Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

MỘT số GIẢI PHÁP và KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TRUNG và dài hạn của NGÂN HÀNG TMCP đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH bắc HƯNG yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.83 KB, 46 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.......................................................................4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................7
Chương 1..................................................................................................................1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................1
1.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay trung và dài hạn....................................1
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại............................................................................1
1.1.2. Khái niệm cho vay trung – dài hạn................................................................................1
1.1.3. Đặc điểm cho vay trung- dài hạn...................................................................................2
1.1.4. Các hình thức cho vay trung- dài hạn............................................................................2
1.1.5. Vai trò của cho vay trung- dài hạn.................................................................................3

1.2. Chất lượng cho vay trung- dài hạn..............................................................5
1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay trung- dài hạn................................................................5
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay trung- dài hạn của Ngân hàng thương
mại...........................................................................................................................................5
1.2.3. Đánh giá chất lượng cho vay trung- dài hạn của Ngân hàng thương mại.....................8
1.2.3.1. Phân loại nợ............................................................................................................8
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá...............................................................................................9
1.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay trung- dài hạn....................................11

Chương 2................................................................................................................12
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI


NHÁNH BẮC HƯNG YÊN..................................................................................12
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
(BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên....................................................................12
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam (BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên................................................................................12
2.1.2. Cơ cấu tổ chức:............................................................................................................14
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)Chi nhánh Bắc Hưng Yên..................................................................................................14
2.1.2.2. Chức năng nhiệm và vụ của các phòng ban..........................................................15
2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam (BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên................................................................................17
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn:......................................................................................17

Bảng 1. Cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam (BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên năm 2011 – 2013........................18
2.1.3.2. Hoạt động cho vay................................................................................................20

SVTH: Nguyễn Thị Vân

1

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

Bảng 2. Cơ cấu dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam (BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên năm 2011 – 2013........................20
2.1.3.3. Các hoạt động khác...............................................................................................22

2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................................22

Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam (BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên năm 2011 – 2013.....22
2.2. Thực trạng chất lượng cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh bắc Hưng Yên...........23
2.2.1.Các chỉ tiêu đánh giá.....................................................................................................23
a. Mức tăng trưởng dư nợ cho vay trung và dài hạn..............................................................23

Bảng 4: Tình hình dư nợ cho vay trung- dài hạn tại chi nhánh Ngân hàng
(BIDV) - bắc Hưng Yên giai đoạn (2011- 2013)..................................................23
Bảng 5: Tình hình nợ quá hạn trung- dài hạn tại chi nhánh Ngân hàng
(BIDV) - bắc Hưng Yên giai đoạn (2011- 2013)..................................................24
Bảng 6: Tình hình nợ xấu dư nợ cho vay trung- dài hạn hạn tại chi nhánh
Ngân hàng (BIDV) - bắc Hưng Yên giai đoạn (2011- 2013)..............................25
Bảng 7: Dư nợ cho vay trung và dài hạn theo loại tài sản đảm bảo tại chi
nhánh Ngân hàng (BIDV) - bắc Hưng Yên giai đoạn (2011- 2013)..................26
Bảng 8: Tình hình lợi nhuận hoạt động cho vay trung- dài hạn tại chi nhánh
Ngân hàng (BIDV) - bắc Hưng Yên giai đoạn (2011- 2013)..............................26
2.2.2. Đánh giá hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển bắc
Hưng Yên...............................................................................................................................27
2.2.2.1. Thành công...........................................................................................................27
2.2.2.2. Tồn tại và Nguyên nhân........................................................................................28
a. Tồn tại............................................................................................................................28
b. Nguyên nhân..................................................................................................................28

Chương 3................................................................................................................30
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH BẮC HƯNG YÊN..........30

3.1. Định hướng hoạt động cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng BIDV
chi nhánh bắc Hưng Yên...................................................................................30
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng BIDV chi nhánh bắc Hưng Yên.....................30
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng BIDV chi nhánh bắc
Hưng Yên...............................................................................................................................30

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng
BIDV bắc Hưng Yên..........................................................................................31
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng.............................................................31
3.2.2. Nâng cao công tác phân loại khách hàng và chính sách khách hàng...........................32

SVTH: Nguyễn Thị Vân

2

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trung và dài hạn..........................................32
3.2.4. Tăng cường kiểm soát công tác giải ngân vốn vay......................................................33
3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát trong khi vay...............................................33
3.2.6. Cân đối hợp lý các loại hình cho vay trung và dài hạn................................................33
3.2.7. Thực hiện tốt công tác thu hồi nợ xấu.........................................................................33

3.2. Một số kiến nghị..........................................................................................34
 Kiến nghị với Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển bắc Hưng Yên.......................................34


KẾT LUẬN..............................................................................................................1
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................2

SVTH: Nguyễn Thị Vân

3

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
MỤC LỤC................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.......................................................................4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................7
Chương 1..................................................................................................................1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................1
Chương 2................................................................................................................12
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI
NHÁNH BẮC HƯNG YÊN..................................................................................12
Bảng 1. Cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam (BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên năm 2011 – 2013........................18
Bảng 2. Cơ cấu dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển

Việt Nam (BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên năm 2011 – 2013........................20
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam (BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên năm 2011 – 2013.....22
Bảng 4: Tình hình dư nợ cho vay trung- dài hạn tại chi nhánh Ngân hàng
(BIDV) - bắc Hưng Yên giai đoạn (2011- 2013)..................................................23
Bảng 5: Tình hình nợ quá hạn trung- dài hạn tại chi nhánh Ngân hàng
(BIDV) - bắc Hưng Yên giai đoạn (2011- 2013)..................................................24
Bảng 6: Tình hình nợ xấu dư nợ cho vay trung- dài hạn hạn tại chi nhánh
Ngân hàng (BIDV) - bắc Hưng Yên giai đoạn (2011- 2013)..............................25
Bảng 7: Dư nợ cho vay trung và dài hạn theo loại tài sản đảm bảo tại chi
nhánh Ngân hàng (BIDV) - bắc Hưng Yên giai đoạn (2011- 2013)..................26
Bảng 8: Tình hình lợi nhuận hoạt động cho vay trung- dài hạn tại chi nhánh
Ngân hàng (BIDV) - bắc Hưng Yên giai đoạn (2011- 2013)..............................26
Chương 3................................................................................................................30
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH BẮC HƯNG YÊN..........30
KẾT LUẬN..............................................................................................................1
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................2
SVTH: Nguyễn Thị Vân

4

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Vân


Khoa Ngân Hàng

5

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TMCP

Thương mại cổ phần

VNĐ

Việt nam đồng

TCKT

Tổ chức kinh tế

NHTM


Ngân hàng Thương mại

T & DH

Trung và dài hạn

SVTH: Nguyễn Thị Vân

6

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn ba mươi năm đổi mới và phát triển đất nước, hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam không ngừng phát triển về quy mô, chất lượng hoạt động và
hiệu quả kinh doanh. Các ngân hàng thương mại đã đóng vai trò quan trọng trong
việc ổn định và phát triển nền kinh tế nước ta. Hệ thống ngân hàng ngày càng trở
thành kênh chu chuyển vốn quan trọng của nền kinh tế, giúp đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Đặc biệt, với nguồn vốn trung và dài hạn huy động được từ các khoản cho
vay trung và dài hạn của ngân hàng, các cơ quan Nhà nước cũng như các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có thể đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi
mới công nghệ, trang thiết bị kỹ thuật mở rộng sản xuất kinh doanh. Do vậy, cho vay
trung và dài hạn đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất

nước. Để cho vay trung và dài hạn phát huy một cách tốt nhất vai trò của mình, vấn đề
nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn trở thành nhu cầu bức thiết.
Hiện nay, trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới và khu vực diễn ra nhanh
và mạnh, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng được đặt lên hàng đầu đối với các
ngân hàng thương mại trong nước. Nó như một yếu tố cần thiết để nâng cao khả
năng cạnh tranh đối với các ngân hàng thương mại nước ngoài. Đây cũng là một
giải pháp cần thiết giúp các ngân hàng thương mại vượt qua khủng hoảng kinh tế
thế giới hiện nay. Ngoài ra, chất lượng cho vay trung và dài hạn quyết định khả
năng quay vòng vốn của ngân hàng để từ đó giúp ngân hàng có thể tiếp tục cho vay
và tăng khả năng sinh lời. Chất lượng tín dụng còn có tác dụng thu hút khách hàng
mới, làm ăn có hiệu quả cũng như thắt chặt mối quan hệ của Ngân hàng với những
khách hàng cũ.
Xét trên phương diện nền kinh tế, chất lượng cho vay tốt góp phần phát triển
nền kinh tế. Với chất lượng cho vay tốt, Ngân hàng không những có thể thu hồi cả
gốc và lãi, mà còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Hơn thế,
chất lượng cho vay tốt nghĩa là lượng tiền nhàn rỗi từ những người gửi tiền đã
được đầu tư có hiệu quả và góp phần vào tăng trưởng nền kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thị Vân

7

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

Nhận thấy sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng cho vay trung và dài

hạn, em đã chọn đề tài:
“Nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh bắc Hưng Yên.”
Nội dung đề tài này gồm 03 phần:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về chất lượng cho vay trung và dài hạn
của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay trung và dài hạn của Ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh bắc Hưng
Yên.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho
vay trung và dài hạn của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
(BIDV) - chi nhánh bắc Hưng Yên.

SVTH: Nguyễn Thị Vân

8

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay trung và dài hạn
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng kinh doanh tiền tệ mà hoạt

động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền gửi đó để cho vay đầu tư, thực hiện nhiệm vụ chiết
khấu và làm các phương tiện thanh toán.
Ngày nay, hoạt động của các tổ chức môi giới trên thị trường tài chính ngày
càng phát triển về số lượng, quy mô, hoạt động đa dạng phong phú và đan xen lẫn
nhau. Điểm khác biệt giữa Ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác là
Ngân hàng thương mại là Ngân hàng kinh doanh tiền tệ, chủ yếu là các loại tiền
gửi, kể cả tiền gửi không kỳ hạn, cung ứng các dịch vụ thanh toán còn các tổ chức
tài chính khác không thực hiện chức năng đó.
1.1.2. Khái niệm cho vay trung – dài hạn.
Cho vay trung và dài hạn là khoản cho vay có thời hạn từ 1- 5 năm trở lên.
Ngân hàng cho doanh nghiệp vay trung và dài hạn thường để tài trợ cho nhu cầu
mua sắm trang thiết bị, xây dựng, đầu tư cải tiến kỹ thuật, mua công nghệ, mở rộng
và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Cho vay trung và dài hạn là khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm. Loại cho
vay này được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí
nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất…
Nói chung cho vay trung- dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định của
khách hàng, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của
doanh nghiệp để từ đó cải tiến công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm,
SVTH: Nguyễn Thị Vân

1

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng


mở rộng sản xuất chiếm lĩnh thị trường.
1.1.3. Đặc điểm cho vay trung- dài hạn
Cho vay trung- dài hạn có những đặc điểm quan trọng sau:
Cho vay trung- dài hạn được cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ cho họ trong
việc mua sắm, tạo lập tài sản cố định. Do đó, đối tượng cho vay chủ yếu của Ngân
hàng thương mại trong hình thức cho vay này là vốn thiếu hụt tạm thời của các
doanh nghiệp.
Do gắn liền với tài sản cố định và vốn cố định của khách hàng, cho vay
trung- dài hạn của Ngân hàng thương mại thường gắn liền với các dự án đầu tư.
Tuy nhiên, với cho vay trung- dài hạn thường đầu tư theo chiều sâu, trong khi đó
cho vay dài hạn tập trung cho các dự án đầu tư mở rộng.
Cho vay trung- dài hạn của Ngân hàng thương mại có thời gian hoàn vốn
chậm. Nguồn trả tiền vay cho Ngân hàng chủ yếu được lấy từ quỹ khấu hao một
phần từ lợi nhuận của chính dự án mang lại. Vì thế, khách chỉ có thể hoàn trả
khoản vay có quy mô lớn thành nhiều lần khác nhau- thời hạn cho vay kéo dài
trong nhiều năm.
Cho vay trung- dài hạn thường có thời gian kéo dài, quy mô cho vay thường
lớn, nguy co rủi ro cao vì nền kinh tế quốc gia luôn biến động. Sự biến động này
có thể tích cực hoặc tiêu cực mà chúng ta không thể biết được. Do đó mà một
khoản vay dài hạn thường đem lại nhiều rủi ro lớn hơn là một khoản vay ngắn hạn
vì thời gian càng dài thì xác suất sảy ra những biến động càng lớn hơn. Mặt khác,
lãi suất cho vay trung- dài hạn thường lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. vì độ rủi
ro cao hơn, thời gian thu hồi lâu hơn.
1.1.4. Các hình thức cho vay trung- dài hạn
Căn cứ vào tính chất đảm bảo:
Cho vay trung- dài hạn có đảm bảo: Là hình thức cho vay khi cho vay bên
cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo.
SVTH: Nguyễn Thị Vân


2

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

Cho vay trung- dài hạn không có tài sản đảm bảo: Là hình thức cho vay khi
cho vay bên cho vay không đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo. Việc cho
vay tiến hành trên cơ sở lòng tin, uy tín của bản thân khách hàng.
Căn cứ vào đồng tiền vay vốn:
Cho vay trung- dài hạn bằng bản tệ: là việc cho vay bằng đồng nội tệ.
Cho vay trung- dài hạn bằng ngoại tệ: Là cấp tín dụng cho người vay có nhu
cầu thanh toán các công trình xây dựng cơ bản, các khoản chi phí có liên quan đến
nước ngoài bằng đồng ngoại tệ.
Căn cứ vào phương thức cho vay:
Cho vay theo dự án: Đây là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án khi
đã xem xét khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Hình thức cho vay
theo dự án gồm:
Cho vay đồng tài trợ: Là quá trình cho vay của một nhóm tổ chức tín dụng (
từ 2 tổ chức trở lên) cho một dự án, do một tổ chức tín dụng làm đầu mối, phối hợp
với các bên đồng tài trợ để thực hiện, nhằm phân tán rủi ro của tổ chức tín dụng.
Cho vay trực tiếp theo dự án: Đây là hình thức cho vay trung- dài hạn phổ
biến trong nền kinh tế thị trường. Ngân hàng thương mại tiến hành mọi hoạt động
và tự chịu trách nhiệm với tổng dự án đầu tư của khách hàng mà họ đã lựa chọn để
tài trợ.
Tín dụng thu mua: Là hình thức cho vay tài sản thông qua hợp đồng tín
dụng thu mua, qua đó người cho thuê chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của

mình cho người đi thuê sử dụng và người thuê phải có trách nhiệm thanh toán tiền
thuê trong suốt thời gian thuê và có thể được quyền sở hữu tài sản thuê, được
quyền mua tài sản thuê hoặc được quyền thuê tiếp theo các điều kiện hai bên đã
thỏa thuận.
1.1.5. Vai trò của cho vay trung- dài hạn
Đối với các doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Vân

3

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

Cho vay trung- dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường. Đó cũng là mục tiêu hàng đầu của
doanh nghiệp.
Cho vay trung- dài hạn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới công
nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất. Điều đó giúp doanh nghiệp thích nghi với tình hình
thị trường cũng như đặc thù của chính doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn. Việc vay vốn trung- dài hạn tại Ngân hàng
thương mại sẽ làm cho doanh nghiệp có thể tự chủ và có khả năng kiểm soát độc
lập được các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình mà không phải
phân chia quyền kiểm soát với các cổ đông nếu huy động vốn bằng phát hành cổ
phiếu.
Cho vay trung- dài hạn còn là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp trong việc

thỏa mãn và chớp cơ hội kinh doanh để mở rộng quy mô sản xuất, gia tăng sản
lượng để chiếm lĩnh thị trường, và tránh được chi phí phát hành, lệ phí bảo hiểm, lệ
phí đăng ký…
Đối với nền kinh tế
Cho vay trung- dài hạn thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn, điều hòa
lượng cung- cầu về vốn trong nền kinh tế. Giúp cho các doanh nghiệp nói riêng và
cả nền kinh tế nói chung hoạt động một cách liền mạch không ngắt quãng và là
một kênh truyền dẫn vốn có hiệu quả.
Cho vay trung- dài hạn cũng có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, tăng tỷ trọng các
ngành sản xuất vật chất là nền tảng cho phát triển kinh tế đất nước.
Tạo điều kiện phát triển kinh tế đối ngoại. Trong điều kiện hiện nay sự pahts
triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn với thị trường thế giới với nền kinh tế mở
phát triển. Cho vay trung- dài hạn đã trở thành một trong những phương tiện nối
liền kinh tế các nước với nhau dưới các hình thức: Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu,
tín dụng hỗ trợ phát triển, cho vay viện trợ…
Đối với Ngân hàng thương mại
SVTH: Nguyễn Thị Vân

4

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

Cho vay trung- dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng, đồng
thời nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng.

Khi Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng chính là Ngân hàng đang tạo ra
và duy trì khách hàng của mình trong tương lai.
Mặt khác cho vay trung- dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết
nguồn vốn huy động còn dư thừa tại mỗi Ngân hàng thương mại.
1.2. Chất lượng cho vay trung- dài hạn
1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay trung- dài hạn
Chất lượng cho vay là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng phù hợp với sự
phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, sự phát triển của các Ngân hàng
thương mại.
Chất lượng cho vay trung và dài hạn chính là vốn cho vay trung- dài hạn của
Ngân hàng được khách hàng đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ… để
tạo ra một số tiền lớn thông qua đó Ngân hàng sẽ thu được cả gốc và lãi đúng thời
hạn, bù đắp được chi chí và có lợi nhuận.
Chất lượng cho vay được thể hiện qua nhiều tiêu chí khác nhau như: Mức độ
an toàn vốn tín dụng, mức độ thích nghi của Ngân hàng thương mại với sự thay đổi
của môi trường kinh tế, khả năng thu hút khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện.
Ngoài ra chất lượng tín dụng cong được thể hiện qua hiệu quả hoạt động của các
dự án vay vốn sản xuất kinh doanh, tình trạng xóa đói giảm nghèo và tốc độ tăng
trưởng của nền kinh tế.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay trung- dài hạn của
Ngân hàng thương mại.
* Các nhân tố từ phía Ngân hàng
Thẩm định dự án:
Thẩm định là một công việc đòi hỏi nhiều thời gian và kỹ thuật tính toán tốt.
Nếu việc thẩm định không được tiến hành chặt chẽ thì khả năng sảy ra rủi ro đối
với Ngân hàng là rất lớn và khoản cho vay có hiệu quả không cao.
SVTH: Nguyễn Thị Vân

5


Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

Khả năng chuyên môn và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng:
Cho vay trung- dài hạn là một trong những nghiệp vụ phức tạp nhất trong
các khâu nghiệp vụ của Ngân hàng đòi hỏi người cán bộ tín dụng phải nắm được
đặc thù của mỗi ngành sản xuất kinh doanh. Không những thế người cán bộ phải
am hiểu về pháp luật nắm bắt được thông tin thị trường là điều quan trọng là phải
biết thẩm định dự án. Có như vậy thì mới có thể làm tốt được công việc này.
Chính sách tín dụng của Ngân hàng:
Đối với mỗi Ngân hàng và trong từng thời kỳ có những chính sách khác
nhau. Chính sách tín dụng của Ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng các
khoản vay, quy mô từng khoản vay, các khoản bảo đảm và nhiều yếu tố khác.
Chính sách tín dụng của Ngân hàng không những phụ thuộc khá nhiều vào cính
sách của Chính phủ và các cơ quan quản lý.
Chính sách lãi suất:
Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian và thực hiện đi vay
để cho vay với lãi suất cao hơn. Do đó, phải có một chính sách lãi suất phù hợp
làm cơ sở cho Ngân hàng nâng cao hiệu quả cho vay trung- dài hạn tức là phải đảm
bảo các điều kiện sau đây:
Bảo vệ lợi ích của người gửi tiền, ngoài tiền lãi còn có các lợi ích khác như
sự an toàn, thanh toán tiện lợi.
Lãi suất cho vay phải bù đắp được chi phí về huy động vốn và đảm bảo mức
thu nhập ròng hợp lý cho Ngân hàng.
Lãi suất phải được đổi theo cung- cầu thị trường nhưng sự biến đổi của nó
trong giới hạn…

Lãi suất cho vay phải phù hợp với đối tượng tín dụng có nghĩa là lãi suất cho
vay dài hạn phải lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn bởi cho vay dài hạn có mức độ
rủi ro cao hơn.
Khả năng về nguồn vốn trung- dài hạn:

SVTH: Nguyễn Thị Vân

6

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

Thực tế các Ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay về huy động
vốn này là hết sức nan giải. Chính vì lẽ đó, để thực hiện chiến lược đa dạng hóa, đa
phương hóa các phương thức, giải pháp huy động vốn từ mọi nguồn kể cả nước
ngoài Ngân hàng phải tạo được cơ cấu hợp lý.
* Các nhân tố từ phía khách hàng
Các doanh nghiệp từ trước đến nay đều phải tính đến chất lượng hiệu quả sử
dụng vốn vay. Nếu họ thực hiện có hiệu quả dự án và có lợi nhuận thì có thể làm
tăng hiệu quả của khoản vay. Tuy nhiên, rất có thể trong quá trình quản lý chủ đầu
tư mắc phải những sai sót nhất định dẫn đến thiệt hại cho bản thân họ và thiệt hại
cho Ngân hàng để kiếm lợi riêng. Ngân hàng chỉ có thể giảm thiểu rủi ro này bằng
cách thẩm định chặt chẽ dự án, quản lý sát sao việc thực hiện, nắm bát kịp thời các
thông tin để đưa ra những quyết định chính xác.
* Các nhân tố thuộc về môi trường
Do sự thay đổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền

kinh tế không ổn định… khiến cho cả Ngân hàng và khách hàng không thể ứng
phó kịp.
Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn tới
không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của Ngân
hàng.
Do sự biến động về chính trị- xã hội trong và ngoài nước gây sự khó khăn
cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng.
Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập về
trình độ chuyên môn cũng như công nghệ của Ngân hàng.
Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm
phát gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như tới Ngân hàng.
Sự bất bình đẳng của một số cơ quan Nhà nước dành cho các Ngân hàng
thương mại là khác nhau.
Chính sách nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình phát
triển của đất nước.
SVTH: Nguyễn Thị Vân

7

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

1.2.3. Đánh giá chất lượng cho vay trung- dài hạn của Ngân hàng thương
mại.
1.2.3.1. Phân loại nợ
* Căn cứ vào thực trạng tài chính của khách hàng và/hoặc thời hạn thanh

toán nợ gốc và lãi vay, tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện phân loại nợ theo
năm (05) nhóm như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo
thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến
dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;

SVTH: Nguyễn Thị Vân

8

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp


Khoa Ngân Hàng

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá
* Mức tăng trưởng dư nợ cho vay trung- dài hạn (%)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho
vay trung- dài hạn

=

Dư nợ cho vay T & DH năm nay – Dư
nợ cho vay T & DH năm trước

x

100%

Dư nợ cho vay T & DH năm trước

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả,
ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể

hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
* Tỷ lệ nợ quá hạn trung- dài hạn (%)
Tỷ lệ nợ quá hạn trung- dài
hạn

=

Tổng dư nợ quá hạn trung- dài hạn
Tổng dư nợ cho vay trung- dài hạn

x

100%

Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản
ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi
nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro
tín dụng tại ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém và ngược lại.
* Tỷ lệ nợ xấu cho vay trung và dài hạn (%)
SVTH: Nguyễn Thị Vân

9

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp


Khoa Ngân Hàng

Nợ xấu cho vay trung và dài hạn
Tỷ lệ nợ xấu cho vay trung
và dài hạn

=

x 100%
Tổng dư nợ cho vay trung và dài hạn

Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lện nợ xấu
để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, Tổng nợ xấu
của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong
hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại
ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong
khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém , và ngược lại.
* Tỷ trọng cho vay trung và dài hạn có tài sản đảm bảo (%)

Tỷ trọng cho vay trung và
dài hạn có tài sản đảm bảo

=

Dư nợ cho vay trung và dài hạn có
tài sản đảm bảo


x 100%

Tổng dư nợ cho vay trung và dài hạn
Đây là chỉ tiêu các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho khách
hàng vay
* Lợi nhuận từ hoạt động cho vay trung- dài hạn (%)
Lợi nhuận từ cho vay trung- dài hạn
Chỉ tiêu lợi nhuận

=

x 100%

Tổng dư nợ trung và dài hạn
Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả các khoản cho vay
trung- dài hạn bởi xét cho cùng mục đích của Ngân hàng thương mại là lợi nhuận,
hay ít nhất cũng phải thu đủ để bù đắp chi phí bỏ ra.

SVTH: Nguyễn Thị Vân

10

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng


Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của cho vay trung- dài hạn. Chỉ tiêu
đó càng lớn thì càng có lợi cho Ngân hàng. Đặc biệt với những Ngân hàng chưa
phát triển các dịch vụ thì hoạt động cho vay là nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng.
1.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay trung- dài hạn
* Đối với Ngân hàng:
Chất lượng cho vay trung- dài hạn tốt làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ
của các NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng được vòng quay vốn vay và
thu hút được nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ tạo ra một
hình ảnh về biểu tượng và uy tín của Ngân hàng và sự trung thành của khách hàng.
Chất lượng cho vay trung- dài hạn tốt làm tăng khả năng sinh lời của sản
phẩm, dịch vụ Ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi
phí quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn vay đã cho vay. Bên
cạnh đó, chất lượng tín dụng tốt giúp cho Ngân hàng cũng cố các mối quan hệ xã
hội bằng những điều kiện tốt nhất.
* Đối với khách hàng:
Được đáp ứng đẩy đủ và kịp thời nhu cầu vay vốn với thời gian và lãi suất
hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp thay đổi cơ chế mới, mở rộng hoạt động sản xuất,
làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
* Đối với nền kinh tế:
Xét trên phương diện toàn nền kinh tế, hoạt động cho vay trung- dài hạn của
các Ngân hàng sẽ tác động đến một số lĩnh vực kinh tế- chính trị- xã hội, phát triển
cho vay trung- dài hạn sẽ giảm bớt các khoản bao cấp từ ngân sách cho đầu tư sản
xuất kinh doanh. Tín dụng trung- dài hạn góp phần đẩy mạnh quá trình tích tụ và
tập trung lớn của nền kinh tế. Không những thế chất lượng tín dụng góp phần kìm
chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Ngoài cho
vay trung- dài hạn của Ngân hàng còn góp phần giải quyết nạn thất nghiệp và hạn
chế các tệ nạn xã hội khác.

SVTH: Nguyễn Thị Vân


11

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

Chương 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM (BIDV) – CHI NHÁNH BẮC HƯNG YÊN
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV)chi nhánh bắc Hưng Yên.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam (BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên.
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tên viết tắt: BIDV
Địa chỉ: Đường 39, xã Nghĩa Hiệp, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên
Địa phương: Hưng Yên
Điện thoại: (0321) 3.972.515
Fax: (0321) 3.972.515
Email:
Website :
Giám đốc: Trần Anh Tuấn
 Ngày thành lập:
Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam
Ngày 24/6/1981 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
Ngày 14/11/1990 chuyển thành Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam
Cụ thể:

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được thành lập theo nghị
định số177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của Thủ tướng Chính phủ với chức
năng ban đầu là quản lý, cấp phát nguồn vốn xây dựng cơ bản của Nhà nước. Trải
qua 56 năm hình thành và phát triển Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển đã có
SVTH: Nguyễn Thị Vân

12

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

những tên gọi : - Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957 - Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam từ ngày 14/11/1990 – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
từ ngày 23/04/2012. Qua các giai đoạn, BIDV Việt Nam luôn đạt mức tăng trưởng
tài sản, nguồn vốn và tín dụng hàng năm trên 20%, đến nay BIDV đã có 125 chi
nhánh với gần 18.000 cán bộ.
Từ 01/05/2012 BIDV bắt đầu hoạt động với tư cách của một Ngân hàng
TMCP, đây thực sự là cuộc cách mạng, là sự chuyển đổi căn bản hoạt động của
BIDV sau 55 năm thực hiện nhiệm vụ, vai trò của một Ngân hàng thương mại
Nhà nước. Quá trình cổ phần hóa sẽ tạo cho BIDV một mô hình mới, năng động
và hiệu quả; Tạo điều kiện để hấp thụ nguồn lực trong và ngoài nước; Tạo sự thúc
đẩy để cũng cố các lĩnh vực hoạt động và mở rộng đầu tư cũng như nâng tầm giá
trị thương hiệu.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hưng
Yên là chi nhánh cấp 1 trực thuộc BIDV, có trụ sở tại Ngã tư Phố Nối, xã Nghĩa

Hiệp, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. BIDV - Chi nhánh Hưng Yên được thành
lập ngay sau khi tái lập tỉnh Hưng Yên (tháng 2/1997).
Trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, BIDV- Chi nhánh Bắc Hưng
Yên đã đóng góp một phần rất quan trọng trong việc đầu tư vốn, phục vụ phát triển
kinh tế địa phương. Năm 2013, tình hình kinh tế thế giới và trong nước tiếp tục có
nhiều khó khăn, thách thức xong với sự nỗ lực phấn đấu của toàn Đảng, toàn dân
tỉnh Hưng Yên đã đạt được những thành tựu nhất định về kinh tế- xã hội.
Cùng với sự phát triển của Tỉnh, bản thân BIDV- Chi nhánh Bắc Hưng Yên
đã không ngừng phấn đấu cải tiến phương pháp hoạt động, mở rộng quy mô, phạm
vi hoạt động, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng trở thành một địa chỉ đáng
tin cậy của nhân dân trên địa bàn.
Đến nay, BIDV- Chi nhánh Bắc Hưng Yên đã có một trụ sở chi nhánh cao 5
tầng với diện tích hơn 2000m2 tại Ngã tư Phố Nối, Nghĩa Hiệp, Yên Mỹ,
Hưng Yên. Đội ngũ 90 cán bộ hầu hết là đoàn viên thanh niên (chiếm hơn 90%
tổng số cán bộ nhân viên) được đào tạo chính quy tại các trường công lập, có trình
SVTH: Nguyễn Thị Vân

13

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

độ chuyên môn nghiệp vụ cao, năng động sáng tạo và nhiệt tình trong công tác.
Các mảng nghiệp vụ đa dạng, cung cấp nhiều dịch vụ tài chính ngân hàng tiện ích
đến mọi tầng lớp dân cư và doanh nghiệp.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức:

2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV)- Chi nhánh Bắc Hưng Yên

BAN GIÁM ĐỐC

Khối Quan

Khối Quản

Khối Tác

Khối Quản

Khối Trực

hệ khách

lý rủi ro

nghiệp

lý nội bộ

thuộc

Phòng
QHKH
Doanh
nghiệp


Phòng
Quản

rủi
ro

Phòng
QHKH

nhân

Phòng
Giao
dịch
khách
hàng

Phòng
Tài
chính
Kế
toán

Phòng
Giao
dịch
Văn
Lâm

Phòng

Quản
trị tín
dụng

Phòng
Tổ chức
hành
chính

Phòng
Giao
dịch
Khoái
Châu

Phòng
Quản lý
và Dịch
vụ kho
quỹ

Phòng
Kế
hoạch
Tổng
hợp

Phòng
Giao
dịch

Văn
Giang

(Nguồn : Báo cáo cơ cấu tổ chức 2013 của BIDV- Chi nhánh Bắc Hưng
Yên)
Từ 01/10/2008 Chi nhánh tiến hành hoạt động theo mô hình hiện đại hoá
TA2 do Ngân hàng thế giới tài trợ. Mô hình tổ chức của Chi nhánh bao gồm:
SVTH: Nguyễn Thị Vân

14

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

+ Ban lãnh đạo: 01 Giám đốc, 02 Phó giám đốc
+ Các phòng ban nghiệp vụ được bố trí thành 05 khối với 12 phòng
2.1.2.2. Chức năng nhiệm và vụ của các phòng ban
 Ban Giám đốc :
Điều hành mọi hoạt động của chi nhánh. Đứng đầu là Giám đốc chi nhánh,
Giám đốc chịu trách nhiệm về mọi kết quả hoạt động của chi nhánh và báo cáo
trực tiếp lên Hội Sở BIDV. Giúp việc cho giám đốc là 02 Phó Giám đốc, hoạt động
theo sự phân công, ủy quyền của Giám đốc theo quy định.
 Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp :

 Bộ phận tiếp thị doanh nghiệp: có chức năng quản lý, thực hiện chỉ tiêu
bán hàng theo các sản phẩm dịch vụ; tiếp thị và quản lý khách hàng; chăm sóc

khách hàng doanh nghiệp như thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin về
các ý kiến đóng góp, khiếu nại, thắc mắc của khách hàng. Đồng thời thực hiện thủ
tục khi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và hướng dẫn khách hàng đến quầy
giao dịch liên quan, đôn đốc khách hàng trả vốn, lãi đúng thời hạn,...

 Bộ phận thẩm định: có chức năng thẩm định các hồ sơ cấp tín dụng (trừ
hồ sơ cấp tín dụng mang tính chất dự án theo quy định của ngân hàng); thông báo
quyết định cấp tín dụng hoặc không cấp tín dụng cho bộ phận tiếp thị doanh
nghiệp, chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đột xuất
sau khi vay,...
 Phòng quan hệ khách hàng cá nhân :

 Bộ phận tiếp thị cá nhân: có chức năng quản lý, thực hiện chỉ tiêu
bán hàng theo sản phẩm cụ thể, tiếp thị, quản lý khách hàng và chăm sóc
khách hàng cá nhân.

 Bộ phận thẩm định cá nhân: có chức năng thẩm định các hồ sơ cấp tín
dụng, nghiên cứu hồ sơ, phương án vay vốn và tài sản đảm bảo của khách hàng,..
 Phòng tổ chức hàng chính :

SVTH: Nguyễn Thị Vân

15

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng


Thực hiện công tác tổ chức, đào tạo cán bộ chi nhánh theo đúng chủ trương
chính sách của Nhà nước và quy định của Ngân hàng BIDV Việt Nam. Thực hiện
công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực
hiện công tác bảo vệ, an ninh chi nhánh.
Đưa ra phương hướng hoạt động, giải trí, tổ chức sự kiện cho chi nhánh,
phát động phong trào thi đua với các chi nhánh khác trong ngành.
Thực hiện quy định của Nhà nước và Ngân hàng Trung Ương có liên quan
đến chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo quy định.
 Phòng tài chính kế toán :
Quản lý thực hiên công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, kiểm
tra toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh, quản lý giám sát tài chính, hướng dẫn thực
hiện các chế độ tài chính kế toán được áp dụng.
 Phòng quản lý rủi ro :
Nhiệm vụ chính của phòng là quản lý tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
như : Đề xuất biện pháp phát triển chính sách tín dụng, quản lý phân tích đánh giá
rủi ro tín dụng, phân loại nợ, trích lập dự phòng, tiếp nhận xử lý hồ sơ tín dụng,
phối hợp với phòng quan hệ khách hàng phát hiện xử lý nợ xấu.
 Phòng quản trị tín dụng :
Chức năng của phòng là quản lý tín dụng như hỗ trợ tín dụng, kiểm soát tín
dụng, quản lý nợ; thanh toán quốc tế như xử lý các giao dịch thanh toán, chuyển
tiền quốc tế; xử lý giao dịch như thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các
dịch có liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng...
 Phòng tiền tệ kho quỹ:
Nhiệm vụ của phòng này là trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho
tiền và quỹ nghiệp vụ (tiền mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá,
vàng, bạc, đã, quý, các tài sản do khách hàng gửi giữ hộ). Trực tiếp thực hiện các
nghiệp vụ về quỹ, phát triển giao dịch ngân quỹ, phối hợp chặt chẽ với phòng dịch
SVTH: Nguyễn Thị Vân


16

Lớp: NH12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân Hàng

vụ khách hàng thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy. Đồng thời theo dõi
tổng hợp, lập và giữ các báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định. Tổ chức
hoạt động của phòng tương tự như phòng dịch vụ khách hàng.
 Phòng dịch vụ khách hàng:
Phòng dịch vụ khách hàng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách
hàng, tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, tiếp nhận các ý kiến phản
hồi của khách hàng về dịch vụ, tiếp thu đề xuất hướng dẫn cải tiến để không ngừng
đáp ứng sự hài lòng của khách hàng. Phòng thực hiện giao dịch với khách hàng
đúng quy trình tài trợ thương mại và hạch toán kế toán những nghiệp vụ liên quan
mà phòng thực hiện trên cơ sở bảo lãnh, hạn mức khoản vay đã được phê.
 Phòng giao dịch :
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ
hạn, có kỳ hạn, các loại tiền bằng VNĐ hay ngoại tệ,
Kinh doanh các dịch vụ Ngân hàng khác gồm : thu, phát tiền mặt, nhận bảo
quản, cất giữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
Tổ chức giải ngân thu nợ, thu lãi theo hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Thực hiện dịch vụ đại lý chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ và đại lý thu đổi
ngoại tệ theo quy định. Tổng hợp báo cáo thống kê theo chế độ quy định của Giám
đốc chi nhánh.
2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư

và Phát Triển Việt Nam (BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên.
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn:
Quy mô nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
(BIDV)- chi nhánh bắc Hưng Yên năm 2011 – 2013 như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Vân

17

Lớp: NH12


×