LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
“KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY THƯƠNG
MẠI XUẤT NHẬP KHẨU - DU LỊCH PHỦ QUỲ”
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thúy
Sinh viên: Trần Thị Thúy
Lớp: 9LTCD - KT05
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
C1
Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng trong DNTM
C2
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại
XNK – Du lịch Phủ Quỳ
C3
Một số ý kiến góp ý nhằm nâng cao chất lượng kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CP Thương mại XNK – Du lịch Phủ Quỳ
2
Kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng
Kế toán
GVHB
Thẻ kho
01Thủ kho ghi
chép số
lượng theo
từng mặt
hàng
Sổ chi tiết vật
liệu, sản phẩm,
02hàng hóa
Kế toán ghi
số lượng và
giá trị hàng
nhập, xuất
kho
Bảng kê
Nhập -XuấtTồn hàng
hóa
03Tổng hợp
hàng nhập –
xuất – tồn
toàn Cty
Kế toán DT
và các khoản
giảm trừ DT
Kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng
01
Để theo dõi thêm khoản
phí môi trường đã 03
nộp
02khách hàng, cần thu
hộ
lại
Kế toán xác định kết quả
bán hàng
Công việc thường thực hiện vào cuối tháng
Tình hình
luân chuyển
HH và GVHB
từng cơ sở
Bảng kê số 8
Tình hình
HH và
GVHB toàn
DN
Tổng hợp
Bảng kê số 8
Tổng hợp DT,
CKTM và kết
chuyển chi phí
cuối kỳ
Từ các BK
và NKCT,
kế toán vào
Sổ cái theo
từng cặp
TK đối ứng
Nhật ký
chứng từ số 8
Sổ cái TK 511,
521, 632, 911
Đánh giá ưu điểm, tồn tại
Bộ máy KT: phù hợp với cơ cấu tổ chức và tình hình HĐKD
Hình thức ghi sổ: phù hợp với cơ cấu tổ chức, khoa học,
dễ đối chiếu …
Ưu
điểm
Hệ thống chứng từ, sổ sách: tương đối đầy đủ, chặt chẽ,
sử dụng linh hoạt
Hệ thống tài khoản: Vận dụng theo đúng nguyên tắc
Các phương thức chung hạch toán kế toán HH: hợp lý
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng:
chi tiết, linh hoạt, đầy đủ
Đánh giá ưu điểm, tồn tại
Công tác quản lý bán hàng: chưa có sự gắn
kết, kinh nghiệm chưa cao
Hệ thống chứng từ, sổ sách: còn thiếu, sót
Chưa lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Áp dụng tin học: chưa sử dụng phần mềm kế toán
Ý KIẾN GÓP Ý
Trích lập dự
phòng
Lập dự
phòng
nợ phải
thu
khó đòi
Xóa nợ phải
thu khó đòi
Phần chênh
lệch trích
lập thêm
Hoàn nhập
dự phòng
Thu hồi được
nợ khó đòi sau
khi xóa nợ
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN
Có TK 139 - DP phải thu khó đòi
Nợ TK 139- Nợ đã lập DP
Nợ TK 642- Nợ chưa lập DP
Có TK 131- Số nợ được xóa
Có TK 138- Số nợ chưa được xóa
Đồng thời: Nợ TK 004- Nợ khó đòi đã xử lý
Nợ TK 139 - DP phải thu khó đòi
Có TK 642 - Chi phí QLDN
Nợ TK 139- Nợ đã lập DP
Có TK 642- Chi phí QLDN
Nợ TK 111, 112 - Số tiền thu được
Có TK 711- Thu nhập khác
Đồng thời: Có TK 004-Nợ khó đòi đã xử lý
EM XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN!