Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Xây dựng tài liệu kĩ thuật về thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo khoác ngoài trong sản xuất may công nghiệp. sản phẩm cụ thể là áo jacket 3 lớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 108 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ và nền kinh tế thị trường
đặc biệt là sau khi Việt nam hội nhập kinh tế quốc tế đã tác động không nhỏ đến
tư duy và đời sống xã hội Việt nam.Nhu cầu con người không chỉ dừng ở việc
"ăn no, mặc ấm " người mua hàng không chỉ quan tâm đến giá cả mà thay vào đã
là nhu cầu "ăn ngon,mặc đẹp" người mua hàng bắt đầu quan tâm tới chất lượng và
mẫu mã của sản phẩm. Trên thị trường hàng may mặc sản phẩm cực kỳ phong
phó và đa dạng cả về chủng loại ,mẫu mã, kiểu dáng,màu sắc, nguyên liệu …với
nền kinh tế thị trường được thống nhất, hàng rào thuế quan không còn là trở lực
để ngăn chặn sự giao lưu hàng hoá giữa các quốc gia trẻ thành cuộc chiến cạnh
tranh giữa các nhà sản xuất hay các nhà cung ứng hàng hoá càng trở nên gay gắt
hơn.
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng nâng cao thì
nhu cầu may mặc ngày càng được quan tâm, cải tiến cho phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng. Thời trang luôn gắn liền với thẩm mỹ và thời đại. Thời trang là
bước đi nối tiếp của sự đổi mới, là biểu hiện cho quy luật vận động phát triển
không ngừng, là đòi hỏi của đời sống văn hoá dành cho mọi người, mọi lứa tuổi,
mọi quốc gia, dân tộc.
Trong quá trình học tập tại Khoa DỆT MAY THỜI TRANG - Trường ĐẠI HỌC
KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP, là sinh viên năm cuối, em chọn đề tài
cho đô án tốt nghiệp là : “Xây dựng Tài liệu kĩ thuật về thiết kế triển khai sản
xuất sản phẩm Áo Khoác Ngoài trong sản xuất may c«ng nghiệp”.Sản phẩm
cụ thể là áo Jacket 3 lớp.

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa kỹ thuật may và thiết kế thời trang
em được giao đồ án môn học với đề tài: Xây Dựng Kế Hoạch Sản Xuất cho mã hàng
1


sản phẩm áo jăcket nam. Sau một thời gian tìm tòi nghiên cứu, học hỏi, cùng với sự


hướng dẫn giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa kỹ thuật may và thiết kế thời
trang, đặc biệt với sự hướng dẫn giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Đặng Thị
Kim Hoa. Đến nay em đã hoàn thành đồ án của mình. Trong quá trình thực hiện đồ án
do điều kiện và tài liệu còn hạn chế, hơn nữa chưa có nhiều kinh nghiệm nên không
tránh khỏi những thiếu sót của mình. Em rất mong các thầy cô giáo trong khoa và bạn
bè đồng nghiệp tham gia đóng góp ý kiến đánh giá và bổ sung cho đồ án của em được
đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày ……tháng……năm…..
Sinh viên thực hiện:

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………
Ngày … tháng… năm 2010.

MỤC LỤC
PHẦN I: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1.1.

Nhiệm vụ thiết kế

1.2.

Lý do chọn sản phẩm thiết kế

PHẦN II: NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM
2.1

Đặc điểm sản phẩm

2.1.1

Mô tả hình dáng của sản phẩm

2.1.2

Bảng thống kê số lượng của các chi tiết


2.1.3

Yêu cầu của sản phẩm

2.2

Đặc điểm nguyên phụ liệu sử dụng

2.3

Phương pháp và hệ công thức thiết kế

PHẦN III: XÂY DỰNG BẢN VẼ THIẾT KẾ
3.1.

Thiết kế mẫu cơ bản
3


3.2.

Thiết kế mẫu mới

PHẦN IV: THIẾT KẾ MẪU KỸ THUẬT
4.1.

Thiết kế mẫu mỏng

4.2.


Hiệu chỉnh mẫu

4.3.

Xây dựng mẫu cứng

4.4.

Nhảy mẫu

4.5.

Xây dựng mẫu phục vụ sản xuất

4.6.

Giác sơ đồ

4.7.

Xây dựng tài liệu kỹ thuật

PHẦN I: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1.1.Nhiệm vụ thiết kế
Ngày nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì ngành dệt may
Việt Nam đã không ngừng lớn mạnh .Tuy đã trở thành một trong những ngành công
nghiệp mũi nhọn nhưng thực tế cho thấy nước ta vẫn chủ yếu sản xuất hàng gia công
(CMT) nên lợi nhuận không cao .Đặc biệt là khi Việt Nam đã ra nhập tổ chức thương
mại quốc tế (WTO) .Các doanh nghiệp muốn có lợi nhuận cao thì phải nhanh chóng

chuyển sang sản xuất hàng trọn gói (FOB) , xong để làm được điều này các doanh
nghiệp phải hướng tới cải tiến khoa học kỹ thuật, phương thức sản xuất để mang lại
hiệu quả năng xuất cao mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Điều có ảnh hưởng lớn đến sự thành công đó chính là “Nghiên cứu thị trường”.
Sản phẩm có được coi là thời trang hay không sẽ do người tiêu dùng quyết
định .Nhưng để biết người tiêu dùng thích gì?Họ yêu cầu như thế nào về sản phẩm?
thì nghiên cứu thị trường lại càng góp phần quan trọng hơn , nó quyết định sự sống
còn của doanh nghiệp may mặc.
4


Việc tạo ra sản phẩm có thể đáp ứng được nhu cầu của số đông người tiêu dùng
là hoàn toàn phụ thuộc vào việc nghiên cứu thị trường. Nghiên cứu thị trường nhằm
trả lời hàng loạt các câu hỏi sản xuất cái gì ?sản xuất cho ai ? số lượng bao nhiêu?
Bán ở đâu ?thời điểm nào là thích hợp? mẫu mã như thế nào?.........
Trong giai đoạn hiện nay nhu cầu mặc đẹp của người tiêu dùng ngày càng lớn, họ

đòi hỏi về chất liệu ,mầu sắc, kiểu dáng….

Nên những mặt hàng không còn đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng đều bị
loại .Mặt khác chu kì thời trang của một sản phẩm diễn ra trong thời gian ngắn .Do
đó thông qua nghiên cứu thị trường thì doanh nghiệp có cơ hội thành công trong kinh
doanh ,dựa vào thông tin về khách hàng và về sản phẩm được ưa chuộng để từ đó dự
đoán tiềm năng phát triển. Bởi vậy thông tin càng đầy đủ chính xác bao nhiêu thì sẽ
5


tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp bấy nhiêu .Có thể nói nghiên cứu thị trường
là công việc quan trọng và không thể thiếu đối với các doanh nghiệp đang sản xuất
hàng may mặc theo hướng sản xuất hàng FOB.


1.2.Lý do chọn sản phẩm thiết kế
a. Nghiên cứu thị trường mục tiêu :
Việc lựa chọn thị trường nghiên cứu là vấn đề rất phức tạp và quan trọng trong
quá trình sản xuất và kinh doanh của mỗi doanh nghiệp .Việc lựa chọn được đúng thị
trường mục tiêu đang tiềm ẩn giúp doanh nghiệp tìm ra được thị trường mới phù hợp
với mặt hàng công ty, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp ..
Với mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa doanh thu và với sản phẩm là áo
Jacket nam chất liệu là vải 100% cotton

6


Theo đánh giá của chúng tôi thì đây sẽ là thị trường tiềm năng cho dòng sản phẩm
của chúng tôi .Chúng tôi luôn mong muốn đem đến cho khách hàng những sản phẩm
chất lượng cao và phù hợp với xu hướng thời trang.
b.Nghiên cứu khách hàng mục tiêu:
Nghiên cứu khách hàng mục tiêu được xem là nội dung quan trọng nhất trong
nghiên cứu thị trường .Nhờ việc nghiên cứ này mà những người làm công việc
nghiên cức thị trường mới có thể giải đáp được những câu hỏi mang tính chất nền
tảng cho việc đề xuất chiến lược đáp ứng các đòi hỏi của khách hàng như : Ai là
khách hàng chính ? Khách hàng cần mua cái gì ?nhucầu của họ ra sao?Tại sao khách
hàng lại quyết định mua sản phẩm này mà không mua sản phẩm kia ? Khi nào họ
mua , họ mua ở đâu? Và họ mua như thế nào? Giá như thế nào thì họ chấp nhận
mua?.
-Thị trường tiêu dùng có quy mô lớn và thường xuyên gia tăng .
Chính sự khác biệt này đã tạo nên sự phong phú và đa dạng về nhu cầu và mong
muốn của họ .
-Cùng với sự phát triển của nền kinh tế chính trị ,xã hội và sự tiến bộ của khoa học
kĩ thuật, ước muốn và sở thích của người tiêu dùng không ngừng biến đổi đặc biệt là

phái đẹp những người luôn quan tâm tới thời trang. Vì vậy đưa ra sản phẩm hợp thời
trang và chất lượng tốt là mục tiêu chiến lược phát triển của các doanh nghiệp trong
mùa đông năm 2010.
- -Đối tượng mà em chọn nghiên cứu là nam giới thanh niên lứa tuổi từ 20-45
tuổi .
-Đặc điểm cơ thể : Nhìn chung vóc dáng cân đối ,với chiều cao từ 1,7m đến
1,85m.
.

7


+Đối tượng từ 20-24 điều kiện kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào gia đình.
+Đối tượng từ 25-45 phần lớn tự lập có mức lương khá ổn định thu nhập trung
bình 4triệu/người/tháng.

8


c.Nghiên cứu xu hướng thời trang.
Do nền kinh tế đang phát triển …

9


Thời tiết đã quá thu chuyển sang đông, những chiếc áo ấm cần thiết cho bạn
lúc này. Nhưng bạn không đơn giản chỉ cần ấm áp mà chúng còn phải thời trang, dù
trong tiết trời lạnh thì bạn vẫn ấm áp, thoải mái và hợp thời trang nữa.
Tuy nhiên theo dự đoán của chúng tôi thì năm nay sẽ có rất nhiều áo jacket trần
bông được sử dụng với kiểu dáng đơn giản nhưng vẫn tôn được khỏe khoán của

người mặc trong mùa đông giá lạnh.Xu hướng thời trang hướng tới nét đẹp trẻ trung
với những đường cắt tinh xảo không cầu kỳ mà vẫn hợp thời trang.
*Về kiểu dáng: áo ba lớp hơi rộng vừa ấm áp vừa làm nổi bật những nét mềm
mại của cơ thể.
*Về chất liệu: Bên cạnh chất liệu truyền thống như cotton, vải bò….Bắt đầu
chuyển sang các chât liệu tổng hợp, vinylon…
*Về mầu sắc: sử dụng vải màu trơn:

* Một số mẫu thiết kế đang là tâm điểm cho thời trang năm nay :
Mẫu 1 :

10


Mẫu 2 :

Mẫu 3 :

11


+ Với những mẫu thiết kế trên thì e chọn mẫu thiết kế số 3 để
nghiên cứ cũng như tạo ra sản phẩm từ chính tay của mình.
PHẦN II: NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM
2.1.Yêu cầu của mặt hàng:
a :Lý do chọn sản phẩm thiết kế:
_Áo jacket 3 lớp dùng cho nam giới ở độ tuổi từ 20 đến 45.Dùng trong thời tiết
lạnh.Mặt hàng này chủ yếu xuất khẩu ra nước ngoài,chủ yếu là Đức.
12



_Yêu cầu:
+Sử dụng:Áo Jacket mặc để bảo vệ cơ thể,giữ ấm cho cơ thể trong thời tiết lạnh.
+Vệ sinh:Áo phải thoáng khí,không bị bí hơi.
+Thẩm mỹ:áo mặc phù hợp với cơ thể người,vì vậy ta có các cỡ số phù hợp với
cơ thể người.
+Thời trang:sản phẩm phù hợp vời xu hướng thời trang thu đông 2016.Dựa trên
xu hướng của các nhà thiết kế nổi tiếng.

b, Đặc điểm hình dáng sản phẩm : áo jacket mã JK-2011

13


MẶT TRƯỚC

MẶT SAU

11

14


MẶT TRONG LÓT

b.Mô tả bằng lời:
Áo Jacket 3 lớp ,cổ áo có phối ở sống cổ và chân cổ.Áo kéo khóa cách sống cổ
2cm,thân trước có hai túi ngực hai bên và có nắp túi,đây là túi hai viền có nắp.Thân
túi được may diễu lên thân áo để trang trí.Đường can thân trước trên và thân trước
dưới.Túi cơi dưới bổ qua thân trước trên và thân trước dưới.Cơi túi có phối chân cơi

và phối miêng cơi,phối miệng cơi có đóng đinh tán ở hai đầu.Thân sau có cầu vai,có
đáp sườn thân sau,thân sau và thân sau dưới,đoạn bả vai có súp tạo bởi đáp thân sau
với cầu vai và thân sau.Gấu gập bản to 2,5 cm .Tay có phối đầu tay,chèn tay trước và
15


chèn tay sau.Trên đường cửa tay của chèn tay sau có một ly tay.Tay có măng séc,và
cá tay lật về phía sau.
Lần lót thân trước có túi hai viền bên phải và túi hai viền kéo khóa bên trái,túi
bổ lên lót.Đáp nẹp được may vào nẹp,phía gấu có dây treo dây luồn gấu..Thân bên
phải có túi điên thoại,phía dưới tui điện thoại có gắn mác. Lót thân sau thêu ở cầu vai
theo hình vòng cung bên trên vị trí mác.Dây trang trí bằng vải chinh được may ở vị
trí đường can lót cầu vai.

2.1.1 BẢNG LIỆT KÊ CHI TIẾT CẤU TẠO
S
T

Tên chi tiết

Kí hiệu

T

Vải

Phố

Ngoài


i

Số lượng
Phối Lót
Dựn

Dựn

Lót

F2

Trần

g

g

túi

0

bông
0

Mex
0

bông
0


0

1

Thân trước

TT-N-

2

F1
0

2

trên
Can vai thân

JK2011
CVTT-N-

2

0

0

0


2

0

0

3

trước
Can thân

JK2011
CTT-N-

2

0

0

0

2

0

0

4


trước
Thân trước

JK2011
TTD-N-

2

0

0

0

0

0

0

5

dưới
Thân sau trên

JK2011
TST-N-

2


0

0

0

0

0

0

16


6

Thân sau

JK2011
TSD-N-

7

dưới
Cầu vai thân

JK2011
CVTS-N-


1

0

0

0

0

0

0

8

sau
Đáp sườn

JK2011
DSTS-N-

2

0

0

0


0

0

0

9

thân sau
Cổ trên

JK2011
CT-N-

1

0

0

0

1

0

0

Phối vành cổ


JK2011
VCT-F2-

0

0

1

0

1

0

0

trên

JK2011

Dựn

Lót
túi

10

1


0

0

0

0

0

0

S
T

Tên chi tiết

Kí hiệu

T

Vải

Phố

Ngoài

i

Số lượng

Phối Lót
Dựn
F2

Trần

g

g

F1

bôn

Mex

bông

1

0

0

11

Phối chân

CCT-F1-


0

1

0

g
0

12

cổ trên
Cổ dưới

JK2011
CD-L-

1

0

0

0

1

0

0


13

Phối vành

JK2011
VCT-F2-

0

0

1

0

1

0

0

14

cổ dưới
Phối chân

JK2011
CCD-F1-


0

1

0

0

1

0

0

15

cổ dưới
Cơi túi dưới

JK2011
CTUI-

2

0

0

0


2

0

0

Phối chân

JK-2011
CTUI-

0

0

2

0

0

0

0

cơi túi dưới

F2-JK-

Phối miệng


2011
CTUI-

0

0

2

0

2

0

0

cơi túi dưới

F2-JK-

16

17

17


18


Dựng bông

2011
CTUI-B-

19

cơi túi dưới
Đáp túi cơi

JK-2011
CTUI-D-

dưới

JK-2011

S

Tên chi tiết

Kí hiệu

T

0

0


0

0

0

2

0

2

0

0

0

0

0

0

Dựn

Lót
túi

Vải


Phố

Ngoài

i

Trần

g

g

F1

bôn

Mex

bông

0

0

0

g
0


0

0

2

0

0

0

0

0

0

2

T
20

Số lượng
Phối Lót
Dựn
F2

Lót cơi túi


CTUI-

dưới to

L2-JK

Lót cơi túi

2011
CTUI-

dưới nhỏ

L1-JK-

22

Nắp túi

2011
NTN -N-

4

0

0

0


2

2

0

23

ngực
Cơi túi

JK-2011
CTN -N-

2

0

0

0

2

2

0

24


ngực
JK-2011
Lót túi ngực LTN –

0

0

0

0

0

0

2

0

0

0

0

0

0


2

21

to
25

26
27

L2-JK-

2011
Lót túi ngực LTN –
nhỏ

L2-JK-

Nẹp đậy

2011
ND-N-

2

0

0

0


2

1

0

Nẹp ve

JK-2011
NV-N-

2

0

0

0

2

2

0

JK-2011

18



S
T

Tên chi tiết

Kí hiệu

T
28

Vải

Phố

Ngoài

i

Số lượng
Phối Lót
Dựn

Dựn

Lót

F2

Trần


g

g

túi

1

F1
0

0

bông
0

Mex
1

bông
0

0

1

0

0


0

0

0

0

Dây đáp vị trí

DCV-N-

cầu vai thân

JK-2011

29

sau lót
Dây treo áo

DTA-N-

30

JK-2011
Viền túi trong VT-L-JK-

4


0

0

0

4

4

0

31

lót
Đáp viền túi

2011
DVT-L-

2

0

0

0

0


0

0

32

trong lót
Lót túi trong

JK-2011
LT-L1-

0

0

0

0

0

0

2

33

nhỏ

Lót túi trong

JK-2011
LT-L2-

0

0

0

0

0

0

2

34

nhỏ
Tay áo lần

JK-2011
TA-N-

2

0


0

2

0

0

0

Chèn tay sau

JK-2011
TAS-N-

2

0

0

2

0

0

0


36

Chèn tay

JK-2011
TAT-N-

2

0

0

0

0

0

0

37

trước
Măng séc

JK-2011
MS-N-

4


0

0

2

4

2

0

Dựn

Lót

35

JK-2011

S
T

Tên chi tiết

Kí hiệu

T
38


Cá tay

Ctay-N-

Vải

Phố

Ngoài

i

4

F1
0
19

Số lượng
Phối Lót
Dựn
F2

Trần

g

g


túi

0

bông
0

Mex
4

bông
2

0


JK-2011
39
40

Cạnh túi điện

CTDT-N-

2

0

0


0

0

0

0

41

thoại
Mỏ điện

JK-2011
MTDT-

2

0

0

0

2

0

0


thoại

N-JK-

42

Túi điện

2011
TDT-N-

2

0

0

0

0

0

0

43

thoại
Thân trước


JK-2011
TT-L-JK-

0

0

0

2

0

0

0

44

lót
Thân sau lót

2011
TS-L-JK-

0

0

0


2

0

0

0

45

Mex vị trí cổ

2011
MCT-M-

0

0

0

0

2

0

0


46

trước
Mex vị trí cổ

JK-2011
MCS-M-

0

0

0

0

2

0

0

sau

JK-2011

S
T

Số lượng

Tên chi tiết

Kí hiệu

T
47

48

Mex vị trí túi

MtuiN-

ngực

M-JK-

Mex vị trí túi

2011
MtuiC-

cơi dưới

M-JK-

Vải

Phố


Phối

Lót

Dựn

Dựn

Lót

Ngoài

i

F2

Trần

g

g

túi

0

F1
0

0


bông
0

Mex
2

bông
0

0

0

0

0

0

2

0

57

2

6


10

45

17

2011
Tổng

20

12


2.1.2 HÌNH VẼ MINH HỌA

TT-Nx2-JK2011-NTH

TSD-Nx1-JK2011-NTH

21


CVTT-Nx2-JK2011-NTH
TTD-Nx2-JK2011-NTH

DSTS-Nx2-JK2011-NTH
TSD-Nx1-JK-2011-NTH

22



TAT-Nx2-JK2011-MTH
TAS-Nx2-JK2011-NTH

VCT-N-JK2011-NTH
CCT-F1x1-JK2011-NTH
ND-Nx2-JK2011-NTH
CD-Nx1-JK2011-NTH
CT-Nx1-JK2011-NTH

CTAY-Nx4-JK2011-NTH
CTUI-Nx2-JK2011-NTH
LT-L2x2-JK2011-NTH
MS-Nx4-JK2011-NTH
LTN-L2x2-JK2011-NTH
DVT-N-Lx2-JK2011-NTH
TUI1-F2-JK2011-NTH

MTDT-Nx2-JK2011-NTH

23


CTUI-F2-JK2011-NTH

NTN-Nx4-JK2011-NTH

CTN-Nx1-JK2011-NTH
CTDT-Nx1-JK2011-NTH


DTA-Nx1-JK2011-NTH
LT-L1x2-JK2011-NTH
LTN-L1x2-JK2011-NTH

VT-Nx4-JK2011-NTH
CTUI-L2x2-JK2011-NTH
LT-L1x2-JK2011=-NTH
TAS-Lx2-JK2011-NTH

24




Xây dựng các thông số của đơn hàng:

BẢNG SỐ LƯỢNG CỠ SỐ MÀU SẮC:
Màu sắc
Cỡ số
# 07
# 24

S
100
200

Số lượng
M
400

300

L
300
200

Tổng
1500
800
700

BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC THÀNH PHẨM
S
T
T

Vị trí đo


hiệu

Giá trị kích thước
Cỡ S

25

Cỡ M

Dung sai
Cỡ L



×