Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

ỦY THÁC NHẬP KHẨU tại CÔNG TY cổ PHẦN COKYVINA GIAI đoạn 2010 2014 và ĐỊNH HƯỚNG đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 100 trang )

Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
-------o0o-------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài:
ỦY THÁC NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
COKYVINA GIAI ĐOẠN 2010-2014 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2020
Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS NGUYỄN THƯỜNG LẠNG

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN NGỌC ANH

Mã sinh viên

: 11120167



Khóa

: 54

Hệ

: CHÍNH QUY

Chuyên ngành

: KINH TẾ QUỐC TẾ

Lớp

: KINH TẾ QUỐC TẾ 54A

Thời gian thực tập

: ĐỢT 2 NĂM 2015
Hà Nội - 2015

2
2
LỜI CẢM ƠN
2
2
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo,trường Đại học Kinh
tế Quốc dân đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn trong suốt thời gian vừa qua,để2 tác
2

2
Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A
2
2
2
2


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

giả có thể hoàn thành chuyên đề “Ủy thác nhập khẩu tại Công ty Cổ phần
COKYVINA giai đoạn 2010-2014 và định hướng đến năm 2020”.
Tác giả xin gửi đến PGS.TS Nguyễn Thường Lạng lời cảm ơn chân,thành
sâu sắc. Nhờ sự hỗ trợ, chỉ dẫn tận tình,và định hướng đúng đắn đã giúp tác giả
hoàn thành đề tài này. Tác giả xin,kính chúc thầy cùng gia đình luôn mạnh khỏe,
chúc thầy thành công hơn nữa trong công tác giảng dạy và,nghiên cứu.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc,tới các cô chú, anh chị đang
làm việc tại Công ty Cổ phần COKYVINA đã giúp đỡ và tạo điều kiện,cho em
trong suốt quá trình thực tập tại,công ty.
Do hạn chế về thời gian, ,kinh nghiệm cũng như kiến,thức thực tế, chuyên
đề thực tập không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ các thầy, cô giáo,để chuyên đề được,hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tác giả,xin chúc tất cả các thầy, cô giáo,của Viện Thương mại
và Kinh tế quốc tế luôn luôn khỏe mạnh, công tác tốt, mong rằng Viện và,trường
Đại học Kinh tế Quốc,dân ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn nữa.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2015


Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A

3
3
3
3
3
3
33
3
3
3


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng
LỜI CAM ĐOAN

Tên tác giả là Nguyễn Ngọc Anh-sinh viên,lớp Kinh tế quốc tế 54A, mã
sinh viên 11120167 xin cam đoan chuyên đề thực tập “Ủy thác,nhập khẩu tại
Công ty Cổ phần COKYVINA giai đoạn 2010-2014 và,định hướng đến năm
2020” là công trình nghiên cứu riêng của tác giả dưới,sự hướng dẫn của PGS.TS
Nguyễn Thường Lạng, được thực hiện trong quá,trình học và tham khảo số liệu
thực tế của Công ty Cổ phần COKYVINA, không có sự sao chép,các luận văn,
chuyên đề của,khóa trước.
Tác giả xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2015
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Ngọc Anh

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

LỜI MỞ ĐẦU
PHỤ LỤC

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A



Chuyên đề thực tập

STT

Từ viết tắt

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ
Tiếng Anh

Tiếng Việt
Liên minh Bưu chính Châu Á
Thái Bình Dương
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á

1

APPU

Asia-Pacific Postal Union

2

ASEAN

Association of Southeast
Asian Nations


3

BCVT

Bưu chính Viễn thông

4

CHXHCN

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

5

CN

Chi nhánh

6

CSTMQT

Chính sách thương mại quốc tế

7

CT

Công ty


8

CTCP

Công ty cổ phần

9

DT

Doanh thu

10

EU

European Union

Liên minh châu Âu

11

EVN

Vietnam Electricity

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

12


FTTB

Fiber To The Building

13

FTTH

Fiber To The Home

14

GDP

Gross Domestic Product

15

HTQT

16

IP

17

KD

Kinh doanh


18

LN

Lợi nhuận

19

NGN

20

NK

Nhập khẩu

21

P.

Phòng

22

PGS

Phó Giáo sư

23


PSTN

sợi quang được dẫn tới chân
của một tòa nhà cao
tầng
sợi quang được dẫn tới ranh
giới không gian sống
Tổng sản phẩm quốc nội
Hợp tác quốc tế

Internet Protocol

Next Generation
Networks

Public Switched

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A

Giao thức liên mạng

Mạng thế hệ tiếp theo

Mạng điện thoại chuyển mạch


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

Telephone Network

công cộng

24

SDH

Synchronous Digital
Hierachy

Hệ thống phân cấp số đồng bộ

25

SPT

Saigon Postel

Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu
chính Viễn thông Sài
Gòn .

26

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

27


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn
Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership
uAgreement

Hiệp định Đối tác Kinh tế
Chiến lược xuyên Thái Bình
Dương

28

TPP

29

TS

Tiến sỹ

30

TT

Trung tâm

31


UPU

Universal Postal Union

32

VNACCS

Vietnam Automated
Cargo Clearance System

33

VNPT

Vietnam Posts and
Telecommunications
Group

Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam

34

WDM

Wavelength Division
Multiplexing

phương thức ghép kênh quang

theo bước sóng

35

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

36

XNK

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A

Tổ chức Liên minh Bưu chính
Thế giới
Hệ thống thông quan hàng hóa
tự động Việt Nam

Xuất nhập khẩu


Chuyên đề thực tập
STT

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng
DANH MỤC BẢNG
Nội dung


Trang

1.1

Thông tin chung về trụ sở và các chi nhánh của công ty

7

1.2

Các cổ đông của COKYVINA

10

2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
– 2014

2.2

Cơ cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2010-2014

29

2.3

Cơ cấu lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của công
ty COKYVINA giai đoạn 2010-2014


31

2.4

Kim ngạch xuất nhập khẩu công ty COKYVINA giai đoạn
2010- 2014

32

2.5

Giá trị các loại hình nhập khẩu giai đoạn 2010 – 2014

34

2.6

Tỷ trọng các loại hình nhập khẩu trong kim ngạch nhập khẩu
giai đoạn 2010 -2014

35

2.7

Doanh thu ủy thác nhập khẩu trong cơ cấu doanh thu
giai đoạn 2010-2014

40


2.8

Lợi nhuận ủy thác nhập khẩu và tỷ trọng trong tổng lợi nhuận

40

2.9

Giá trị nhập khẩu ủy thác của các đối tác ủy thác
của công ty năm 2014

42

2.10

Kim ngạch các mặt hàng nhập khẩu ủy thác

43

2.11

Kim ngạch nhập khẩu tại các thị trường nhập khẩu chính

44

2.12

Giá trị ủy thác nhập khẩu giai đoạn 2010-2014

46


2.13

Tình hình tham dự thầu và trúng thầu ủy thác của
công ty COKYVINA giai đoạn 2010-2014

48

2.14

Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần COKYVINA năm
2014

49

3.1

Tình hình công nợ của Công ty COKYVINA năm 2014 và
quý 3 năm 2015

71

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A

2010

27


Chuyên đề thực tập


GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Nội dung

Trang

1.1

Cơ cấu cổ đông Công ty Cổ phần COKYVINA

10

1.2

Thị phần (thuê bao) các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ điện thoại cố định

24

1.3

Thị phần (thuê bao) các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ điện thoại di động 2G và 3G

24


1.4

Thị phần (thuê bao)của các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ truy nhập Internet băng rộng (cố định và di động)

25

2.1

Cơ cấu doanh thu giai đoạn 2010-2014

30

2.2

Cơ cấu lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2010-2014

31

2.3

So sánh cơ cấu doanh thu và cơ cấu lợi nhuận trước thuế của
COKYVINA giai đoạn 2010-2014

32

2.4

Kim ngạch xuất nhập khẩu công ty giai đoạn 2010-2014


33

2.5

Giá trị các loại hình nhập khẩu giai đoạn 2010-2014

35

2.6

Tỷ trọng ủy thác nhập khẩu trong cơ cấu doanh thu và
cơ cấu lợi nhuận năm 2014

41

2.7

Cơ cấu thị trường nhập khẩu ủy thác năm 2014

45

2.8

Giá trị ủy thác nhập khẩu giai đoạn 2010-2014

46

2.9

Cơ cấu lao động công ty COKYVINA năm 2014


50

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng
DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Nội dung

Trang

1

Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần COKYVINA

9

2

Quy trình nhập khẩu ủy thác của Công ty Cổ phần COKYVINA

36

3


Sơ đồ tổ chức lại bộ máy của công ty COKYVINA

67

\

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những đặc điểm và xu hướng chính của nền kinh tế thế giới
hiện nay là quốc tế hóa. Chưa bao giờ quá trình quốc tế hóa diễn ra mạnh mẽ như
hiện nay cả về quy mô, tốc độ cao trong tất cả các lĩnh vực như sản xuất, thương
mại, đầu tư, tài chính, dịch vụ, thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa phát triển cả về
chiều rộng và chiều sâu. Việc mở cửa nền kinh tế giúp cho các quốc gia có rất
nhiều cơ hội để thông thương hàng hóa, tăng cường các hoạt động xuất nhập
khẩu đóng góp vào cán cân thương mại cũng như GDP của cả nước. Ngoài ra nó
còn tăng tính hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực, vì vậy các quốc gia có cơ
hội làm giàu cho đất nước, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo và được tiếp cận với
khoa học công nghệ hiện đại dễ dàng hơn. Thương mại và đầu tư quốc tế giữ
,một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của một quốc gia hiện nay, vậy nên
các quốc gia đều tăng cường mở cửa và hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Hoạt động thương mại quốc tế được đẩy mạnh, kèm theo đó là việc tổ chức hoạt
động xuất nhập khẩu và thanh toán quốc tế cũng được đưa lên một tầm quan

trọng mới và ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Trong đó thực hiện
xuất nhập khẩu là một khâu then chốt trong kinh doanh quốc tế, nếu làm không
tốt sẽ kìm hãm sự phát triển ngoại thương và nền kinh tế đất nước. Tuy nhiên
việc tổ chức xuất nhập khẩu khá phức tạp đòi hỏi trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ mà không phải doanh nghiệp nào có nhu cầu đều có thể tự mình thực hiện
được. Nắm bắt được nhu cầu đó, dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu ra đời và phục
vụ đáng kể vào hoạt động xuất nhập khẩu.
Không nằm ngoài xu hướng phát triển của thế giới, Việt Nam đang trong
quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, điều này được thể hiện rõ rệt hơn
kể từ khi Việt Nam tham gia ASEAN và WTO. Các hoạt động xuất nhập khẩu
diễn ra sôi động, mạnh mẽ hơn bao giờ hết, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu ngày
càng có tăng mạnh và đóng góp rất lớn vào GDP của cả nước. Dịch vụ ủy thác
xuất nhập khẩu đã có từ lâu trên thế giới nhưng mới phát triển ở Việt Nam, tuy
nhiên đã chứng tỏ đây là một ngành rất tiềm năng. Công ty Cổ phần
COKYVINA là công ty đã có hơn 20 năm kinh nghiệm thực hiện dịch vụ ủy thác
xuất nhập khẩu tại Việt Nam với mặt hàng ủy thác nhập khẩu chính là ,vật tư,
trang thiết bị ngành bưu chính viễn thông. Đây là ngành rất phát triển tại Việt
Nam nên nhu cầu về trang thiết bị, linh kiện rất lớn. Trước đặc điểm của ngành
và tình hình biến động không ngừng của nền kinh tế, đặc biệt khi hiệp định TPP
đã hoàn tất đàm phán và chuẩn bị tiến tới ký kết chính thức, việc nghiên cứu và

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

tìm ra các giải pháp để công ty đẩy mạnh hoạt động ủy thác hơn nữa là hết
sức cần thiết.

Đó là lý do mà đề tài “ Ủy thác nhập khẩu tại Công ty Cổ phần
COKYVINA giai đoạn 2010-2014 và định hướng đến năm 2020” được chọn
để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích đặc điểm và xu hướng dịch vụ ủy thác nhập khẩu
tại Công ty Cổ phần COKYVINA.
Đánh giá hoạt động ủy thác nhập khẩu, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
thúc đẩy hoạt động ủy thác nhập khẩu và định hướng đến năm 2020.
3. Đối tượng, phạm vi của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động ủy thác nhập khẩu
Phạm vi của đề tài: Ủy thác nhập khẩu của Công ty Cổ phần COKYVINA
giai đoạn 2010 – 2014 và định hướng đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề sử dụng phương pháp tổng hợp, , thống kê, so sánh, dự đoán
và phân tích tổng hợp.
Nguồn dữ liệu được thu thập từ Công ty Cổ phần COKYVINA, Tổng cục
Thống kê, Tổng cục Hải quan,...
5. Kết cấu chuyên đề
Tên chuyên đề: Ủy thác nhập khẩu tại Công ty Cổ phần COKYVINA giai
đoạn 2010- 2014 và định hướng đến năm 2020.
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng,biểu, danh mục viết tắt, tài
liệu tham khảo, phụ lục, đề tài được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu cơ sở thực tập
Chương 2: Thực trạng ủy thác nhập khẩu của Công ty Cổ phần
COKYVINA giai đoạn 2010 – 2014
Chương 3: Định hướng và giải pháp thúc đẩy ủy thác nhập khẩu của Công
ty Cổ phần COKYVINA đến năm 2020

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1. GIỚI THIỆU CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1.1. Giới thiệu chung
Tên đầy đủ
CÔNG TY CỔ PHẦN COKYVINA
Tên tiếng Anh

:

COKYVINA JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt

:

COKYVINA

Trụ sở

:

178 Triệu Việt Vương, Quận Hai Bà Trưng, Hà
Nội

Các chi nhánh


:

Chi nhánh tại Hà Nội
Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh
Chi nhánh tại Hải Phòng
Chi nhánh tại Đà Nẵng

Điện thoại

:

+84 4 39781323

Fax

:

+84 4 39782368

Website

:

www.cokyvina.com.vn

Email

:


info@ cokyvina.com

Mã số thuế

:

0100684716

Tài khoản giao dịch

:

123 10 00 005695 6
Mở tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam tại Chi nhánh Quang Trung

Giấy chứng nhận ĐKKD số 0103007704 (đăng ký thay đổi lần thứ 03) do
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 01 tháng 07 năm 2009
Vốn điều lệ đăng ký

:

40.500.000.000 đồng

Vốn điều lệ đã góp

:

40.500.000.000 đồng
(tới 28/5/2009)


1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy phép kinh doanh số 0103007704 được cấp ngày 10/5/2005 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội, ngành nghề kinh doanh của Công ty
14
Cổ phần Thương mại Bưu chính Viễn thông COKYVINA bao gồm:

14
 Kinh doanh vật tư, , thiết bị bưu chính viễn thông, phát thanh truyền14
hình,
sản phẩm cáp chuyên ngành viễn thông, ,dây thuê bao, điện, điện tử,14điện
14
14
14
Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A
14
14
14
14


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

tử dân dụng, tin học, vật tư thiết bị công nghiệp, dân dụng và các lĩnh vực
kinh doanh khác theo quy định của pháp luật;
 Xuất nhập khẩu trực tiếp thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ, các vật tư bưu chính
viễn thông, điện, điện tử, phát thanh ,truyền hình, tin học và các mặt hàng
khác được pháp luật cho phép theo nhu cầu thị trường;

 Nhận ủy thác xuất nhập khẩu vật tư thiết bị kỹ thuật bưu chính viễn thông,
điện, điện tử, dây dẫn điện các loại, phát ,thanh truyền hình, tin học theo
yêu cầu của khách hàng, làm đại diện hoặc ủy quyền đại lý các ngành
hàng nêu trên;
 Sản xuất, lắp ráp máy móc, thiết bị ,trong các lĩnh vực bưu chính viễn
thông, dây cáp điện, điện tử, phát thanh truyền hình, tin học, điện tử dân
dụng, giao thông, công nghiệp, xây dựng và các lĩnh vực khác theo quy
định của pháp luật.
 Đầu tư trong các lĩnh vực bưu chính viễn thông, tài chính, công nghiệp,
nhà ở, cơ sở hạ tầng, các khu ,công nghiệp, khu đô thị và các lĩnh vực
khác theo quy định của pháp luật;
 Cung ứng dịch vụ Logistics, vận chuyển quốc tế, nội địa. Khai thuê hải
quan, xin giấy phép và thanh khoản thuế, xin C/O... Cho thuê kho bãi để
bảo quản và bốc dỡ hàng hóa;
 Lắp ráp ,và hoàn thiện, tư vấn, sửa chữa, bảo hành các hệ thống điện, máy

móc, các thiết bị bưu chính viễn thông, điện, điện tử, điện tử dân dụng,
phát thanh truyền hình, tin học;
 Cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý, ký kết hợp đồng kinh tế và các dịch vụ

khác được pháp,luật cho phép (không bao gồm dịch vụ tư vấn pháp lý);
 Hoạt động chuyên môn, khoa ,học và công nghệ khác chưa được phân vào

đâu (Chi tiết: Chuyển giao công nghệ, tư vấn chuyển giao công nghệ);
 Đại lý, môi giới, đấu giá dịch vụ viễn thông, phân phối vật liệu xây dựng,

thiết bị công nghiệp.
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính
 Thương mại


Kinh ,doanh mua bán các thiết bị đầu cuối (gồm: tổng đài, điện thoại kỹ
thuật số, máy thu phát sóng vô tuyến, máy điện thoại cố định, điện thoại cầm tay,
điện thoại di động, máy fax...); các loại thiết bị truyền dẫn SDH trên hệ 15
thống
15
viba số, truyền dẫn quang và các thiết bị ngoại vi khác... Kinh doanh nguyên liệu,
15
vật liệu, sản phẩm cáp chuyên ngành viễn ,thông, dây thuê bao và vật liệu điện
15
dân dụng... Kinh doanh vật tư, linh kiện ngành viễn thông, cơ sở hạ tầng kỹ15
thuật
Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A

15
1515
15
15
15


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

viễn thông. Kinh doanh các linh kiện, bộ phận trong hệ thống công nghệ thông
tin, phát thanh truyền hình.
 Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu

Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu,cho VNPT và các đơn vị trong ngành, ngoài
ngành , các dự án về Bưu chính viễn thông và công,nghệ thông tin....

 Sản xuất

Dây thuê bao, bọc cáp quang. Hai,thế mạnh cơ bản, truyền thống, có uy
tín nhiều năm của công ty; đã,được các khách hàng, các đối tác trong và ngoài
ngành ghi nhận là hoạt động thương mại và dịch vụ ủy,thác xuất nhập khẩu.
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
a.

Giai đoạn năm 1990 – 2002
Công ty,Cổ phần,COKYVINA tiền thân là Công ty Dịch vụ Kỹ thuật,và
Xuất nhập khẩu Vật tư thiết bị Bưu,chính Viễn thông gọi tắt là Công ty Dịch vụ
Kỹ thuật -Vật tư Bưu điện, một đơn vị hạch toán, độc lập trực thuộc Tổng cục
Bưu điện, được thành lập theo quyết định số 372/QĐ-TCCBLĐ ngày 30 tháng 3
năm 1990 của Tổng cục,trưởng Tổng cục Bưu điện từ việc hợp nhất hai công ty:
Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Viễn thông Việt Nam (1987) và Công ty Vật tư Bưu
điện (1955). Nhiệm vụ chính của công ty là xuất nhập khẩu và cung cấp vật tư
thiết bị bưu chính viễn thông cho ngành Bưu điện.
Ngày 15 tháng 3 năm 1993, , theo Quyết định số 197/QĐ-TCCB của Tổng
cục trưởng Tổng cục Bưu điện, Công ty được thành lập, lại với tên gọi “Công ty
Dịch vụ xuất nhập khẩu,Vật tư Bưu điện - COKYVINA”, là doanh nghiệp nhà
nước, kế thừa nhiệm vụ, ngành nghề từ là Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất
nhập khẩu Vật tư thiết bị Bưu chính Viễn thông.
Ngày 09 tháng 9 năm 1996, theo Quyết định ,số 426/TCCB-LĐ ngày
9/9/1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện, COKYVIA là đơn vị thành
viên của Tổng công ty Bưu chính Viễn Thông Việt Nam với tên gọi là Công ty
Vật tư Bưu điện I – COKYVINA, trên cơ sở bộ máy tổ chức của Công ty Dịch
vụ xuất nhập khẩu Vật tư Bưu điện – COKYVINA.

b. Giai đoạn năm 2002 đến nay
Năm 2002 là một ,mốc quan trọng trong lịch sử phát triển của công ty,

16
đánh dấu việc cổ phần hóa công ty vốn là một doanh nghiệp nhà nước. Căn cứ
16
theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002 của Chính phủ về16việc
chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần; căn cứ theo Quyết định
16 số
30/QĐ-ĐMDN/HĐQT ngày 02/02/2000 của Hội đồng quản trị Tổng công ty16Bưu
Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A

16
1616
16
16
16


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

chính Viễn thông Việt Nam về việc cho phép Công ty Vật tư Bưu điện triển khai
thủ tục chuyển Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần, Công ty Vật tư
Bưu điện I đã thực hiện Cổ phần hóa.
Theo Quyết định số 45/2004/QĐ-BCVT, ngày 05 tháng 11 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông),
chuyển Công ty Vật tư Bưu điện I thành Công ty Cổ phần Thương mại Bưu
chính Viễn thông COKYVINA với số vốn điều lệ ban đầu là: 27.000.000.000
VNĐ ( Hai mươi bảy tỷ đồng). Trong đó Tổng công ty Bưu chính Viễn thông
Việt Nam (nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam – VNPT) giữ 51%
vốn điều lệ của COKYVINA. Như vậy, Công ty Cổ phần Thương mại Bưu chính

Viễn thông COKYVINA là một thành viên trong hệ thống tổ chức của Tổng công
ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Ngày 10 tháng 5 năm 2005, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội đã
cấp Giấy chứng nhận Đăng ký, kinh doanh số 0103007704 cho Công ty lần đầu.
Công ty chính thức bắt đầu đi vào hoạt động dưới hình thức, công ty cổ phần, là
một pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc
lập, có con dấu và tài khoản riêng mở tại ngân hàng.
Vốn điều lệ của Công ty ban đầu khi cổ phần hóa là 27 tỷ đồng. Từ đó đến
nay Công ty Cổ phần Thương mại Bưu chính Viễn thông COKYVINA đã thực
hiện tăng vốn một lần. Ngày chốt danh sách cổ đông là ngày 30 tháng 4 năm
2007, phát hành ngày 15 tháng 5, năm 2007, kết thúc đợt phát hành ngày 01
tháng 6 năm 2007. Công ty đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
kết quả đợt phát hành tăng vốn điều lệ này. Vốn điều lệ sau khi phát hành là:
40.500.000.000 VNĐ (Bốn mươi tỷ năm trăm triệu đồng). Giấy chứng nhận
Đăng ký kinh doanh số 0103007704 do Sở KH&ĐT Thành phố Hà Nội cấp lần 2
ngày 11 tháng 3 năm 2008.
Ngày 24 tháng 6 năm 2009, thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần,
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đã bán bớt,phần vốn Nhà nước tại
công ty, với số lượng 81.000 cổ phần (2% vốn điều lệ). Tỷ lệ sở hữu của Nhà
nước tại Công ty giảm xuống còn 49%. Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số
0103007704 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà,Nội cấp lần 3 ngày 01
tháng 7 năm 2009.
17
Ngày 15 tháng 12 năm 2009, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 17
đã ra
Quyết định số 821/QĐ-SGDHN về việc,chấp thuận niêm yết cổ phiếu Công
17 ty
17
Cổ phần Thương mại Bưu chính Viễn thông.
Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A


17
17
1717
17
17
17


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

Ngày 11 tháng 3 năm 2010, cổ phiếu của COKYVINA ,chính thức được
giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán là: CKV.
Ngày 15 tháng 8 năm 2012, công ty đã chuyển đổi tên công ty thành Công
ty Cổ phần COKYVINA.

c. Vị thế của công ty
Với kinh nghiệm trên 20 năm hoạt động, Công ty Cổ phần COKYVINA
đã trở thành một đối tác tin cậy, uy tín của các đơn vị,trong ngành Bưu chính
Viễn thông. Công ty COKYVINA luôn trực tiếp tham gia vào các dự án lớn của
VNPT qua hoạt động nhập ủy thác cho các,đơn vị trong ngành như VDC,
Vinaphone, VTN, VTI, Mobiphone, ,VASC… Việc nhập ủy thác cho các đơn vị
viễn thông trong ngành vừa là vinh dự, vừa là hoạt động mang lại lợi ích to lớn
đối với sự tồn tại và phát triển của công ty.
Khách hàng chủ yếu của công ty là các bưu điện trên cả nước, các công ty
trong ngành như VDC, Vinaphone, VTN, ,VTI, Mobiphone, VASC… Công ty
còn có mối quan hệ hợp tác với nhiều đối tác trong và ngoài nước trên các lĩnh
vực như điện, điện tử, tin học, phát thanh truyền hình, viễn thông…, nhờ đó

Công ty có điều kiện nắm bắt các ,công nghệ mới, đủ khả năng thực hiện các dự
án lớn. Thị phần của công ty ngày càng được củng cố và mở rộng, nhất là trong
lĩnh vực kinh doanh thiết bị viễn thông, nhập khẩu ủy thác, mới đây là phát triển
dịch vụ logistics. Công ty đặc, biệt có lợi thế cạnh tranh trong các lĩnh vực này
nhờ vào uy tín và vị trí độc quyền trong nhiều năm trước đây tại thị ,trường các
tỉnh phía Bắc cùng với bề dày kinh nghiệm, năng lực chuyên môn ngày càng
được nâng cao của đội ngũ nhân lực của công ty. Các đặc điểm lớn trong hoạt
động kinh doanh của công ty ,là:

- Công ty thường xuyên duy trì một nền khách hàng có chất lượng và tương
đối ổn định.
- Phát triền hoạt động kinh doanh truyền thống là ủy thác nhập khẩu và
kinh doanh thiết bị viễn thông, tin học, điện,, điện tử thông qua việc tăng
cường khả năng bán hàng và quản lý tốt chi phí sản xuất kinh doanh.
- Mở rộng kinh doanh các mặt hàng mới có công nghệ cao, mở rộng chủng
loại sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày ,càng đa dạng của thị trường,
nâng cao vị thế của công ty trên thị trường trong và ngoài ngành.
- Tăng cường tìm kiếm các cơ hội kinh doanh mới, các dự án dài ,hạn18
mang

18

lại lợi nhuận cao như, đầu tư, khai thác hạ tầng viễn thông tại các khu
18
công nghiệp, khu đô thị, cao ốc.
18
Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A

18
18

1818
18
18
18


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

- Trở thành, nhà phân phối độc quyền, của các hãng thiết bị viễn thông uy
tín.
- Kinh doanh,các sản phẩm và dịch vụ viễn thông phục vụ cho ,phát triển
mạng 3G.
- Triển khai mở rộng thị trường cung cấp sản phẩm cho các đơn vị ngoài
VNPT như EVN, Viettel, FPT, Vinamobile…
Trải qua một quá trình phấn đầu kiên trì, Công ty đã, tự khẳng định, đứng
vững và phát triển. Ý chí quyết tâm cao của toàn thể cán bộ công nhân viên và
Ban lãnh đạo Công ty đã được đáp lại bằng những thành quả xứng đáng. Năm
1996, Công ty đã vinh dự được Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam tặng thưởng
Huân Chương Lao Động Hạng Ba do đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ
năm 1991 – 1995 và góp phần vào sự nghiệp xây dựng XHCN và Bảo vệ Tổ
quốc. Ngoài ra, Công ty thường xuyên được VNPT tặng cờ thi đua do đạt được
những thành tích trong sản xuất kinh doanh và hoàn thành tốt những mục tiêu đề
ra. Công ty đã phát triển quy mô, mở rộng, mạng lưới kinh doanh, có 4 chi nhánh
ở các thành phố trung tâm ở cả 3 miền là chi nhánh ở Hà Nội, chi nhánh Hải
Phòng ở miền Bắc, chi nhánh Đằ Nẵng ở miền Trung và chi nhánh TP Hồ Chí
Minh ở miền Nam. Năm 2013, công ty cũng đã thành lập thêm 2 chi nhánh nhỏ ở
các tỉnh Thừa Thiên Huế và Bà Rịa – Vũng Tàu.
1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty


a. Chức năng
Công ty Cổ phần COKYVINA,luôn sẵn sàng phục vụ các khách hàng các
dịch vụ sau đây:

- Đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại thương với các công ty hoặc tổ chức
-

nước ngoài;
Ký kết hợp đồng ngoại thương với các tổ chức kinh doanh trong nước;
Nhận nhập khẩu ,ủy thác, liên doanh liên kết hợp tác với các tổ chức quốc

-

tế trong lĩnh vực kinh doanh của công ty;
Tư vấn về,dịch vụ kỹ thuật thương mại chuyên ngành cho các doanh

-

nghiệp, tổ chức trong nước và ngoài nước;
Đưa ra các giải pháp về kiểm tra kỹ thuật, các phương án thi công công

-

trình và tham gia ý kiến về các hợp đồng thương mại;
Nhập khẩu một phần hay toàn bộ các công việc: xây dựng đề án thiết kế

-

kỹ thuật, ,thi công, xây lắp, vận hành và trùng tu bảo dưỡng các thiết19

bị và
công trình thông tin đúng tiến độ, chất lượng tốt, giá cả hợp lý;
19
Cung cấp các loại cáp quang, cáp đồng, dây thuê bao... và các phụ19kiện

19

kèm theo.
Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A

19
19
1919
19
19
19


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

b. Nhiệm vụ
- Đăng ký,đúng nghề, cam kết kinh doanh và cung cấp dịch vụ đúng ngành

-

nghề, chịu trách nhiệm trước cổ đông về kết quả kinh doanh, chịu trách
nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty
thực hiện, đảm bảo chất lượng hàng hóa dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn đã

đăng ký;
Thực hiện các,nghĩa vụ với người lao động theo quyết định của Bộ Lao

-

động, đảm bảo cho người lao động tham,giaquản lý công ty, thỏa ước lao
động tập thể và các thỏa ước khác;
Công bố công khai các báo cáo tài,chính hàng năm, bán niên, quý, thực

hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước.
1.1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Công ty Cổ phần COKYVINA được,tổ chức và điều hành theo mô hình
công ty cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Công ty
gồm trụ sở chính và bốn,chi nhánh ở Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và TP Hồ Chí
Minh. Công ty mới mở thêm hai chi nhánh ở Thừa Thiên Huế và Bà Rịa- Vũng
Tàu. Chi nhánh Hà Nội có các trung tâm kinh,doanh và trung tâm sản xuất, vận
chuyển và bảo quản hàng hóa khu vực Yên Viên.
Bảng 1.1. Thông tin chung về trụ sở và các chi nhánh của công ty
Trụ sở chính
Địa chỉ

178 Triệu Việt Vương, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Điện thoại

04 39781323

Fax

04 39781323


Website

www.cokyvina.com.vn

Email

info@ cokyvina.com
Chi nhánh Hà Nội

Địa chỉ

N5 & N6 Tập thể Nguyễn Công Trứ, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Điện thoại

04 39782358

Fax

04 38213336

20
20
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
20
20
Địa chỉ
10 Nguyễn Cửu Vân, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí
20

20
20
Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A
20
20
20
20
Email




Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

Minh
Điện thoại

08 39104200

Fax

08 39104155

Email


Chi nhánh Hải Phòng


Địa chỉ

Số 83, đường Vạn Mỹ, Thành,phố Hải Phòng

Điện thoại

031 3765574

Fax

031 38853501

Email


Chi nhánh Đà Nẵng

Địa chỉ

Số 2, phố Thanh Hải, Thành phố Đà Nẵng

Điện thoại

0511 3822010

Fax

0511 3821536

Email




Trung tâm sản xuất, vận chuyển và bảo quản hàng hóa khu vực Yên Viên
Địa chỉ
Dốc Vân, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội
Điện thoại

04 36991299

Fax

04 36991299

Nguồn: Website www.cokyvina.com.vn
Các công ty con, liên doanh, liên kết










Công ty Cổ phần NIKKO Việt Nam
Công ty Cổ phần Cáp Việt Nhật
Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện
Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện

Công ty Cổ phần Công nghệ cáp quang & thiết bị bưu điện
Công ty Cổ phần Viễn thông Điện tử Vinacap
21
Công ty Cổ phần Viễn thông CSC
21
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ và Truyền thông NEO21

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A

21
21
21
2121
21
21
21


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

Sơ đồ 1. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần COKYVINA

22
22
22
22
22
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty Cổ phần Thương mại Bưu chính Viễn thông COKYVINA

22
22
Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A
22
22
22
22


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty Cổ phần Thương mại
Bưu chính viễn thông COKYVINA

 Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng,cổ đông là cơ quan quyền lực,cao nhất của công ty, toàn
quyền quyết định mọi hoạt động của công ty, họp thường niên mỗi năm một lần,
làm việc theo chế độ tập thể để đưa các quyết định quan trọng của, công ty. Đại
hội đồng cổ đông có các nhiệm,vụ sau đây:

-

Thông qua Điều lệ công ty, phương hướng hoạt động kinh doanh và chủ

-

trương chính sách dài hạn trong việc phát triển của công ty;
Quyết định loại cổ phần ,và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào


-

bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần, trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác.
Quyết định,bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty;
Thông qua Báo cáo tài chính hằng năm;
Bầu, bãi nhiệm,thành viên Hội đồng Quản trị và thành viên Ban kiểm soát;
Các nhiệm vụ ,khác do Điều lệ quy định.
Bảng 1.2. Các cổ đông của COKYVINA
Cổ đông

Cổ phần

Tỉ lệ (%)

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

1 984 500

49

AFC Umbrella FUND

359 600

9.06

America LLC


283 300

7.14

AFC VF Limited

166 000

4.18

Cổ đông khác

1 256 600

30.62

Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần COKYVINA năm 2014

23
23
23
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu cổ đông Công ty Cổ phần COKYVINA
23
23
23
23
Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A
23
23
23

23


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần COKYVINA năm 2014

 Hội đồng Quản trị
Hội đồng Quản trị,là cơ quan quản lý công ty, có toàn,quyền nhân danh
công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích quyền lợi của,công ty,
trừ những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đông quyết định. ,Hội đồng Quản trị có
nhiệm ,vụ:

-

Quyết định kế hoạch, phát triển sản xuất kinh doanh và ,ngân sách hằng năm;

-

Xác định,các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược,được Đại
hội đồng cổ đông thông qua;
Báo cáo trước,Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối

-

lợi nhuận, ,chia lãi cổ phẩn, báo cáo quyết toán,năm tài chính, phương hướng
phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty;
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ,của công ty, quyết định


-

thành lập ,chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác;
Quyết định ,thành lập, giải thể công ty trực thuộc, chi nhánh, văn phòng đại

-

diện;
Bổ nhiệm, bãi nhiệm, và giám sát hoạt động của Tổng Giám đốc;
Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Tổng

-

Giám đốc điều hành và quyết định mức,lương của họ.
Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của công ty;
Quyết định triệu tập, Đại hội đồng cổ đông;
Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy, định.

Hội đồng Quản trị công ty COKYVINA hiện có 5 thành viên bao gồm:

1.
2.
3.
4.
5.


Ông Phạm Ngọc Ninh - Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông Nguyễn Kim Việt- Ủy viên Hội đồng quản trị
Ông Lý Chí Đức- Ủy viên Hội đồng quản trị
Bà Trần Thị Tuyết Mai - Ủy viên Hội đồng quản trị
Ông Ngô Mạnh Hùng - Ủy viên Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát

Ban kiểm soát l,à cơ quan thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh, quả,n trị và quản lý điều hành công ty.
Các thành viên Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm, nhiệm
kỳ của Ban kiểm soát không quá năm (05) năm. Ban kiểm soát hoạt động độc lập
24
với Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc.
24
Ban kiểm soát hiện tại gồm 03 thành viên:
24

1. Bà Nguyễn Minh Châu- Trưởng Ban Kiểm soát
2. Ông Thái Hồng Đông- Thành viên Ban Kiểm soát
Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A

24
24
24
24
24
24
24
24



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thường Lạng

3. Bà Phùng Thị Quỳnh- Thành viên Ban Kiểm soát
 Ban Giám đốc
Ban Giám đốc bao gồm Tổn,g giám đốc và các Phó Tổn,g giám đốc do
Hội đồng Quả,n trị công ty bổ nhiệm, có trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt
động của côn,g ty.
Tổng Giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị, Đại hội đồng cổ đông về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Tổn,g Giám đốc là người đại
diện theo pháp luật của công ty. Tổng Giám đốc có thể là thành viê,n Hội đồng
quản trị hoặc một người khác làm có ký hợp đồng quy định mức lương, lợi ích và
các điều khoản liên quan đến việc tuyển dụng.
Tổng Giám đốc có nhiệm vụ:

-

Tổ chức triể,n khai thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị, kế hoạch

-

kinh doanh dài hạn và kế hoạch hàn,g năm;
Trực ,tiếp điều hành và phân công nhiệm vụ để giải quyết các công việ,c

-

hàn,g ngày của công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động
của công ty mà không cần có quyế,t định của Hội đồng quản trị;

Xây dựng và trình Hội,đồng Quản trị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy

-

chế quản lý nội bộ công ty theo đúng Điều lệ, công ty, Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đồng và Hội đồng quản trị;
Ký các văn bản,, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp ,của Điều lệ Công ty;
Báo cáo trước Hội đồng Quả,n trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh

-

doanh và chịu trách nhiệ,m toàn bộ hoạt động của Công ty trước Hội đồng
Quả,n trị;
Báo cáo Hội đồng quả,n trị những vấn đề không thuộc thẩm quyền xử lý,

-

đồng thời đề xuất phương án giải quyết;
Đại diện cho Côn,g ty trước các vụ tranh tụng giải quyết các tranh chấp dân

-

sự kinh tế;
Giao nhiệm vụ, đô,n đốc cán bộ quản lý cấp dưới thực hiện các quyết định

-

của Hội đồng quản trị. Kiểm tra đôn đốc cán bộ công nhâ,n viên thực hiện các
dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh của Công ty;
Nắm chắc tình hình tài chín,h của Công ty để phân bổ nguồn tài chính hợp lý


-

thực hiện các dự án và các công việc cụ thể theo kế hoạch đã được Hội đồn,g
25
quản trị phê duyệt;
25của
Thực hiện các quyề,n và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp, luật và
công ty.

Nguyễn Ngọc Anh- Lớp Kinh tế quốc tế 54A

25
25
25
25
25
25
25
25
25


×