Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

tạo việc làm cho người lao động tại huyện quốc oai hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.17 KB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

TẠ THỊ THANH

TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNGNLĐ
HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản trị nhân lực
Mã số ngành: 60.34.04.04Mã số HV : QT04089

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI TÔN HIẾN


II

HÀ NỘI - 2016

II



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Bùi Tôn Hiến. Các số liệu, tài


liệu trong luận văn là trung thực, bảo đảm tính khách quan. Các
tài liệu tham khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả

Tạ Thị Thanh


ii


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...............................................................................................viii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu...............................................................................9
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể............................................................................9
5.3. Nguồn thông tin số liệu..........................................................................................10
1.1.1. Việc làm và phân loại việc làm..........................................................................12
1.1.2. Thất nghiệp và phân loại thất nghiệp..............................................................14

1.1.2.1. Khái niệm thất nghiệp...................................................................14
1.1.2.2. Phân loại thất nghiệp.....................................................................15
1.1.3. Tạo việc làm và giải quyết việc làGiải quyết việc làmmGQVL......................16
1.2.1. Lý thuyết việc làm của John Maynard Keynes................................................17


1.2.2. Lý thuyết của Harry Toshima.........................................................18
1.2.3. Lý thuyết về tạo việc làm thông qua bằng chuyển dịch giao lao động giữa hai
khu vực của nền kinh tế................................................................................................19
1.2.4. Lý thuyết về tạo việc làm bằng di chuyển lao động của Harris Todaro........19
1.3.3. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làmGiải quyết việc làmGQVL cho người
lao độngNLĐ..................................................................................................................27
1.3.4. Phát triển thị trường lao động...........................................................................28
1.3.5. Chương trình mục tiêu quốc gia về giải quyết việc làmgiải quyết việc làm. .29
1.4.4. Nhân tố thuộc về đầu tư, nguồn lực tài chính.................................................32
1.4.5. Nhân tố thuộc về cung lao động.......................................................................32
1.4.6. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn..........33
1.5.1. Kinh nghiệm của huyện Thạch Thất...............................................................34
1.5.2. Kinh nghiệm tạo việc làm ở huyện Thanh Miện, Hải Dương.........................35
1.5.3. Một số bài học rút ra cho huyện Quốc Oai.....................................................36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...............................................................................................38
2.1.2. Đặc điểm Kkinh tế - Xã hội...............................................................................39
2.1.2.1. Đặc điểm Kkinh tế...........................................................................................39
2.1.2.2. Đặc điểm Xxã hội............................................................................................40
2.1.3. Đặc điểm dân số - nguồn lao động....................................................................40
2.2.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Quốc Oai...........................................................42
2.2.2. Các nhân tố thuộc cơ chế- chính sách của Đảng và Nhà nước.......................44
2.2.3. Nhân tố thuộc về cơ chế chính sách của địa phương.......................................45
2.2.4. Nhân tố thuộc về đầu tư, nguồn lực tài chính..................................................46
2.2.5. Nhân tố thuộc về cung lao động huyện.............................................................47
2.2.6. Tác động của CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.........................................47
2.3.1. Thực trạng việc làm của người lao độngNLĐ huyện Quốc Oai.....................49
2.3.2.2. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làmGQVL cho người lao độngNLĐ.67
2.4.1. Kết quả đạt được...............................................................................................79
2.4.2. Hạn chế................................................................................................................80

3.2.1. Giải pháp tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế - xã hội........................86
3.2.2. Hỗ trợ về vốn cho NLĐ của NLĐ huyện Quốc Oai ........................................88


iv
3.2.3. Tăng cường hoạt động xuất khẩu lao độngXKLĐ trên địa bàn....................89
3.2.4. Phát triển thị trường lao động trên địa bàn.....................................................91
3.2.5. Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................92
3.2.6. Thu hút đầu tư, phát triển các khu công nghiệp tạo việc làm cho người lao
độngNLĐ........................................................................................................................94
3.2.7. Phát triển làng nghề, tiểu thủ công nghiệp.......................................................98
3.2.8 . Khuyến khích người lao độngNLĐ tự tạo việc làm........................................98
3.2.9. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH..................101
3.2.10. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề...............................................................102
KẾT LUẬN.................................................................................................................106


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AT – VSLĐ
CN- XD
CNH- HĐH
CMKT
DNVVN
GQVL
HĐND
KT – XH
KHCN
KCN - KCX

KCN
LĐ – TB & XH
LĐ - VL
NLĐ
NSDLĐ
TTCN
TM - DV
TVL
UBND
XKLĐ

An toàn – Vệ sinh lao động
Công nghiệp- Xây dựng
Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa.
CMKT
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Giải quyết việc làmGQVL
Hội đồng nhân dân
Kinh tế- Xã hội
Khoa học Công nghệ
Khu Công nghiệp – khu chế xuất
Khu Công nghiệp
Lao động – Thương binh và Xã hội
Lao động – Việc làm
Người lao độngNLĐ
NSDLĐ
Tiểu thủ công nghiệp
Thương mại – Dịch vụ
Tạo việc làm
Ủy ban nhân dân

Xuất khẩu lao độngXKLĐ


vi

DANH MỤC BẢNG
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...............................................................................................viii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu...............................................................................9
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể............................................................................9
5.3. Nguồn thông tin số liệu..........................................................................................10
1.1.1. Việc làm và phân loại việc làm..........................................................................12
1.1.2. Thất nghiệp và phân loại thất nghiệp..............................................................14
1.1.3. Tạo việc làm và giải quyết việc làGiải quyết việc làmmGQVL......................16
1.2.1. Lý thuyết việc làm của John Maynard Keynes................................................17
1.2.3. Lý thuyết về tạo việc làm thông qua bằng chuyển dịch giao lao động giữa hai
khu vực của nền kinh tế................................................................................................19
1.2.4. Lý thuyết về tạo việc làm bằng di chuyển lao động của Harris Todaro........19
1.3.3. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làmGiải quyết việc làmGQVL cho người
lao độngNLĐ..................................................................................................................27
1.3.4. Phát triển thị trường lao động...........................................................................28
1.3.5. Chương trình mục tiêu quốc gia về giải quyết việc làmgiải quyết việc làm. .29
1.4.4. Nhân tố thuộc về đầu tư, nguồn lực tài chính.................................................32
1.4.5. Nhân tố thuộc về cung lao động.......................................................................32
1.4.6. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn..........33
1.5.1. Kinh nghiệm của huyện Thạch Thất...............................................................34

1.5.2. Kinh nghiệm tạo việc làm ở huyện Thanh Miện, Hải Dương.........................35
1.5.3. Một số bài học rút ra cho huyện Quốc Oai.....................................................36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...............................................................................................38
2.1.2. Đặc điểm Kkinh tế - Xã hội...............................................................................39
2.1.2.1. Đặc điểm Kkinh tế...........................................................................................39
2.1.2.2. Đặc điểm Xxã hội............................................................................................40
2.1.3. Đặc điểm dân số - nguồn lao động....................................................................40
2.2.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Quốc Oai...........................................................42
2.2.2. Các nhân tố thuộc cơ chế- chính sách của Đảng và Nhà nước.......................44
2.2.3. Nhân tố thuộc về cơ chế chính sách của địa phương.......................................45
2.2.4. Nhân tố thuộc về đầu tư, nguồn lực tài chính..................................................46
2.2.5. Nhân tố thuộc về cung lao động huyện.............................................................47
2.2.6. Tác động của CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.........................................47
2.3.1. Thực trạng việc làm của người lao độngNLĐ huyện Quốc Oai.....................49
2.3.2.2. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làmGQVL cho người lao độngNLĐ.67
2.4.1. Kết quả đạt được...............................................................................................79
2.4.2. Hạn chế................................................................................................................80
3.2.1. Giải pháp tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế - xã hội........................86
3.2.2. Hỗ trợ về vốn cho NLĐ của NLĐ huyện Quốc Oai ........................................88
3.2.3. Tăng cường hoạt động xuất khẩu lao độngXKLĐ trên địa bàn....................89
3.2.4. Phát triển thị trường lao động trên địa bàn.....................................................91
3.2.5. Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................92


vii
3.2.6. Thu hút đầu tư, phát triển các khu công nghiệp tạo việc làm cho người lao
độngNLĐ........................................................................................................................94
3.2.7. Phát triển làng nghề, tiểu thủ công nghiệp.......................................................98
3.2.8 . Khuyến khích người lao độngNLĐ tự tạo việc làm........................................98
3.2.9. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH..................101

3.2.10. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề...............................................................102
KẾT LUẬN.................................................................................................................106


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...............................................................................................viii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu...............................................................................9
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể............................................................................9
5.3. Nguồn thông tin số liệu..........................................................................................10
1.1.1. Việc làm và phân loại việc làm..........................................................................12
1.1.2. Thất nghiệp và phân loại thất nghiệp..............................................................14
1.1.3. Tạo việc làm và giải quyết việc làGiải quyết việc làmmGQVL......................16
1.2.1. Lý thuyết việc làm của John Maynard Keynes................................................17
1.2.3. Lý thuyết về tạo việc làm thông qua bằng chuyển dịch giao lao động giữa hai
khu vực của nền kinh tế................................................................................................19
1.2.4. Lý thuyết về tạo việc làm bằng di chuyển lao động của Harris Todaro........19
1.3.3. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làmGiải quyết việc làmGQVL cho người
lao độngNLĐ..................................................................................................................27
1.3.4. Phát triển thị trường lao động...........................................................................28
1.3.5. Chương trình mục tiêu quốc gia về giải quyết việc làmgiải quyết việc làm. .29
1.4.4. Nhân tố thuộc về đầu tư, nguồn lực tài chính.................................................32
1.4.5. Nhân tố thuộc về cung lao động.......................................................................32
1.4.6. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn..........33

1.5.1. Kinh nghiệm của huyện Thạch Thất...............................................................34
1.5.2. Kinh nghiệm tạo việc làm ở huyện Thanh Miện, Hải Dương.........................35
1.5.3. Một số bài học rút ra cho huyện Quốc Oai.....................................................36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...............................................................................................38
2.1.2. Đặc điểm Kkinh tế - Xã hội...............................................................................39
2.1.2.1. Đặc điểm Kkinh tế...........................................................................................39
2.1.2.2. Đặc điểm Xxã hội............................................................................................40
2.1.3. Đặc điểm dân số - nguồn lao động....................................................................40
2.2.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Quốc Oai...........................................................42
2.2.2. Các nhân tố thuộc cơ chế- chính sách của Đảng và Nhà nước.......................44
2.2.3. Nhân tố thuộc về cơ chế chính sách của địa phương.......................................45
2.2.4. Nhân tố thuộc về đầu tư, nguồn lực tài chính..................................................46
2.2.5. Nhân tố thuộc về cung lao động huyện.............................................................47
2.2.6. Tác động của CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.........................................47
2.3.1. Thực trạng việc làm của người lao độngNLĐ huyện Quốc Oai.....................49
2.3.2.2. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làmGQVL cho người lao độngNLĐ.67
2.4.1. Kết quả đạt được...............................................................................................79
2.4.2. Hạn chế................................................................................................................80
3.2.1. Giải pháp tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế - xã hội........................86
3.2.2. Hỗ trợ về vốn cho NLĐ của NLĐ huyện Quốc Oai ........................................88
3.2.3. Tăng cường hoạt động xuất khẩu lao độngXKLĐ trên địa bàn....................89
3.2.4. Phát triển thị trường lao động trên địa bàn.....................................................91
3.2.5. Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................92


ix
3.2.6. Thu hút đầu tư, phát triển các khu công nghiệp tạo việc làm cho người lao
độngNLĐ........................................................................................................................94
3.2.7. Phát triển làng nghề, tiểu thủ công nghiệp.......................................................98
3.2.8 . Khuyến khích người lao độngNLĐ tự tạo việc làm........................................98

3.2.9. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH..................101
3.2.10. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề...............................................................102
KẾT LUẬN.................................................................................................................106


i

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...............................................................................................viii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu...............................................................................9
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể............................................................................9
5.3. Nguồn thông tin số liệu..........................................................................................10
1.1.1. Việc làm và phân loại việc làm..........................................................................12
1.1.2. Thất nghiệp và phân loại thất nghiệp..............................................................14
1.1.3. Tạo việc làm và giải quyết việc làGiải quyết việc làmmGQVL......................16
1.2.1. Lý thuyết việc làm của John Maynard Keynes................................................17
1.2.3. Lý thuyết về tạo việc làm thông qua bằng chuyển dịch giao lao động giữa hai
khu vực của nền kinh tế................................................................................................19
1.2.4. Lý thuyết về tạo việc làm bằng di chuyển lao động của Harris Todaro........19
1.3.3. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làmGiải quyết việc làmGQVL cho người
lao độngNLĐ..................................................................................................................27
1.3.4. Phát triển thị trường lao động...........................................................................28
1.3.5. Chương trình mục tiêu quốc gia về giải quyết việc làmgiải quyết việc làm. .29
1.4.4. Nhân tố thuộc về đầu tư, nguồn lực tài chính.................................................32
1.4.5. Nhân tố thuộc về cung lao động.......................................................................32
1.4.6. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn..........33

1.5.1. Kinh nghiệm của huyện Thạch Thất...............................................................34
1.5.2. Kinh nghiệm tạo việc làm ở huyện Thanh Miện, Hải Dương.........................35
1.5.3. Một số bài học rút ra cho huyện Quốc Oai.....................................................36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...............................................................................................38
2.1.2. Đặc điểm Kkinh tế - Xã hội...............................................................................39
2.1.2.1. Đặc điểm Kkinh tế...........................................................................................39
2.1.2.2. Đặc điểm Xxã hội............................................................................................40
2.1.3. Đặc điểm dân số - nguồn lao động....................................................................40
2.2.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Quốc Oai...........................................................42
2.2.2. Các nhân tố thuộc cơ chế- chính sách của Đảng và Nhà nước.......................44
2.2.3. Nhân tố thuộc về cơ chế chính sách của địa phương.......................................45
2.2.4. Nhân tố thuộc về đầu tư, nguồn lực tài chính..................................................46
2.2.5. Nhân tố thuộc về cung lao động huyện.............................................................47
2.2.6. Tác động của CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.........................................47
2.3.1. Thực trạng việc làm của người lao độngNLĐ huyện Quốc Oai.....................49
2.3.2.2. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làmGQVL cho người lao độngNLĐ.67
2.4.1. Kết quả đạt được...............................................................................................79
2.4.2. Hạn chế................................................................................................................80
3.2.1. Giải pháp tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế - xã hội........................86
3.2.2. Hỗ trợ về vốn cho NLĐ của NLĐ huyện Quốc Oai ........................................88
3.2.3. Tăng cường hoạt động xuất khẩu lao độngXKLĐ trên địa bàn....................89
3.2.4. Phát triển thị trường lao động trên địa bàn.....................................................91
3.2.5. Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................92


ii
3.2.6. Thu hút đầu tư, phát triển các khu công nghiệp tạo việc làm cho người lao
độngNLĐ........................................................................................................................94
3.2.7. Phát triển làng nghề, tiểu thủ công nghiệp.......................................................98
3.2.8 . Khuyến khích người lao độngNLĐ tự tạo việc làm........................................98

3.2.9. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH..................101
3.2.10. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề...............................................................102
KẾT LUẬN.................................................................................................................106


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việc làm là hoạt động lao động quan trọng của con người, tạo ra của cải
vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Vấn đề việc làm luôn là một trong
những vấn đề thời sự được quan tâm hàng đầu trong các quyết sách phát triển
kinh tế xã hộiKT - XH (KT – XH) của mỗi quốc gia đặc biệt với các quốc gia
đang phát triển trong đó có Việt Nam.
Việt Nam là nước có nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động trẻ. Đó
là thế mạnh trong phát triển KT - XHtriển kinh tế xã hội, tuy nhiên nó cũng tạo
ra sức ép không nhỏ về vấn đề việc làm. Do đó, tạo vệc làm, nâng cao thu nhập
cho người lao động luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm.
Quốc Oai là một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây thủ đô Hà Nội nên
Quốc Oai có khá nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển KT – XH. Đối với huyện
Quốc Oai Với tổng diện tích đất tự nhiên 147.000ha, gồm 21 xã, thị trấn.
Đối với huyện Quốc Oai, nnguồn lao động luôn được coi là tiềm năng đặc
biệt. là Nguồn lao động vừa là chủ thể vừa là một trong những nguồn lực đặc
biệt quan trọng trong của sự phát triển kinh tế của HHuyện. Quốc Oai là huyện
có quy mô dân số và nguồn nhân lực tương đối lớn. Năm 2015 dân số của Huyện
đạt 190.780 người [30, tr.2], . . Ttrong đó chủ yếu là dân số thành thị là 11.528
người (chiếm 6,49%) còn lại chủ yếu là dân số thuộc khu vực nông thôn, với
179.252 người (chiếm tới 93,51%). Dân số hoạt động trong ngành nông nghiệp
chiếm 60% lực lượng lao động nhưng GDP đạt được của ngành lại chưa cao
(43,13%), lao động nông nghiệp chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ cao (75,89%) quỹ

thời gian sử dụng trong nông nghiệp còn dư thừa nhiều (tỷ lệ sử dụng thời gian
chỉ chiếm 70-75%), dẫn đến năng suất lao động thấp đời sống chưa được cải
thiện nhiều. Số lao động thiếu việc làm và thất nghiệp chung toàn Huyện vẫn ở
mức cao. Năm 2015 dân số trong độ tuổi lao động thiếu việc làm là 9.666 người
(chiếm 6,96%) và 3.727 người thất nghiệp (chiếm 2,34%) [30, tr.8]. Tỷ lệ này
cao hơn so với bình quân chung của Hà Nội 0,41%, và 0,53% so với cả nước.
Thêm vào đó hHàng năm, Huyện lại tiếp nhận thêm một lực lượng lao
động khá lớn từ học sinh tốt nghiệp PTTH, sinh viên tốt nghiệp các trường
chuyên nghiệp, bộ đội xuất ngũ và số dân bước vào tuổi lao động. Đây là những


2

nguyên nhân đã gây ra sức ép về việc làm đặc biệt là việc làm cho lao động ở
nông thôn huyện Quốc Oai. Thiếu việc làm không những ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống kinh tế mà nó còn là nguyên nhân gây ra nên rất nhiều các vấn đề
xã hội nghiêm trọng khác.
VChính vì thế để đưa huyện Quốc Oai thoát khỏi tình trạng kém phát triển
để vươn lên mạnh mẽ xứng tầm với một huyện thuộc thủ đô Hà Nội thì tạo việc
làm cho lao động là giải pháp quan trọng và cấp thiết hàng đầu góp phần thực
hiện đúng đường lối chiến lược của Đảng về tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tốt các mục tiêu KT- XH của thủ đô Hà Nội nói chung
và của huyện nói riêng.
Trong những năm gần đây hiểu vai trò và tầm quan trọng của tạo việc làm
đối với phát triển KT-XH huyện Quốc Oai đã thực hiện nhiều chương trình tạo
việc làm cho người lao độngNLĐ trên địa bàn Huyện và đã đạt được nhiều kết
quả tích cực. Tuy nhiên trong tương lai Huyện cần phải cố gắng, nỗ lực hơn nữa
để tạo thêm nhiều việc làm mới cho người lao độngNLĐ nhằm khai thác tối đa
các lợi thế sẵn có của Huyện.
Xuất phát từ những lý do trên mà em xin chọn đề tài: “Tạo việc làm cho người

lao đông huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Việc làm cho người lao độngNLĐ là một vấn đề luôn được quan tâm. Bởi
lẽ đây không chỉ là vấn đề có liên quan đến cuộc sống của người lao độngNLĐ
mà còn liên quan đến tất cả các vấn đề phát triển trong xã hội. Đây là một vấn đề
có liên hệ, liên kết giữa các quá trình kinh tế, xã hội và nhân khẩu. Qúa trình đó
diễn ra trong mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, con người với con người
trong đó có liên quan đến các lợi ích kinh tế và luật pháp. Đây là vấn đề chủ yếu
của toàn bộ đời sống xã hội. Nhưng vào mỗi giai đoạn khác nhau, giải quyết việc
làmGQVL cho người lao độngNLĐ cũng có những đặc điểm khác nhau.
Chính vì vậy, nghiên cứu việc làm cho người lao độngNLĐ được nhiều
nhà khoa học, nhiều nhà quản lí cả trong và ngoài nước đặc biệt quan tâm. Trong
phạm vi của luận văn tác giả xin giới thiệu một cách sơ bộ các công trình nghiên
cứu tiêu biểu liên quan đến vấn đề tạo việc làm cho người lao độngNLĐ.
- Đề tài KX.04 “Luận cứ khoa học cho việc xây dựng chính sách giải quyết


3

việc làmGQVL ở nước ta khi chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần”
do Nguyễn Hữu Dũng làm chủ sách giải quyết việc làmGQVL của Việt Nam trong
điều kiện chuyển đổi cấu trúc nền kinh tế và đổi mới cơ chế quản lí kinh tế; khuyến
khích một số chính sách quan trọng nhất trong lĩnh vực việc làm; Đề xuất mô hình
tổng quát và hệ thống biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện chính sách quốc gia xúc
tiến việc làm. Kết quả nghiên cứu của để tài này đã đóng góp một số luận cứ, cơ sở
khoa học cho Đảng và Nhà nước ta trong việc hình thành các chủ trương, chính
sách về giải quyết vấn đề việc làm thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước và trong quá trình xây dựng nông thôn mới Việt Nam.
- Cuốn “Chính sách giải quyết việc làmGQVL ở Việt Nam” của Nguyễn
Hữu Dũng và Trần Hữu Trung [16] nghiên cứu về chính sách việc làm ở Việt

Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nội dung
công trình có thể khái quát trên một số vấn đề chủ yếu sau:
Thứ nhất, nghiên cứu về phương pháp luận và phương pháp tiếp cận chính
sách việc làm. Tác giả cho rằng “Vấn đề cốt lõi, bao trùm nhất là phải tạo ra điều
kiện và cơ hội để người lao độngNLĐ có việc làm, thu nhập đảm bảo cuộc sống
của bản thân và gia đình, đồng thời góp phần cho xã hội – Đó là nội dung cơ bản
của chính sách việc làm”
Thứ hai, tiếp cận phương pháp nghiên cứu chính sách việc làm. Các tác
giả cho rằng, chính sách việc làm phải được đặt trong hoàn cảnh của quá trình
chuyển đổi nền kinh tế cũng như chủ trương đa phương hóa các quan hệ quốc tế.
Đồng thời, chính sách việc làm cũng phải dựa trên sự sáng tạo của quần chúng
nhân dân, nhằm phát huy tối đa sức sáng tạo của nhân dân, phục vụ công cuộc
đổi mới phát triển đất nước.
Thứ ba, công trình đã hệ thống khái niệm về lao động, việc làm, hệ thống
khái niệm cơ bản về lao động và việc làm được vận dụng ở nước ta. Ơ những nội
dung này trên cơ sở kế thừa các công trình nghiên cứu có trước, các phạm trù:
việc làm, lực lượng lao động, người có việc làm, người thất nghiệp, những người
không thuộc lực lượng lao động được tác giả giới thiệu một cách khái quát,
nhằm phục vụ cho mục tiêu làm rõ những vấn đề có liên quan đến chính sách
giải quyết việc làmGQVL ở Việt Nam.
Thứ tư, công trình phân tích làm rõ nguyên nhân và những mâu thuẫn chủ
yếu của vấn đề thị trường lao động và việc làm ở Việt Nam trong những năm đầu


4

của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Thứ năm, công trình đề xuất hệ thống quan điểm, phương hướng giải
quyết việc làmGQVL phù hợp với nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở Việt
Nam và cho rằng một trong những vấn đề cơ bản nhất của sự thay đổi trong nhận

thức về việc làm là coi trọng yếu tố tự tạo việc làm của người lao độngNLĐ
trong các thành phần kinh tế. Điều đó sẽ tạo thuận lợi cho việc giải phóng tiềm
năng lao động của đất nước một cách hiệu quả nhất. Đây là một trong những
thay đổi có tính căn bản của nhận thức về vấn đề tìm kiếm việc làm của người
lao độngNLĐ, trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ơ Việt Nam hiện nay.
- Cuốn “Nguồn nhân lực nông thôn ngoại thành trong quá trình đô thị
hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội” của tác giả Nguyễn Tiệp [17] đã nêu những
vấn đề lí luận và thực tiến về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực nông thôn trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội. Những
đặc trưng cơ bản của nguồn nhân lực nông thôn trong quá trình đô thị hóa tác
động chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, chuyển lao động nông thôn sang
làm các công việc công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, quá trình đô thị hóa và hội
nhập toàn cầu hóa kinh tế góp phần thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành công
nghiệp dịch vụ. Sự xuất hiện của nhiều ngành mới đòi hỏi nguồn nhân lực nông
thôn phải có sự đổi mới nâng cao chất lượng để thích ứng, đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động. Đô thị hóa và di chuyển lao động nông thôn ra thành thị trở
thành xu thế không thể cưỡng nổ, nó có tác dụng giảm sức ép căng thẳng về việc
làm ở các vùng nông thôn và cung ứng lao động cho thị trường lao động ở các
thành phố lớn, các khu công nghiệp tập chung, khu chế xuất, khu du lịch. Trong
quá trình đô thị hóa, quy mô lao động ngành nghề truyền thống, nghề tiểu thủ
công nghiệp tăng lên và có vai trò quan trọng trong đảm bảo việc làm và đảm
bảo thu nhạp của người lao độngNLĐ nông thôn. Các làng nghề được cơ giới
hóa, điện khí hóa, sản xuất hướng vào xuất khẩu nhiều hơn và có vai trò trong
phát triển lao động phi nông nghiệp ở nông thôn. Do đó đặt ra vấn đề phải phát
triển đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực nông thôn để đảm bảo cung ứng lao
động cho các làng nghề và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp. Cuốn sách cũng phân
tích những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực nông thôn như động thái dân
số, mức sống của dân cư, giáo dục và đòa tạo, tăng trưởng và phát triển kinh tế,



5

việc làm và thu nhập, sự phát triển của hệ thống giao thông và công nghệ thông
tin, các chính sách của Chính phủ. Cuốn sách cũng khẳng định phát triển nguồn
nhân lực là nhân tố quyết định đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn. Khẳng định vai trò trọng tâm của đào tạo trong phát triển
nguồn nhân lực và những yêu cầu đối với đào tạo phát triển nguồn nhân lực nông
thôn trong quá trình đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa là phải đáp
ứng được nhân lực chuyên môn kỹ thuậtCMKT cho thúc đẩy quá trình đô thị
hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, mức độ đáp ứng
nhân lực chuyên môn kỹ thuậtCMKT nông thôn về số lượng, chất lượng, cơ cấu
cấp trình độ, cơ cấu ngành nghề cho quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, nông thôn và thể hiện toàn diện trên tất cả các lĩnh vực.
Cuốn sách đưa ra các căn cứ để xác định phương án đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực nông thôn, các chủ trương, chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực nông nghiệp nông thôn ngoại thành Hà Nội…Đặc biệt tác giả đã đưa ra các
giải pháp đẩy mạnh và nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
nông thôn ngoại thành Hà Nội trong quá trình đô thị hóa gắn với công nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Nội dung của cuốn sách là tài liệu quý báu để tác giả nghiên
cứu các vấn đề có liên quan đến đề tài của mình.
- Cuốn “Một số vấn đề phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thời kì
công nghiệp hóa hiện đại hóa” của tác giả Võ Hồng Phúc đã khẳng định vai trò
của nguồn nhân lực trong phát triển và hưng thịnh của đất nước. Tác giả đã
khẳng định: “…Nguồn nhân lực là mục tiêu của phát triển, được thụ hưởng
những thành quả của sự phát triển. Và chính sự thụ hưởng đó tiếp tục tạo ra sự
kích thích, động lực cho sự phát triển của chính bản thân nguồn nhân lực và sự
phát triển chung. Nguồn nhân lực có vị trí, vai trò đặc biệt đối với sự phát triển
của mỗi quốc gia. Nguồn nhân lực tốt, chất lượng cao là tiền đề vững chắc và là
nhân tố quyết định đến tốc độ phát triển kinh tế- xã hội, tăng năng suất lao động.

Nguồn nhân lực tốt, nhất là nhân lực có trình độ cao đảm bảo chắc chắn trong
việc đưa ra những quyết định sáng suốt, đúng đắn đối với đường lối, chủ trương,
chính sách và phương thức thực hiện các chính sách về phát triển và hưng thịnh
quốc gia. Đồng thời góp phần quyết định đến sự hoàn thiện của hệ thống pháp
luật và tạo điều kiện thuận lợi cho sự thành công của việc xây dựng và phát triển
nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Nguồn nhân lực có trình độ cao là nền


6

tảng vững chắc đảm bảo cho việc chuẩn bị tốt và thực hiện thành công quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế và hợp tác quốc tế, đồng thời là cơ sở quan trọng để
thực hiện các nhiệm vụ giữ trật tự an ninh xã hội, củng cố sức mạnh quốc phòng
và bảo vệ vững chắc sự toàn vẹn lãnh thổ của Đất nước. Bài viết đưa ra một số
nội dung cơ bản của chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thời kì
công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
Thứ nhất: Quy mô nguồn nhân lực tiếp tục tăng nhanh đồng thời với yêu
cầu chuyển hướng mạnh sang đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng của sự phát
triển đang tạo áp lực lớn về đầu tư cả về chiều rộng và chiều sâu cho phát triển
nguồn nhân lực,
Thứ hai: yêu cầu tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao, bền vững và chuyển
dịch mạnh cơ cấu theo hướng tiến bộ, năng suất, hiệu quả và nâng cao sức cạnh
tranh của nền kinh tế đòi hỏi nguồn nhân lực phải có sự phát triển mạnh mẽ, thay
đổi toàn diện về chất lượng.
Thứ ba: Cuộc cách mạng khoa học công nghệ cùng với sự hình thành nền
kinh tế trí thức và hàm lượng chất xám chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong mỗi
sản phẩm, nhiều nguồn thông tin đa dạng, phong phú và dễ dàng tiếp cận đến tất
cả mọi người, tác động toàn diện mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội đòi hỏi nguồn
nhân lực phải năng động, nhanh chóng nắm bắt những tri thức và tiến bộ khoa
học – công nghệ mới,thích nghi với những bối cảnh mới đang liên tục thay đổi.

Thứ tư: Qúa trình hội nhập, hợp tác và toàn cầu hóa đang diễn ra nhanh
chóng đòi hỏi nguồn nhân lực nước ta phải phát triển đến trình độ ngang tầm
quốc tế nhằm vừa đáp ứng yêu cầu mới thường xuyên thay đổi của hệ thống luật
pháp quốc tế, đồng thời phải giữ gìn, bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Thứ năm: Sự phát triển của nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa vừa
đòi hỏi sự đổi mới không chỉ về một số nội dung của phát triển nguồn nhân lực,
mà còn về phương thức phát triển nguồn nhân lực.
Thứ sáu: Công cuộc cải cách hành chính nhà nước, đổi mới quản lí kinh tế
và xã hội diễn ra một cách sâu, rộng và toàn diện đặt ra những yêu cầu mới đối
với sự phát triển nguồn nhân lực không chỉ riêng đối với những người làm công
tác quản lí mà cả trong nhận thức về hành vi, trách nhiệm và cách ứng xử của
mỗi người dân.


7

Như vậy có thể thấy các công trình nghiên cứu về vấn đề lao động và việc
làm của các tác giả đã nêu tương đối đầy đủ những lí luận cơ bản, đến định
hướng phát triển việc làm và giải quyết việc làmGQVL cho người lao độngNLĐ
nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Những quan niệm, định hướng đó đã giúp tác giả có nhiều cơ sở khoa học, lí
luận cũng như thực tiễn khi triển khai nghiên cứu vấn đề việc làm cho người lao
độngNLĐ huyện Quốc Oai được thuận lợi hơn.
- Cuốn “Những vấn đề kinh tế- xã hội ở nông thôn trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa”, của Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận
chính trị, Đại học Quốc gia Hà Nội, Nxb Đại học Quốc gia Hà nội, 2010. Cuốn
sách là tuyển tập các bài viết của các giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, các nhà
nghiên cứu đầu ngành của cả nước về vấn đề “Tam nông” mà hiện nay đang rất
được quan tâm. GS.TS Chu Văn Cấp với bài “Một số vấn đề xã hội nảy sinh từ

tác động của chính sách thu hồi đất đai đối với nông dân trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa”; TS. Dương văn Duyên: “Một số vấn đề về lối sống
văn hóa ở nông thôn nước ta trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa” hay
là bài viết “ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và giải quyết việc làmGQVL cho
nông dân bị thu hồi đất” của Thạc sỹ Nguyễn thị Thu Hoài,…Các bài viết đã
phân tích những tác động tích cực cũng như những hệ lụy không thể tránh khỏi
của quá trình CNH, HĐH nói chung, quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông
thôn nói riêng tới việc làm, đời sống của người lao độngNLĐ ở nông thôn Việt
Nam; một số bài viết khác như: “Quan điểm và giải pháp đảm bảo việc làm, thu
nhập và đời sống cho người dân bị thu hồi đất trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa” của Vũ Trường Giang; “ Đào tạo nghề cho nông dân- yêu cầu cấp
bách của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của PGS. TS Bùi Thị Ngọc
Lan,… thì lại tập trung đưa ra và phân tích một số giải pháp cho những vấn đề
đang tồn tại trong nông nghiệp, nông thôn; ngoài ra, còn một số các bài viết phân
tích về vai trò, quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự
nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH.
- “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn từ lý luận tới
thực tiễn ở Việt nam hiện nay” của Phạm Ngọc Dũng (Chủ biên), Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 2011 [36]. Trong cuốn sách này, các tác giả đưa ra khái niệm
về công nghiệp hóa, chỉ ra những đặc điểm của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở


8

Việt Nam hiện nay. Các tác giả có một cái nhìn xâu chuỗi về quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiêp, nông thôn từ Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ III (1960) đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011). Từ định
hướng của Đảng về quan hệ công – nông nghiệp, qua các Đại hội và các Nghị
quyết của Ban chấp hành Trung ương, các tác giả làm rõ sự thay đổi tư duy lãnh
đạo của Đảng qua các thời kỳ.

Từ việc trình bày các chủ trương của Đảng và Nhà nước về vấn đề công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, các tác giả cũng chỉ rõ thực
trạng một số vấn đề xã hội bức xúc nảy sinh trong thực hiện công nghiệp hóa ở
nông thôn Việt Nam như: tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm, phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội, ô nhiễm môi trường và suy thoái văn hóa ở nông
thôn. Các tác giả đã đề xuất các giải pháp chung, và các giải pháp cụ thể để khắc
phục các bức xúc trên.
Như vậy có thể thấy những nghiên cứu trên đã đưa ra quan niệm về việc làm,
tạo việc làm cho người lao độngNLĐ trong nền kinh tế thị trường và các chính sách
về giáo dục đào tạo, nâng cao kỹ năng, trình độ của người lao độngNLĐ. Các công
trình khoa học, và các bài viết đã khẳng định được vai trò quan trọng của chính sách
nhà nước trong việc nâng cao tính năng động, tự chủ của người lao độngNLĐ nhằm
tự tạo việc làm cho bản thân và gia đình. Tác động của quá trình công nghiệp hóa
gắn với đô thị hóa nông thôn là một nguyên nhân thúc đẩy người lao độngNLĐ
nông thôn tìm kiếm việc làm trong các ngành nghề phi nông nghiệp, tạo ra thu nhập
và cơ hội việc làm tốt hơn cho người lao độngNLĐ các khu vực ngoai thành. Từ
đó, luận giải sự cần thiết, khách quan, bản chất, hình thức và một số đặc điểm quan
trọng của lao động nông thôn đối với phát triển theo hướng bền vững, từ đó nâng
cao đời sống tinh thần, vật chất của người dân khu vực nông nghiệp.
Tuy nhiên, có thể thấy trong các công trình nghiên cứu trên thì chưa có một
công trình khoa học nào tập chung nghiên cứu về tạo việc làm cho người lao
độngNLĐ trên địa bàn huyện Quốc Oai – thành phố Hà Nội. Với các điều kiện
đặc trưng như tốc độ đô thị hóa nhanh, nguồn vốn thuận lợi, sức ép về việc làm
cho người lao độngNLĐ nông thôn thuộc khu vực ngoại thành thuộc diện quy
hoạch lớn, đòi hỏi phải có môt nghiên cứu riêng mới có thể giải quyết một cách
hiệu quả vấn đề việc làm cho người lao độngNLĐ.
Do vậy tác giả sẽ tập chung nghiên cứu vấn đề một các cơ bản và có hệ


9


thống vấn đề tạo việc làm cho phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của Huyện nhằm bổ sung lí luận và tạo việc làm cho người lao độngNLĐ huyện
trong hoàn cảnh mới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với những mục tiêu sau:
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lí luận cơ bản về tạo việc làm cho người
lao độngNLĐ.
Thứ hai: Thông qua phân tích và đánh giá thực trạng, rút ra được các kết
quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của tạo việc làm cho người lao độngNLĐ
trên địa bàn Huyện Quốc Oai- Tp. Hà Nội.
Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp tạo việc làm cho người lao độngNLĐ
trên địa bàn Huyện Quốc Oai- Tp. Hà Nội trong thời gian tới.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tạo việc làm cho người lao độngNLĐ trên địa bàn
huyện Quốc Oai.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn hHuyện Quốc Oai – thành phố- Tp.
Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Phân tích và đánh giá thực trạng giai đoạn 2011-2015
và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
- Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu chủ yếu cho người lao
độngNLĐ trên địa bàn huyện Quốc Oai – thành phố Hà Nội..
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Luận văn tiếp cận và sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử của triết học Mác – Lê Nin.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Phương pháp phân tích: Trên cơ sở các quyết định, công văn của UBND
Huyện, các văn bản quy phạm pháp luật, các bảng biểu, số liệu đã có trong công
tác tạo việc làm qua các năm từ đó phân tích các dữ liệu đã có theo cả chiều rộng

và chiều sâu để phục vụ cho các nội dung cần viết. Từ đó đưa ra các nhận xét về
mặt đạt được, mặt còn hạn chế và nguyên nhân.
- Phương pháp so sánh: Để làm rõ thêm vấn đề bài viết đã sử dụng phương


10

pháp so sánh. So sánh kết quả trong công tác tạo việc làm cho người lao độngNLĐ
trên địa bàn Huyện so với mặt bằng chung của cả nước và với các huyện thuộc địa
bàn Tp. Hà Nội. Để từ đó có thể nhận định một cách chính xác về kết quả đạt được.
- Phương pháp tổng hợp: Từ việc nghiên cứu tài liệu, phân tích đánh giá, so
sánh đánh giá để tổng hợp lại một cách cụ thể nhất các kết quả trong công tác tạo
việc làm trên cơ sở đó để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa tính hiệu quả
các công việc đã làm được, loại bỏ các yếu tố hạn chế để đẩy mạnh công tác tạo
việc làm cho người lao độngNLĐ trên địa bàn Huyện Quốc Oai- Tp. Hà Nội.
5.3. Nguồn thông tin số liệu
- Đề tài sử dụng các số liệu lấy từ các báo cáo tổng hợp về tình hình lao
động và việc làm của Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội huyện Quốc Oai
– thành phố i- Tp. Hà Nội.
- Các văn bản có liên quan lấy từ văn phòng UBND Huyện.
- Các điều tra lao động- việc làm của Phòng Lao động- Thương binh và
Xã hội huyện Quốc Oai – thành phố Hà Nội.
6. Đóng góp của đề tài
- Về lý luận: Hệ thống hóa lý luận chung các khái niệm, khung lý thuyết
về vấn đề việc làm và tạo việc làm cho người lao động.
- Về thực tiễn: Vận dụng cơ sở lý luận luận văn đã phân tích và làm sáng
tỏ thực trạng việc làm, tạo việc làm cho người lao động huyện Quốc Oai, đánh
giá những việc đã làm được, tồn tại, nguyên nhân và rút ra những bài học kinh
nghiệm. Xuất phát từ những phát hiện trong thực trạng để đề xuất một số giải
pháp khả thi giúp các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn huyện Quốc Oai có

thể tham khảo triển khai trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giải quyết việc làm
cho người lao động trên địa bàn huyện Quốc Oai.
76. Cấu trúc của đề tàiKết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục chữ viết tắt, kết luận, danh mục tài liệu
tham khảo, kết luận đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho người lao độngNLĐ.
Chương 2: Thực trạng tạo việc làm cho người lao độngNLĐ huyện Quốc
Oai- Thành phố Hà Nội.
Chương 3: Phương hướng, mục tiêu và một số giải pháp tạo việc làm cho
người lao độngNLĐ huyện Quốc Oai – Thành phố Hà Nội.


11


×