Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đánh giá tình hình sử dụng đất làm cơ sở đề xuất một số mô hình sử dụng đất hiệu quả bền vững trên địa bàn xã đông hòa – huyện trảng bom – tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 72 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban giám hiệu Trƣờng
đại học Lâm Nghiệp - Cơ sở 2 và Ban Nông Lâm đã tạo điều kiện cho tôi
đƣợc làm khóa luận tốt nghiệp này, đây là cơ hội tốt để có thể cho tôi thực
hành các kỹ năng học đƣợc trên lớp và cũng giúp ích rất lớn để cho tôi ngày
càng tự tin về bản thân mình hơn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô giáo, đặc
biệt là giảng viên hƣớng dẫn thầy Phan Trọng Thế trong suốt thời gian vừa
qua đã không quản ngại khó khăn để chỉ dạy và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt
chuyên đề này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể ban lãnh đạo, cán bộ và các ban
ngành đoàn thể của UBND xã Đông Hòa và nhất là các cán bộ địa chính của
xã, những ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và cho tôi nhiều kinh nghiệm
quý báu trong suốt thời gian thực tập.
Sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, ngƣời
thân, gia đình, những ngƣời luôn bên cạnh hỗ trợ động viên trong suốt quá
trình làm khóa luận.
Đồng Nai, ngày 15 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Kiều Thị Oanh

i


Mục lục
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1


Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1 Tình hình sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam ................................. 3
1.1.1 Tình hình sử dụng đất trên thế giới.................................................... 3
1.1.2 Tình hình sử dụng đất ở Việt Nam .................................................... 4
1.2 Sử dụng đất và vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ............... 6
1.2.1 Khái niệm sử dụng đất ....................................................................... 6
1.2.2 Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ................................. 6
1.2.3 Quan điểm sử dụng đất bền vững ...................................................... 7
1.3 Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất .......................................... 8
1.3.1 Khái quát về hiệu quả sử dụng đất..................................................... 8
1.3.2 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................. 10
1.4 Định hƣớng sử dụng đất hiệu quả bền vững .......................................... 14
CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 16
2.1 Mục tiêu ................................................................................................. 16
2.1.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 16
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 16
2.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 16
2.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 16
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 17
2.4.1 Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp ................................................. 17
2.4.2 Phƣơng pháp nội nghiệp .................................................................. 17
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 19
3.1 Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội tai xã Đông Hòa ............................ 19
3.1.1 Điều kiện tự nhiên............................................................................ 19
ii


3.1.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................. 19
3.1.1.2 Địa hình, địa mạo....................................................................... 20
3.1.1.3 Khí hậu....................................................................................... 20

3.1.1.4 Thuỷ văn .................................................................................... 20
3.1.1.5 Tài nguyên đất: .......................................................................... 20
3.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................... 21
3.1.2.1 Nguồn lực dân số và lao động ................................................... 21
3.1.2.2 Giáo dục và đào tạo ................................................................... 21
3.1.2.3 Y tế............................................................................................. 22
3.1.2.4 Văn hoá thông tin – văn nghệ - thể dục thể thao ....................... 22
3.1.2.5 Cơ sở hạ tầng ............................................................................. 22
3.1.2.6 Quốc phòng an ninh ................................................................... 23
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ..................... 23
3.2 Công tác quản lý và sử dụng đất tại xã Đông Hoà ................................ 24
3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã năm 2015 ........................... 24
3.2.2 Biến động đất đai trên địa bàn xã giai đoạn 2013-2015 .................. 26
3.2.3 Tình hình đo đạc và thành lập bản đồ địa chính .............................. 27
3.2.4 Công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, biến
động đất đai ............................................................................................... 28
3.2.5 Công tác giải quyết tranh chấp đơn thƣ khiếu nại ........................... 28
3.3 Một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu tại địa phƣơng ....... 29
3.3.1 Mô hình trồng bắp............................................................................ 31
3.3.2 Mô hình trồng mía ........................................................................... 32
3.3.3 Mô hình trồng lúa ............................................................................ 33
3.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của các mô hình sử dụng đất nông
nghiệp chủ yếu ............................................................................................. 34
3.4.1 Đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................ 34
3.4.2 Hiệu quả xã hội của các mô hình ..................................................... 45
3.4.2.1 Mức độ chấp nhận của ngƣời dân.............................................. 45
3.4.2.2 Hiệu quả giải quyết việc làm ..................................................... 45
3.4.2.3 Khả năng phát triển sản xuất ..................................................... 46
iii



3.4.3 Hiệu quả môi trƣờng ........................................................................ 47
3.4.4 Hiệu quả tổng hợp của các mô hình ................................................ 48
3.5 Đề xuất phƣơng án sử dụng đất đạt hiệu quả bền vững......................... 50
3.5.1 Cơ sở đề xuất ................................................................................... 50
3.5.2 Tiềm năng đất đai của xã ................................................................. 51
3.5.3 Phƣơng hƣớng quản lý, sử dụng đất bền vững và đề xuất mô hình sử
dụng đất hiệu quả bền vững ...................................................................... 51
3.5.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn xã
Đông Hòa .................................................................................................. 53
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 56
4.1 Kết luận .................................................................................................. 56
4.2 Kiến nghị ................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 58

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

GO

Giá trị sản xuất

IC

Chi phí sản xuất


VA

Giá trị gia tăng

MI

Thu nhập hỗn hợp

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

TOG

Tỷ suất giá trị sản xuất

TVA

Hiệu quả chi phí trung gian

UBND

Ủy ban nhân dân

TT

Thứ tự

ĐVT


Đơn vị tính

STT

Số thứ tự

SX

Sản xuất

HQ

Hiệu quả

KH-KT

Khoa học kỹ thuật

BVTV

Bảo vệ thực vật

TB

Trung bình

v



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Đông Hòa năm 2015.................... 25
Bảng 3.2. Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng đất năm
2015 so với năm 2013 và năm 2014 ............................................................ 26
Bảng 3.3. Thực trạng phát triển ngành trồng trọt chăn nuôi ........................ 30
Bảng 3.4. Sơ đồ phân tích S.W.O.T của mô hình trồng bắp......................... 32
Bảng 3.5. Sơ đồ phân tích S.W.O.T của mô hình trồng mía ........................ 33
Bảng 3.6. Sơ đồ phân tích S.W.O.T của mô hình trồng lúa ......................... 34
Bảng 3.7. Năng suất của mô hình sản xuất bắp hai vụ ................................. 35
Bảng 3.8. Chi phí thu nhập của mô hình sản xuất bắp hai vụ....................... 36
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất bắp .................................. 37
Bảng 3.10. Năng suất của mô hình sản xuất mía .......................................... 38
Bảng 3.11.Chi phí thu nhập của mô hình sản xuất mía. ............................... 38
Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất mía................................ 39
Bảng 3.13. Năng suất của mô hình sản xuất lúa hai vụ ................................ 40
Bảng 3.14. Chi phí và thu nhập mô hình sản xuất lúa hai vụ ...................... 40
Bảng 3.15. Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất lúa hai vụ..................... 41
Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế của các mô hình sản xuất chủ yếu................... 42
Bảng 3.17. Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất ........... 44
Bảng 3.18. Tổng hợp giá trị gia tăng của ba mô hình ................................... 45
Bảng 3.19. Tổng hợp số công lao động của 3 mô hình................................. 46
Bảng 3.20. Bảng tổng hợp giá trị gia tăng trên một ha của 3 mô hình ......... 46
Bảng 3.21. Hiệu quả xã hội của các mô hình sử dụng đất chủ yếu .............. 47
Bảng 3.22. Hiệu quả tổng hợp các mô hình sử dụng đất chính .................... 49

vi


DANH MỤC HÌNH – BIỂU

Trang
Hình 3.1. Vị trí địa lý xã Đông Hòa ................................................................ 19
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất của xã Đông Hòa năm 2015. ...................... 24

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là một bộ phận hợp thành quan trọng của môi trƣờng sống,
không chỉ là tài nguyên thiên nhiên mà còn là nển tảng định cƣ và tổ chức
hoạt động kinh tế - xã hội, không chỉ là đối tƣợng lao động mà còn là tƣ liệu
sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất. Chính vì vậy việc sử dụng
đất có hiệu quả là hợp thành của chiến lƣợc phát triển bền vững và cân bằng
sinh thái.
Xã hội ngày càng phát triển dân số ngày càng tăng nhanh kéo theo
những đòi hỏi về lƣơng thực thực phẩm, chỗ ở cũng nhƣ các nhu cầu về văn
hóa, xã hội. Con ngƣời đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn
những nhu cầu ngày càng tăng đó. Vậy là đất đai đang ngày càng có nguy cơ
bị suy thoái dƣới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con ngƣời
trong quá trình sinh sống cũng nhƣ sản xuất. Do vậy việc đánh giá hiệu quả sử
dụng đất từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả, sử dụng hợp lý
theo quan điểm bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu đang
đƣợc các nhà khoa học, các nƣớc trên thế giới quan tâm. Ở Việt Nam vấn đề
này cũng đang rất đƣợc Đảng, nhà nƣớc và ngƣời dân hết sức quan tâm, vì
vậy việc đánh giá nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất của từng địa phƣơng mỗi
năm là hết sức quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết. Để dựa vào hiệu quả
sử dụng đất của từng vùng, từng khu vực đƣa ra đƣợc các giải pháp cũng nhƣ
đề xuất đƣợc các phƣơng án sử dụng đất hiệu quả bền vững.
Đông Hòa xã đầu cuối của huyện Trảng Bom giáp ranh với huyện
Thống Nhất nằm dọc trên tuyến quốc lộ 1A với diện tích khoảng 11.319.300

m2, có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa. Kinh
tế của xã trong những năm gần đây có những bƣớc chuyển biến rõ rệt, điều
này chứng tỏ việc sử dụng đất của xã đang từng bƣớc có hiệu quả và khẳng
định đƣợc vai trò của nó trong sự phát triển của xã. Tuy nhiên bên cạnh đó
việc sử dụng đất cũng gây ra một số các tác hại, tác nhân xấu tới cuộc sống
của con ngƣời và môi trƣờng. Vì vậy việc đánh giá và nâng cao hiệu quả sử
1


dụng đất, đánh giá lựa chọn và đề xuất đƣa ra những mô hình sử dụng đất
hiệu quả tiết kiệm là vấn đề cần thiết.
Xuất phát từ thực tế đó đƣợc sự đồng ý của cơ sở 2 – trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp, của ban Nông Lâm, cùng sự hƣớng dẫn của thầy Phan Trọng
Thế tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình hình sử dụng đất làm cơ
sở đề xuất một số mô hình sử dụng đất hiệu quả bền vững trên địa bàn xã
Đông Hòa – huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai”.

2


Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.1. Tình hình sử dụng đất trên thế giới
Đất đai là một nhân tố vô cùng quan trọng đối với sản xuất, sinh sống.
Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất của mỗi nƣớc là khác nhau nhƣng tầm
quan trọng của nó đối với đời sống con ngƣời thì quốc gia nào cũng thừa
nhận. Thực trạng cho thấy dân số ngày một gia tăng dẫn tới nhu cầu lƣơng
thực, thực phẩm, nhu cầu nhà ở đã tạo một sức ép rất lớn lên đất đai. Để đảm
bảo anh ninh lƣơng thực loài ngƣời đã tăng cƣờng các biện pháp khai hoang
đất đai. Do đó, phá vỡ cân bằng sinh thái của nhiều vùng, đất đai bị khai thác

triệt để và không còn thời gian nghỉ, các biện pháp giữ độ phì nhiêu cho đất
thì chƣa thực sự đƣợc coi trọng. Mặt khác cùng với việc phát triển mạnh mẽ
kinh tế - xã hội, công nghệ, khoa học kỹ thuật, công năng của đất đƣợc mở
rộng và có vai trò quan trọng đối với cuộc sống của con ngƣời. Nhân loại đã
có những bƣớc tiến kỳ diệu làm thay đổi bộ mặt trái đất và mức sống hàng
ngày nhƣng do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ không có một chiến lƣợc
phát triển chung nên đã gây ra những hậu quả tiêu cực nhƣ: ô nhiễm môi
trƣờng, thoái hóa đất. Kết quả là hàng loạt diện tích đất bị thoái hóa trên phạm
vi toàn thế giới qua các hình thức bị mất chất dinh dƣỡng và chất hữu cơ, bị
xói mòn, bị nhiễm mặn và bị phá hoại cấu trúc của tầng đất… Ngƣời ta ƣớc
tính có tới 15% tổng diện tích trên trái đất bị thoái hóa do những hành động
bất cẩn của con ngƣời gây ra.
Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới là 510 triệu km2 trong đó đại
dƣơng chiếm 361 km2 (71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149 triệu
km2 (29%). Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu. Toàn
bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha,
chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp trên thế
giới đƣợc phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%,
Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên
3


thế giới là 12.000 m2. Đất trồng trọt trên thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm 10,8%
tổng diện tích đất đai, 46% đất có khả năng sản xuất nông nghiệp nhƣ vậy còn
54% đất có khả năng sản xuất nhƣng chƣa đƣợc khai thác. Diện tích đất đang
canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích tự nhiên (khoảng 1.500
triệu ha), đƣợc đánh giá là :
 Đất có năng suất cao: 14%
 Đất có năng suất trung bình: 28%
 Đất có năng suất thấp: 58%

Nguồn tài nguyên đất đai trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt
là đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác
dân số ngày càng tăng, theo ƣớc tính mỗi năm dân số trên thế giới tăng từ 80
– 85 triệu ngƣời. Nhƣ vậy, với mức tăng này mỗi ngƣời cần phải có 0,2 – 0,4
ha đất nông nghiệp mới đủ lƣơng thực, thực phẩm[12]. Đứng trƣớc những
khó khăn rất lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất là hết sức cần thiết.
1.1.2. Tình hình sử dụng đất ở Việt Nam
Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.096.731 ha, đứng thứ 29
trong hơn 200 nƣớc trên thế giới. Trong đó đất nông nghiệp là 26.822.953 ha
chiếm 81,04% tổng diện tích đất tự nhiên, đất phi nông nhiệp là 3.796.871 ha
chiếm 11,47% tổng diện tích đất tự nhiên, còn lại là đất chƣa sử dụng
2.476.908 ha chiếm 7,49% diện tích. Theo thống kê, đất bằng ở Việt Nam có
khoảng >7 triệu ha, đất dốc > 25 triệu ha. Trên 50% diện tích đất đồng bằng
và gần 70% diện tích đất đồi núi là đất có vấn đề, đất xấu và có độ phì nhiêu
thấp, trong đó đất bạc màu gần 3 triệu ha, đất trơ sỏi đá 5,76 triệu ha, đất mặn
0,91 triệu ha, đất dốc trên 250 gần 12,4 triệu ha. Diện tích đất bình quân đầu
ngƣời ở Việt Nam thuộc loại thấp nhất thế giới 0,6 ha/ngƣời[11]. Ngày nay
với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa kèm theo những quá trình sói mòn
và bạc màu do mất rừng, mƣa lớn, canh tác không hợp lý, chăn thả quá mức;
quá trình chua hóa, mặn hóa, hoang mạc hóa, cát bay, đá lộ đầu, mất cân bằng
dinh dƣỡng… Tỷ lệ phân bón N: P: K trên thế giới 100: 33: 17 còn ở Việt
4


Nam là 100: 29: 7 thiếu lân và kali nghiêm trọng dẫn đến diện tích đất đai của
nƣớc ta nói chung ngày càng giảm. Tính theo đầu ngƣời diện tích đất tự nhiên
giảm 26,7%.
Vì vậy, vấn đề đảm bảo lƣơng thực, thực phẩm trong khi diện tích đất
nông nghiệp ngày càng giảm là một áp lực rất lớn. Do đó việc sử dụng hiệu
quả các nguồn tài nguyên đất càng trở nên quan trọng đối với nƣớc ta.

 Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Đồng Nai:
Tỉnh Đồng Nai có diện tích gần 590.000 ha, chiếm 1,76 % diện tích tự
nhiên cả nƣớc và chiếm 25,5 % diện tích tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.
Với 590.000 ha diện tích đất tự nhiên, trong đó diện tích đất nông nghiệp
là 473.000 ha chiếm 80,16 %, diện tích đất phi nông nghiệp là 116.987 ha
chiếm 19,82 %, diện tích đất chƣa sử dụng 13 ha chiếm 0,02 % [10]. Là một
tỉnh có rất nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhƣng sản xuất nông
nghiệp cũng vẫn chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu sử dụng đất. Trong những năm
gần đây với tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh, đặc biệt sự hình thành thêm các
khu công nghiệp làm cho cơ cấu sử dụng đất có xu hƣớng chuyển dịch sang
lĩnh vực công nghiệp dịch vụ, làm cho diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp đi.
Vì vậy việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất của địa phƣơng nhằm tính toán tìm
ra đƣợc mô hình sử dụng đất hiệu quả, kém hiệu quả nhằm đƣa ra đƣợc biện
pháp và phƣơng hƣớng sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm là rất cần
thiết.

5


1.2. Sử dụng đất và vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
1.2.1. Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là: đó là mục đích tác động đất đai nhằm đạt kết quả mong
muốn. Trên thực tế có nhiều kiểu sử dụng đất khác nhau trong đó có các kiểu
sử dụng đất chủ yếu nhƣ: cây trồng hàng năm, lâu năm, đồng cỏ, trồng rừng,
cảnh quan du lịch…Ngoài ra còn có sử dụng đa mục đích với hai hay nhiều
kiểu sử dụng đất chủ yếu trên cùng một diện tích đất chủ yếu trên cùng một
diện tích đất. Kiểu sử dụng đất có thể là hiện tại nhƣng cũng có thể trong
tƣơng lai, nhất là khi các điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng, tiến bộ khoa
học công nghệ thay đổi. Trong mỗi kiểu sử dụng đất Nông – Lâm nghiệp
thƣờng gắn với các cây trồng cụ thể.

1.2.2. Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Trong sản xuất nông nghiệp đất đai có vai trò hết sức quan trọng bởi vì
nó là nguồn lực là cơ sở tự nhiên để tạo ra các sản phẩm nông - lâm - ngƣ
nghiệp.
Đất là tƣ liệu sản xuất đặc biệt và duy nhất. Con ngƣời chúng ta muốn
tồn tại thì cần phải có cái ăn, muốn có cái ăn thì không chỉ dựa vào những thứ
có sẵn trong thiên nhiên ban tặng mà phải lao động sản xuất để tạo ra của cải
vật chất là lƣơng thực thực phẩm để nuôi sống con ngƣời và đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của xã hội và nơi duy nhất sản xuất ra những thứ ấy đó chính là
đất nông nghiệp.
Đất đai là môi trƣờng sống là môi trƣờng không gian để sản xuất nông
nghiệp. Sản xuất nông nghiệp có đặc thù là sản xuất ngoài trời tiếp xúc với
thiên nhiên. Cây phải sống trên đất, quang hợp nhờ ánh nắng mặt trời, hút
nƣớc và chất dinh dƣỡng từ đất. Đó chính là môi trƣờng sống, là không gian
để sản xuất. Muốn sản xuất phát triển thì ta phải giữ gìn và bảo vệ môi trƣờng
không vi phạm các quy luật tự nhiên, không chỉ khai thác mà còn phải bảo vệ,

6


cải tạo và bồi bổ đất đai, tạo lập môi trƣờng sống tốt nhất cho cây trồng vật
nuôi.
1.2.3. Quan điểm sử dụng đất bền vững
Đất đai có tác dụng to lớn với hệ sinh thái nói chung và đối với cuộc
sống của con ngƣời nói riêng. Đất có 5 chức năng chính: một là duy trì vòng
tuần hoàn sinh hóa học và địa hóa học, hai là phân phối nƣớc, ba là dự trữ và
phân phối vật chất, bốn là tính đệm và năm là phân phối năng lƣợng.
Những chức năng này đảm bảo cho khả năng điều chỉnh sự cân bằng
của hệ sinh thái tự nhiên trƣớc những thay đổi. Tuy nhiên, các tác động của
con ngƣời đã làm cho hệ sinh thái biến đổi nhiều khi vƣợt quá khả năng điều

chỉnh của đất. Con ngƣời đã không chỉ tác động vào đất đai mà còn tác động
vào cả khí quyển, nguồn nƣớc để tạo ra ngày một nhiều hơn lƣơng thực, thực
phẩm và hậu quả là đất đai và các nhân tố tự nhiên khác ngày càng một xấu
đi. Ngày nay những vùng đất đai màu mỡ đã giảm sức sản xuất một cách rõ
rệt và có nguy cơ thoái hóa nghiêm trọng, kéo theo sự giảm nguồn nƣớc,
những hiện tƣợng thiên tai bất thƣờng… trƣớc những biểu hiện trên, nhằm
đảm bảo cho cuộc sống của con ngƣời trong hiện tại và tƣơng lai cần phải có
những chiến lƣợc về sử dụng đất để không chỉ duy trì những khả năng hiện có
của đất đai mà còn khôi phục những khả năng đã mất.
Thuật ngữ sử dụng đất bền vững ra đời trên cơ sở của những mong
muốn trên. Việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất một cách hiệu quả và bền
vững luôn là mong muốn của con ngƣời trong suốt cả thời gian. Việc sử dụng
đất bền vững là sử dụng đất với tất cả các đặc trƣng vật lý, hóa học, sinh học
có ảnh hƣởng đến khả năng sử dụng đất. Để duy trì đƣợc sự bền vững của đất
đai có 5 nguyên tắc liên quan đến sự sử dụng đất bền vững là:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất;
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất;
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại thoái hóa
chất lƣợng đất và nƣớc;
7


- Khả thi về mặt kinh tế;
- Đƣợc xã hội chấp nhận;
Nhƣ vậy, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần túy về mặt tự nhiên mà
còn cả về mặt môi trƣờng, lợi ích kinh tế xã hội. Năm nguyên tắc trên đây là
trụ cột của việc sử dụng đất bền vững. Nếu trong thực tiễn đạt đƣợc cả 5
nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công, ngƣợc lại sẽ chỉ đạt đƣợc ở
một vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện. Tại Việt Nam, việc sử dụng
đất bền vững cũng dựa trên nguyên tắc trên và đƣợc thể hiện trong ba yêu cầu

sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và đƣợc thị
trƣờng chấp nhận;
- Bền vững về mặt môi trƣờng: loại hình sử dụng đất bảo vệ đƣợc đất đai,
ngăn chặn thoái hóa đất, bảo vệ môi trƣờng tự nhiên;
- Bền vững về mặt xã hội: thu hút đƣợc nhiều lao động đảm bảo đời sống
của ngƣời dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
1.3. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất
1.3.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp tổ
chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế,
khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những hoàn
cảnh cụ thể còn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế
quốc dân, cũng nhƣ cần gắn sản xuất trong nƣớc với thị trƣờng quốc tế…
Hiệu quả sử dụng đất thể hiện trên 3 mặt: hiệu quả về kinh tế, hiệu quả về
xã hội và hiệu quả về môi trƣờng.
 Hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế là một tiêu chí trong đánh giá tính bền vững quản lý sử
dụng đất. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh về mặt chất lƣợng
của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong khi các nguồn lực sản xuất có
hạn, nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của xã hội ngày càng gia tăng và đa dạng
8


thì nâng cao hiệu quả kinh tế là một xu thế khách quan và bức xúc của sản xuất
xã hội[7].
Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh giữa lƣợng kết quả đạt đƣợc và
lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt đƣợc là
phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lƣợng chi phí bỏ ra là phần giá trị
của các nguồn lực đầu vào. Mối tƣơng quan đó cần xét cả về phần so sánh

tuyệt đối và tƣơng đối cũng nhƣ xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại
lƣợng đó.
 Hiệu quả xã hội
Phản ánh mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc về mặt xã hội mà sản
xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh
giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại.
Hiệu quả về mặt xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả
kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt động của con ngƣời. Việc lƣợng hóa các chỉ
tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh
bằng các chỉ tiêu mang tính định tính nhƣ: tạo công ăn việc làm cho lao động,
xóa đói giảm nghèo, định canh, định cƣ, công bằng xã hội, nâng cao mức
sống của toàn dân…
 Hiệu quả môi trƣờng
Hiệu quả môi trƣờng là một vấn đề mang tính toàn cầu, ngày nay đang
đƣợc chú trọng quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. Điều này
có ý nghĩa là mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi
giải pháp về quản lý… đƣợc coi là có hiệu quả khi chúng không gây tổn hại
hay có những tác động xấu đến môi trƣờng đất, môi trƣờng nƣớc và môi
trƣờng không khí, cũng nhƣ không làm ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng sinh
thái hoặc đa dạng sinh học. Có đƣợc điều đó mới đảm bảo cho một sự phát
triển bền vững của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng nhƣ cả cộng đồng
quốc tế.

9


Quan điểm về hiệu quả hiện nay là phải thỏa mãn vấn đề tiết kiệm thời
gian, tiết kiệm tài nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và bảo vệ
đƣợc môi trƣờng.
1.3.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

Để đánh giá đƣợc hiệu quả của một số mô hình sản xuất nông nghiệp
chủ yếu ta có thể sử dụng hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá hay còn gọi là hệ
thống các chỉ tiêu tĩnh sau:
o Giá trị sản xuất: (GO)
- Giá trị sản xuất là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và
dịch vụ của từng ngành, từng đơn vị đƣợc tạo ra trong một đơn vị thời gian
(thƣờng là một năm).
- GO là số lƣợng (khối lƣợng) sản phẩm x giá bán
Có thể viết:
GO =∑
Trong đó: Qi: khối lƣợng hay số lƣợng sản phẩm thứ i (loại i).
Pi: là đơn giá sản phẩm thứ i (loại i).
- Giá trị sản xuất trên 1 đơn vị đất đai: là giá trị sản phẩm mà nhà đầu
tƣ sản xuất kinh doanh thu đƣợc trên 1 đơn vị đất đai.
- Giá trị sản xuất trên 1 đơn vị tiền tệ: phản ánh giá trị tiền thu đƣợc khi
bỏ ra chi phí là một đơn vị tiền tệ.
- Giá trị sản xuất trên 1 lao động: chỉ tiêu này phản ánh giá trị tiền thu
đƣợc đối với 1 công lao động trên 1 đơn vị diện tích nhất định.
o Giá trị gia tăng: (VA)
- Giá trị gia tăng (VA) là giá trị sản phẩm vật chất dịch vụ do các ngành
sản xuất tạo ra trong 1 năm hay trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Giá trị gia tăng VA đƣợc tính theo công thức:
VA= GO – IC

10


Trong đó: IC: là chi phí trung gian, bao gồm toàn bộ các khoản chi phí
vật chất thƣờng xuyên cho các hoạt động sản xuất nhƣ chi phí về nguyên vật
liệu phân bón, giống hay các chi phí dịch vụ phục vụ cho việc sản xuất.

IC =∑
Trong đó: Cj: là số lƣợng đầu tƣ thứ j
Pj: là đơn giá loại j
o Chỉ tiêu:
- Tính VA/ha (hiệu quả sử dụng trên một đơn vị đất đai): chỉ tiêu này
phản ánh giá trị gia tăng đƣợc tạo ra trên một đơn vị diện tích đất đai, nó dùng
để so sánh hiệu quả sản phẩm của nhóm đất này với nhóm đất khác, nơi này
với nơi khác, và cũng dùng để so sánh hiệu quả sử dụng giữa công thức luân
canh cũng nhƣ hiệu quả của từng cây trồng trên một đơn vị diện tích đất, so
sánh giữa các mục đích sử dụng đất khác nhau.
- Tính VA/IC: (Hiệu quả sử dụng trên một đơn vị tiền tệ): chỉ tiêu này
phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn hay hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất.
Nó cho biết 1 đồng vốn bỏ ra thì thu về đƣợc bao nhiêu lợi nhuận.
- Tính VA/lao động: chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng của một
lao động tức là một lao động tạo ra đƣợc bao nhiêu giá trị gia tăng.
- Thu nhập hỗn hợp (MI): là phần thu nhập còn lại sau khi lấy giá trị
gia tăng (VA) – (khấu hao tài sản cố định) – (lãi trả vay) – (thuế) – (chi phí
thuê lao động ngoài).
MI = VA – (KHTSCĐ + trả lãi vay) – T(thuế) – (lao động)
Sử dụng đến chỉ tiêu này vì địa bàn nghiên cứu là ở nông thôn, tại đây
ngƣời dân lấy công làm lãi, họ tranh thủ buổi sáng sớm hoặc buổi chiều tối ra
rẫy làm cỏ bón phân,… nên không tính đƣợc chính xác công lao động mà họ
bỏ ra, hay nói cách khác 1 lao động thuê ngoài không thể tính đƣợc chi phí
các lao động khác, không bóc tách đƣợc 1 lao động phân bổ nhiều công việc
khác nhau trong 1 ngày.

11


- Tính MI/ha: (thu nhập hỗn hợp trên 1 đơn vị đất đai). Chỉ tiêu này

phản ánh thu nhập hỗn hợp đƣợc tạo ra trên 1 đơn vị diện tích đất đai, nó
dùng để so sánh hiệu quả sản phẩm của nhóm đất này với nhóm đất khác, nơi
này với nơi khác để so sánh hiệu quả sử dụng giữa công thức luân canh.
- Tính MI/IC: (thu nhập hỗn hợp trên một đơn vị tiền tệ) chỉ tiêu này
chỉ ra lƣợng thu nhập hỗn hợp thu đƣợc khi bỏ ra một đồng vốn.
- Tính MI/lao động: (thu nhập hỗn hợp trên 1 công lao động) là lƣợng
thu nhập hỗn hợp trên 1 công lao động thuê ngoài.
Hệ thống chỉ tiêu này thƣờng đƣợc áp dụng khi tính toán trong các loại
hình sử dụng đất quy mô nhỏ hay các trang trại nhỏ mà không tính đƣợc chi
phí lao động mà hộ tự làm cũng nhƣ chi phí lao động quản lý của chủ hộ,
không tính đƣợc thu nhập thuần túy (lãi) mà chỉ tính đƣợc thu nhập hỗn hợp MI.
Đối với ngƣời sản xuất kinh doanh có tiềm lực, tiềm năng kinh tế lớn,
có đủ trình độ sản xuất, có trình độ cao trong kinh doanh, ngƣời ta thƣờng
quan tâm tới 3 chỉ tiêu: GO/đơn vị diện tích, MI/đơn vị diện tích và VA/đơn
vị diện tích. Đối với ngƣời sản xuất ít vốn, lƣợng đầu tƣ thấp ngƣời ta sẽ quan
tâm nhiều đến 3 chỉ tiêu: GO/IC, VA/IC và MI/IC. Còn đối với những ngƣời
trong điều kiện thiếu việc làm, thừa lao động thì ngƣời ta lại quan tâm đến
khả năng sử dụng lao động nhiều hơn, nó thể hiện 3 chỉ tiêu là: GO/lao động,
VA/lao động và MI/lao động.
Do ngƣời lao động đều là nông dân, công lao động họ chỉ thuê khi nào
cần nên chủ yếu họ lấy công làm lãi, vì thế ở đây không tính chỉ tiêu: lợi
nhuận (Pr), tỷ suất lợi nhuận theo chi phí (IPr).
o Tỷ suất giá trị sản xuất theo chi phí trung gian (TOG): là tỷ số giữa giá trị sản
xuất và chi phí trung gian, chỉ tiêu này phản ánh số lần giá trị thu đƣợc so với
chi phí trung gian:
TOG = GO/IC
o Hiệu quả chi phí trung gian trong sản xuất (TVA): là tỷ số giữa giá trị gia tăng
với chi phí trung gian:
12



TVA = VA/IC
o Ngoài ra còn đánh giá hiệu quả xã hội thông qua các chỉ tiêu hiệu quả giải
quyết việc làm, khả năng sản xuất hàng hóa và mức độ chấp nhận của ngƣời
dân.
- Hiệu quả giải quyết việc làm thể hiện ở số công lao động đầu tƣ và
quá trình sản xuất. Mô hình sử dụng đất mà có số công lao động lớn thì mô
hình đó tạo ra nhiều công việc cho ngƣời dân nên đƣợc đánh giá cao.
- Khả năng sản xuất hàng hóa phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Số lƣợng sản phẩm: mô hình sử dụng đất nào cho ra số lƣợng sản
phẩm nhiều nhất thì mô hình đó có khả năng phát triển hàng hoá cao nhất và
đƣợc chấp nhận nhiều nhất.
+ Chất lƣợng sản phẩm tiêu thụ: mô hình sử dụng đất nào cho ra sản
phẩm có chất lƣợng cao nhất thì khả năng phát triển hàng hoá sẽ cao nhất.
- Mức độ chấp nhận của ngƣời dân: trong mỗi mô hình ngƣời dân luôn
muốn tối đa hoá lợi ích, nhƣng do vốn ít nên mô hình sử dụng đất nào cần chi
phí bỏ ra thấp nhất kỹ thuật áp dụng đơn giản, dễ thực hiện, sản phẩm đa dạng
và hiệu quả kinh tế cao thì đƣợc ngƣời dân ủng hộ nhiệt tình hơn cả.
o Hiệu quả tổng hợp ECT:
ECT = [(f1/fmax hoặc fmin/f1) +…+ (fn/fmax hoặc fmin/fn)]: n
Trong đó:
ECT: chỉ số hiệu quả của mô hình canh tác
N: số các chỉ tiêu tham gia
fmax , fmin: trị số tốt nhất
f1,…fn: giá trị chỉ tiêu thứ 1,…n trong mô hình canh tác
 Những hạn chế trong đánh giá hiệu quả sử dụng đất
- Số liệu điều tra từ các hộ nông dân mang tính chất chủ quan nên con
số chỉ mang tính định lƣợng không tuyệt đối.
- Do không phải dân địa phƣơng nên công tác đánh giá điều tra gặp sự
không hợp tác của ngƣời dân.

13


- Đánh giá mang tính cá nhân của bản thân.
- Dân số ngày càng tăng nhanh đã gây khó khăn cho việc quản lý đất
đai trên địa bàn xã. Làm cho tình hình SDĐ ngày càng phức tạp, nhiều ngƣời
dân tự chuyển mục đích sử dụng trái phép không theo quy hoạch.
- Ngƣời dân có thói quen thay đổi loại cây trồng theo lợi nhuận của thị
trƣờng, thấy loại cây trồng nào có lợi nhuận cao liền chuyển đổi trồng cây đó.
Do vậy số liệu hiện trạng sử dụng đất mang tính khách quan chƣa thực sự
chính xác.
- Do ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu làm cho khí hậu thời tiết thay đổi
thất thƣờng nên gây ra một số khó khăn cho sản xuất, ảnh hƣởng đến năng
suất cây trồng => đánh giá chịu sự ảnh hƣởng.
- Số liệu hiện trạng là năm 2015 mà thời điểm đánh giá 2016 lúc này
diện tích đất đai cơ cấu cây trồng đã có sự biến động.
- Tài liệu địa phƣơng không có sự thống nhất.
- Năng lực bản thân còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn.
- Các chỉ tiêu, bài đánh giá chỉ đánh giá một mặt của xã là đánh giá cây
hàng năm.
1.4. Định hƣớng sử dụng đất hiệu quả bền vững
Sử dụng đất bền vững là khái niệm động và tổng hợp, liên quan đến các
lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trƣờng, hiện tại và tƣơng lai. Sử dụng
đất bền vững là giảm suy thoái đất và nƣớc đến mức tối thiểu, giảm chi phí
sản xuất bằng cách sử dụng các nguồn tài nguyên bên trong và áp dụng hệ
thống quản lý phù hợp.
Ngày nay, sử dụng đất bền vững trở thành chiến lƣợc quan trọng, có
tính toàn cầu bởi vì:
Một là, tài nguyên đất vô cùng quý giá. Bất kỳ nƣớc nào, đất đều là tƣ
liệu sản xuất nông lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ để phân bố các ngành

kinh tế quốc dân. Cho dù khoa học kỹ thuật có hiện đại đến đâu thì con ngƣời
vẫn phải sống dựa vào đất.
14


Hai là, tài nguyên đất có hạn, đất có khả năng canh tác càng ít ỏi.
Ba là, diện tích đất tự nhiên và đất canh tác trên đầu ngƣời ngày càng
giảm do áp lực tăng dân số, do quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa mang
lại.
Bốn là, do điều kiện tự nhiên, hoạt động tiêu cực của con ngƣời, hậu
quả của chiến tranh nên diện tích đáng kể của lục địa đã, đang và sẽ bị thoái
hóa, hoặc ô nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và nhiều
hậu quả nghiêm trọng khác.
Để bảo đảm việc sử dụng đất hiệu quả và bền vững cần tập trung vào
các định hƣớng chủ yếu sau:
Thứ nhất, ƣu tiên sử dụng đất tốt cho nông nghiệp, dành đất xấu (có
khả năng sản xuất thấp) cho các mục đích phi nông nghiệp. Điều hòa giữa áp
lực gia tăng dân số và tăng trƣởng về kinh tế.
Thứ hai, sử dụng đất trên cơ sở quy hoạch bảo đảm lợi ích trƣớc mắt
cũng nhƣ lâu dài của ngƣời sử dụng đất và cộng đồng.
Thứ ba, sử dụng đất phù hợp với điều kiện sinh thái tự nhiên, theo lợi
thế so sánh, không áp đặt thiên nhiên theo ý muốn chủ quan để tránh đầu tƣ
quá tốn kém nhƣng không hiệu quả.
Thứ tƣ, thực hiện chiến lƣợc phát triển đa dạng, khai thác tổng hợp đa
mục tiêu: nông lâm kết hợp, nông lâm ngƣ, nông lâm và du lịch sinh thái...
Thứ năm, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách quản lý và bảo tồn
tài nguyên đất.

15



CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá tình hình sử dụng đất làm cơ sở đề xuất một số mô hình sử
dụng đất hiệu quả bền vững trên địa bàn xã Đông Hòa.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của địa bàn xã Đông Hòa,
huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất tại xã Đông Hòa.
- Đề xuất mô hình sử dụng đất hiệu quả, bền vững tại xã Đông Hoà.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Pham vi không gian: Địa bàn xã Đông Hòa huyện Trảng Bom tỉnh
Đồng Nai.
- Phạm vi thời gian: từ 2013 - 2015.
- Đối tƣợng nghiên cứu: loại hình sử dụng đất cây hàng năm chủ yếu
trên địa bàn xã Đông Hòa.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của xã ảnh hƣởng đến tình
hình sử dụng đất.
- Công tác quản lý và sử dụng đất đai tại xã.
- Một số mô hình trồng cây hàng năm chủ yếu của xã.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của các mô hình sử dụng đất đã chọn.
- Đề xuất một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế, xã hội đảm bảo phát triển bền vững.

16


2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.4.1. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
- Điều tra, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của
khu vực nghiên cứu qua các phòng ban chức năng của xã cũng nhƣ các cán bộ
và nhân dân trong xã.
- Điều tra thu thập các số liệu về hiện trạng sử dụng đất của địa phƣơng
bằng phƣơng pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu có sẵn kết hợp với phỏng
vấn nhân dân trong xã.
- Điều tra các mô hình sử dụng đất điển hình của địa phƣơng thông qua
điều tra thực địa kết hợp với tài liệu sẵn có của địa phƣơng.
Mỗi mô hình tiến hành phỏng vấn trực tiếp nhân dân tại xã. Mặt khác
điều tra ngoài thực địa để xác định các mô hình canh tác có hiệu quả trên địa
bàn xã. Với mỗi mô hình tiến hành điều tra cụ thể chi phí theo hạng mục công
việc, tình hình đầu tƣ, các kỹ thuật chăm sóc cùng với điều tra năng xuất, giá
cả thị trƣờng, tình hình tiêu thụ và tình hình sử dụng lao động.
2.4.2. Phương pháp nội nghiệp
* Phƣơng pháp tổng hợp phân tích số liệu
- Dựa trên những tài liệu, số liệu đã thu thập đƣợc tiến hành tổng hợp
phân tích các mặt kinh tế, xã hội.
- Từ các biểu mẫu thống kê, số liệu hiện trạng sử dụng đất tiến hành
phân loại các cây trồng chủ yếu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất qua các chỉ
tiêu cụ thể.
- Từ đó rút ra những khó khăn thuận lợi và đề xuất những giải pháp sử
dụng đất bền vững.
* Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Từ số liệu thu thập đƣợc tiến hành tính các giá trị GO, IC, VA,
GO/IC, VA/IC, MI…để đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các mô hình.

17



* Phƣơng pháp so sánh
- Sau khi tính toán đƣợc hiệu quả sử dụng đất của các mô hình ta tiến
hành so sánh hiệu quả giữa các mô hình và lựa chọn mô hình phù hợp với địa
phƣơng, so sánh số liệu năm 2015 với năm 2013 và 2014 từ đó đƣa ra những
nhận xét đánh giá.

18


×