Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Thuyết minh kỹ thuật hệ thống truyền thông đa dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.78 KB, 19 trang )

THUYẾT MINH KỸ THUẬT
NỘI DUNG
A.

GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ĐA DỊCH VỤ SIEMENS HiPath 3800.......1

1.

Tổng quan .............................................................................................................................1

2.

Cấu trúc hệ thống HiPath 3800 ...........................................................................................1

3.

Các thông số kỹ thuật..........................................................................................................2

4.

3.1.

Dung lượng hệ thống độc lập .......................................................................................2

3.2.

Nguồn cung cấp ...........................................................................................................3

3.3.

Điều kiện môi trường ....................................................................................................3



3.4.

Các giao diện hệ thống.................................................................................................3

Tính năng của hệ thống.......................................................................................................4
4.1.

Tính năng cơ bản..........................................................................................................4

4.2.

Tính năng điện thoại viên .............................................................................................7

4.3.

Tính năng người sử dụng .............................................................................................9

5.

CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI ................................................................................................... 13

6.

Phần mềm quản trị cấu hình - HiPath 3000 Manager E ................................................. 14

B.

PHẦN MẠNG CÁP.............................................................................................................. 17



www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

A.GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG ĐA
DỊCH VỤ SIEMENS HiPath 3800
1. Tổng quan
HiPath 3800 là nền tảng truyền thông đa dịch vụ, đa phương tiện, quy mô nhỏ và trung bình
do Siemens chế tạo.
HiPath 3800 có thể hỗ trợ độc lập lên đến 500 đầu cuối sử dụng (thoại truyền thống, ISDN,
IP, di động DECT/GAP) với một dải phong phú các dịch vụ cho người sử dụng. Các hệ thống
HiPath 3800 có thể kết nối với nhau và với các hệ thống truyền thông khác tạo thành một
mạng đồng nhất với số người dùng không hạn chế. dựa trên các đường kết nối riêng hay qua
các mạng PSTN/ISDN, IP, ATM, Frame Relay. Các tính năng dịch vụ cung cấp cho người sử
dụng các tính năng dịch vụ có thể được truy cập tại bất kỳ vị trí nào trong mạng như từ một
hệ thống duy nhất.
Các hệ thống truyền thông HiPath là nền tảng cho các ứng dụng tiên tiến như:


HiPath Cordless – giải pháp thông tin liên lạc không giây dựa trên tiêu chuẩn DECT
cho phép người dùng có thể tiếp nhận và thực hiện các cuộc gọi mọi nợi, mọi lúc.



HiPath Trading – giải pháp cho các trung tâm giao dịch tiền tệ, ngân hàng, chứng
khoán với các khả năng thực hiện các giao dịch đến đi đồng thời, khả năng theo dõi,
chia sẻ thông tin đa điểm nhằm đảm bảo khả năng đáp ứng nhanh nhạy và chính xác
nhất với các thông tin thị trường.




HiPath ProCenter – giải pháp trung tâm trả lời đa phương tiện cho phép tiếp nhận và
phân phối một cách thông minh các cuộc gọi thoại, fax, e-mail, web/chat đến những
nhân viên giao dịch thích hợp, có khả năng tích hợp với các hệ quản trị quan hệ khách
hàng CRM (Customer Relationship management) nhằm nâng cao sự hài lòng và sự tin
cậy của khách hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh.



HiPath Xpression – giải pháp xử lí thông điệp đồng nhất cho thoại, fax, email và SMS,
cho phép khả năng luân chuyển thông tin trôi chảy, linh hoạt và nhanh chóng nhằm
đem lại thành công, nâng cao ưu thế cạnh tranh và hiệu quả công việc.



HiPath ComResponse – giải pháp tương tác đa phương tiện cung cấp các dịch vụ
thông tin tự động cho khách hàng thông qua mạng điện thoại (IVR với đáp ứng tín hiệu
đa tần hay giọng nói) và internet (Web-IVR).

2. Cấu trúc hệ thống HiPath 3800
HiPath 3800 bao gồm một tủ cơ bản (basic cabinet/ subrack) với card điều khiển trung tâm, 9
khe cắm ngoại vi và 1 tủ mở rộng (expansion cabinet), mỗi tủ cho 13 khe cắm ngoại vi.
Các tủ được thiết kế cho phép có thể lắp đặt theo kiểu để trên nền (floor-standing) hay lắp đặt
trên rack 19”.
Mỗi tủ được cấp nguồn bằng một bộ nguồn không gián đoạn LUNA2 với đầu vào AC
88..264V và kết nối accu DC-48V. Các accu dự phòng có thể được kết nối độc lập cho từng
tủ hay tập trung cho tất cả các tủ.
Card điều khiển trung tâm (CBSAP) thực hiện tất cả các chức năng điều khiển và chuyển

mạch. Nó được trang bị một thẻ nhớ MMC dung lượng 64MB cho phần mềm và dữ liệu hệ
Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 1/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

thống, hai cổng V.24/RS-232 cho quản trị tại chỗ. Một giao diện gắn thêm LIM cung cấp một
cổng Ethernet 10BaseT cho quản lí thông qua LAN. Ngoài ra, một mođem cho quản trị từ xa
qua mạng điện thoại công cộng cũng có thể được gắn trên CBSAP.
Nhiều loại card ngoại vi khác nhau có thể được gắn tùy vào các khe cắm ngoại vi của HiPath
3800 cho phép nhiều cấu hình sử dụng khác nhau. Các loại card ngoại vi gồm có:


SLMO2/8 cho 24/8 cổng thuê bao số



SLMA24 cho 24 cổng thuê bao tương tự



TM2LP cho 8 cổng trung kế analog 2 dây




TMEW1 cho 4 cổng 2 hoặc 4 dây thoại với báo hiệu E&M



STMD8 cho 8 cổng ISDN S0 (2B+D) (trung kế hoặc thuê bao)



DIUN2 cho 2 cổng S2M (30B+D) báo hiệu DSS1/ QSIG/.



TMOM cung cấp 4 giao diện kết nối đến các hệ thống nhắn tin vô tuyến



STMI2 với hai giao diện Ethernet 10/100BaseT cho kết nối mạng IP.
Card này cung cấp các kết nối cho các máy trạm IP (máy điện thoại hay phần mềm
điện thoại IP trên máy tính) hoặc kết nối mạng đồng nhất với các hệ thống HiPath khác.



SLCN cung cấp 24 cổng cho kết nối đến các trạm gốc vô tuyến tiêu chuẩn DECT/GAP.

Hình 1. Tủ HiPath 3800, nhìn từ phía trước.
Đấu nối vật lí đến bên ngoài (thuê bao, trung kế, LAN) được thực hiện qua các phiến đấu nối
gắn trên rack (patch panel) hoặc các phiến đấu chuyên dụng gắn trên một giá phân phối dây
(MDF). Các phần tử bảo vệ chống sét, quá dòng, quá áp được cung cấp nếu cần thiết.


3. Các thông số kỹ thuật
3.1.

Dung lượng hệ thống độc lập
Hệ thống HiPath 3800

-

Đầu cuối analog:

384 (điện thoại thường, fax analog, modem…)

-

Đầu cuối số:

384 (optiset, optiPoint 500/600, ISDN…)

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 2/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:


3.2.

-

Đầu cuối IP:

500 (optiClient, optiPoint 400/600, H.323 client…)

-

Đầu cuối không dây:

250

-

Trung kế analog/ số:

120

-

Trung kế IP:

128

Nguồn cung cấp
Xoay chiều
88..260V, 50/60Hz

Một chiều (accu)
-48V danh định

3.3.

Điều kiện môi trường
Nhiệt độ
+50C..450C
Độ ẩm tương đối
Tối đa 85%

3.4.

Các giao diện hệ thống
Trung kế

-

Euro-ISDN: S0/ S2M, giao thức DSS1

-

US-ISDN: BRI, T1/PRI

-

Các giao diện trung kế analog, E&M

-


Giao diện trung kế E1

-

Giao diện kết nối nhắn tin vô tuyến

Giao diện kết nối mạng

-

S0/ S2 (E1): các giao thức CorNet-N, CorNet-NQ, QSIG

-

IP (Ethernet 10/100): CorNet-IP

-

Tương tự: các giao thức tương tự

Giao diện thuê bao

-

Up0/E: 2 dây cho các máy điện thoại số optiset E, optiPoint 500/600,

-

S0/ S0 bus: kết nối cho các đầu cuối ISDN, PC, fax G4, tối đa 8 thiết bị trên bus.


-

a/b (analog): các đầu cuối tương tự 2 dây (điện thoại/ fax analog, modem…)

-

IP: các điện thoại IP optiPoint 400/600, phần mềm VoIP optiClient 130, các H.323 client

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 3/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

-

DECT/GAP: giao diện vô tuyến cho các đầu cuối không dây, cấu trúc mạng tế bào.

Giao diện quản trị/ ứng dụng

-

V.24, dị bộ, tối đa 19.2 kbit/s.


-

S0

-

Ethernet 10/100Base-T

-

Các giao thức TCP/IP, PPP, FTP, TFTP, HTTP, CSTA, TAPI/JTAPI, SNMP.

4. Tính năng của hệ thống
4.1.

Tính năng cơ bản
Khả năng đánh số mềm dẻo
Khả năng phân tích số của họ tổng đài HiPath 3800 có nhiều ưu việt:
Kế hoạch đánh số nội bộ cho phép các số máy nội bộ có thể được đánh số từ 1 đến 6 chữ
số, số chữ số của các máy lẻ có thể không đồng đều.
Kế hoạch đánh số gọi ra cho phép 6 chữ số để định nghĩa mã chiếm trung kế. Kế hoạch
đánh số gọi vào cho phép các số DID (Direct Inward Dialling) có tối đa 6 chữ số.
Các mã truy nhập dịch vụ cũng có thể được đánh số từ 1 đến 6 chữ số và cho phép có các
mã thay thế cho *, # dành cho các thuê bao sử dụng kiểu quay xung (DP).
Hệ thống có khả năng phân tích và lưu trữ số tới chữ số thứ 25.
Nhạc chờ và thông báo
Thuê bao có thể đưa đối phương vào trạng thái chờ ( hold) để thực hiện thảo luận hay làm
việc gì khác trước khi quay trở lại cuộc thoại. Đối phương bị chờ sẽ có thể được nghe các
bản nhạc chờ (Music on Hold).
Gọi vào nhờ sự hỗ trợ của điện thoại viên

Hệ thống cho phép lập trình hướng các cuộc gọi từ các trung kế nhất định đến bàn điện
thoại viên (hay một thuê bao bất kỳ) và điện thoại viên (hay thuê bao được định nghĩa) sẽ
thực hiện chuyển tiếp cuộc gọi đến thuê bao nội bộ theo yêu cầu.
Gọi vào trực tiếp (DID-Direct Inward Dialing)
Các thuê bao nội bộ có thể được gọi đến trực tiếp từ mạng công cộng không thông qua
nhân viên trực. nhờ có tính năng DID (Direct Inward Dialling- Quay vào trực tiếp).
Người gọi từ bên ngoài có thể được nghe một lời chào và hướng dẫn quay số ghi âm
được. Các trường hợp quay sai số, không quay số, thuê bao đang bận hoặc không nhấc
máy có thể lập trình để đổ chuông vào điện thoại viên hay trượt sang thuê bao khác hoặc
hệ thống trả lời tự đông, hộp thư thoại.
Truy nhập hệ thống trực tiếp (Direct Inward System Access)

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 4/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

Hệ thống cho phép nhân viên làm việc bên ngoài có thể gọi vào hệ thống, đăng nhập bằng
mật khẩu, kích hoạt các dịch vụ của hệ thống cung cấp cho mình (chuyển hướng cuộc gọi,
không quấy rày..) hay tiếp tục chiếm trung kế gọi đường dài tính cước vào tài khoản của
mình.
Định tuyến thông minh
Hệ thống cho phép có thể định tới 254 tuyến khác nhau, mỗi tuyến có thể bao gồm nhiều

nhóm trung kế. Một nhóm trung kế có thể xuất hiện ở nhiều tuyến khác nhau. Thứ tự chọn
trượt ưu tiên giữa các nhóm, cách thức, trình tự phát số ra ngoài có thể được định nghĩa
một cách linh hoạt.
Số quay ra có thể được phân tích đến chữ số thứ chữ số thứ 22. Hệ thống cũng cho phép
phát lại, chèn thêm hay bớt đi một hay nhiều chữ số trong chuỗi số quay ra trước khi gửi
đến tổng đài đối phương.
Các tuyến được lựa chọn căn cứ vào chuỗi số quay ra, tình trạng các nhóm trung kế và
theo thời gian trong ngày (chọn tuyến rẻ nhất căn cứ vào giá tiền thuê kênh theo giờ rỗi, giờ
cao điểm - Least Cost Routing).
Hệ thống còn có khả năng định tuyến lại (Rerouting), tự động chọn lại hướng khác khi
hướng đã chọn có tín hiệu nghẽn từ một tổng đài trung gian trên mạng.
Khả năng kết nối mạng đồng nhất
HiPath 3800, là nền tảng thông tin tích hợp cho tất cả mọi loại hình truyền thông: thoại, số
liệu, hình ảnh, điện thoại truyền hình.
Các loại đầu cuối mà HiPath 3800 hỗ trợ gồm có:
Điện thoại thường, máy fax nhóm III (analog) hay modem.
Điện thoại ISDN, đầu cuối số liệu ISDN (PC với ISDN S0 card), máy fax nhóm IV (digital),
điện thoại truyền hình (videophone).
Điện thoại số OptiPoint 500 sử dụng các giao diện Up0/e. Thực chất mỗi giao diện Up0/e là
một đường truy nhập ISDN cơ bản (2B+D). Bằng việc sử dụng các bộ chuyển đổi thích
hợp, mỗi đường Up0/e có thể sử dụng đồng cho 1 điện thoại OptiPoint và một điện thoại
OptiPoint hay điện thoại thường, máy fax nhóm III hoặc nhóm IV, đầu cuối số liệu S0 hoặc
V.24.
Các đầu cuối đa phương tiện (multimedia: thoại, tài liệu, hình ảnh, video chất lượng cao).
Các đầu cuối này được kết nối với tổng đài bằng các kênh multirate H tiêu chuẩn (H0:
6B+D 384Kb/s, H11: 24B+D 1.5Mb/s, H12: 30B+D 2Mb/s). Các giao diện H được cung cấp
cho phép khả năng thiết lập các kết nối dữ liệu cao tốc và các cuộc hội nghị truyền hình
(videoconferance), làm việc từ xa (telecomuting), telemarketing
Các mạng LAN có thể được kết nối trực tiếp với HiPath 3800. Thông qua kết nối này, các
máy tính trong mạng có thể trao đổi thông tin với hệ thống tổng đài và có thể xây dựng các

ứng dụng tích hợp máy tính- điện thoại (CTI-Computer Telephony Intergration)
Các mạng LAN ở các văn phòng khác nhau cũng có thể được kết nối thông qua bộ định
tuyến router tích hợp trong HiPath 3800 tạo thành mạng diện rộng WAN
Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 5/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

Hệ thống cũng cho phép các kết nối sử dụng TCP/IP để có thể cung cấp các dịch vụ
internet, email, SMNP, IP trunking...
Trên cơ sở mạng LAN/WAN các hệ thống HiPath 3800 có thể kết nối đồng nhất với nhau,
cung cấp các dịch vụ VoIP và khả năng quản lý trung tâm.
Tóm lại, hệ thống HiPath 3800 đã có sẵn nền tảng để thiết lập một mạng thông tin tích hợp,
đa dịch vụ, đa phương tiện.
Kết nối mạng riêng ảo (Vitual Private Network - VPN)
HiPath 3800 cung cấp một giải pháp linh hoạt và cạnh tranh cho mạng thông tin liên lạc
dựa trên một mạng riêng ảo (Vitual Private Network - VPN) nó cho phép thực hiện nhanh
chóng, an toàn và tin cậy cho hoạt động thông tin liên lạc trong doanh nghiệp.
Một mạng riêng ảo (VPN) sử dụng hạ tầng cơ sở của mạng Internet công cộng, nó sử dụng
các cơ chế mã hóa IIPsec và các cơ cấu chứng thực để đảm bảo việc giao tiếp giữa các
chi nhánh, các điểm truy cập với trụ sở chính là được bảo vệ khỏi các truy nhập trái phép
bên ngoài.
Việc bảo vệ được đảm bảo chắc chắn bởi các phương thức sau:

• Quản trị an toàn thông qua SSL/TLS
• Bảo vệ việc truyền dữ liệu thông qua IPSec (Chế độ ESP)
• Quản lý các chìa khóa với giao thức IKE và Diffie/Hellmann nhóm 1,2 và 5
• Các thuật toán mã hóa DES, 3DES và AES
• Thuật toán HMAC: HMAC-MD5 và HMAC-SHA1
• Các thuật toán DSA và RSA
• Chứng thực thông qua các chìa khóa cho trước hoặc các chứng nhận X>509v3
• Cấu hình cho một PKI bằng việc tích hợp với LWCA (Light Weight Certification
Authority)
• Kết nối với những người làm việc ở xa thông qua VPN client Safenet Sentinel
Phân cấp phục vụ
Hệ thống định ra 15 cấp dịch vụ khác nhau, các cấp dịch vụ có thể định nghĩa một cách hết
sức mềm dẻo:
Cấp 0: Không được truy nhập trung kế (khoá gọi đi và gọi về)
Cấp 1: Chỉ nhận cuộc gọi từ trung kế
Cấp 2-8: Chỉ được gọi những số bắt đầu bằng những chuỗi số định trước (ví dụ : chỉ được
gọi các số bắt đầu bằng 1, 2,3,,9 cho nội hạt, chỉ được gọi các số 09123456)
Cấp 9-13: Được gọi các số trừ những số bắt đầu bằng những chuỗi số định trước (ví dụ:
00: cấm quốc tế, 09: cấm di động, 01, 02,..08: cấm liên tỉnh)
Cấp 14: Không hạn chế
Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 6/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider


Hồ sơ chào giá:

Mỗi thuê bao có thể được gán cho hai trong các cấp dịch vụ trên, một cho ban ngày và một
cho ban đêm, có thể được gọi đường dài trong giờ làm việc nhưng không được gọi trong
giờ nghỉ.
Các thuê bao cũng có thể tự khoá và mở máy của mình bằng một mã khoá (code lock). Có
thể lập trình cho các máy bị khoá chỉ được gọi nội bộ hoặc chỉ được gọi trong thành phố
hay chỉ được gọi đến một số số nhất định định trước.
Hệ thống cũng cũng cho phép địng nghĩa các mã cá nhân (account code), mã này cho
phép người sử dụng đến bất kỳ máy nào, nhập mã và có thể được gọi các cuộc gọi đường
dài và các cuộc gọi đó vẫn được tính tiền cho người có account code đó. Khả năng này
được gọi là thuê bao ảo lưu động (mobile station).
Ghi dữ liệu cuộc gọi (Call Data Recording)
Hệ thống phải cho phép gửi dữ liệu này trực tuyến (on-line) tới các thiết bị lưu trữ hoặc hệ
thống xử lý cước bên ngoài thông qua giao diện V.24 và giao diện LAN. Hệ thống cho phép
lưu đệm lên tới 20,000 cuộc gọi trong trường hợp thiết bị xử lý cước chưa sẵn sàng.
Tính cước chính xác
Hệ thống có khả năng tính cước cho từng thuê bao. Thông tin cước có thể được hiển thị tại
chỗ trên máy điện thoại có màn hình và tập trung toàn hệ thống được ghi lại vào vùng nhớ
đệm và được đưa ra liên tục trên các cổng V.24 hoặc LAN.
Hệ thống cũng có khả năng nhận biệt nhiều kiểu xung tính cước (tax) bao gồm xung
12KHz, 16KHz và 50Hz. Căn cứ vào giá tiền đã nhập và số tax thu được, hệ thống có thể
đưa ra bản ghi cước giá tiền cuộc gọi và hiển thị trên các thiết bị đầu cuối có màn hình.
Dịch vụ đêm
Hệ thống phân biệt hai chế độ hoạt động ngày và đêm (giờ làm việc/ giờ nghỉ). Ví trí trực
điện thoại, mức phục vụ của từng thuê bao có thể khác nhau ở hai chế độ trên. Có thể áp
dụng dịch vụ này để khoá các thuê bao khi hết giờ làm và chuyển tất cả các cuộc gọi đến
sau giờ làm tới vị trí nhân viên bảo vệ, trực đêm.
Dịch vụ đêm có thể được kích hoạt không tự động bời điện thoại viên hoặc tự động theo
giờ trong ngày.

Ứng dụng tích hợp điện thoại-máy tính (CTI-Computer Telephony Intergration)
Hệ thống hỗ trợ các ứng dụng tích hợp điện thoại-máy tính (CTI) ở cả 2 mức 1st party và
3rd party, cho phép các ứng dụng trên máy tính có thể thực hiện các chức năng điện thoại
hay can thiệp vào các quá trình điều khiển cuộc gọi.
Các giao thức CTI chuẩn CSTA, TAPI, TSAPI thông qua các kết nối vật lý V.24 hay
Ethernet đều được hỗ trợ.

4.2.

Tính năng điện thoại viên
Phân biệt các loại cuộc gọi khác nhau bằng các tín hiệu chuông khác nhau
Các cuộc gọi khác nhau có tín hiệu chuông khác nhau:

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 7/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

Cuộc gọi thường: tín hiệu chuông liên tục. Nếu bàn điện thoại viên đang bận máy, sẽ không
có tín hiệu chuông, chỉ có tín hiệu hiển thị bằng đèn LED.
Cuộc gọi khẩn cấp: tín hiệu chuông dồn dập hơn. Tín hiệu này được gửi đến trong trường
hợp đường dây nóng hay các dịch vụ có độ ưu tiên cao khác.
Âm lượng của chuông trên bàn điện thoại viên có thể điều chỉnh được.

Trả lời nhiều cuộc gọi cùng lúc
Bàn điện thoại viên có các phím khác nhau cho việc trả lời các cuộc gọi nội bộ, từ bên
ngoài cũng như các cuộc gọi cá nhân. Các phím này cho phép điện thoại viên chuyển qua
lại giữa các cuộc gọi nói trên. Khi điện thoại viên trả lời một cuộc, các cuộc khác tự động
được chuyển sang trạng thái chờ (hold).
Kiểm soát trạng thái các cuộc gọi
Bàn điện thoại viên có khả năng hiển thị trạng thái các cuộc gọi thông qua các đèn LED:
Các đèn LED có thể sáng, nháy chậm hay nháy nhanh tuỳ theo trạng thái cuộc gọi.
Khi bàn điện thoại viên rỗi, nếu có cuộc gọi vào, sẽ có tín hiệu chuông báo hiệu cho điện
thoại viên về cuộc gọi đang tới. Độ lớn của chuông có thể được điều chỉnh bằng hai phím
(+ và -) trên bàn điện thoại viên. Cùng với việc chuông reo, đèn LED chỉ thị cũng nhấp
nháy.
Khi bàn điện thoại viên bận, chỉ có tín hiệu hiển thị bằng LED nhấp nháy mà thôi.
Trạng thái cuộc gọi còn được biểu thị trên màn hiển thị video của bàn điện thoại viên.
Các thông tin mà bàn điện thoại viên cung cấp bao gồm ngày, giờ, số lượng cuộc gọi đang
chờ, số máy lẻ đang gọi, trạng thái của các cuộc gọi và các máy lẻ.
Giữ cuộc gọi
Tính năng này cho phép điện thoại viên giữ một cuộc gọi khi máy lẻ được gọi đến đang
bận. Khi máy lẻ này đã rỗi, máy sẽ rung chuông và tự động kết nối với bên đang chờ. Máy
lẻ đang bận khi có một máy khác đang chờ trong trường hợp này sẽ nhận được một tín
hiệu báo hiệu. Bên đang chờ khi đó được nghe tín hiệu nhạc chờ.
Xen giữa
Trong trường hợp khẩn cấp, điện thoại viên có thể xen vào một cuộc gọi đang diễn ra bằng
một phím chức năng. Một tín hiệu báo hiệu sẽ phát ra cho các bên đang tham gia và sau
đó, điện thoại viên sẽ xen vào như một cuộc gọi hội nghị.
Cuộc gọi xếp hàng chờ
Các cuộc gọi tới bàn điện thoại viên đang bận được đặt vào một hàng đợi tuần tự. Điện
thoại viên có thể trả lời các cuộc gọi này theo trình tự đến của các cuộc gọi bằng cách nhấn
chỉ một phím chức năng.
Chỉ thị các thông tin về các cuộc gọi đang chờ

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 8/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

Các thông tin về các cuộc gọi bình thường và các cuộc gọi khẩn cấp đang chờ xử lý đều
được chỉ thị trên bàn điện thoại viên.
Hiển thị trạng thái của các nhóm trung kế
Trạng thái (bận/rỗi) của các nhóm trung kế được hiển thị trên màn hình của bàn điện thoại
viên
Hiển thị tên gợi nhớ
Tên người sử dụng, số máy lẻ, tên gán cho nhóm trung kế hay các số quay tắt cũng được
hiển thị trên màn hình của điện thoại viên.
Khả năng làm việc liên tục không gián đoạn
Tính năng này cho phép điện thoại viên rút ra khỏi cuộc gọi ngay sau khi chuyển thoại
xong. Khi bên bị gọi nhấc máy, bên đang chờ sẽ tự động được kết nối không cần điện thoại
viên tham gia.
Khả năng truy nhập trực tiếp máy lẻ (DSS) từ bàn điện thoại viên
19 phím có thể lập trình trên bàn điện thoại viên có thể được sử dụng cho các phím chức
năng hay cho các phím truy nhập trực tiếp máy lẻ. Các số máy lẻ được nhớ vào cho các
phím này. Khi cần gọi hay chuyển thoại tới các máy đó, điện thoại viên chỉ cần nhấn một
phím DSS mà thôi.


4.3.

Tính năng người sử dụng
Mã số cá nhân
Hệ thống tổng đài có các mã số cá nhân (PIN code) cho các người sử dụng. Người sử
dụng có thể gõ vào PIN code của mình tại một máy khác và sử dụng tất cả các cấp dịch vụ
tại máy này như máy tại bàn mình. PIN code còn là cơ sở cho việc tính cước cho từng cá
nhân. Hệ thống tổng đài chào thầu có thể hỗ trợ các PIN code dài tới 12 chữ số
Quay số tắt (Speed Dialling)
Thuê bao có thể dùng các mã dịch vụ ngắn gọn định trước để quay các số dài (tới 22 chữ
số). Mỗi thuê bao có riêng 10 số quay tắt. và có 1000 số quay tắt dùng chung cho tất cả các
thuê bao.
Quay lại các số vừa gọi ( Last Numbers Redial)
Thuê bao có thể quay một mã dịch vụ để nhờ hệ thống lưu lại số vừa quay và có thể thực
hiện quay lại số đó chỉ bằng một mã dịch vụ
Gọi lại khi bị gọi bận hoặc không trả lời (Call back)
Tính năng này cho phép thuê bao nội bộ sau khi gọi tới một thuê bao đang bận nhập vào
một mã dịch vụ. Khi máy thứ hai trở nên rỗi, máy thứ nhất được rung chuông. Khi máy thứ
nhất nhấc lên, máy thứ hai lại rung chuông và khi nhấc tổ hợp, kết nối được thiết lập.

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 9/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider


Hồ sơ chào giá:

Khi cuộc gọi không được trả lời sau một khoảng thời gian nhất định, tính năng cũng được
thực hiện một cách tương tự. Khi máy thứ nhất nhấc máy gọi, máy thứ nhất tự động được
rung chuông và khi nhấc máy, kết nối được lập tức thiết lập.
Chuyển tiếp cuộc gọi (Transfer)
Cuộc gọi có thể được chuyển từ thuê bao này đến thuê bao khác trước hoặc sau khi đích
chuyển trả lời.
Chuyển hướng cuộc gọi ( Forward)
Cuộc gọi được chuyển sang một thuê bao khác khi một thuê bao kích hoạt chế độ này.
Thuê bao có thể có một đích chuyển hướng cố định (fixed) hay tự định nghĩa (variable).
Đích có thể nằm trong hoặc ngoài hệ thống.
Nhấc máy hộ (Pickup)
Một thuê bao có thể nhấc hộ máy một thuê bao khác khi thuê bao khác đổ chuông. Không
cần chỉ định số thuê bao đang đổ chuông nếu ở trong cùng nhóm nhấc máy hộ (call pickup
Giữ cuộc gọi (Hold)
Thuê bao có thể đưa đối phương vào trạng thái chờ (hold) để thực hiện thảo luận hay làm
việc gì khác trước khi quay trở lại cuộc thoại. Đối phương bị chờ sẽ có thể được nghe các
bản nhạc chờ (Music on Hold)
Gác cuộc gọi (Park)
Thuê bao có thể tạm gác một cuộc gọi, đặt máy hay thực hiện một cuộc gọi khác trước khi
quay lại cuộc gọi bị gác.
Chuyển giữa các cuộc gọi (Toggle)
Thuê bao có thể nhận một lúc nhiều cuộc gọi và có thể chuyển qua, chuyển lại (toggling )
giữa các cuộc gọi.
Hội nghị (Conference)
Các thuê bao có thể thiết lập những cuộc điện thoại hội nghị tối đa 5 bên (5 party
conference)
Báo thức (Timed Reminder)
Thuê bao có thể đặt một thời điểm để hệ thống tạo ra báo hiệu chuông cho thuê bao vào

đúng thời điểm đó
Nhóm trượt (Hunting Group)
Có thể lập các nhóm trượt gồm nhiều thuê bao theo các kiểu cyclic (đổ chuông vòng),
Linear (tuyến tính, đổ chuông vào máy rỗi đầu tiên) và ringing group (đổ chuông cả nhóm)
Đổi mức phục vụ (COS change-over)

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 10/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

Mỗi thuê bao được gán hai cấp dịch vụ khác nhau và có thể dùng một mã để chuyển đổi
giữa hay cấp này (khoá, mở máy)
Chống quấy rày (Do not disturb)
Thuê bao có thể kích hoạt chế độ chống quấy rầy, khi đó các thuê bao khác trừ những
thuê bao có quyền “Do not Disturb Override” sẽ nghe thấy tín hiệu bận khi gọi đến và máy
cảu thuê bao đang ở chế độ DND sẽ không đổ chuông.
Bắt giữ cuộc gọi (Call Trace)
Thuê bao có thể quay một mã để số chủ gọi đang gọi cho mình in ra ở máy in hay hiện lên
ở bàn điện thoại viên.
Cuộc gọi chờ (Call Waiting)
Cuộc gọi đến một thuê bao đang bận có thể được chờ. Thuê bao bị gọi sẽ được báo hiệu
bằng âm gõ cửa (knocking tone) và thuê bao chủ gọi sẽ nghe hồi âm chuông)

Xen giữa (Override)
Các thuê bao được phép có thể xen giữa vào các cuộc đàm thoại đang diễn ra, boá trước
bằng một tín hiệu âm thanh hay không báo trước.
Giải trừ cưỡng bức (Emergency Disconnect)
Các thuê bao được phép có thể giải trừ cưỡng bức một cuộc gọi khác trong trường hợp
khẩn cấp
Đường dây nóng (Hotline)
Thuê bao ở chế độ hotline khi nhấc máy, hệ thống sẽ đổ chuông ở một đích mà không cần
quay số. Đích có thể ở trong hay ngoài hệ thống. Có hai kiểu hotline: ngay lập tức và sau
một số giây nhất định.
Tự động đổi chỗ (Auto Relocate)
Cuộc gọi đến một thuê bao đang bận có thể được chờ. Thuê bao bị gọi sẽ được báo hiệu
bằng âm gõ cửa (knocking tone) và thuê bao chủ gọi sẽ nghe hồi âm chuông)
Gọi bằng giọng nói (Voice Calling)
Chủ gọi cọi đến các máy số có thể sử dụng dịch vụ này để nói thẳng ra loa của máy điện
thoại số. Thuê bao số không cần nhấc máy có thể đàm thoại được ngay.
Thông báo thì thầm (Whisper Announcement)
Tính năng “thông báo thì thầm” hay “thì thầm” cho phép thuê bao gửi một tin nhắn tới một
người trong cuộc đàm thoại mà bên thứ 3 không nghe được.
Chọn trực tiếp máy lẻ (DSS-Direct Station Select)

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 11/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider


Hồ sơ chào giá:

Các máy số có thể lập trình những phím DSS (Direct Station Selection) gán với các máy
khác. Phím này có đèn LED hiển thị trạng thái của máy đích và chỉ cần nhấn phím DSS để
gọi.
Hiện cước (Charge Display)
Thời gian cuộc gọi và cước phí do hệ thống tính toán dựa trên các xung tính cước của
mạng công cộng có thể được hiển thị trên màn hình máy điện thoại số
Nhắn tin ngắn (Short Message)
Các máy số có màn hình có thể nhắn tin cho nhau. Có những bản tin ngắn lập trình sẵn
hoặc có thể tự soạn nội dung bằng bàn phím chữ cái.
Các dịch vụ ISDN
HiPath 3800 có khả năng cung cấp và chuyển tiếp tất cả các dịch vụ ISDN của mạng công
cộng đến người dùng một cách trong suốt:
1.

Gọi vào trực tiếp (Direct Inward Dialling)
Chủ gọi từ mạng công cộng có thể gọi trực tiếp vào các thuê bao của hệ thống.

2.

Hiện số chủ gọi (CLIP- Calling Line Indentification Presentation)
Số máy chủ gọi có thể được hiển thị trên màn hình thuê bao bị gọi

3.

Cấm hiện số chủ gọi (CLIR- Calling Line Indentification Restriction)
Số máy chủ gọi có thể không được hiển thị trên màn hình thuê bao bị gọi


4.

Hiện số kết nối (COLP- Connected Line Indentification Presentation
Số máy đang được kết nối có thể được hiển thị trên màn hình của thuê bao chủ gọi

5.

Cấm hiện số kết nối (COLR- Connected Line Indentification Restriction)
Số máy đang được kết nối có thể không được hiển thị trên màn hình của thuê bao
chủ gọi

6.

Nhiều số thuê bao (MSN- Multiple Subscriber Numbers)
Các thuê bao nối vào cổng S0 có thể có số riieng theo kế hoạch đánh số của hệ thống
để chủ gọi bên ngoài gọi trực tiếp vào.

7.

Chuyển cước (Call charge Transfer)
Cước phí cuộc gọi do tổng đài công cộng tính sẽ được hiển thị trên màn hình thuê
bao của hệ thống

8.

Đánh địa chỉ thêm (SUB- Subaddressing)

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC


HP3K/HaTien2 Cement
Trang 12/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

Các thông tin thêm về người dùng có thể được chuyển đến đầu cuối bị gọi để thực
hiện những thủ tục đặc biệt.
9.

Báo hiệu người dùng (UUS1- User to User Signalling)
Những thông tin của chủ gọi/ bị gọi có thể được chuyển trên kênh báo hiệu (D) cho
những đầu cuối đặc biệt

10.

Chuyển hướng cuộc gọi trên mạng công cộng (Call Forwarding in the Public NetworkCFU, CFB, CFNR)
Cuộc gọi đến thuê bao ISDN được chuyển hướng đến một đích khác trên mạng

11.

Anh xạ cuộc gọi (CD-Call Deflection)
Cuộc gọi đến thuê bao ISDN được chuyển hướng đến một đích khác trên mạng mà
đường truyền không bị chiếm

12.


Gọi lại trên mạng công cộng (CCBS-Callback in the public network)
Thuê bao hệ thống gọi đến một thuê bao bên ngoài đang bận có thể được báo hiệu
gọi lại khi thuê bao đó rỗi trở lại

13.

Bắt giữ cuộc gọi mục đích xấu (MCID-Tracing malicious callers)
Chủ gọi của những cuộc gọi mục đích xấu có thể bị chỉ ra bởi mạng công cộng nếu
được yêu cầu.

5. CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI
5.1.

Bàn điện thoại viên
Điện thoại viên có nhiệm vụ tiếp nhận các cuộc gọi từ bên ngoài và phân phát cho các thuê
bao bên trong hệ thống, giải đáp, hỗ trợ các thuê bao thiết lập cuộc gọi và có thể giám sát
hoạt động của toàn hệ thống hệ thống cũng như theo dõi chi tiết các cuộc gọi ra.
Hệ thống được trang bị bàn điện thoại viên optiPoint 500 Standard là một trong họ điện thoại
optiPoint 500.
Họ optiPoint 500 bao gồm các loại điện thoại kỹ thuật số, kết nối với HiPath 3550 qua giao
diện Up0/e, được thiết kế với kiểu dáng hiện đại, cung cấp nhiều chức năng mang đến sự
thuận tiện cho người sử dụng.

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 13/19



www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

Hình 2: Họ điện thoại optiPoint 500

5.2.

-

optiPoint 500 entry: 8 phím chức năng lập trình được có LED hiển thị, loa cho chức
năng nghe không cần nhấc tổ hợp.

-

optiPoint 500 economy: 12 phím chức năng lập trình được có LED hiển thị, màn LCD 2
dòng 24 ký tự, 3 phím thực đơn, loa cho chức năng nghe không cần nhấc tổ hợp.

-

optiPoint 500 basic: 12 phím chức năng lập trình được có LED hiển thị, màn LCD 2
dòng 24 ký tự, 3 phím thực đơn, loa cho chức năng nghe không cần nhấc tổ hợp, cổng
USB cho kết nối máy tính, khe cắm các bộ chuyển đổi và cổng cho kết nối bàn phím mở
rộng.

-

optiPoint 500 standard: 12 phím chức năng lập trình được có LED hiển thị, màn LCD 2
dòng 24 ký tự, 3 phím thực đơn, loa và micro độ nhạy cao cho chức năng hội nghị, cổng

USB cho kết nối máy tính, khe cắm các bộ chuyển đổi và cổng cho kết nối bàn phím mở
rộng.

-

optiPoint 500 advance: 19 phím chức năng lập trình được có LED hiển thị, màn LCD 2
dòng 24 ký tự có chiếu sáng sau, 3 phím thực đơn, loa và micro độ nhạy cao cho chức
năng hội nghị, cổng USB cho kết nối máy tính, hai khe cắm các bộ chuyển đổi và cổng
cho kết nối bàn phím mở rộng.

Bàn phím mở rộng và các adapter cắm ngoài
Bàn điện thoại viên standard được trang bị bàn phím mở rộng 90 phím optiPoint BLF. Ngoài
ra optiPoint còn cho phép sử dụng nhiều bộ chuyển đổi khác nhau để kết nối thêm các thiết bị
đầu cuối hay các thiết bị phụ trợ khác:

-

optiPoint accoustic adapter: cho kết nối loa, micro ngoài, chuông ngoài.

-

optiPoint recorder adapter: cho kết nối tổ hợp choàng đầu (headset) và thiết bị ghi âm).

-

optiPoint analog adapter: cho phép kết nối thêm một đầu cuối tương tự (điện thoại, fax,
modem) độc lập, sử dụng kênh B thứ hai của giao diện Up0e

-


optiPoint phone adapter: cho phép kết nối thêm một đầu cuối số Up0e (optiPoint 500)
độc lập, sử dụng kênh B thứ hai của giao diện Up0e

-

optiPoint ISDN adapter: cho phép kết nối thêm một đầu cuối ISDN độc lập, sử dụng
kênh B thứ hai của giao diện Up0e

6. Phần mềm quản trị cấu hình - HiPath 3000 Manager E
6.1.

Các chức năng
HiPath 3000 Manager E là hệ thống phần mềm quản trị các hệ thống truyền thông Hicom/
HiPath của Siemens.

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 14/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

HiPath 3000 Manager E cung cấp các chức năng sau

6.2.


-

Quản trị cấu hình, thiết lập các tham số cấu hình cho hệ thống

-

Sao lưu và khôi phục dữ liệu hệ thống

-

Khai báo đánh tên, phân nhóm, phần quyền/cấp dịch vụ cho các máy lẻ.

-

Khai báo, phân nhóm cho các loại trung kê.

-

Thiết lập kế hoạch định tuyến thông minh cho hệ thống (LCR).

Các tính năng chính
Giao diện truy cập
HiPath 3000 Manager E cung cấp giao diện truy cập trực quan, thân thiện với người sử dụng

Hình 3: Giao diện HiPath 3000 Manager E
Sao lưu và khôi phục dữ liệu
Với HiPath 3000 Manager E người quản trị có thể ngồi một nơi để sao lưu cấu hình phần
mềm, dữ liệu và khôi phục lại dữ liệu cho tất cả các hệ thống khi cần thiết.
Phân quyền truy cập

Tùy thuộc yêu cầu và trách nhiệm khai thác, những người quản trị khác nhau có thể được
cấp các quyền hạn truy cập khác nhau đến các chức năng và dữ liệu hệ thống. Người quản
trị được cấp định danh và mật khẩu truy cập.

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 15/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

Bảo mật
HiPath 3000 Manager E được trang bị các cơ chế bảo mật dữ liệu hệ thống và ngăn chặn các
truy cập trái phép từ bên ngoài:

-

Kiểm chứng (authentication)/ Nhận thực (authorization).

-

Kiểm tra tính nhất quán của dữ liệu (data integrity).

-


Ghi lại (logging) các phiên giao dịch.

Trợ giúp trực tuyến
Các trợ giúp trực tuyến theo ngữ cảnh được cung cấp trong tiến trình các giao dịch và thao
tác quản trị.

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 16/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

B.PHẦN MẠNG CÁP
Toàn bộ mạng cáp đặt sẵn cho điện thoại nội bộ sử dụng các loại cáp:
-

Toàn bộ mạng cáp trục sử dụng loại cáp 30x2x0.5, 100x2x0,4mm.

-

Cáp tới các thuê bao sử dụng loại cáp 2x2x0,5mm với các tiêu chí kỹ thuật:
o

o


o

o

Điện dung mất cân bằng:
ƒ

Đôi - đôi:

2625pF/km.

ƒ

Đôi - đất:

574 pF/km.

Điện trở dây dẫn:
ƒ

Trung bình:

88,7Ω/Km.

ƒ

Cá biệt cực đại:

93,5Ω/Km.


Điện trở mất cân bằng:
ƒ

Trung bình cực đại:

1,5%.

ƒ

Cá biệt cực đại:

5%.

Độ chịu điện áp cao:
ƒ

Giữa 2 dây dẫn:

1,2 KV/3s.

ƒ

Giữa dây và vỏ:

10KB/3s.

o

Điện trở cách điện ở 20oC: ≥ 10 000MΩ.Km.


o

Suy hao truyền dẫn:
ƒ

Ở tần số 1 KHz:

1,4 dB/Km.

ƒ

Ở tần số 150 KHz:

8,9 dB/Km.

ƒ

Ở tần số 772 KHz:

19,8 dB/Km.

Hệ thống mạng cáp nội bộ bao gồm:
a.

Mạng cáp chính dẫn từ MDF lên các tủ cáp:
Mạng cáp dẫn đi theo cầu cáp, lỗ kỹ thuật dẫn cáp chính từ tổng đài PABX tới tủ đấu dây
chính MDF đặt tại phòng tổng đài được đặt trong máng nhựa bảo vệ 60x40mm
Hệ thống cáp từ tủ cáp này đi đến các hộp cáp tại các tầng bằng các sợi cáp 100x2x0.4mm
và 30x2x0.4mm đi trên máng cáp (máng nhựa) từ phòng kỹ thuật và theo hệ thống máng cáp

thông tầng chạy lên các tầng. Các cáp được gắn vào cầu cáp và ke đỡ cáp bằng các sợi lạt
buộc cáp, tại các vị trí uốn cáp đảm bảo thỏa mãn R >= 20D cáp. Cáp trước khi đưa vào lắp
đặt phải đo thử, kiểm tra chất lượng.
Toàn bộ hệ thống cáp trên được đấu nối tại các tủ cáp thông qua các phiến đấu dây (Phiến
Krone), không đấu nối trực tiếp.

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 17/19


www.ntc-vn.com
Your Solutions Provider

Hồ sơ chào giá:

Cáp đi và đến hộp cáp được đấu nối vào các phiến Krone, sau đó hai đôi cáp này được đấu
nối với nhau thông qua dây nhảy (Jumper cable), như vậy cho phép dễ dàng kiểm tra, bảo
dưỡng và chuyển đổi linh hoạt các tính năng sử dụng. Trong trường hợp ta thay đổi địa chỉ
của một đôi dây nào đó (thay đổi tính năng hoạt động) ta chỉ việc thay đổi vị trí đấu của dây
nhảy tại các phiến.
b.

Mạng cáp dẫn từ hộp cáp đến các máy thuê bao:
Mạng cáp dẫn từ các hộp cáp đến các vị trí đặt máy điện thoại được bố trí như sau:
-

Sử dụng dây thuê bao 2x2x0,5 nối từ hộp cáp đến ổ cắm (Socket) đặt trong các

phòng làm việc, cáp được đi trong máng nhựa (đoạn nằm ngang đi trong máng nhựa
SP 60x40, hoặc SP 40x24 và có thể đi chung, đoạn đi tới ổ cắm đi trong máng nhựa
GA39).

-

Toàn bộ các ổ cắm (Socket) đều dùng loại âm tường, sử dụng Jắc RJ11, được đặt
cách sàn nhà một khoảng 30 cm.

Toàn bộ hệ thống được đấu nối theo cấu trúc Star. Hệ thống mạng cáp được đặt trong máng
cáp đi trên trần, đi ngầm trong tường, sàn.
Hệ thống ống nhựa, máng nhựa âm tường phải được thi công trước khi kéo cáp. Khi thi công
hệ thống ống dẫn cáp âm tường, cứ 10 m hoặc tối đa là 12 m và tại các vị trí rẽ nhánh từ trần
xuống phải đặt một hộp nối kỹ thuật để thuận tiện cho việc kéo cáp sau này.

Thuyết minh kỹ thuật
0610-004/NTC

HP3K/HaTien2 Cement
Trang 18/19



×