Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề thi và đáp ánnmôn cơ sơ SXMCN lớp 11109

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.6 KB, 5 trang )

TRƯỜNG ĐH SPKT TP.HCM
KHOA CNM& TT
BỘ MÔN CNM

ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC
MÔN HỌC: CƠ SỞ SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
MÃ MH: 1151330
THỜI GIAN: 60 phút
Sinh viên không được phép tham khảo tài liệu và
điện thoại di động trong phòng thi.

Đề thi gồm có 4 câu
Câu 1: (1 điểm)
Trình bày khái niệm sản xuất công nghiệp hàng may mặc.
Câu 2. (3 điểm)
Có mấy hình thức may mặc sẵn hiện nay. So sánh điểm khác biệt giữa các loại hình
sản xuất này.
Nếu anh (chị) là một chủ doanh nghiệp trong lĩnh vực may mặc, anh chị sẽ chọn loại
hình nào áp dụng cho công ty của mình.
Câu 3. (4 điểm)
Có mấy loại nhãn trên sản phẩm may công nghiệp. Hãy phân biệt chúng dựa trên 4 tiêu
chí: nội dung, công dụng, chất liệu và vị trí trên sản phẩm.
Hãy cho biết tên và giải thích ý nghĩa của các loại nhãn trên sản phẩm Áo thun nữ sau:
1.

3.

M
2.

Câu 4. (2 điểm)


Hãy trình bày một cách ngắn gọn về cấu trúc của quá trình sản xuất may công
nghiệp
Giáo viên coi thi không giải thích đề thi.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 04 năm 2013
Chủ nhiệm bộ môn

TRƯỜNG ĐH SPKT TP.HCM

Nguyễn Ngọc Châu
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC


KHOA CNM& TT
BỘ MÔN CNM

MÔN HỌC: CƠ SỞ SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
MÃ MH: 1151330
THỜI GIAN: 60 phút

Câu 1. (1 điểm)
Sản xuất công nghiệp hàng may mặc là hình thức sản xuất tiên tiến nhất.
Trong đó, người ta sản xuất một số lượng lớn sản phẩm cho những người tiêu dùng
không quen biết, phục vụ cho một nhóm đối tượng hay một số đông trong xã hội, cho nên
cơ sơ kỹ thuật để thiết kế lúc này không còn là số đo của một khách hàng cụ thể, mà là
bảng thông số kích thước cho từng loại cỡ vóc khác nhau. Sản xuất theo dây chuyền công
nhân có trình độ chuyên môn hóa cao và tính kỷ luật cao.
Câu 2. (3 điểm)
Có hai hình thức may mặc sẵn hiện nay: hình thức sản xuất tự sản tự tiêu và hình thức sản
xuất may gia công.
-Hình thức sản xuất tự sản tự tiêu là hình thức sản xuất mà xí nghiệp tự bỏ vốn ra mua

nguyên phụ liệu, tự thiết kế mẫu, may mẫu và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình
làm ra
-Hình thức sản xuất may gia công là hình thức sản xuất mà xí nghiệp nhận nguyên phụ
liệu, mẫu mã và tiêu chuẩn kỹ thuật của khách hàng để làm theo yêu cầu của họ.
So sánh điểm khác biệt
Tiêu chí so sánh
Đầu tư ban đầu

Hình thức sản xuất tự sản tự tiêu
Hình thức sản xuất may gia công
-Cao hơn, vì ngoài những khoảng -Chi phí đầu tư ban đầu không cao,
đầu tư cho cơ sở vật chất, máy móc đầu tư chủ yếu cho quá trình sản
thiết bị, xí nghiệp còn phải lập đội xuất ra sản phẩm.
ngũ thiết kế sản phẩm, đội ngũ
nghiên cứu thị trường, và bán
hàng…
Chi phí nguyên vật -Xí nghiệp phải bỏ tiền ra mua -Nhận nguyên vật liệu từ khách hàng
liệu
nguyên vật liệu cho sản xuất
Rủi ro
-Không bán được sản phẩm, phải -Thấp hơn.
khôn khéo trong cạnh tranh về mẫu
mà và thị trường tiêu thụ
Lợi nhuận
-Nếu thành công thì lợi nhuận sẽ rất -Lợi nhuận thấp, thu được chủ yếu
cao.
từ tiền công may sản phẩm.
Nếu là một chủ doanh nghiệp trong ngành may, việc lựa chọn một loại hình sản xuất nào
để áp dụng cho công ty của mình phải quan tâm đến nhiều yếu tố như:
- Mục tiêu của doanh nghiệp hướng đến là gì?

- Thị trường hiện tại của ngành và của doanh nghiệp hướng đến.
- Nguồn vốn, cơ sở vật chất, nhân sự, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp

Thang điểm câu 2.


-Liệt kê được 2 loại hình....................................................................0,5 điểm
-Trình bày khái niệm .........................................................................0,5 điểm
-So sánh điểm khác biệt.....................................................................1,0 điểm
-Lựa chọn hình thức sản xuất, giải thích............................................1,0 điểm
Tổng...................................................................................................3,0 điểm
Câu 3 (4 điểm)
Phần 1
Có 3 loại nhãn chính trên sản phẩm may công nghiệp: nhãn size, nhãn hướng dẫn sử dụng
và nhãn trang trí.
Phân biệt 3 loại nhãn chính trên sản phẩm may công nghiệp.

Nội dung

Công dụng

Nhãn size
Nhãn HDSD
-Có các ký hiệu về cỡ số, cho -Có các ký hiệu hoặc
biết kích cỡ của sản phẩm
những hướng dẫn sử
dụng sản phẩm
-Cho biết chất liệu của
sản phẩm

-Giúp cho người tiêu dùng biết -Giúp cho người sử dụng
cách lựa chọn sản phẩm phù sản phẩm biết cách sử
hợp, vừa vặn với cơ thể của dụng và bảo quản tốt
mình.
nhất.
-Thường là được dệt, và rất -Thường là được dệt, và
bền
rất bền

Chất liệu

-Ở bên trong sản phẩm, nơi dễ
nhìn thấy nhất ngay cả khi sản
phẩm đã được gấp xếp và bao
gói.
-Áo: giữa cổ sau, được may
Vị trí trên
kèm với đường mí cổ, hoặc
sản phẩm
đính kèm với nhãn trang trí
trên chân cổ.
-Quần: giữa lưng quần sau
hoặc lưng trước trái nằm trên
nhãn HDSD.

-Ở bên trong sản phẩm.
-Áo: sườn áo bên trái
-Quần: sườn quần (phía
hông, bên trái), lưng
trước trái.


Nhãn trang trí
-Có những hình ảnh,
chữ viết, mẫu thêu, hoa
văn…
-Trang trí cho sản phẩm
hoặc thể hiện thương
hiệu của sản phẩm
-Có rất nhiều loại, tùy
mỗi loại nhãn trong
nhóm này mà có những
chất liệu khác nhau, có
thể là giấy, vải dệt,
nhựa, gỗ, kim loại…
-Ở những nơi có thể
trang trí cho sản phẩm.

Thang điểm.
- Liệt kê đúng 3 loại nhãn..................................................................0,5 điểm
- Phân biệt 3 loại nhãn dựa trên nội dung..........................................0,5 điểm
- Phân biệt 3 loại nhãn dựa trên công dụng.......................................0,5 điểm


- Phân biệt 3 loại nhãn dựa trên chất liệu...........................................0,5 điểm
- Phân biệt 3 loại nhãn dựa trên vị trí trên sản phẩm.........................0,5 điểm
Tổng...................................................................................................2,5 điểm
Phần 2: Giải thích ý nghĩa các nhãn
Nhãn 1, là nhãn size.
Chữ M cho biết kích thước của sản phẩm, đây là sản phẩm có kích thước trung bình, phù
hợp với người có vóc dáng trung bình

Nhãn 2, là nhãn HDSD
Ký hiệu

Giải thích ký hiệu
Giặt bằng máy, nhiệt độ thấp, không quá
30oC.
Được phép ủi, nhiệt độ ủi không quá 120
o
C.
Sản phẩm rất dễ bị phai màu. Phơi trong
bóng râm
Line dry (phơi sản phẩm nằm ngang)

Nhãn 3, là nhãn trang trí.
Cho biết đây là thương hiệu thời trang Reebok.
Thang điểm câu 3.
- Nêu tên và giải thích nội dung nhãn size.........................................0,25 điểm
- Nêu tên và giải thích nội dung nhãn HDSD....................................1,0 điểm
- Nêu tên và giải thích nội dung nhãn trang trí..................................0,25 điểm
Tổng...................................................................................................1,5 điểm
Câu 4 (2 điểm)
Việc sản xuất hàng may mặc công nghiệp có thể phân chia thành những công đoạn sau:
công đoạn chuẩn bị sản xuất, công đoạn sản xuất và quá trình được tiến hành song song
với 2 công đoạn trên là quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm toàn diện.
-Công đoạn chuẩn bị sản xuất bao gồm tất cả các công việc chuẩn bị về tiêu chuẩn kỹ
thuật, về mẫu, về công nghệ trước khi đưa vào sản xuất mã hàng cùng với kiểm tra, đo
đếm nguyên phụ liệu.
+ Kiểm tra đo đếm NPL
+ Chuẩn bị sản xuất về mặt thiết kế
+ Chuẩn bị sản xuất về mặt công nghệ

-Các công đoạn sản xuất bao gồm: công đoạn chia cắt, ráp nối, tạo dáng, và công đoạn
hoàn tất.


+ Công đoạn chia cắt bao gồm trải vải, cắt nguyên liệu, phụ liệu và một số công việc cần
làm trước khi bắt đầu giai đoạn may.
+ Công đoạn ráp nối bao gồm quá trình may các chi tiết, ủi định hình các chi tiết, ủi tạo
hình và lắp ráp sản phẩm
+ Công đoạn tạo dáng sản phẩm sau khi may: bao gồm 2 công việc chính là nhiệt ẩm
định hình và ép tạo dáng.
+ Công đoạn hoàn chỉnh sản phẩm bao gồm việc tẩy vết bên trên sản phẩm, ủi hoàn chỉnh
sản phẩm, bao gói và đóng kiện.
- Được thực hiện song song với các công đoạn trên là quá trình kiểm tra chất lượng sản
phẩm toàn diện ở tất cả các công đoạn sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối
cùng trước khi xuất xưởng.
Thang điểm câu 4.
- Liệt kê các công đoạn của quá trình SXMCN.................................0,5 điểm
- Trình bày công đoạn chuẩn bị sản xuất...........................................0,5 điểm
- Trình bày công đoạn sản xuất..........................................................0,5 điểm
- Trình bày công đoạn kiểm tra chất lượng........................................0,5 điểm
Tổng...................................................................................................2,0 điểm



×