
2. Mua vật tư có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 726 triệu. Doanh nghiệp thanh toán
ngay 50% tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 40 triệu, thanh toán ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KH, lãi vay và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 20 triệu, thanh
toán ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 15 triệu được phân bổ toàn bộ vào chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 100 triệu.
7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu vào tháng 3.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn
trả vào quý 2.
9. Dịch vụ mua ngoài có VAT 55 triệu/tháng, trả ngay hàng tháng.

10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:
+ Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn mua hàng hoá được
khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các hàng hóa
bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát
sinh hoạt động mua và bán nhưng được nộp chậm 1 tháng
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%, nộp vào quý sau.


11. Thu nhập khác trước thuế 20 triệu cả quý.
12. Bỏ qua chênh lệch sản phẩm dở dang, thuế trong hàng tồn kho.
Yêu cầu:
- Tính tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước quý 1/N.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm N.
- Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N.
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N.


Chương III
Bài 1
Tìm các thông tin còn thiếu của công ty Đại Thành, biết số liệu cuối năm N như sau:
Tỷ số Nợ/tổng tài sản = 40%
Hệ số thanh toán nhanh = 0,8
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 1,5
Vòng quay hàng tồn kho = 6
Kỳ thu tiền bình quân = 18 ngày
Lợi nhuận gộp = 20% doanh thu thuần
Giả định:
1năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N


Tài sản
Tiền mặt = ???
Phải thu = ???
Hàng tồn kho = ???
TSCĐ = ???
Tổng Tài sản =???
Doanh thu thuần = ???

Bảng cân đối kế toán 31/12/N
Nợ và Vốn chủ sở hữu
Phải trả = 25.000
Vay ngắn hạn = ???
Vay dài hạn = 60.000
Vốn góp ban đầu = ???
LN chưa phân phối = 95.000
Tổng Nợ và Vốn chủ sở hữu = 370.000
Giá vốn hàng bán = ???

Bài 2
Dưới đây là Báo cáo tài chính tóm tắt của công ty CP Orion (đơn vị tính: tỷ VND).
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2010
Báo cáo KQKD năm 2010
Tài sản
Nguồn vốn
Doanh thu thuần về bán hàng
Tiền
50
Phải trả NCC
120
Giá vốn hàng bán

Phải thu
50
Vay ngắn hạn
260
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Hàng tồn kho
350 Vay dài hạn
120
Doanh thu hoạt động tài chính
Tài sản dài hạn ??? Vốn chủ sở hữu ???
Chi phí tài chính (lãi vay)
Tổng tài sản
??? Tổng nguồn vốn 1050
Chi phí bán hàng
Yêu cầu:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ KD
- Điền các thông tin còn thiếu trên 2 báo cáo.
Lợi nhuận khác
Tổng LN kế toán trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN

???
1750
230
123
100
???
32

144
-55
???
???
66,75

Bài 3
a. Tính VCSH của DN có Hệ số Nợ/tổng TS là 30% và Tổng NV bằng 100 tỷ VND
b. Một doanh nghiệp có Hiệu suất sử dụng tổng tài sản bằng 1,2 lần và ROA bằng
40% thì Hệ số Doanh lợi doanh thu (hay doanh lợi tiêu thụ sản phẩm) bằng bao nhiêu?
c. Áp dụng mô hình DUPONT để tính ROE của DN A biết hệ số doanh lợi doanh
thu bằng 30%, hiệu suất sử dụng tổng TS là 1,4 lần và tỷ trọng VCSH trong tổng vốn 70%.


Bài 4
Thu Hương Bakery có doanh lợi tổng tài sản (ROA) là 10% và doanh lợi vốn chủ sở
hữu (ROE) là 14%. Tổng tài sản bằng tổng nợ cộng với vốn cổ phần thường (công ty
không có cổ phiếu ưu đãi). Biết vòng quay tổng tài sản của công ty là 5. Hệ số nợ của Công
ty là bao nhiêu?
Bài 5:
KBC có doanh thu là 110 tỷ đồng và các khoản phải thu là 12,5 tỷ đồng. Kỳ thu tiền
trung bình ngành là 25,5 ngày, tính trên cơ sở 1 năm có 365 ngày. Nếu công ty thay đổi
chính sách tín dụng và thu tiền để giảm kỳ thu tiền xuống bằng mức trung bình ngành, và
nếu công ty kiếm được 9,9% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đổi chính sách
này, thì lợi nhuận ròng sẽ tăng thêm là bao nhiêu? Giả sử các yếu tố khác không đổi.
Bài 6
Doanh thu năm ngoái của RAV là 400 tỷ đồng, và tổng tài sản tại thời điểm cuối
năm là 300 tỷ đồng. Tỷ số vòng quay tổng tài sản trung bình ngành là 2,5. Giám đốc tài
chính mới của công ty tin rằng công ty đang dư thừa tài sản có thể bán và làm tăng TATO
của công ty về mức trung bình ngành mà không phải tác động đến doanh thu. Lượng tài

sản cần giảm xuống là bao nhiêu để kéo TATO của công ty bằng mức trung bình ngành?
Bài 7:
Công ty Hòa Xuân hiện có 300 triệu đồng nợ với lãi suất 10% một năm và 40.000
cổ phiếu thường đang lưu hành. Công ty hiện không có cổ phiếu ưu đãi. Thuế TNDN là
22%. Với mức EBIT là 700 triệu đồng, hãy tính EPS của công ty?


Chương V
Bài 1
Cổ phiếu của công ty Parr Paper có hệ số beta bằng 1.40 và tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng
bằng 13.00%. Trong khi đó, cổ phiếu của công ty Clover Dairy có hệ số beta bằng 0.80.
Nếu tỷ lệ sinh lời của tài sản phi rủi ro bằng 4.00%, tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu
công ty Clover bằng bao nhiêu?
Bài 2
Hệ số beta của Kamath bằng 1.45, trong khi đó hệ số beta của Gehr là 0.85. Tỷ lệ lợi
nhuận kỳ vọng trên thị trường chứng khoán bằng 12.00% và tỷ lệ sinh lời của tài sản phi
rủi ro là 5.00%. Hãy tính chênh lệch về lợi nhuận kỳ vọng của Kamath và Gehr?
Bài 3
Cho lãi suất phi rủi ro bằng 8%, phần bù rủi ro thị trường bằng 5%, hệ số beta của
công ty A bằng 1,2. Tính chi phí của lợi nhuận không chia của công ty A?
Bài 4
Đầu năm 2009, để thực hiện kế hoạch mở rộng kinh doanh, công ty Vibas dự định
huy động vốn bằng cách vay dài hạn ngân hàng, giữ lại lợi nhuận và phát hành cổ phiếu
mới. Lãi suất cho vay trung, dài hạn của ngân hàng là 10%/năm. Mức phần thưởng rủi ro
cho các cổ đông khi đồng ý để lại lợi nhuận ước tính bằng 4%. Nếu phát hành cổ phiếu
thường thì giá bán dự kiến là 15000 VND/cổ phiếu. Cổ tức dự kiến sẽ chia cuối năm 2009
là 1500 VND/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm bằng 3%. Chi phí phát hành
mỗi cổ phiếu thường bằng 500 VND. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.
a. Hãy tính chi phí vốn năm 2009 của công ty Vibas?
b. Để đạt mức chi phí vốn bình quân bằng 10.37%, công ty Vibas cần lựa chọn cơ

cấu vay ngân hàng, lợi nhuận giữ lại và cổ phiếu thường trong tổng vốn như thế nào? Biết
số vốn chủ sở hữu dự kiến bằng 50% tổng vốn huy động.
Bài 4
Năm 2010, công ty may TT xác định điều kiện huy động vốn trên thị trường như
sau:
- Lãi suất vay vốn ngân hàng bằng 7%/năm nếu vay đến 1 tỷ VND. Trên 1 tỷ VND,
lãi suất tăng thêm 2%/năm.
- Cổ phiếu của công ty đang giao dịch ở mức giá 25.000 VND/cổ phiếu. Cổ tức trả
cho các cổ đông năm 2009 bằng 1.000 VND/cổ phiếu. Chi phí phát hành mỗi cổ phiếu mới
bình quân 500 VND. Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến bằng 4%/năm. Biết thuế suất thuế
TNDN bằng 25%.
Hãy xác định chi phí vốn năm 2010 của công ty may TT?
Bài 5
Đầu năm 2009, để thực hiện kế hoạch mở rộng kinh doanh, công ty Xuân Trường
dự định phát hành cổ phiếu thường mới, giá bán dự kiến 108000 VNĐ/cổ phiếu. Chi phí
phát hành cổ phiếu mới là 3000 VNĐ/cổ phiếu. Cổ tức được chia cho các cổ đông cuối
năm trước Do = 9000 VNĐ/cổ phiếu và tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức mỗi năm


ước tính là 5%. Ngoài ra, công ty được ngân hàng chấp nhận cho vay vốn với lãi suất
14%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp T =25%.
Với điều kiện huy động như trên, công ty Xuân Trường đang cân nhắc huy động với
cơ cấu vốn là 50% Nợ và 50% Vốn chủ sở hữu hoặc 40% nợ và 60% vốn chủ sở hữu. Dựa
vào WACC, hãy đưa ra lời khuyên cho doanh nghiệp?
Bài 6
Năm 2010, công ty may Việt Thắng xác định cơ cấu vốn tối ưu có tỷ lệ Nợ/tổng vốn
bằng 25%. Điều kiện huy động vốn trên thị trường hiện tại như sau:
- Lãi suất vay vốn ngân hàng bằng 7%/năm nếu vay đến 1 tỷ VND. Trên 1 tỷ VND, lãi suất
tăng thêm 2%/năm.
- Cổ phiếu của công ty đang giao dịch ở mức giá 25.000 VND/cổ phiếu. Cổ tức trả cho các

cổ đông năm 2009 bằng 1.000 VND/cổ phiếu. Chi phí phát hành mỗi cổ phiếu mới bình
quân 500 VND. Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến bằng 4%/năm.
Biết thuế suất thuế TNDN hiện tại bằng 25%. Năm 2009, công ty có 7,5 tỷ VND lợi nhuận
sau thuế, đã chia cổ tức 50%.
a. Chi phí nợ sau thuế, lợi nhuận không chia và cổ phiếu thường năm 2010 của công
ty may Việt Thắng lần lượt bằng bao nhiêu?
b. Xác định các điểm gãy (BP) trên đồ thị Chi phí vốn cận biên (MCC)?
c. Xác định các giá trị WACC mà Việt Thắng phải chịu khi huy động thêm vốn?
d. Công ty nên chọn phương án đầu tư nào sau đây, biết quy mô và tỷ lệ sinh lời của
các dự án lần lượt bằng: A (4,5 tỷ VND, 10%), B (1,5 tỷ VND, 8%) và C (2 tỷ VND,
7,5%)


Chương VI
Bài 1
Ban giám đốc công ty CP Hồng Hà đang cân nhắc lựa chọn một dự án có số vốn đầu tư
ban đầu là 60 tỷ VND. Trong 3 năm đầu thực hiện dự án, công ty sẽ thu được dòng tiền ròng đều
đặn vào cuối mỗi năm bằng 15 tỷ VND. Trong 3 năm tiếp theo, dòng tiền ròng cuối mỗi năm
tăng thêm 5% so với năm liền trước đó. Cho biết tỷ lệ chiết khấu được lựa chọn bằng 10%/năm.
Hãy xác định các chỉ tiêu NPV, IRR, PI, và PP của dự án, và dựa vào các chỉ tiêu này để đưa ra
lời khuyên thích hợp cho công ty CP Hồng Hà?
Bài 2
Công ty Hồng Hạnh áp dụng mức chi phí vốn trung bình là 11% cho các dự án có
mức độ rủi ro trung bình, 9% đối với các dự án có độ rủi ro thấp, và 13% đối với các dự án
có độ rủi ro cao. Dự án A và B là 2 dự án loại trừ nhau, trong khi tất cả các dự án khác là
độc lập với nhau. Bảng sau tổng kết các dòng tiền, tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) và độ rủi ro
của từng dự án. Dựa vào IRR, công ty sẽ chọn dự án nào?
Năm
1
2

3
4
5
Độ rủi ro

A
-200
66
66
66
66
Dưới trung bình

B
-100
30
30
30
40
Trung bình

C
-100
30
30
40
50
Trên trung bình

Bài 3

Doanh nghiệp A đang xem xét lắp đặt một thiết bị mới có giá bán hiện nay là 300
trđ, đời sống dự kiến 4 năm, khấu hao đều hết trong vòng 4 năm. Doanh thu hàng năm dự
kiến là 240 trđ, chi phí biến đổi hàng năm chiếm 30% doanh thu hàng năm, chi phí cố định
chưa kể khấu hao hàng năm là 50trđ. Sau 4 năm, tiền bán dự kiến của thiết bị này là 65 trđ
sau khi đã trừ chi phí thanh lý. Sử dụng hai chỉ tiêu NPV và IRR cho biết công ty nên hay
không nên đầu tư vào thiết bị này? Thuế suất thuế TNDN là 25%, chi phí vốn của dự án là
12%. Vốn lưu động cần ứng trước cho thiết bị là 25 trđ.


Chương VII:
Bài 1
Năm 2011, công ty Z cần sử dụng 20.000 tấn nguyên liệu, chi phí lưu kho bằng 0,5
triệu VND/tấn và chi phí đặt hàng bằng 10 triệu VND/lần. Hãy sử dụng mô hình EOQ để
xác định lượng nguyên liệu tối ưu mỗi lần đặt hàng và điểm đặt hàng mới biết thời gian
giao hàng là 5 ngày và số ngày làm việc 1 năm là 240?
Bài 2
Phòng kế hoạch – tài chính của công ty may Việt Thắng sử dụng mô hình của
Merton Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 20 tỷ đồng và tối đa là
80 tỷ đồng. Hãy xác định số dư tiền mặt tối ưu của Việt Thắng? Khi số dư tiền mặt của
công ty Việt Thắng bằng 92 tỷ đồng, công ty nên mua (hay bán) chứng khoán với giá trị
bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch)?
Bài 3
Công ty Bảo Minh dự định lượng tiền mặt tối thiểu là 7.000 dvtt. Phương sai thu chi
ngân quỹ hàng ngày là 520.000 dvtt, lãi suất là 0,5%/ngày; chi phí giao dịch cho mỗi lần
mua bán chứng khoán là 3 dvtt. Hãy tính lượng tiền mặt tối ưu của công ty Bảo Minh.
Bài 4
Phòng kế hoạch – tài chính của công ty may Duy Anh sử dụng mô hình của Merton
Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 20 tỷ đồng và tối đa là 80 tỷ
đồng.
a. Xác định số dư tiền mặt tối ưu của Duy Anh?

b. Khi số dư tiền mặt của công ty Duy Anh bằng 101 tỷ đồng, công ty nên mua (hay
bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực
hiện giao dịch)?
Bài 5:
Công ty Đức Phúc dự định lượng tiền mặt tối thiểu là 7.000 USD. Phương sai thu
chi ngân quỹ hàng ngày là 400.000 USD, lãi suất hiệu dụng là 20%/năm, chi phí giao dịch
cho mỗi lần mua hoặc bán chứng khoán là 10 USD. Hãy tính lượng tiền mặt tối ưu của
công ty Đức Phúc?



×