Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH bắc GIANG (2013 2015)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.2 KB, 26 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA NGÂN HÀNG
MỤC LỤC

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


BÁO CÁO THỰC TẬP

KHOA NGÂN HÀNG

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN

Ngân hàng nhà nước

VPbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng – chi nhánh Bắc Giang

CP

Cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại



TCKT

Tổ chức kinh tế
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Sơ đồ Bảng biểu

Tên

Trang

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ khái quát về bộ máy tổ chức của VPbank chi
nhánh Bắc Giang

8

Bảng 1.2

Tình hình huy động vốn của VPbank chi nhánh Bắc
Giang 2013 – 2015

14

Bảng 2.1

Hoạt động sử dụng vốn VPbank chi nhánh Bắc Giang
từ năm 2013 – 2015


17

Bảng 3.1

Tình hình kinh doanh ngoại tệ của VPbank chi nhánh
Bắc Giang từ năm 2013 – 2015

19

Bảng 4.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của VPbank chi nhánh
Bắc Giang từ năm 2013 – 2015

21

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay toàn cầu hóa đã trở thành một xu thế khách quan tất yếu
trên thế giới với trọng tâm mở cửa kinh tế tạo điều kiện mở rộng không
gian để phát triển và thực hiện kết hợp nội lực với sức mạnh quốc tế. Phát
triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia trên thế giới. Kinh tế
có tầm ảnh hưởng lớn lao đến việc phát triển đất nước cũng như góp phần
quan trọng trong việc nâng cao vị thế của quốc gia. Ngày nay trong xu thế
hội nhập và phát triển chung đó nền kinh tế Việt Nam đang có những

bước chuyển mình mạnh mẽ, tỷ lệ tăng trưởng hàng năm không ngừng
tăng. Đóng góp vào sự phát triển đó phải kể đến sự nỗ lực không ngừng
của các doanh nghiệp trong đó có Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi
nhánh Bắc Giang.
Trong quá trình thực tập vừa qua, em đã có điều kiện được tiếp cận
với các hoạt động thực tế tại VPbank chi nhánh Bắc Giang. Sau đây là
bản Báo cáo thực tập của em về VPbank chi nhánh Bắc Giang dưới sự chỉ
bảo, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các anh chị nhân viên đang công tác
tại Chi nhánh Bắc Giang và Thạc sĩ Tạ Thị Kim Dung.
Bản báo cáo bao gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu về Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi
nhánh Bắc Giang
Phần II: Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh chi
nhánh Bắc Giang những năm gần đây
Phần III: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Do thời gian thực tập ngắn ngủi và kiến thức có hạn nên báo cáo
thực tập không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
nhận xét, góp ý từ thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


PHẦN I:GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI
NHÁNH BẮC GIANG
1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
– chi nhánh Bắc Giang
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng chi nhánh Bắc Giang

(tên gọi tắt là VPBank) chính thức đi vào hoạt động từ ngày 5 thàng 01 năm 2006.
VPBANK Tổng công ty có hội sở chính tại số 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm Hà Nội
được thành lập từ ngày 12 tháng 8 năm 1993 có 140 điểm giao dịch trên toàn quốc.
Cổ đông sáng lập Ngân hàng VPBANK bao gồm Ngân hàng OCBC, Ngân hàng
hàng đầu tại Singapore và các công ty tư vấn hàng đầu thế giới hướng đến mục tiêu
xây dựng hình ảnh mới về một ngân hàng phát triển thịnh vượng mang niềm tin
đến cho quý khách hàng, các cá nhân và các doanh nhân thành đạt tại Việt Nam và
trên trường quốc tế. Khi bắt đầu hoạt động với số vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng
Việt Nam, VPBANK đang phát triển thành một trong những tổ chức tài chính
trong nước nước dẫn đầu thị trường Việt Nam.
VPBANK chi nhánh Bắc Giang hoạt động trên các lĩnh vực chủ yếu là Dịch
vụ ngân hàng Doanh nghiệp, dịch vụ ngân hàng cá nhân và dịch vụ ngân hàng định
chế, dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, dịch vụ đầu tư và dành cho nhà đầu tư.
Cơ cấu quản lý hệ thống của Ngân hàng VPBANK được xây dựng theo
hướng tập trung cho phép đưa ra được những quyết định trong thời gian ngắn
nhấtm, đảm bảo đồng nhất chất lượng dịch vụ và quản lý rủi ro hiệu quả.
Sau 10 năm hoạt động, đến nay, vốn điều lệ của Ngân hàng VPBANK chi nhánh
Bắc Giang đạt mức 4434 tỷ đồng, tổng tài sản đạt trên 39.000 tỷ đồng, lợi nhuận
trước thuế đạt 425 tỷ đồng, tỷ lệ cổ tức chia cho các cổ đông tăng đều hàng năm, tỷ
lệ về khả năng chi trả luôn lớn hơn 1, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu luôn lớn hơn 8%.
Hình ảnh của Ngân hàng VPBANK ngày càng sâu đậm trong lòng công chúng

4

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932



khách hàng. Đến cuối năm 2008, Ngân hàng VPBANK có hơn 140 điểm giao dịch
tại 23 tỉnh, thành phố là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vĩnh
Phúc, Phú Thọ, Hải Dương, Hà Tây, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Ngãi, Thừa
Thiên Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Daklak, Bình Định, TP.Hồ Chí Minh, Bà RịaVũng Tàu, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, An Giang, Kiên Giang và 37 tổ công
tác tại 35 tỉnh thành phố trên toàn quốc.Phương châm kinh doanh “luôn gia tăng
giá trị cho bạn !” của Ngân hàng VPBANK được xây dựng dựa trên chất lượng
dịch vụ tiêu chuẩn cao nhất, phát triển hoạt động an toàn và bền vững nhằm không
ngừng mang lại nhiều lợi ích gia tăng cho khách hàng, đối tác, cán bộ nhân viên
ngân hàng và các cổ đông. Các dịch vụ ngân hàng được Ngân hàng VPBANK phát
triển và cung cấp cho khách hàng: Dịch vụ Ngân hàng Doanh nghiệp: Ngân hàng
VPBANK cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp và những khách hàng kinh doanh
khác, bao gồm: dịch vụ tín dụng, các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực
xuất nhập khẩu, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán, bao thanh toán, dịch vụ
ngoại tệ. Dịch vụ Ngân hàng Cá nhân: Ngân hàng VPBANK cung cấp dịch vụ cho
cá nhân, bao gồm: dịch vụ tiết kiệm, dịch vụ tín dụng tiêu dùng, dịch vụ thanh
toán, dịch vụ xác nhận năng lực tài chính, dịch vụ thẻ, dịch vụ mua bán ngoại tệ.
các khoản cho vay tiêu dùng nhắm đến các mục đích sử dụng vốn Dịch vụ Ngân
hàng định chế: Ngân hàng VPBANK cung cấp cho các ngân hàng, tổ chức tài
chính, tổ chức phi tài chính và các tổ chức khác bao gồm: dịch vụ tiền gửi, dịch vụ
quản lý tài sản, dịch vụ cho vay, dịch vụ đồng tài trợ, dịch vụ mua bán ngoại tệ.
Dịch vụ Ngân hàng cho Doanh nghiệp lớn và Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài: Cuối năm 2008, Ngân hàng VPBANK đã thành lập khối kinh doanh nhằm
cung cấp các dịch vụ ngân hàng chuyên biệt cho Doanh nghiệp lớn và doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Dịch vụ Ngân hàng đầu tư và dịch vụ dành cho
nhà đầu tư: Ngân hàng VPBANK cung cấp dịch vụ giúp nhà đầu tư tối ưu hóa các
cơ hội đầu tư và bán chéo sản phẩm với các công ty chứng khoán...

5

BÙI HOÀNG LINH


MSV:12100932


2. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Bắc
Giang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ khái quát về bộ máy tổ chức của VPbank Bắc Giang

GIÁM ĐỐC



Phó Giám đốc

Phòng
Kế toán

Phó Giám đốc

Phòng
Hành
chính
tổng hợp

Phòng
Tín dụng

Phòng

Phòng


Kiểm tra Kiểm toán

Thanh
toán quốc
tế

PGD

PGD

Ngô Gia
Tự

Lê Lợi

Phòng
Marketing

Phòng Kế
hoạch
tổng hợp

PGD
Hiệp Hòa

6

BÙI HOÀNG LINH


MSV:12100932


 Phòng kế toán:

Phòng kế toán có các nhiệm vụ chức năng sau:


Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định
của NHNN và VPbank.



Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của VPbank trên địa
bàn.



Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo
cáo theo quy định.



Thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định.



Thực hiện nhiệm vụ thanh toán trong và ngoài nước theo quy định.




Chấp hành quy định về an toán kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định.



Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh
theo quy định của VPbank.
 Phòng tín dụng:

Phòng tín dụng có các nhiệm vụ chức năng sau:


Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.



Thẩm định các dự án hoàn thiện hồ sơ trình Ngân hàng cấp trên theo phân cấp
ủy quyền.



Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguốn vốn trong nước,
nước ngoài.



Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề
xuất hướng khắc phục. Phổ biến hướng dẫn giải đáp thắc mắc cho khách hàng
về quy định, quy trình tín dụng, dịch vụ của Ngân hàng.




Quản lý (hoàn chỉnh, bổ sung, bảo quản, lưu trữ, khai thác…) hồ sơ tín dụng
theo quy định: tổng hợp phân tích quản lý (thu thập, lưu trữ, bảo mật) thông
tin và lập báo cáo về công tác tín dụng theo phạm vi được phân công.
 Phòng Hành chính tổng hợp:

Phòng hành chính có các chức năng nhiệm vụ sau:

7

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932




Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách
nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc
chi nhánh phê duyệt.



Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến Ngân hàng và các văn bản
định chế của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng



Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh. Thực hiện công tác hành chính văn

thư, lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh.



Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng, chế độ bảo hiểm quản lý
lao động theo dõi thực hiện nội quy lao động, thõa ước lao động tập thể.



Thực hiện công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh.



Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi công
tác, học tập trong và ngoài nước theo quy định. Tổng hợp theo dõi thường
xuyên cán bộ, nhân viên được quy hoạch, đào tạo. Quản lý hồ sơ cán bộ thuộc
chi nhánh quản lý và hoàn tất hồ sơ đới với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo
quy định của Nhà nước.
 Phòng kiểm tra - kiểm toán:

Phòng kiểm tra - kiểm toán có các chức năng nhiệm vụ sau đây:


Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toán. Tổ chức thực
hiện kiểm tra kiểm soát theo đề cương, chương trình công tác kiểm tra, kiểm
soát của ngân hàng và kế hoạch của đơn vị, đảm bảo an toàn trong hoạt động
kinh doanh ngay tại hội sở chính và các chi nhánh phụ thuộc.




Xây dựng chương trình công tác năm, quý phù hợp với công tác kiểm tra,
kiểm soát và đặc điểm cụ thể của đơn vị mình. Phát hiện những vấn đề chưa
đúng về pháp chế trong các văn bản do Giám đốc chi nhánh ban hành.
 Phòng thanh toán quốc tế

Phòng thanh toán quốc tế có các chức năng và nhiêm vụ sau:


Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua, bán, chuyển đổi...) thanh
toán quốc tế trực tiếp theo quy định.

8

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932




Thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT Ngân hàng
Việt nam thịnh vượng. Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có
liên quan đến thanh toán quốc tế.



Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng nước
ngoài.
 Phòng Marketing


Phòng Marketing có chức năng và nhiệm vụ sau:


Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, tiếp thị giới thiệu các
dịch vụ của ngân hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng về dịch
vụ, tiếp thu đề xuất hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng
của khách hàng.



Xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu, thực hiện văn hóa doanh nghiệp,
lập chương trình phối hợp với các cơ quan báo chí truyền thông, quảng bá
hoạt động của chi nhánh. Soạn thảo báo cáo chuyên đề tiếp thị, thông tin của
đơn vị.
 Phòng Kế hoạch tổng hợp:

Phòng kế hoạch tổng hợp có các chức năng nhiệm vụ sau:


Đầu mối quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, quản lý lưu trữ, cung cấp…)
về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thông tin kinh tế, thông
tin phòng ngừa rủi ro tín dụng, thông tin khách hàng theo quy định.



Tổng hợp theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch
đến các chi nhánh trực thuộc.




Tổng hợp báo cáo chuyên đề theo quy định.

9

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


3. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Bắc Giang


Một là: Huy động vốn
Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ



chức kinh tế và dân cư.
Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng, Tiết








a.



kiệm tích lũy…
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu…
Hai là: Cho vay, đầu tư:
Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
Tài trợ xuất, nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và cá định chế tài chính
trong nước và quốc tế.
Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.
Bảo lãnh:
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh

thực hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
b. Thanh toán và tài trợ thương mại:
• Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán


thư tín dụng nhập khẩu.
Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay và nhờ thu






c.




chấp nhận hối phiếu.
Chuyển tiền trong nước và quốc tế.
Chuyển tiền nhanh Western Union.
Thanh toán ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc.
Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM.
Chi trả kiều hối.
Ngân quỹ:
Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…).
Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương




phiếu…).
Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát

d.

minh sáng chế.
Thẻ và ngân hàng điện tử:

10

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932






e.





Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…)
Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking.
Hoạt động khác:
Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.
Tư vấn đầu tư và tài chính.
Cho thuê tài chính.
Môi giới, phát hành, và lưu ký chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng
khoán.

11

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


PHẦN II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH BẮC GIANG (2013-2015)

1. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – chi nhánh Nam Hà Nội (2013-2015)
Bảng 1.2 Tình hình huy động vốn của VPbank chi nhánh Bắc Giang
2013-2015
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2013
Chỉ tiêu

Tổng nguồn vốn
huy động

Năm 2014

Năm 2015

2014/2013

2015/2014

Tỷ
Số tiền
Số tiền
trọng

Tỷ
trọng

Số
tiền


Tỷ
trọng

Số
tiền
(+;-)

Tỷ lệ
(+;%)

Số
tiền
(+;-)

Tỷ lệ
(+;%)

1.966

100

2.63
9

100

249

12,6


424

19,1

47,5

56

5,9

255

25,5

54,9 1.386 52,5

193

18,8

169

13,9

100

2.215

Phân theo thành phần kinh tế
Tiền gửi TCKT


942

47,9

998

Tiền gửi dân cư

1.024

52,1

1.217

45,1

1.25
3

Phân theo kỳ hạn
Ngắn hạn

1.193

60,7

1.311

59,2 1.563 59,2


118

9,9

252

19,2

Trung - dài hạn

773

39,3

904

40,8 1.076 40,8

131

16,9

172

19

Phân theo loại tiền
Nội tệ
Ngoại tệ


1793,8 91,2 1982,1 89,5

2397

90,8

188,3

10,5

172,2

242

9,2

60,7

35,2

8,8

232,9

10,5

414,9 20,9
9,1


3,9

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của VPbank chi nhánh Bắc Giang 2013 2015

12

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


Nhận xét: Dựa trên bảng huy động vốn trên ta có thể thấy:
Nguồn vốn huy động trong các năm qua của chi nhánh đều tăng. Tổng nguồn
vốn năm 2014 đạt 2.215 tỷ đồng, tăng 249 tỷ đồng tương ứng với 12,6% so với
năm 2013. Năm 2015, tổng nguồn vốn đặc biệt tăng mạnh đạt 2.639 tỷ đồng, tăng
19,1% so với năm 2014 là 2.215 tỷ đồng
Tuy tình hình kinh tế còn khó khăn, lạm phát cao, các ngân hàng cạnh tranh
gay gắt trong việc huy động vốn để đảm bảo nguồn vốn và khả năng thanh khoản
nhưng vốn huy động của VPBank Bắc Giang vẫn tương đối cao. Điều này chứng
tỏ công tác huy động vốn đã được chi nhánh làm rất tốt và đạt hiệu quả cao.
Xét theo thành phần kinh tế
Tiền gửi dân cư luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động, cụ
thể năm 2013 chiếm 52,1% năm 2014 là 54,9% và năm 2015 là 52,5%. Đây là
nguồn có tính chất ổn định và không thể thiếu
Song song đó, tiền gửi của các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so
với tiền gửi dân cư. Năm 2013 đạt 942 tỷ đồng chiếm 47,9% tỷ trọng, năm 2014
đạt 998 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 45,1%. Tuy nhiên năm 2015 đã có sự thay đổi rõ rệt
đạt 1.253 tỷ đồng tăng 225 tỷ đồng so với năm 2014. Điều này chứng tỏ các tổ
chức kinh tế và các doanh nghiệp đã tích cực đầu tư hơn trong giai đoạn này.
Xét theo kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn ngắn luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cả 3 năm tại chi
nhánh. Năm 2013 là 60,7%, năm 2014 và 2015 cùng là 59,2% và tất nhiên các
khoản tiền gửi có kỳ hạn dài trên 12 tháng thấp hơn khá nhiều: Năm 2013 chỉ đạt
773 tỷ đồng chiếm 39,3% về tỷ trọng, trong hai năm 2014 và 2015 tăng nhẹ giữ
đều ở mức 40,8% tỷ trọng. Nguyên nhân có thể do kinh tế gần đây có nhiều biến

13

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


động, nên khách hàng thường có tâm lý lo sợ khi gửi tiền ở ngân hàng với thời
gian dài, vì vậy tiền gửi ngắn hạn đã có xu hướng tăng mạnh trong những năm qua.
Xét theo loại tiền huy động
Huy động bằng nội tệ vẫn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy
động: năm 2013, 2014, 2015 chiếm lần lượt là 91,2%, 89,5% và 90,8%.
Bên cạnh đó, huy động vốn bằng ngoại tệ có sự tăng giảm không đồng đều
cụ thể năm 2013 đạt 8,8%, năm 2014 đạt 10,5% và năm 2015 là 9,2%
Việc huy động nội tệ chiếm tỷ trọng lớn hơn ngoại tệ là do tình hình hoạt
động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, cùng với sự cạnh tranh
thị trường giữa các ngân hàng, chính sách của nhà nước trong việc hạn chế nhập
khẩu, biến đổi phức tạp của tỷ giá trên thị trường dẫn đến công tác thanh toán quốc
tế gặp không ít khó khăn. Vì vậy dẫn đến nguồn thu ngoại tệ giảm xút

14

BÙI HOÀNG LINH


MSV:12100932


2. Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh
Bắc Giang (2013-2015)
Bảng 2.1: Hoạt động sử dụng vốn VPbank chi nhánh Bắc Giang từ năm 2013
– 2015
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2013
Chỉ tiêu

Tổng dư nợ cho
vay

Năm 2014

Năm 2015

2014/2013

2015/2014

Số tiền

Tỷ
trọng

Số
tiền


Tỷ
trọng

Số
tiền

Tỷ
trọng

Số
tiền
(+;-)

Tỷ lệ
(+;%)

Số
tiền
(+;-)

Tỷ lệ
(+;%)

1.628,5

100

2.143

100


2.708

100

514,5

31,6

565

26,4

Phân theo thành phần kinh tế
Cho vay TCKT

702.5

43,2

892

41,6

1.085

40,1

189,5


27

193

21,6

Cho vay dân cư

926

56,8

1.251

58,4

1.623

59,9

325

35,1

372

29,7

Phân theo kỳ hạn
Ngắn hạn


1.093

67,1

1.327

61,9

1.824

71,6

234

21,4

497

37,4

Trung - dài hạn

535,5

32,9

816

38,1


884

28,4

280,5

53,4

68

8,3

Phân theo loại tiền
Nội tệ

1.315,2

80,8

1.807

84,3

2.346

86,6

491,8


37,4

539

29,8

Ngoại tệ

313,3

19,2

336

15,7

362

13,4

22,7

7,2

26

7,7

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của VPbank chi nhánh Bắc Giang 2013 2015
Nhận xét:


15

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


Ta thấy dư nợ qua các năm đều liên tục tăng trưởng. Tổng dư nợ tại Chi
nhánh năm 2014 là 2.143 tỷ đồng, tăng 514,5 tỷ đồng so với năm 2013. Và tính
đến 31/12/2015, dư nợ tại Chi nhánh đạt 2.708 tỷ đồng, tăng 565 tỷ đồng so với
năm 2014. Điều này chứng tỏ công tác cho vay của chi nhánh đã được thực hiện
hiệu quả.
Xét theo thành phần kinh tế:
Dư nợ cho vay dân cư luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong 3 năm, cụ thể năm
2013 là 56,8%, năm 2014 là 58,4% và đến năm 2015 là 59,9%. Năm 2014, dư nợ
cho vay dân cư là 1.251 tỷ đồng tăng 325 tỷ đồng tương ứng với 35,1% so với năm
2013. Năm 2015, dư nợ cho vay dân cư là 1.623 tỷ đồng tăng 372 tỷ đồng tương
ứng với 29,7% so với năm 2014. Bên cạnh đó, dư nợ cho vay các TCKT lại có xu
hướng giảm tỷ trọng qua 3 năm. Năm 2013 là 43,2%, năm 2014 là 41,6% và năm
2015 là 40,1%. Một phần nguyên nhân là do tình hình kinh tế đang gặp nhiều khó
khăn khiến các doanh nghiệp không dám mạo hiểm vay vồn ngân hàng để đầu tư.
Xét theo kỳ hạn:
Dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong giai đoạn 2013 - 2015.
Cụ thể năm 2013 là 1.093 tỷ đồng tương ứng 67,1%, năm 2014 là 1.327 tỷ đồng
tương ứng 61,9% và năm 2015 là 1.824 tỷ đồng tương ứng 71,6%. Dư nợ trung và
dài hạn năm 2014 tăng 53,4% so với năm 2013, năm 2015 tăng tiếp 8,3% so với
năm 2014.
Việc giảm tỷ lệ cho vay trung và dài hạn đã giúp cho ngân hàng trong việc
đảm bảo an toàn tín dụng và thanh khoản cho hệ thống. Mặt khác, nhu cầu vốn ngắn

hạn để tiêu dùng rất cao, nên việc đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của Ngân hàng với
khách hàng tạo ra rất nhiều lợi thế.
Xét theo loại tiền:
Dư nợ cho vay nội tệ vẫn chiếm tỷ trọng lớn và tăng dần tỷ trọng qua 3 năm,
năm 2013 là 80,8%, năm 2014 là 84,3% và đến năm 2015 chiếm 86,6%. Và điều tất

16

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


yếu là dư nợ cho vay ngoại tệ giảm nhẹ tỷ trọng qua các năm, năm 2013 là 313,3 tỷ
đồng chiếm 19,2%, năm 2014 là 336 tỷ đồng chiếm 15,7% và đến năm 2015 là 362
tỷ đồng tụt xuống chỉ còn 13,4% tổng dư nợ.

17

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


3. Các hoạt động khác:
-

Một là: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng – chi nhánh Bắc Giang (2013-2015)


Bảng 3.1: Tình hình kinh doanh ngoại tệ của VPbank chi nhánh Bắc Giang từ
năm 2013 – 2015
Đơn vị: tỷ đồng
Năm

Năm 2014/2013 Năm 2015/2014
Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

Chỉ tiêu
Doanh số mua

106,5

133,6

Doanh số bán

42,9

59,6

Số tiền
(+/-)


Tỷ lệ
(%
+/-)

Số tiền
(+/-)

Tỷ lệ
(%
+/-)

169,2

27,1

25,4

35,6

26,6

76,1

16,7

38,9

16,5


27,7

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của VPbank chi nhánh Bắc Giang 2013 2015
Nhận xét:
Hoạt động phát triển của kinh doanh ngoại tệ tăng khá đồng đều qua các
năm. Tổng doanh số bán của năm 2013 đạt 42,9 tỷ đồng, đến năm 2014 tăng thêm
16,7 tỷ đồng, đạt mức 59,6 tỷ đồng. Và sang năm 2015 tăng 16,5 tỷ đồng lên 76,1
tỷ đồng tương ứng 27,7%.
Tổng doanh số mua cũng có sự tăng trưởng ổn định, năm 2014 tăng từ
106,5 tỷ đồng tương lên 133,6 tỷ đồng tương ứng 25,4% so với năm 2013. Năm
2015 tăng 35,6 tỷ đồng tương ứng 26,6% so với năm 2014 (tăng từ 133,6 tỷ đồng
lên 169,2 tỷ đồng).
Trong 3 năm gần đây, tình hình biến động về tỷ giá và nguồn cung ngoại tệ
khó khăn tác động lớn đến hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối.

18

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


Tuy nhiên chi nhánh vẫn cân đối đảm bảo cung cấp đủ nguồn ngoại tệ cho các đơn
vị thanh toán xuất nhập khẩu cho chi nhánh và các nhu cầu khác như trả nợ,
chuyển tiền cá nhân.
-

Hai là: Hoạt động kinh doanh thẻ ATM
Ngân hàng VPBANK đang là 1 trong 7 ngân hàng thương mại cổ phần có đủ


năng lực công nghệ và hệ thống để độc lập phát hành thẻ. Tuy mới ra đời từ tháng
5/2006, trung tâm thẻ của Ngân hàng VPBANK đã là thành viên chính thức của
các tổ chức phát hành thẻ quốc tế là VISA Card, MASTER Card và liên minh thẻ
Vietcombank
Đến 31/12/2015, ngân hàng đã phát hành 17.335 thẻ, đạt 71,33% kế hoạch,
tăng gấp 3,4 lần so với năm trước, chiếm 2,1% thị phần về thẻ
-

Ba là: Hoạt động tài trợ thương mại
Nằm trong xu thế tăng trưởng mạnh của hoạt động xuất nhập khẩu trong toàn

bộ nền kinh tế, hoạt động xuất nhập khẩu của Ngân hàng cũng có bước tăng trưởng
đáng khích lệ. Trong năm 4 năm qua, Ngân hàng liên tục giành được giải thưởng
"Ngân hàng hoạt động thanh toán quốc tế xuất sắc" do CITI Group trao tặng.
Các mặt hàng nhập khẩu thanh toán chủ yếu là sắt thép, máy móc thiết bị,
xăng dầu, chất dẻo nguyên liệu, giấy, hoá chất, vải, ôtô và phụ tùng ôtô… 10 nhóm
hàng thanh toán nhập khẩu chiếm tỷ trọng tới 98,7% và có tốc độ tăng trưởng khá
cao so năm 2014, điển hình là nhóm hàng xăng dầu tăng 443,5%; máy móc thiết bị
218%; hoá chất 210%, sắt thép tăng 184%, vải tăng 164,7%. Các mặt hàng xuất
khẩu thanh toán chủ yếu là thuỷ sản, hàng dệt may, hồ tiêu, chè, gạo, hạt điều, cao
su, quế, hàng thủ công mỹ nghệ.

19

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Nam Thịnh

Vượng – chi nhánh Bắc Giang (2013-2015)
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VPbank chi nhánh Bắc Giang
từ năm 2013 – 2015
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
2014/2013

Năm
2015/2014

Chênh
Chênh
Tỷ lệ
Tỷ lệ
lệch
lệch
(%
(%
(+/-)
(+/-)
+/-)
+/-)

Năm
2013

Năm
2014

Năm

2015

Tổng thu nhập

191,6

215,1

286,3

23,5

12,3

71,2

33,1

Tổng chi phí

140,4

178,2

228,5

37,8

26,9


50,3

28,2

Chênh lệch thu chi

51,2

36,9

57,8

-14,3

-27,9

20,9

56,6

Chỉ tiêu

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của VPbank chi nhánh Bắc Giang 2013 2015
Nhận xét: Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế diễn biến phức tạp
và có nhiều bất ổn. Tuy vậy, ngân hàng luôn chủ động và nỗ lực vươn lên để khắc
phục và hoàn thành kế hoạch đề ra
Tổng thu nhập: Tăng nhẹ qua các năm, cụ thể năm 2013 đạt 191,6 tỷ
đồng; đến năm 2014 tăng 23,5 tỷ đồng đạt 215,1 tỷ đồng. Sang năm 2015 ngân
hàng có sự bứt phá tăng lên 71,2 tỷ đồng tương ứng 33,1% so với năm 2014
Tổng chi phí: Ta có thể thấy chi phí của ngân hàng vẫn còn khá cao. Cụ

thể chi phí năm 2013 là 140,4 tỷ đồng; năm 2014 là 178,2 tỷ đồng; và năm 2015 là

20

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


228,5 tỷ đồng. Vì vậy, chi nhánh cần tìm nhiều biện pháp giảm thiểu chi phí để có
thể tăng được thu nhập lên cao hơn.
Chênh lệch thu chi: Có thể nhận thấy sự tăng giảm không đồng đều qua
các năm, tuy nhiên ta cũng đã thấy được sự cố gắng của ngân hàng khi đã dần khắc
phục được chênh lệch thu chi. Cụ thể năm 2014 là 36,9 tỷ đồng giảm 27,9% so với
năm 2013 là 51,2 tỷ đồng; năm 2015 tăng mạnh 56,6% là 57,8 tỷ đồng. Đây là một
tín hiệu đáng mừng của chi nhánh giúp khẳng định vững vàng vị trí của mình và
giúp toàn bộ hệ thống đạt kết quả kinh doanh tốt.

21

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


PHẦN III
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN, ĐỀ XUẤT
1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng – chi nhánh Bắc Giang (2013-2015)
a/ Kết quả đạt được:

-

Một là: Sử dụng vốn có nhiều chuyển biến tích cực
Tích cực mở rộng thị trường, thị phần. Có chiến lược khai thác khách hàng
trong huy động vốn và cho vay vốn. Trong năm 2014 và 2015, chi nhánh đã
phát triển thêm nhiều khách hàng mới có quan hệ tiền gửi, tiền vay thường
xuyên với số dư lớn. Duy trì tốt mối quan hệ với các khách hàng cũ. Phát triển
thêm được nhiều khách hàng mới có triển vọng cả về tiền gửi lẫn tiền vay.

-

Hai là: Hoạt động huy động vốn đạt kết quả tốt
Nguồn vốn huy động trong các năm qua của chi nhánh đều tăng. Tổng
nguồn vốn năm 2014 đạt 2.215 tỷ đồng, tăng 249 tỷ đồng tương ứng với 12,6% so
với năm 2013. Năm 2015, tổng nguồn vốn đặc biệt tăng mạnh đạt 2.639 tỷ đồng,
tăng 19,1% so với năm 2014 là 2.215 tỷ đồng
Tuy tình hình kinh tế còn khó khăn, lạm phát cao, các ngân hàng cạnh
tranh gay gắt trong việc huy động vốn để đảm bảo nguồn vốn và khả năng thanh
khoản nhưng vốn huy động của VPBank Bắc Giang vẫn tương đối cao. Điều này
chứng tỏ công tác huy động vốn đã được chi nhánh làm rất tốt và đạt hiệu quả cao.
b/ Những tồn tại, hạn chế:
- Một là: Chênh lệch thu chi

Ta có thể thấy chi phí của ngân hàng vẫn còn khá cao. Cụ thể chi phí năm
2013 là 140,4 tỷ đồng; năm 2014 là 178,2 tỷ đồng; và năm 2015 là 228,5 tỷ
đồng. Vì vậy, chi nhánh cần tìm nhiều biện pháp giảm thiểu chi phí để có thể
tăng được thu nhập lên cao hơn.
- Hai là: Kết quả hoạt động kinh doanh chưa thực sự tốt

22


BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


Qua bảng 2.4 ta có thể thấy kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm tăng
nhưng tăng ít so với tổng chi phí bỏ ra, dẫn đến lợi nhuận đạt được chưa cao.
Ngân hàng cần sớm khắc phục tình trạng này để hoạt động kinh doanh có hiệu
quả
c/ Nguyên nhân của những tồn tại:
- Một là: Nước ta vẫn đang phải chịu những biến động trong môi trường kinh

doanh.
Nước ta vẫn đang phải chịu những biến động trong môi trường kinh doanh.
Biến động về giá cả thị trường chứng khoán, lạm phát, diễn biến bất thường
của tỷ giá ngoại tệ và giá vàng… Cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các
NHTM trên địa bàn đã khiến công tác huy động vốn còn gặp nhiều trở ngại
- Hai là: Sự canh tranh trên thương trường ngày càng gay gắt

Sự canh tranh trên thương trường ngày càng gay gắt khiến cho nhiều doanh
nghiệp bị thua lỗ phá sản
-

Ba là: Ngân hàng chưa quan tâm đúng mức đến công tác thanh tra
Ngân hàng chưa quan tâm đúng mức đến công tác thanh tra, kiểm soát nội
bộ. Công tác thanh tra không thường xuyên nhất là kiểm tra sau khi cho vay dẫn
đến một số khách hàng sử dụng vốn sai mục đích mà không có biện pháp xử lý,
thu hồi kịp thời.
- Bốn là: Năng lực và trình độ nghiệp vụ của cán bộ chưa đồng bộ


Năng lực và trình độ nghiệp vụ của cán bộ tuy đã được nâng cao nhưng
chưa đồng bộ. Một số cán bộ tuổi nghề còn ít chưa có kinh nghiệm nên chưa
đáp ứng được trước yêu cầu, diễn biến phức tạp của thị trường
2. Một số ý kiến, đề xuất
Một là: Tăng cường và củng cố bộ máy quản trị
Tăng cường và củng cố bộ máy quản trị nội bộ và hỗ trợ phát triển kinh
doanh, tạo nền tảng cho việc phát triển và mở rộng mang lưới của chi nhánh cũng
như toàn thể ngân hàng.
Hai là: Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng

23

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, nâng cao độ hài lòng của khách
hàng thông qua các tiện ích sản phẩm, mạng lưới phân phối và phong cách phục vụ
chuyên nghiệp, xây dựng và hoàn thiện văn hóa bán hàng, củng cố và hoàn thiện
hoạt động của trung tâm dịch vụ khách hàng theo hướng là đầu mối xử lý các
khiếu nại và phản ánh của khách hàng, đầu mối trong việc tổ chức cung cấp thông
tin cho khách hàng, là đầu mối nghiên cứu về khách hàng.
Ba là: Phát triển tín dụng có chọn lọc
Phát triển tín dụng có chọn lọc tập trung củng cố các khách hàng truyền
thống. Phát triển dịch vụ cho cả hai nhóm đối tượng khách hàng là khách hàng cá
nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cung cấp tín dụng đi đôi với việc bán chéo các
sản phẩm và dich vụ khác nhằm đa dạng hóa nguồn thu. Tăng nguồn thu từ các
hoạt động dịch vụ đặc biệt là thu thanh toán quốc tế.

Bốn là: Tăng cường và hoàn thiện chức năng kiểm soát rủi ro
Tăng cường và hoàn thiện chức năng kiểm soát rủi ro bao gồm: tăng cườn
chất lượng phân tích và kiểm soát rủi ro tín dụng, hệ thống giám sát và quản trị rủi
ro thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro vận hàng trên toàn hệ thống đảm bảo an
toàn hệ thống.

24

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu sơ bộ về Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng tại chi nhánh Bắc Giang cũng như thông qua các đánh giá về chỉ tiêu hoạt
động của Ngân hàng có thể thấy ngân hàng đang hoạt động rất tốt. Với sự nỗ lực
và cố gắng của ban điều hành và toàn thể nhân viên, Ngân hàng đã đạt những
thành quả nhất định, duy trì tăng trưởng quy mô, nâng cao hiệu quả hoạt động. Từ
đó tạo đà tốt và là động lực thúc đẩy sự phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh
của Ngân hàng trong những năm tiếp theo.
Toàn bộ nội dung trình bày ở trên là báo cáo thực tập tổng quan về Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Giang. Do hạn chế về kiến thức cũng như
thời gian tìm hiểu về đơn vị thực tập nên còn nhiều thiếu xót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp giúp đỡ của cô giáo để bài viết của em hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, cùng các anh chị trong phòng ban của
chi nhánh, cảm ơn cô: ThS Tạ thị Kim Dung đã tận tình hướng dẫn và cung cấp tài
liệu tham khảo giúp em hoàn thiện bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Bùi Hoàng Linh

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

BÙI HOÀNG LINH

MSV:12100932


×