LUẬN VĂN
" Tìm hiểu tình hình triển khai
hoạt động xây dựng nông thôn
mới taị xã Hợp Đồng huyện
Chương Mỹ TP Hà Nội "
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay em đã hoàn thành bài
báo cáo thực tập nghề nghiệp 2 theo kế hoạch của trường Đại học Lâm
Nghiệp Việt Nam với đề tài là: “Tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động
xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố
Hà Nội”.
Có được kết quả này lời đầu tiên em xin được cảm ơn cô giáo Đặng thị
Hoa đã hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Cô đã chỉ bảo và hướng dẫn
tân tình cho em những kiến thức lý thuyết, thực tế cũng như các kỹ năng trong
viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và lỗi sai của mình. Để em có thể hoàn
thành bài báo cáo với kết quả tốt nhất.
Cho phép em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các văn phòng và cán bộ
Ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp cho em các
thông tin, số liệu để phục vụ cho bài báo cáo. Đã tạo mọi điều kiện giúp em
hoàn thành thời gian thực tập.
Em xin chân thành biết ơn sự tận tình dạy dỗ của các Thầy, Cô trong
khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường đai học Lâm nghiệp Việt Nam.
Đã dạy bảo em trong thời gian vừa qua.
Hà Nội, ngày 13 tháng 1 năm 2013
Sinh viên
Bùi Dương Sơn
ii
MỤC LỤC
6. Kết cấu báo cáo 4
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, báo cáo được chia thành 2 chương: 4
Chương 1: Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng 4
Chương 2: Thực trạng tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng,
huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội 4
Chương 1 5
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ HỢP ĐỒNG 5
1.1. Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng 5
1.1.3.1. Thuận lợi 9
1.1.3.2. Khó khăn, thách thức 10
Chương 2 12
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
HỢP ĐỒNG 12
2.1. Giới thiệu chung về Chương trình xây dựng nông thôn mới của xã 12
2.1.2.1. Nhóm tiêu chí đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước 14
Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới, đó là: 14
Tiêu chí số 13 (hình thức tổ chức sản xuất): 14
- Xã Hợp Đồng có 01 hợp tác xã nông nghiệp, hoạt động dịch vụ nông nghiệp và kinh doanh điện
lực phục vụ dân sinh, hoạt động có hiệu quả. 14
- Tiêu chí đề ra là có tổ hợp tác, hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả 14
Tiêu chí số 19 (an ninh trật tự xã hội): 14
- Theo quy định của nhà nước, để đạt tiêu chí này là an ninh trật tự của xã được giữ vững. 14
- Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới thì chỉ tiêu này là: Đạt. 14
2.1.2.2. Nhóm tiêu chí chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước 14
Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới như vậy xã còn 17 tiêu chí chưa đạt và
cơ bản đạt cụ thể là: 15
Tiêu chí số 1 (Quy hoạch và thực hiện quy hoạch): 15
iii
Hiện tại, quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng
hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ của xã đến năm 2015 – 2020 đã được ngành chuyên môn thẩm
định phê duyệt 15
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 35%) 15
Theo chuẩn quy định thì xã cần có các quy hoạch bao gồm: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ. Quy hoạch
phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH – MT. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các
khu dân cư hiện có theo hướng văn minh bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp 15
Tiêu chí số 2 (giao thông): 15
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 71.52%) 15
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 22,8%). 16
Tiêu chí số 4 (hệ thống điện): 16
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt về lượng điện cung cấp (đạt khoảng 85%) 16
Tiêu chí số 5 (trường học) và Tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa) 16
Tiêu chí số 7 (chợ nông thôn): 17
Hiện tại xã Hợp Đồng không có chợ và dân cư sống tập trung, gần với chợ của thị trấn Chúc Sơn và
xã Quảng Bị, nên xã và người dân không có nhu cầu thành lập chợ 17
So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt. Tiêu chí đề ra là đạt 18
So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt 18
Tiêu chí số 10 (thu nhập bình quân đầu người): 18
Năm 2011, bình quân thu nhập đầu người của nhân dân trong xã đạt 14,3 triệu đồng/người/năm.
Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới, cần phát triển kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp,
tăng tỷ trọng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ. 18
So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 53%). Tiêu chí đề ra là Thu nhập bình quân
đầu người/năm so với mức bình quân chung của Thành phố là gấp 1.5 lần, tức là cần phải đạt
21,45 triệu đồng/người/năm 18
Tiêu chí số 11 (tỷ lệ hộ nghèo): 18
Tỷ lệ hộ nghèo toàn xã có 193 hộ, chiếm 11,28% tổng số hộ toàn xã. 18
So với tiêu chí nông thôn mới tỷ lệ hộ nghèo phải dưới 3%: Chưa đạt 18
Tiêu chí số 12 (cơ cấu lao động): 18
iv
Lao động trong độ tuổi là 3.622 người chiếm 55% dân số, trong đó lao động nông nghiệp 1.630
người chiếm 45%, lao động công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 1.268 người chiếm 35%, lao động
dịch vụ thương mại 724 chiếm 20% so với tổng lao động 18
- Trong xây dựng nông thôn mới và mục tiêu giảm dần lao động trong nông nghiệp đến năm 2020
xuống dưới 25% tổng dân số toàn xã 18
So với tiêu chí nông thôn mới: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp
nông thôn nhỏ hơn hoặc bằng 25%. Như vậy, tiêu chí số 12 này là Chưa đạt (đạt khoảng 60%) 19
Tiêu chí số 14 (giáo dục): 19
Xã đã thực hiện tốt phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và đạt 100% 19
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc, học nghề là
87,1%. So với tiêu chí nông thôn mới đạt 90% 19
Tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng 1.195 lao động, chiếm 33% (tiêu chí đề ra phải trên 40% tổng
số lao động) 19
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt (đạt khoảng 83%) 19
Tiêu chí số 15 (y tế): 19
Trạm y tế xã Hợp Đồng đặt tại khu trung tâm, đạt chuẩn quốc gia năm 2007. Xã có tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế là 2.304 người đạt 35%. Tiêu chí đề ra là 40% dân số tham gia bảo hiểm y
tế 19
So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt 80%) 19
Tiêu chí số 16 (văn hóa): 19
So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt (đạt khoảng 87%) 19
2.2. Thực trạng công tác triển khai xây dựng NTM của xã năm 2012 21
2.2.1. Đối với tiêu chí số 1 (quy hoạch và thực hiện quy hoạch) 21
Để xây dựng thành công mô hình nông thôn mới, theo đúng tiến độ của Nhà nước, công tác đầu
tiên xã Hợp Đồng cần làm là quy hoạch. Xã đã thuê Công ty tư vấn thiết kế quốc tế DTJ và Công ty
cổ phần thiết kế đầu tư và xây dựng Việt Nam làm đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch. Hiện tại, đơn
vị mới triển khai được quy hoạch sử dụng đất tại 4 thôn trong xã đến năm 2015 – 2020 21
Nguồn kinh phí để thực hiện dự án này là từ ngân sách của xã 30% và ngân sách của Huyện 70%.
Do dự án mới chỉ hoàn thành được 1 phần nên vẫn chưa quyết toán được tổng chí phí. 21
Một trong những tiêu chí quan trọng trong quá trình xây dựng NTM đó là quy hoạch. Nó là điều
kiện tiên quyết và là tiêu chí đầu tiên trong 19 tiêu chí. Biểu thể hiện mức phân bổ kinh phí cho
việc triển khai hoạt động quy hoạch tai địa phương 21
Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn thực hiện tiêu chí số 1 tại xã Hợp Đồng 21
v
22
2.2.2. Đối với tiêu chí số 2 (giao thông) 22
Trong công tác dồn điền đổi thửa chia lại ruộng cho nhân dân, tính tổng cả 4 thôn, xã đã đắp thêm
được 30km đường đồng, với diện tích rộng mặt 2-3 mét, rộng nền 2,5 - 4 mét. Hiện tại dự án đắp
đường này đã hoàn thành xong theo kế hoạch của địa phương 22
Đơn vị thực hiện nội dung này là Công ty trách nhiệm hữu hạn Lâm Ninh. Nguồn kinh phí thực
hiện dự án này là từ ngân sách xã 30%, ngân sách Huyện 70% 22
Do dự án vừa mới hoàn thành xong nên vẫn chưa quyết toán được tổng chi phí và có báo cáo
tổng kết. Ước tính tổng chi phí để thực hiện dự án này là 1,5 tỷ đồng. Kế hoạch là đến giữa năm
2013 xã sẽ triển khai công tác rải sỏi vào đường để thuận tiện cho người dân đi lại 22
Giao thông có thể coi là bộ mặt của một địa phương, góp phần nâng cao đời sống cho người dân,
Biểu 2.4 dưới đây sẽ thể hiện rõ tình hình thực hiện tiêu chí số 2 (giao thông) của xã Hợp Đồng
năm 2012 và khối lượng công việc cần phải thực hiện trong thời gian tới 22
24
2.2.3. Đối với tiêu chí số 3 (Thủy lợi) 24
Trong công tác dồn điền đổi thửa, chia lại ruộng cho nhân dân. Bên cạnh việc đắp thêm đường
đồng để thuận tiện cho việc đi lại giao thông, đồng thời xã triển khai luôn công tác đào thêm
những tuyến kênh, mương mới phục vụ nhu cầu tưới tiêu của nhân dân 24
Hiện tại xã đã hoàn thành xong dự án này theo kế hoạch của xã, tính tổng cả 4 thôn trong xã thì
đã có thêm 29km kênh, mương mới, với diện tích rộng mặt 1 mét, sâu 1,5 mét. Nguồn kinh phí
thực hiện dự án này là từ ngân sách xã 30%, ngân sách huyện 70% 24
Toàn bộ dự án này là đều do xã thuê Công ty Lâm Ninh thực hiện. Do mới hoàn thành xong nên xã
vẫn chưa quyết toán được tổng chi phí và có báo cáo tổng kết. Ước tính tổng chí phí của dự án
này vào khoảng 500 triệu đồng. Kế hoạch là đến giữa năm 2013 địa phương sẽ tiến hành công tác
bê tông hóa toàn bộ tuyến kênh mương này, và những tuyến kênh mương cũ 24
Để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất của người dân, ngoài tiêu chí về giao thông thì tiêu chí về
thủy lợi cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Biểu 2.5 dưới đây sẽ thể hiện rõ tình hình thực hiện
tiêu chí số 3 (thủy lợi) của xã Hợp Đồng năm 2012 và khối lượng công việc cần phải thực hiện
trong thời gian tới 24
2.2.4. Đối với tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa) 26
Ngày 1/12/2012 xã Hợp Đồng bắt đầu triển khai dự án tu sửa Đình thôn Đồng Lệ, đã được cấp
chứng nhận di tích lịch sử văn hóa cấp Tỉnh, tổng diện tích của chùa 1.939m2 26
Toàn bộ kinh phí tu sửa đều do ngân sách Thành phố cấp. Toàn bộ nguồn nhân lực tham gia công
tác cải tạo đình đều là do ban quan lý đình thuê người lao động từ địa phương. 26
vi
Hiện nay đã hoàn thành được khoảng 30% và có 4 lao động đang trực tiếp tham gia làm việc, kế
hoạch là dự án hoàn thành vào sau Tết nguyên đán 26
Như vậy là trong năm 2012 xã Hợp Đồng đã bắt đầu triển khai thực hiện các tiêu chí: tiêu chí số 1
(quy hoạch), tiêu chí số 2 (giao thông), tiêu chí số 3 (thủy lợi), tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn
hóa), trong 19 tiêu chí xây dựng NTM. Tất cả 4 tiêu chí ưu tiên thực hiện trước này thì địa phương
vẫn chưa hoàn thành xong theo yêu cầu xây dựng NTM. Vậy trong thời gian tới địa phương cần
phải bố trí các nguồn lực cố gắng hoàn thành song sớm 4 tiêu chí này, bởi vì còn phải dành thời
gian và nguồn lực để triển khai các tiêu chí khác sao cho kịp tiến độ xây dựng NTM theo kế hoạch.
26
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
6. Kết cấu báo cáo 4
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, báo cáo được chia thành 2 chương: 4
Chương 1: Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng 4
Chương 2: Thực trạng tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng,
huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội 4
Chương 1 5
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ HỢP ĐỒNG 5
1.1. Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng 5
1.1.3.1. Thuận lợi 9
1.1.3.2. Khó khăn, thách thức 10
Chương 2 12
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
HỢP ĐỒNG 12
2.1. Giới thiệu chung về Chương trình xây dựng nông thôn mới của xã 12
2.1.2.1. Nhóm tiêu chí đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước 14
Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới, đó là: 14
Tiêu chí số 13 (hình thức tổ chức sản xuất): 14
- Xã Hợp Đồng có 01 hợp tác xã nông nghiệp, hoạt động dịch vụ nông nghiệp và kinh doanh điện
lực phục vụ dân sinh, hoạt động có hiệu quả. 14
- Tiêu chí đề ra là có tổ hợp tác, hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả 14
Tiêu chí số 19 (an ninh trật tự xã hội): 14
- Theo quy định của nhà nước, để đạt tiêu chí này là an ninh trật tự của xã được giữ vững. 14
- Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới thì chỉ tiêu này là: Đạt. 14
2.1.2.2. Nhóm tiêu chí chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước 14
Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới như vậy xã còn 17 tiêu chí chưa đạt và
cơ bản đạt cụ thể là: 15
Tiêu chí số 1 (Quy hoạch và thực hiện quy hoạch): 15
viii
Hiện tại, quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng
hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ của xã đến năm 2015 – 2020 đã được ngành chuyên môn thẩm
định phê duyệt 15
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 35%) 15
Theo chuẩn quy định thì xã cần có các quy hoạch bao gồm: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ. Quy hoạch
phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH – MT. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các
khu dân cư hiện có theo hướng văn minh bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp 15
Tiêu chí số 2 (giao thông): 15
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 71.52%) 15
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 22,8%). 16
Tiêu chí số 4 (hệ thống điện): 16
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt về lượng điện cung cấp (đạt khoảng 85%) 16
Tiêu chí số 5 (trường học) và Tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa) 16
Tiêu chí số 7 (chợ nông thôn): 17
Hiện tại xã Hợp Đồng không có chợ và dân cư sống tập trung, gần với chợ của thị trấn Chúc Sơn và
xã Quảng Bị, nên xã và người dân không có nhu cầu thành lập chợ 17
So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt. Tiêu chí đề ra là đạt 18
So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt 18
Tiêu chí số 10 (thu nhập bình quân đầu người): 18
Năm 2011, bình quân thu nhập đầu người của nhân dân trong xã đạt 14,3 triệu đồng/người/năm.
Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới, cần phát triển kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp,
tăng tỷ trọng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ. 18
So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 53%). Tiêu chí đề ra là Thu nhập bình quân
đầu người/năm so với mức bình quân chung của Thành phố là gấp 1.5 lần, tức là cần phải đạt
21,45 triệu đồng/người/năm 18
Tiêu chí số 11 (tỷ lệ hộ nghèo): 18
Tỷ lệ hộ nghèo toàn xã có 193 hộ, chiếm 11,28% tổng số hộ toàn xã. 18
So với tiêu chí nông thôn mới tỷ lệ hộ nghèo phải dưới 3%: Chưa đạt 18
Tiêu chí số 12 (cơ cấu lao động): 18
ix
Lao động trong độ tuổi là 3.622 người chiếm 55% dân số, trong đó lao động nông nghiệp 1.630
người chiếm 45%, lao động công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 1.268 người chiếm 35%, lao động
dịch vụ thương mại 724 chiếm 20% so với tổng lao động 18
- Trong xây dựng nông thôn mới và mục tiêu giảm dần lao động trong nông nghiệp đến năm 2020
xuống dưới 25% tổng dân số toàn xã 18
So với tiêu chí nông thôn mới: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp
nông thôn nhỏ hơn hoặc bằng 25%. Như vậy, tiêu chí số 12 này là Chưa đạt (đạt khoảng 60%) 19
Tiêu chí số 14 (giáo dục): 19
Xã đã thực hiện tốt phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và đạt 100% 19
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc, học nghề là
87,1%. So với tiêu chí nông thôn mới đạt 90% 19
Tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng 1.195 lao động, chiếm 33% (tiêu chí đề ra phải trên 40% tổng
số lao động) 19
Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt (đạt khoảng 83%) 19
Tiêu chí số 15 (y tế): 19
Trạm y tế xã Hợp Đồng đặt tại khu trung tâm, đạt chuẩn quốc gia năm 2007. Xã có tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế là 2.304 người đạt 35%. Tiêu chí đề ra là 40% dân số tham gia bảo hiểm y
tế 19
So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt 80%) 19
Tiêu chí số 16 (văn hóa): 19
So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt (đạt khoảng 87%) 19
2.2. Thực trạng công tác triển khai xây dựng NTM của xã năm 2012 21
2.2.1. Đối với tiêu chí số 1 (quy hoạch và thực hiện quy hoạch) 21
Để xây dựng thành công mô hình nông thôn mới, theo đúng tiến độ của Nhà nước, công tác đầu
tiên xã Hợp Đồng cần làm là quy hoạch. Xã đã thuê Công ty tư vấn thiết kế quốc tế DTJ và Công ty
cổ phần thiết kế đầu tư và xây dựng Việt Nam làm đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch. Hiện tại, đơn
vị mới triển khai được quy hoạch sử dụng đất tại 4 thôn trong xã đến năm 2015 – 2020 21
Nguồn kinh phí để thực hiện dự án này là từ ngân sách của xã 30% và ngân sách của Huyện 70%.
Do dự án mới chỉ hoàn thành được 1 phần nên vẫn chưa quyết toán được tổng chí phí. 21
Một trong những tiêu chí quan trọng trong quá trình xây dựng NTM đó là quy hoạch. Nó là điều
kiện tiên quyết và là tiêu chí đầu tiên trong 19 tiêu chí. Biểu thể hiện mức phân bổ kinh phí cho
việc triển khai hoạt động quy hoạch tai địa phương 21
Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn thực hiện tiêu chí số 1 tại xã Hợp Đồng 21
x
22
2.2.2. Đối với tiêu chí số 2 (giao thông) 22
Trong công tác dồn điền đổi thửa chia lại ruộng cho nhân dân, tính tổng cả 4 thôn, xã đã đắp thêm
được 30km đường đồng, với diện tích rộng mặt 2-3 mét, rộng nền 2,5 - 4 mét. Hiện tại dự án đắp
đường này đã hoàn thành xong theo kế hoạch của địa phương 22
Đơn vị thực hiện nội dung này là Công ty trách nhiệm hữu hạn Lâm Ninh. Nguồn kinh phí thực
hiện dự án này là từ ngân sách xã 30%, ngân sách Huyện 70% 22
Do dự án vừa mới hoàn thành xong nên vẫn chưa quyết toán được tổng chi phí và có báo cáo
tổng kết. Ước tính tổng chi phí để thực hiện dự án này là 1,5 tỷ đồng. Kế hoạch là đến giữa năm
2013 xã sẽ triển khai công tác rải sỏi vào đường để thuận tiện cho người dân đi lại 22
Giao thông có thể coi là bộ mặt của một địa phương, góp phần nâng cao đời sống cho người dân,
Biểu 2.4 dưới đây sẽ thể hiện rõ tình hình thực hiện tiêu chí số 2 (giao thông) của xã Hợp Đồng
năm 2012 và khối lượng công việc cần phải thực hiện trong thời gian tới 22
24
2.2.3. Đối với tiêu chí số 3 (Thủy lợi) 24
Trong công tác dồn điền đổi thửa, chia lại ruộng cho nhân dân. Bên cạnh việc đắp thêm đường
đồng để thuận tiện cho việc đi lại giao thông, đồng thời xã triển khai luôn công tác đào thêm
những tuyến kênh, mương mới phục vụ nhu cầu tưới tiêu của nhân dân 24
Hiện tại xã đã hoàn thành xong dự án này theo kế hoạch của xã, tính tổng cả 4 thôn trong xã thì
đã có thêm 29km kênh, mương mới, với diện tích rộng mặt 1 mét, sâu 1,5 mét. Nguồn kinh phí
thực hiện dự án này là từ ngân sách xã 30%, ngân sách huyện 70% 24
Toàn bộ dự án này là đều do xã thuê Công ty Lâm Ninh thực hiện. Do mới hoàn thành xong nên xã
vẫn chưa quyết toán được tổng chi phí và có báo cáo tổng kết. Ước tính tổng chí phí của dự án
này vào khoảng 500 triệu đồng. Kế hoạch là đến giữa năm 2013 địa phương sẽ tiến hành công tác
bê tông hóa toàn bộ tuyến kênh mương này, và những tuyến kênh mương cũ 24
Để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất của người dân, ngoài tiêu chí về giao thông thì tiêu chí về
thủy lợi cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Biểu 2.5 dưới đây sẽ thể hiện rõ tình hình thực hiện
tiêu chí số 3 (thủy lợi) của xã Hợp Đồng năm 2012 và khối lượng công việc cần phải thực hiện
trong thời gian tới 24
2.2.4. Đối với tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa) 26
Ngày 1/12/2012 xã Hợp Đồng bắt đầu triển khai dự án tu sửa Đình thôn Đồng Lệ, đã được cấp
chứng nhận di tích lịch sử văn hóa cấp Tỉnh, tổng diện tích của chùa 1.939m2 26
Toàn bộ kinh phí tu sửa đều do ngân sách Thành phố cấp. Toàn bộ nguồn nhân lực tham gia công
tác cải tạo đình đều là do ban quan lý đình thuê người lao động từ địa phương. 26
xi
Hiện nay đã hoàn thành được khoảng 30% và có 4 lao động đang trực tiếp tham gia làm việc, kế
hoạch là dự án hoàn thành vào sau Tết nguyên đán 26
Như vậy là trong năm 2012 xã Hợp Đồng đã bắt đầu triển khai thực hiện các tiêu chí: tiêu chí số 1
(quy hoạch), tiêu chí số 2 (giao thông), tiêu chí số 3 (thủy lợi), tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn
hóa), trong 19 tiêu chí xây dựng NTM. Tất cả 4 tiêu chí ưu tiên thực hiện trước này thì địa phương
vẫn chưa hoàn thành xong theo yêu cầu xây dựng NTM. Vậy trong thời gian tới địa phương cần
phải bố trí các nguồn lực cố gắng hoàn thành song sớm 4 tiêu chí này, bởi vì còn phải dành thời
gian và nguồn lực để triển khai các tiêu chí khác sao cho kịp tiến độ xây dựng NTM theo kế hoạch.
26
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bản chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã Hợp Đồng Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn thực hiện tiêu chí số 1 tại xã Hợp Đồng Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2.3. Mức độ hoàn thành tiêu chí số 3 của xã Hợp Đồng năm 2012
Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.2. Mức độ hoàn thành tiêu chí số 2 của xã Hợp Đồng năm 2012
Error: Reference source not found
xii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ diễn giải
NTM Nông thôn mới
UBND Ủy ban nhân dân
HTX Hợp tác xã
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
KT – XH - MT Kinh tế xã hội, môi trường
VH – TT - DL Văn hóa thể thao du lịch
xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Việt Nam là một nước có nền kinh tế nông nghiệp, lực lượng lao động
tập trung chủ yếu ở nông thôn. Có tới 70,37 % dân số sống trong khu vực
nông thôn (khoảng trên 60 triệu người, theo tổng điều tra dân số và nhà ở năm
2009). Cùng với tốc độ đô thị hóa ngày càng cao thì sự khác biệt giữa thu
nhập và mức sống dân cư sống ở khu vực thành thị với khu vực nông thôn
ngày càng lớn. Thậm trí tốc độ phát triển không đồng đều cũng diễn ra giữa
các khu vực ở nông thôn, đặc biệt là khu vực miền núi. Có rất nhiều khó khăn
ảnh hưởng tới quá trình phát triển của nông thôn như: tỷ lệ nghèo đói, tỷ lệ
thất nghiệp cao, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, diện tích đất nông nghiệp
giảm do quá trình công nghiệp hóa, dịch vụ nông thôn kém phát triển kể cả y
tế và giáo dục, đất đai nhỏ lẻ manh mún, phương thức sản xuất kém hiệu
quả… là rào cản cho quá trình chuyên môn hóa.
Trước yêu cầu của phát triển và hội nhập, mục tiêu đẩy nhanh công
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đòi hỏi có nhiều chính sách đột phá và
đồng bộ nhằm giải quyết toàn bộ các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa của nông
thôn. Giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn có ý nghĩa
chiến lược đối với sự ổn định và phát triển đất nước.
Hợp đồng là xã nông nghiệp của huyện Chương Mỹ. Những năm gần
đây, xã Hợp Đồng đã có những bước phát triển tích cực kể cả về kinh tế lẫn
đời sống văn hóa xã hội. Tuy nhiên so với Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
nông thôn mới của Chính phủ, xã còn nhiều tiêu chí chưa đạt hoặc đạt ở mức
độ trung bình. Thực tế cho thấy, thực trạng sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp còn manh mún nhỏ lẻ, không đồng bộ; sản xuất hàng hóa không
tập trung, hiệu quả thấp; kết cấu hạ tầng nông thôn còn chắp vá; tận dụng giá
trị trên 1ha canh tác và thu nhập của người dân còn thấp; tỷ lệ hộ nghèo cao;
môi trường sống còn bị ô nhiễm; Sản xuất nông nghiệp còn nhiều bất cập
1
chưa phát huy hết tiềm năng sẵn có… Do đó, việc xây dựng mô hình nông
thôn mới (NTM), với nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và
giao lưu hội nhập, xây dựng hệ thống hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ, hiện đại
đáp ứng yêu cầu của sản xuất và đời sống của người dân, củng cố và bảo vệ
môi trường, chống ô nhiễm nguồn nước, không khí… là việc làm hết sức cần
thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu tình
hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng,
huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội” làm vấn đề nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng và tiến trình triển khai hoạt động xây dựng nông
thôn mới của xã Hợp Đồng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các tiêu chí: số 1 (quy hoạch và thực
hiện quy hoạch), số 2 (giao thông), số 3 (thủy lợi), số 6 (cơ sở vật chất văn
hóa) trong 19 tiêu chí của chương trình xây dựng nông thôn mới đang được
triển khai tại địa phương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội.
- Về thời gian:
+ Thời gian thực tập: Từ 17/12/2012 đến 08/01/2012
+ Thời gian thu thập số liệu: Tình hình xây dựng nông thôn mới năm 2012.
- Về nội dung: Xem xét, đánh giá tình hình xây dựng nông thôn mới ở
góc độ kinh tế - xã hội.
4. Nội dung nghiên cứu
- Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng.
- Thực trạng xây dựng nông thôn mới của xã Hợp Đồng.
2
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xây dựng nông thôn mới của xã.
- Những thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng nông thôn mới của xã.
- Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác triển khai chương
trình nông thôn mới cho xã Hợp Đồng.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp
Đây là phương pháp được áp dụng để tiến hành thu thập các tài liệu
như: điều kiện tự nhiên, kinh tế văn hóa xã hội, hiện trạng đất đai… đã được
công bố thông qua sách, báo, tạp chí, báo cáo của địa phương nhằm mô tả,
đánh giá được những nét cơ bản của địa phương cũng như công tác triển khai
chương trình nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu.
5.2. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu sơ cấp
Nhằm thu thập tài liệu sơ cấp phục vụ cho việc đánh giá, phân tích thực
trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn,
tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn nhanh cán bộ và người dân địa phương.
Thông qua việc phỏng vấn và tham vấn cán bộ, người dân nhằm bổ sung và
chính xác hóa các thông tin thu thập được.
Cuộc phỏng vấn nhanh cần tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
- Gặp gỡ cán bộ xã đại diện cho từng vùng để tìm hiểu tình hình chung
về nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu hàng hóa, nhu cầu thị trường…
- Cùng cán bộ địa phương có chuyên môn, tham khảo ý kiến của một số
người dân bản địa có kinh nghiệm trong sản xuất để đánh giá tình hình triển
khai chương trình nông thôn mới tại địa phương.
5.3. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu thu thập được tổng hợp và xử lý trên phần mềm Exce
l.
5.4. Phương pháp phân tích số liệu
3
- Phương pháp thống kê mô tả: mô tả các chỉ số lớn nhất, nhỏ nhất,
tổng số, số bình quân, tỷ trọng….
- Phương pháp thống kê so sánh: so sánh, đối chiếu giữa các năm.
6. Kết cấu báo cáo
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, báo cáo được chia thành 2 chương:
Chương 1: Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng
Chương 2: Thực trạng tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới
tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
4
Chương 1
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ HỢP ĐỒNG
1.1. Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Hợp Đồng nằm ở phía Nam huyện Chương Mỹ trong khu nội đê
sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 20km, cách Thị trấn Chúc Sơn 5km về phía
Tây Nam, có vị trí giáp danh như sau:
+ Phía Tây giáp xã Tốt Động;
+ Phía Đông giáp xã Lam Điền và xã Hoàng Diệu;
+ Phía Nam giáp xã Quảng Bị;
+ Phía Bắc giáp xã Đại Yên.
1.1.1.2 Địa hình
Địa hình của xã thuộc vùng đồng bằng, Hợp Đồng có địa hình tương
đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp lúa nước và
xây dựng các công trình công cộng. Xã có đường Tỉnh lộ 419 chạy qua là
điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu, phát triển kinh tế văn hóa của xã.
1.1.1.3 Địa chất
Xã Hợp Đồng nằm trong vùng địa chất vùng châu thổ sông Hồng được
hình thành trong quá trình trầm tích sông, bao gồm cát pha, sét nâu, bột sét
xám xanh và xám vàng. Cường độ đất <2,5kg/cm2. Do vậy khi xây dựng các
công trình cần phải thực hiện khoan khảo sát để có phương án gia cố nền
móng.
1.1.1.4. Khí hậu, thời tiết
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao nhất 38 – 40
0
C (tháng 6 – 7),
thấp nhất 6 – 8
0
C (tháng 01 – 02). Lượng mưa trung bình năm 1700 –
1900mm.
1.1.1.5. Nguồn nước
5
Nguồn nước chính đáp ứng việc tưới tiêu chủ yếu dựa vào nguồn nước
sông Đáy và kênh Cửu Khê.
1.1.1.6. Tài nguyên đất
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2011 xã Hợp Đồng có tổng diện tích
tự nhiên toàn xã là 446,15 ha, chi tiết được thể hiện ở biểu sau:
Biểu 1.1. Cơ cấu các loại đất chính của xã năm 2011
TT Chỉ tiêu Mã Hiện trạng năm 2011
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên
446,15 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP
302,85 67,88
Đất trồng lúa DLH 288,44
64,65
Đất trồng cây hàng năm khác HKN
1,06 0,24
Đất nuôi trồng thủy sản NTS
4,09 2,07
Đất trồng cây lâu năm CLN
9,26 0,92
2 Đất phi nông nghiệp PNN
108,87 24,40
Đất trụ sở cơ quan công trình,
sự nghiệp
CTS 0,5 0,11
Đất phát triển hạ tầng DHN
98,96 22,18
Đất sản xuất kinh doanh SKC
0,29 0,07
Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
0,67 0,15
Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD
8,06 1,89
Đất nghĩa trang nghĩa địa DDT
0,4 0,09
3 Đất khu dân cư nông thôn
DNT 34,43 7,72
Nguồn: Phòng thống kê ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng năm 2011
Nhìn vào biểu số liệu 1.1 ta thấy toàn xã có diện tích đất tự nhiên là
446,15 ha và được phân bổ như sau:
+ Thứ nhất là đất nông nghiệp có tỷ lệ cao nhất với diện tích là 302,85
ha, chiếm 67,88% tổng diện tích đất tự nhiên của xã. Do địa hình của xã là
vùng đồng bằng nên diện tích đất trồng lúa chiếm tỷ trọng lớn nhất là 288,44
ha. Chỉ có 5,15 ha đất dùng cho trồng cây hàng năm khác, trồng cây lâu năm.
Còn lại là 9,26 ha đất dùng cho nuôi trồng thủy sản đó là diện tích ao hồ, kênh
6
mương, sông, vừa để cung cấp nước cho người dân sinh hoạt, vừa để nuôi
tôm, cá đem lại thu nhập cho người dân.
+ Thứ hai là đất phi nông nghiệp với 108,87ha, chiếm 24,40% tổng
diện tích đất tự nhiên. Bao gồm các loại đất, đất trụ sở cơ quan công trình, đất
phát triển hạ tầng, đất sản xuất kinh doanh, đất tôn giáo tín ngưỡng, đất nghĩa
trang nghĩa địa, đất di tích danh thắng. Trong đó đất phát triển hạ tầng chiếm
tỷ trọng lớn nhất với diện tích là 98,96 ha, nguyên nhân là do xã có đường
tỉnh lộ 419 chạy qua, và xã có nhiều tuyến đường trục liên thôn, liên xã và các
điểm trường học có diện tích lớn.
+ Thứ ba là đất khu dân cư nông thôn với 34,43ha chiếm 7,72% tổng
diện tích đất tự nhiên của xã. Loại đất này có tỷ lệ diện tích thấp nhất trong 3
loại đất của xã. Đất khu dân cư được phân bố ở 4 thôn trong xã, nhưng khá
tập trung và tương đối phù hợp với tập quán sinh sống và sản xuất của người
dân.
Như vậy nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu và quan trọng nhất trên địa
bàn xã Hợp Đồng là đất nông nghiệp phần lớn diện tích này dùng để trồng lúa
và nuôi trồng thủy sản. Như vậy cần tập trung đầu tư để nâng cao năng suất,
chất lượng của cây lúa, và thủy sản trong thời gian tới.
1.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội
1.1.2.1. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của xã
Tốc dộ tăng trưởng kinh tế của xã năm 2011 là 15%; Tổng giá trị thu
nhập kinh tế đạt 93,881 tỷ đồng; Tổng thu ngân sách xã năm 2011:6.345 triệu
đồng; Tổng chi năm 2011: 6.040 triệu đồng; Thu nhập bình quân đầu người:
14.3 triệu đồng/năm, chi tiết như sau:
Biểu 1.2. Tình hình kinh tế của xã Hợp Đồng năm 2011
TT Hạng mục
Giá trị
(triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
1 Tổng giá trị kinh tế 93.881 100
Công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp 29.854,16 31,8
Thương mại, dịch vụ 29.103,11 31
7
Nông nghiệp 34.923,73 37,2
2 Tổng thu ngân sách 6.345 100
Thu trên địa bàn 2.359 37,18
Các khoản thu qua điều tiết 2.000 31,52
Thu kết dư ngân sách và bổ sung ngân sách cấp 1.986 31,3
3 Tổng chi 6.040 100
Chi đầu tư phát triển, XDCB 2.942 48,7
Chi hoạt động thường xuyên 3.098 51,3
Chi chuyển xây dựng cơ bản sang năm sau 0 0
4 Thu nhập bình quân đầu người 14,3
Nguồn: Phòng thống kê ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng năm 2011
Qua biểu số liệu 1.2 ta thấy cơ cấu kinh tế của xã Hợp Đồng bao gồm 3
ngành nghề chính là công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp; thương mại, dịch vụ;
và nông nghiệp với tổng giá trị kinh tế đạt là 93.881 triệu đồng. Trong đó:
Ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất là 37,2% đạt giá trị là 34.923,73
triệu đồng. Đây là nguồn thu chính của địa phương bao gồm trồng trọt, chăn
nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản.
Cả 04 thôn của xã đều có lao động làm công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp. Xã có 12 doanh nghiệp nghiệp hoạt động có hiệu quả, hiện tại đang
duy trì một số ngành sản xuất như: may công nghiệp, mây tre giang, xây
dựng, mộc dân dụng… đã giải quyết việc làm thường xuyên cho 1.268 lao
động và làm thêm cho hơn 950 lao động lúc nông nhàn.
Thương mại - dịch vụ là ngành chiếm tỷ trọng thấp nhất (31%) đạt giá trị
29.103,11 triệu đồng. Hiện tại xã có có 143 cơ sở kinh doanh thương mại, dịch
vụ. Số người làm dịch vụ, buôn bán thương mại 724 người chiếm tỷ lệ 20% so
với lao động trên địa bàn, chủ yếu là các dịch vụ cung cấp hàng tiêu dùng, dịch
vụ đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, dịch vụ vận tải, vật liệu xây dựng…
Trong năm 2011, tổng thu ngân sách của xã là 6.345 triệu đồng, tổng
chi là 6.040 triệu đồng. Như vậy cân đối ngân sách năm 2011 của xã Hợp
Đồng đã thặng dư là 305 triệu đồng. Mức thặng dư ngân sách này còn tương
đối thấp so với tiềm năng kinh tế của xã.
1.1.2.2. Dân số, nguồn lao động và văn hóa xã hội
8
Năm 2012 tổng dân số toàn xã là 6.585 người với 1.710 hộ, phân chia
thành 4 thôn thôn Thái Hòa, thôn Đạo ngạn, thôn Đồng Du, thôn Đồng Lệ. Số
người trong độ tuổi lao động là 3.622 người chiếm 55% tổng dân số, với cơ
cấu lao động: 69% lao động nông nghiệp, 16,5% lao động nông nghiệp tiểu
thủ công nghiệp, 14,5% lao động dịch vụ thương mại. Tỷ lệ lao động trong
nông nghiệp còn khá lớn, mục tiêu đặt ra cho xã trong xây dựng nông thôn
mới là giảm tỷ lệ lao động trong nông nghiệp xuống dưới 25% tổng lao động.
Toàn xã hiện có 2/4 thôn (thôn Thái Hòa, thôn Đạo Ngạn) được công
nhân là làng văn hóa đạt 50%. Tỷ lệ Gia đình đăng ký xây dựng làng văn hóa
đạt 90%: tỷ lệ đạt Gia đình văn hóa 72%. Xã có 3/4 thôn xây dựng Quy ước
Làng văn hóa, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai tới từng hộ
dân để thực hiện.
Tại xã Hợp Đồng nhìn chung cư dân đều sống hòa thuận, đoàn kết giúp
đỡ lẫn nhau. Phong tục tập quán sinh hoạt mang đậm bản sắc của vùng đồng
bằng sông Hồng.
1.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của xã
1.1.3.1. Thuận lợi
- Hợp Đồng là xã có quy mô dân số, lao động, đất đai trung bình của
huyện Chương Mỹ. Xã có đường tỉnh lộ 419 chạy qua rất thuận lợi cho phát
triển thương mại, và dịch vụ.
- Xã có nghề tiểu thủ công nghiệp và xây dựng phát triển. (nghề may,
làm vòng trang sức…)
- Trong những năm qua Đảng bộ chính quyền và nhân dân trong xã đã
nỗ lực phấn đấu , từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn, áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất, đã có chuyển biến tich cực, cơ
sở hạ tầng nông thôn bước đầu được đầu tư, đặc biệt là giao thông, thôn xóm
đạt tỷ lệ rất cao, các trường học cơ bản tốt và có 4/4 thôn có nhà văn hóa,…
- Điều kiện nhà ở, điện nước sinh hoạt của nhân dân được đảm bảo, đời
sống được cải thiện rõ rệt.
- An ninh chính trị, trật tự xã hội của nhân dân được đảm bảo.
- Đảng bộ chính quyền đoàn kết, hoàn thành tốt nhiệm vụ, là xã trung
bình khá của huyện Chương Mỹ.
9
1.1.3.2. Khó khăn, thách thức
- Thứ nhất, ruộng đồng chưa được khai thác phục vụ sản xuất một cách
có hiệu quả cao nhất. Đất đai vẫn còn manh mún nhỏ lẻ, chưa tập trung. 1 gia
đình mà có 1 mẫu ruộng thì thường bị chia nhỏ ra làm 7, 8 nơi khác nhau, gây
khó khăn cho việc chăm sóc và thu hoạch…
- Thứ hai, hoạt động chăn nuôi chủ yếu nhỏ lẻ ở các hộ gia đình. Mới
từng bước đầu một số hộ phát triển theo quy mô tập trung vừa và khá, nhưng
chưa có quy hoạch, khu chăn nuôi tập trung nằm xa khu dân cư nên năng suất
chăn nuôi thấp. Chăn nuôi chưa theo hướng công nghiệp, vẫn giữ tập quán chăn
nuôi ngày xưa, tốn nhiều thời gian và chi phí để có 1 sản phẩm đầu ra. Giống
lợn, bò còn là giống của địa phương chưa phát triển theo hương hiện đại hóa,
chưa đưa được giống có năng suất, chất lượng cao vào trong chăn nuôi.
- Thứ ba, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm dẫn đến đời sống của
người dân còn gặp nhiều khó khăn.
- Thứ tư, hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật xây dựng
chưa có quy hoạch, nhiều công trình chưa được đầu tư, hoặc đầu tư chưa đồng
bộ gây ảnh hương tới sự phát triển kinh tế xã hội, văn hóa và điều kiện sản
xuất sinh hoạt của người dân.
- Thứ năm, nhiều tiêu chí nông thôn mới chưa đạt hoặc đạt ở mức thấp.
1.2. Những đặc điểm cơ bản của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới của nhà nước, xã đã
thành lập Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới với cơ cấu tổ chức quản lý
được thể hiện như sau:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bản chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã Hợp Đồng
10
Ban chỉ đạo xây dựng NTM xã Hợp Đồng bao gồm các thành phần:
Trưởng ban là Bí thư Đảng ủy xã, phó ban là Chủ tịch UBND xã, các ủy viên
là Chủ nhiệm HTX nông nghiệp, Bí thư chi bộ thôn Thái Hòa, Bí thư chi bộ
thôn Đồng Lệ, Bí thư chi bộ thôn Đạo Ngạn, Bí thư chi bộ thôn Đồng Du.
Ban chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới cấp xã có 5 nhiệm vụ và quyền
hạn chủ yếu sau đây:
- Là chủ đầu tư các dự án, nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã. Ủy ban nhân dân Tỉnh và ủy ban nhân dân Huyện có trách nhiệm
hướng dẫn và tăng cường cán bộ chuyên môn giúp các Ban quản lý xã thực
hiện nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch tổng thể và kế hoạch
đầu tư hàng năm xây dựng NTM của xã, lấy ý kiến các cộng đồng dân cư
trong toàn xã và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức và tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện, giám sát
các hoạt động thực thi các dự án đầu tư trên địa bàn xã.
11
- Quản lý và triển khai thực hiện các dự án, nội dung bao gồm việc thực
hiện các bước từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, nghiệm thu bàn giao và
đưa dự án vào khai thác, sử dụng.
- Được ký các hợp đồng kinh tế với các đơn vị có tư cách pháp nhân,
cộng đồng hoặc cá nhân cung cấp các hàng hóa, xây lắp và dịch vụ để thực
hiện các công trình, dự án đầu tư.
Chương 2
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỢP ĐỒNG
2.1. Giới thiệu chung về Chương trình xây dựng nông thôn mới của xã
2.1.1 Hiện trạng và kế hoạch hoàn thành các tiêu chí NTM của xã
Theo Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ tiêu chí “nông thôn mới” bao gồm 5 nhóm. Hiện trạng và kế
hoạch hoàn thành các tiêu chí NTM của xã được tổng hợp ở biểu sau đây:
12