Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTMCP công thương việt nam – chi nhánh ba đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346 KB, 45 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ THỊ:..................................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI VIETINBANK BA ĐÌNH................................2
CHƯƠNG 1...................................................................................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ VÀ THANH TOÁN THẺ.............................................................................3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ...........................................................................................................3
1.1.1 Lịch sử phát triển thẻ..........................................................................................................................3
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm của thẻ thanh toán, phân loại thẻ..................................................................4
1.1.2.1 Khái niệm:........................................................................................................................................4
1.1.2.2 Đặc điểm các loại thẻ của Ngân hàng Vietinbank...........................................................................4
1.1.2.3 Phân loại thẻ thanh toán.................................................................................................................5
1.1.2.4: Phân loại thẻ của Vietinbank..........................................................................................................6
1.2 HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ QUA NGÂN HÀNG.....................................................7
1.2.1 Các chủ thể tham gia vào hoạt động phát hành thanh toán thẻ.........................................................7
1.2.2 Quy trình nghiệp vụ thẻ......................................................................................................................7
1.2.2.1 Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ..................................................................................................7
1.2.2.1. Hoạt động thanh toán thẻ..............................................................................................................8
1.3 PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN...............................................................................................9
1.3.1 Sự cần thiết phát triển dịch vụ thẻ thanh toán...................................................................................9
1.3.1.1 Đối với chủ thẻ.................................................................................................................................9
1.3.1.2 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ..........................................................................................................9
1.3.3.3 Đối với Ngân hàng............................................................................................................................9
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động thanh toán thẻ .................................................11
1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính .........................................................................................................................11
1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng.......................................................................................................................12


CHƯƠNG 2.................................................................................................................................................13

SV: Phạm Thị Ninh

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI
NHÁNH BA ĐÌNH (VIETINBANK BA ĐÌNH)..................................................................................................13
2.1 TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THẺ VIETINBANK VIỆT NAM....13
2.1.1. Thông tin chung...............................................................................................................................13
2.1.2. Mô hình tổ chức, hoạt động của TTT Vietinbank.............................................................................13
2.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VIETINBANK BA ĐÌNH......................................................................................14
2.2.1 Giới thiệu Vietinbank Ba Đình...........................................................................................................14
2.2.1.1 Giới thiệu chung............................................................................................................................14
2.2.1.2. Các hoạt động chính :...................................................................................................................14
2.2.2.1 Tiền gửi các tổ chức kinh tế:..........................................................................................................16
2.2.2.2: Tiền gửi tiết kiệm: ...................................................................................................................17
2.2.2.3 Các giấy tờ có giá:..........................................................................................................................19
2.3. TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA VIETINBANK BA ĐÌNH................................................................................19
2.4. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK BA ĐÌNH.......................................................22
2.5 THỰC TRẠNG THANH TOÁN THẺ CỦA VIETINBANK BA ĐÌNH..............................................................25
2.5.1 Thực trạng hoạt động phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Vietinbank Ba Đình.............................25
2.5.2 Họat động thanh toán thẻ:...............................................................................................................27
2.5.3 Đánh giá thực trạng phát triển thẻ tại Vietinbank Ba Đình trong thời gian qua...............................30
2.5.3.1 Một số kết quả đạt được...............................................................................................................30

2.5.3.2 Tồn tại và nguyên nhân..................................................................................................................31
CHƯƠNG 3.................................................................................................................................................33
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI VIETINBANK
BA ĐÌNH.....................................................................................................................................................33
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA NHNN NÓI CHUNG CỦA VIETINBANK
VIỆT NAM NÓI RIÊNG, VÀ CỦA VIETINBANK BA ĐÌNH ..............................................................................33
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI VIETINBANK
BA ĐÌNH ....................................................................................................................................................34
3.2.1 Nâng cao tính hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ thẻ............................................................................34
3.2.2 Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ thanh toán......................................................................35
3.2.3 Tăng cường hoạt động Marketing ...................................................................................................36

SV: Phạm Thị Ninh

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

3.2.4 Nâng cao chất lượng và trình độ của cán bộ Ngân hàng...................................................................37
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH THANH TOÁN THẺ...........................37
3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam............................................................................37
3.3.3 Kiến nghị đối với VietinBank Việt Nam.............................................................................................38
KẾT LUẬN...................................................................................................................................................39

SV: Phạm Thị Ninh

MSV: 11A07014N



Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Diễn giải
ACB
Asia Commercial Bank: Ngân Hàng Á Châu
ATM
Automated teller machine
BIDV
Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
POS
Point of Sate
NHCTVN Ngân Hàng Công Thuơng Việt Nam
NHPH
Ngân hàng phát hành
NHTT
Ngân hàng thanh toán
NHTM
Ngân hàng thuơng mại
NHNN
Ngân hàng nhà nuớc
TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt

VIETIN BA Ngân Hàng Ngoại Thuơng Việt Nam
ĐÌNH
TCB
TCTQT
CNPH
TTT
GDV
KSV
NHTW

Ngân hàng kỹ thuơng Việt Nam
Tổ chức thẻ quốc tế
Chi nhánh phát hành
Trung tâm thẻ
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
Ngân hàng trung uơng

SV: Phạm Thị Ninh

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ THỊ:
Sơ đồ 1.2: Nghiệp vụ phát hành thẻ:...........................................................................................................7
Sơ đồ 1.2: Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ:........................................................................................8

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Vietinbank Ba Đình.......................................................................15
Bảng 2.2: tình hình tiền gửi của các tổ chức kinh tế..................................................................................16
Bảng 2.3: Tình hình tiền gửi tiết kiệm........................................................................................................18
Bảng 2.4: tình hình cho vay tại vietinbank Ba Đình (2012-2014)...............................................................19
Bảng 2.5 Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế................................................................................20
Bảng 2.6: kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm của NHCT BĐ.................................................................22
Bảng 2.3: Số lượng thẻ thanh toán phát hành mới hàng năm của Vietinbank Ba Đình.............................25

SV: Phạm Thị Ninh

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động ngân hàng là lĩnh vực không thể thiếu đối với sự phát triển kinh tếxã hội. Những năm qua kết quả từ hoạt động kinh doanh của ngành Ngân hàng đã
đóng góp một phần hết sức quan trọng vào sự nghiệp phát triển chung của đất
nước.
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang diễn ra mạnh mẽ, sự cạnh tranh
trong lĩnh vực Ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt cả về mức độ, phạm vi và sản
phẩm, dịch vụ cung ứng trên thị trường. Cùng với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhu
cầu của khách hàng ngày càng cao trong sử dụng sản phẩm, dịch vụ hết sức đa
dạng, phức tạp. Khách hàng đòi hỏi những sản phẩm chất lượng cao với nhiều tiện
ích, giá cả hợp lý từ phía Ngân hàng. Trong các dịch vụ của Ngân hàng thì dịch vụ
thẻ là một trong số dịch vụ được ưa chuộng nhất hiện nay. Điều gì đã làm cho thẻ
có tầm quan trọng như vây? Đó chính là những tiện ích vượt trội hơn hẳn so với
các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trước đó. Thể hiện sự thành công

to lớn trong việc ứng dụng những tiến bộ vượt bậc của ngành Công nghệ thông tin
và điện tử viễn thông vào hoạt động Ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thuơng Việt Nam là một trong những ngân hàng
thương mại lớn tại Việt Nam, sau hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực này NHCT
Việt Nam đã thu được những thành công nhất định và cũng không ít khó khăn và
hạn chế để có thể phát triển dịch vụ thẻ trở nên phổ biến ở Việt Nam. Sau quá trình
tìm hiểu và thực tập tại ngân hàng Vietinbank Ba Đình em xin chọn đề tài “Giải
pháp mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTMCP Công
Thương Việt Nam – chi nhánh Ba Đình” làm đề tài cho bài luận văn tốt nghiệp
của mình.

SV: Phạm Thị Ninh

1

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

Bài luận văn được chia làm 3 phần chính :
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN THẺ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
VIETINBANK BA ĐÌNH
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG VÀ
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI VIETINBANK BA
ĐÌNH.


SV: Phạm Thị Ninh

2

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ VÀ THANH TOÁN THẺ
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ
1.1.1 Lịch sử phát triển thẻ
Hiện nay phương tiện thanh toán hiện đại được ra đời và phát triển gắn liền
với việc ứng dụng công nghệ tin học trong ngành Ngân hàng đó là Thẻ- Tiền điện
tử.
Thẻ Ngân hàng được hình thành đầu tiên tại Mỹ, xuất phát từ thói quen cho
khách hàng mua chịu của các chủ tiện bán lẻ dựa trên uy tín của khách hàng đối
với các tiệm này.
Năm 1949, một doanh nhân người Mỹ đã nảy ra ý tưởng về một phương tiện
thanh toán thay thế cho tiền mặt, có thể sử dụng mọi lúc mọi nơi. Năm 1950, Frank
McNamara cùng một doanh nhân người Mỹ khác là Ralph Schneider, đã đồng sáng
lập ra thẻ tín dụng đầu tiên với tên gọi là Diners Club. Ngân hàng Franklin
National Bank ở Long Island NewYork phát hành lần đầu tiên năm 1951.
Tới năm 1960, Bank of America giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của mìnhBANKAMERICARD. Thẻ BankAmericard phát triển rộng khắp vào những năm
tiếp theo và đạt được rất nhiều thành công..
Đến nay cùng với sự phát triển của hai tổ chức thẻ quốc tế VISA và
MasterCard còn có hàng loạt các tổ chức khác mang tính quốc tế và khu vực ra đời

như: JCB Card, American Express Card, Air plus…
Dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng đã phát triển ở khắp các quốc gia trên
thế giới. Với những tiện ích mang lại, thẻ thanh toán đã và đang trở thành phương
tiện thanh toán thu hút sự chú ý chủ yếu của mọi tầng lớp dân cư tại các nước phát
triển trong đó có Việt Nam.

SV: Phạm Thị Ninh

3

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

1.1.2 Khái niệm và đặc điểm của thẻ thanh toán, phân loại thẻ
1.1.2.1 Khái niệm:
Thẻ Ngân hàng là một phương thức TTKDTM do Ngân hàng hoặc các
công ty lớn phát hành cho khách hàng, theo đó người sử dụng thẻ có thể dùng
để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ mà không dùng tiền mặt tại các đơn vị
chấp nhận thẻ hay rút tiền tại các Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ tại các máy
rút tiền tự động -ATM.
1.1.2.2 Đặc điểm các loại thẻ của Ngân hàng Vietinbank
Thẻ được làm bằng plastic, có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng
cứng nằm giữa hai lớp trắng mỏng. Thẻ có kích thước chung theo quy chuẩn quốc
tế 5,50 cm x 8,50 cm. Trên thẻ phải có đầy đủ các thông tin sau:
-Mặt trước của thẻ phải ghi:
o Loại thẻ ( tên và biểu tượng của Vietinbank)

o Số thẻ được in nổi.
o Tên người sử dụng được in nổi.
o Ngày bắt đầu có hiệu lực và kết thúc hiệu lực.
o Biểu tượng của Vietinbank.
o Các đặc tính để tăng tính an toàn và đề phòng giả mạo.
-Mặt sau của thẻ có băng từ và ghi những thông tin sau:
o Số thẻ
o Mã pin.
o Tên chủ thẻ.
o Thời hạn hiệu lực.
o Mức rút tối đa và số dư.
o Bảng lý lịch ngân hàng.
o Ngày giao dịch cuối cùng.

SV: Phạm Thị Ninh

4

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

1.1.2.3 Phân loại thẻ thanh toán
a. Phân loại theo đặc tính kỹ thuật:
- Thẻ khắc chữ nổi.
- Thẻ băng từ.
- Thẻ thông minh.

Hiện nay, thẻ thông minh được sử dụng rất phổ biến trên thế giới vì có ưu
điểm về mặt kỹ thuật độ an toàn cao, khó làm giả được. Ngoài ra còn làm cho quá
trình thanh toán thuận tiện, an toàn và nhanh chóng hơn.
b.Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
Thẻ ghi nợ: Là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn với tài khoản tiền gửi
thanh toán của chủ thẻ hoặc tài khoản séc. Để sử dụng loại thẻ này, chủ thẻ phải có
tài khoản hoạt động thường xuyên tại Ngân hàng. Khi mua hàng hoá, dịch vụ, giá
trị giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua các
thiết bị điện tử đặt tại nơi tiếp nhận thẻ như: cửa hàng, khách sạn… Thẻ ghi nợ
cũng hay được sử dụng để rút tiền mặt tại máy ATM. Thẻ ghi nợ không có hạn
mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
Có 2 loại thẻ ghi nợ cơ bản:
+Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập tức
vào tài khoản chủ thẻ
+Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ vào tài
khoản chủ thẻ sau một vài ngày
Thẻ trả trước: Đây là loại thẻ mới được phát triển trên thế giới, khách hàng
không cần chứng minh tài chính, họ chỉ cần trả cho ngân hàng một số tiền sẽ được
ngân hàng cấp cho một tấm thẻ với mệnh giá tương đương. Thẻ được giới hạn
trong số tiền có trong thẻ và chi tiêu trong một thời gian nhất định tuỳ vào quy
định ngân hàng.
Thẻ tín dụng: Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến hiện nay. Chủ thẻ được
sử dụng một hạn mức tín dụng tuần hoàn không phải trả lãi để mua hàng hoá và
dịch vụ. Cuối tháng, khách hàng sẽ nhận được một bảng sao kê do ngân hàng gửi
tới. Nếu khách hàng thanh toán được hết số tiền nợ thì sẽ không phải trả lãi, còn
nếu trả được một phần thì chủ thẻ phải trả lãi, trả phí hoặc bị phạt theo quy định
của Ngân hàng trong từng thời kỳ.

SV: Phạm Thị Ninh


5

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

Thẻ rút tiền tự động : Là loại thẻ ghi nợ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ để rút
tiền mặt từ tài khoản của chủ thẻ tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc sử dụng
các dịch vụ khác mà máy ATM cung ứng.
c.Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
Thẻ nội địa: Là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một Quốc gia,
Thẻ quốc tế: Là loại thẻ có thể thanh toán tại bất cứ quốc gia nào trên thế giới
có cơ sở chấp nhận loại thẻ đó.
d. Phân loại theo chủ thể phát hành
- Thẻ do ngân hàng phát hành.
- Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành.
- Thẻ liên kết.
e.Phân loại theo mục đích sử dụng
Thẻ kinh doanh: phát hành cho nhân viên công ty sử dụng nhằm giúp cho
công ty quản lý chặt chẽ việc chi tiêu vào các công việc chung của nhân viên.
Thẻ du lịch giải trí: các công ty tư nhân phát hành phục vụ cho ngành du
lich giải trí.
f.Phân loại theo hạn mức sử dụng
Thẻ vàng : Được phát hành cho những đối tượng có uy tín, khả năng tài
chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn.
Thẻ chuẩn : Là loại thẻ chung nhất mang tính phổ biến đại chúng.
1.1.2.4: Phân loại thẻ của Vietinbank

-Thẻ Tín dụng quốc tế VietinBank Visa &Mastercard.
-Thẻ nghi nợ ATM-Epartner
-Thẻ E- PARTNER G – CARD của NHCT
-Thẻ E – Partner C- card
-Thẻ E- Partner S- card
-Thẻ E – Partner Pink- card
-Thẻ E- Partner 12 Con Giáp

SV: Phạm Thị Ninh

6

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

-Thẻ ATM E-Partner liên kết ( Hợp tác giữa VietinBank với nhà trường)
-Thẻ cash-Card
1.2 HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ QUA NGÂN
HÀNG
1.2.1 Các chủ thể tham gia vào hoạt động phát hành thanh toán thẻ
-

Tổ chức thẻ quốc tế
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng thanh toán
Chủ Thẻ

Đơn vị chấp nhận thanh toán

1.2.2 Quy trình nghiệp vụ thẻ
1.2.2.1 Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ
Sơ đồ 1.2: Nghiệp vụ phát hành thẻ:

Trung tâm thẻ

(2)
Chi nhánh phát
hành

(3)

Ngân hàng phát
hành

3
(4)
(5)

Khách hàng

(1)

Quy trình phát hành thẻ gồm 5 bước cơ bản sau:
Bước 1: Khách hàng tới chi nhánh phát hành làm thủ tục theo quy định của ngân
hàng
Bước 2: Những thông tin và các thủ tục của khách hàng được xét duyệt, thẩm định
và phân loại, sau đó chi nhánh sẽ tạo và cập nhật hồ sơ quản lý thẻ và gửi tới trung

tâm thẻ.
Bước 3: Các thông tin về khách hàng được mã hóa và gửi tới ngân hàng phát hành.
Bước 4: Ngân hàng phát hành gửi thẻ và số PIN cho chi nhánh phát hành để giao
SV: Phạm Thị Ninh

7

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

cho khách hàng.
Bước 5: Chi nhánh phát hành giao thẻ cùng mã PIN cho khách hàng và hướng dẫn
cho khách hàng cách sử dụng thẻ và những vấn đề liên quan đến thẻ…
1.2.2.1. Hoạt động thanh toán thẻ
Sơ đồ 1.2: Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ:
(6)
Ngân hàng
phát hành

Tổ chức
thẻ quốc tế

(4)

Ngân hàng
thanh toán


(5)

(7)

2
9

8
Chủ thẻ
1
)

Hoạt động thanh toán thẻ bao gồm các bước sau:

3

9
2 Đơn vị
) chấp nhận
0
thẻ
)
)
)

Bước (1): Chủ thẻ mua hàng hóa và dịch vụ tại đơn vị chấp nhận thẻ
Bước (2): Đơn vị chấp nhận thẻ gửi hóa đơn giao dịch tới ngân hàng thanh toán.
Bước (3): Ngân hàng thanh toán tạm ứng tiền để trả cho đơn vị chấp nhận thẻ.
Bước (4): Ngân hàng thanh toán gửi dữ liệu tới Tổ chức thẻ quốc tế.

Bước (5),(6),(7): Tổ chức thẻ quốc tế báo Có cho ngân hàng thanh toán, gửi tiếp dữ
liệu và báo Nợ cho ngân hàng phát hành thẻ.
Bước (8): Ngân hàng phát hành thẻ gửi bản thông báo giao dịch cho chủ thẻ.
Bước (9): Chủ thẻ thanh toán cho giao dịch của mình.

SV: Phạm Thị Ninh

8

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

1.3 PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN
1.3.1 Sự cần thiết phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
1.3.1.1 Đối với chủ thẻ
Tiện lợi: không phải mang theo một lượng tiền mặt lớn bên mình. Chủ thẻ
có thể chi tiêu trả trước, trả tiền sau , có thể chi tiêu đa ngoại tệ mà không bị lệ
thuộc vào ngoại tệ của nước nào.
An toàn: Các loại thẻ thanh toán làm bằng công nghệ cao, chủ thẻ được
cung cấp mã số cá nhân nên đảm bảo bí mật tuyệt đối, các khoản tiền được chuyển
trực tiếp vào tài khoản cho nên tránh bị mất mát hoặc trộm cắp. Nếu chủ thẻ bị
mất, bị lộ số PIN thì chủ thẻ chỉ cần thông báo ngay cho NHPH thẻ để kịp thời
phong toả tài khoản thẻ khi đó người nhặt được thẻ không thể sử dụng thẻ.
Linh hoạt, kiểm soát chi tiêu: Với bản sao kê hàng tháng có thể giúp chủ thẻ
kiểm soát chi tiêu của mình.
Tiết kiệm: dùng thẻ thanh toán không bị phân biệt giá so với trả bằng tiền

mặt bên cạnh đó còn được sử dụng một số dịch vụ miễn phí hoặc sự ưu đãi, được
hưởng lãi suất tiền gửi trong tài khoản khi chưa sử dụng đến.
Văn minh: thanh toán bằng thẻ tạo nên vẻ văn minh, lịch sự, sang trọng cho
khách hàng khi thanh toán. Thói quen sử dụng thẻ trong thanh toán sẽ góp phần tạo
nên một văn minh tiền tệ mới ở Việt Nam.
1.3.1.2 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
Cung ứng dịch vụ có chấp nhận thanh toán thẻ lợi ích mà các ĐVCNT thu
được sẽ lớn hơn rất nhiều chi phí mà họ bỏ ra.
Góp phần làm giảm tình trạng trả chậm của khách hàng, tránh được tình
trạng khách hàng dùng tiền giả để mua hàng, giảm được nhiều chi phí, an toàn và
thuận tiện hơn trong quản lý tài chính kế toán, tăng hiệu quả kinh doanh
Tạo tính thẩm mỹ cho nơi bán hàng. Đa dạng hoá các phương thức thanh
toán nhanh- gọn. Tạo nên uy tín, vị thế không ngừng tăng lên trong công việc kinh
doanh.
1.3.3.3 Đối với Ngân hàng
-Ngân hàng phát hành thẻ:
SV: Phạm Thị Ninh

9

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

Đa dạng hoá các dịch vụ, hiện đại thu hút thêm nhiều khách hàng, các
khoản thu phí tăng góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận
Thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn cho ngân

hàng.
Tiết kiệm chi phí và hỗ trợ cho các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng khác.
Thông qua đó, thẻ của ngân hàng có nhiều tiện ích cũng sẽ làm tăng uy tín và danh
tiếng của ngân hàng,
-Ngân hàng thanh toán thẻ:
Thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng mình sử dụng các sản
phẩm, dịch vụ do ngân hàng cung cấp.
Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận thông qua hoạt động thu phí chiết khấu đại
lý từ hoạt động thanh toán đại lý. Thông qua hoạt động thanh toán thẻ, ngân hàng
còn có thể phát triển các dịch vụ: kinh doanh ngoại tệ, nhận tiền gửi… Qua đó
cũng làm tăng uy tín của ngân hàng trong nền kinh tế.

SV: Phạm Thị Ninh

10

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động thanh toán thẻ
1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính
Tính nhanh chóng
Tính nhanh chóng trong hoạt động thanh toán thẻ được đánh giá dựa vào
thời gian cần thiết để hoàn thành một giao dịch. Thời gian càng ngắn chứng tỏ
công nghệ thanh toán ngân hàng sử dụng cũng như nghiệp vụ chuyên môn của
nhân viên ngân hàng ngày càng cao và ngược lại.

Tính thuận tiện
Bên cạnh yếu tố nhanh chóng, an toàn, đáng tin cậy, tính thuận tiện cũng là
một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển trong hoạt động thanh toán thẻ
của NHTM. Tính thuận tiện thể hiện ở khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán bằng
thẻ của khách hàng ở bất cứ nơi nào, bất cứ lúc nào. Để thực hiện điều này, các
NHTM phải tham gia mở rộng phạm vi, mạng lưới thanh toán của mình, không
những trong nước và còn trên cả thế giới.
Tính an toàn, đáng tin cậy
Dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng có an toàn và đáng tin cậy hay không
thể hiện ở công tác bảo mật và quản lý rủi ro trong thanh toán thẻ của ngân hàng
cũng như sự chính xác trong giao dịch:
Thứ nhất, công tác bảo mật thông tin của khách hàng, hạn chế tối đa mật,
mọi thông tin của chủ thẻ cũng như ngân hàng những rủi ro liên quan rất quan
trọng bởi nếu không bảo sẽ bị đánh cắp và làm giả.

SV: Phạm Thị Ninh

11

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

Thứ hai, số lượng giao dịch của khách hàng (rút tiền tại ATM và thanh toán
tại ĐVCNT) cũng phải chính xác tuyệt đối, đúng yêu cầu của khách hàng, bất cứ
giao dịch nào không chính xác đều có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách
hàng cũng như uy tín của ngân hàng.

1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng
Doanh số thanh toán thẻ
Doanh số thanh toán thẻ là giá trị các giao dịch thanh toán thẻ trong một kỳ
của ngân hàng, nó được phản ánh qua hai chỉ tiêu cụ thể là số món giao dịch và số
tiền thanh toán thẻ. Doanh số thanh toán thẻ phản ánh sự phát triển về mặt số
lượng của hoạt động thanh toán thẻ, doanh số thanh toán càng cao thì lợi nhuận thu
được càng lớn.
Tần suất giao dịch
Tần suất giao dịch được đo bằng số giao dịch thanh toán qua máy POS hoặc
ATM trong một đơn vị thời gian. Tần suất giao dịch lớn cũng chứng tỏ hoạt động
thanh toán thẻ tại ngân hàng phát triển.
Lợi nhuận thanh toán thẻ
Lợi nhuận hoạt động thanh toán thẻ là thu nhập của ngân hàng sau khi trừ đi
các khoản chi phí. Thu nhập của ngân hàng trong hoạt động thanh toán có các loại
phí thanh toán hộ cho NHPH (trong giao dịch qua ATM), phí chiết khấu từ
ĐVCNT… Chi phí cho hoạt động thanh toán gồm chi phí mua máy ATM, POS,
quản lý rủi ro, giám sát, chi phí đào tạo, huấn luyện…
Lợi nhuận thanh toán thẻ càng lớn chứng tỏ hoạt động thanh toán càng có
hiệu quả và phát triển.

SV: Phạm Thị Ninh

12

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH BA ĐÌNH
(VIETINBANK BA ĐÌNH)
2.1 TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG
TÂM THẺ VIETINBANK VIỆT NAM
2.1.1. Thông tin chung
Tên đăng ký tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam
Tên đăng ký tiếng Anh: Vietnam joint stock commercial bank for industry and
trade
Tên giao dịch:

Vietinbank

Địa chỉ:

34 Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Tp Hà Nội

Website:



2.1.2. Mô hình tổ chức, hoạt động của TTT Vietinbank
Vietinbank Là một trong 4 Ngân hàng Thương Mại quốc doanh lớn nhất tại
Việt Nam. Định hướng phát triển sản phẩm thẻ của Vietinbank: Khai thác thị
trường theo hướng chất lượng và hiệu quả; Phát triển các sản phẩm và dịch vụ thẻ
mang tính đột phá trên thị trường; Tăng cường liên doanh liên kết trong hoạt động
kinh doanh thẻ; Đổi mới hoàn thiện hệ thống công nghệ thẻ; Kiện toàn tổ chức từ
trung ương đến chi nhánh.

Sản phẩm thẻ của Vietinbank có vị thế trên thị trường. Là Ngân hàng đầu tiên
triển khai cả ba dòng thẻ, là Ngân hàng- đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ
hiện đại vào thẻ, luôn gia tăng giá trị chủ thẻ, thương xuyên triển khai chương trình
Marketting thẻ, là Ngân hàng có tỷ lệ thẻ đang hoạt động cao nhất.

SV: Phạm Thị Ninh

13

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

Trung tâm thẻ Vietinbank (TTT- Vietinbank) có tên giao dịch tiếng Anh là:
Vietinbank Card Business Center. Nguyên tắc tổ chức và hoạt đông của TTTVietinbank theo nguyên tác giao dịch một cửa với khách hàng và Chi nhánh, các
phòng, ban tại trụ sở chính của Vietinbank. TTT-Vietinbank hoạt động theo cơ chế
làm việc 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần. TTT-Vietinbank có chức năng nghiên
cứu phát triển, quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát hoạt động
kinh doanh thẻ của Vietinbank và triển khai hoạt động kinh doanh thẻ trực tiếp.
Tổ chức bộ máy của TTT- Vietinbank bao gồm:
- Giám đốc và một số phó Giám đốc
- Có 09 phòng nghiệp vụ:
1. Phòng Phát triển kinh doanh;
2. Phòng Marketing;
3. Phòng Kỹ thuật và Phát hành;
4. Phòng Tín Dụng và Dịch vụ khách hàng;
5. Phòng Quản lý cơ sở chấp nhận thẻ và cấp phép;

6. Phòng Quản lý rủi ro và Kiểm soát chất lượng;
7. Phòng Kế toán và Hành chính tổng hợp;
8. Phòng Hỗ trợ Dịch vụ Thẻ tại Miền Trung;
9. Phòng Hỗ trợ Dịch vụ Thẻ tại Miền Nam;
2.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VIETINBANK BA ĐÌNH
2.2.1 Giới thiệu Vietinbank Ba Đình
2.2.1.1 Giới thiệu chung
Ngân hàng công thương chi nhánh Ba Đình tiền than là chi điểm Đội Cấn
được thành lập từ năm 1958 là một trong những đơn vị Ngân hàng hình thành đầu
tiên trên địa bàn Hà Nội, có trụ sở tại 126 nay là 142 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà
Nội. Nhưng cho đến tận ngày 26 tháng 03 năm 1988, Ngân hàng công thương Việt
Nam mới ra đời, thành lập chi nhánh Ba Đình trên cơ sở chi điểm Đội Cấn.
2.2.1.2. Các hoạt động chính :
- Huy động vốn
- Cho vay, đầu tư
SV: Phạm Thị Ninh

14

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

- Bảo lãnh
- Thanh toán và tài trợ thương mại
- Thẻ và ngân hàng điện tử
- Hoạt động khác

2.2.2 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA VIETINBANK BA ĐÌNH
Ngân hàng thương mại hoạt động và phát triển được chủ yếu nhờ vào lượng
tiền mà nó huy động được từ nền kinh tế. Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt
trong lĩnh vực tài chính tiền tệ như hiện nay, để có được nguồn vốn lớn đòi hỏi các
ngân hàng thương mại phải có những chính sách huy động hợp lý, nhằm từ đó thu
hút được lượng vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho hoạt động của ngân
hàng thương mại.
Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng của Vietinbank Ba Đình, chi nhánh luôn quan
tâm đến công tác huy động vốn theo hướng có lợi cho kinh doanh.
Xác định công tác huy động vốn là quan trọng, nên Ban lãnh đạo đã đề ra nhiều
biện pháp tích cực để thu hút vốn.
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Vietinbank Ba Đình
ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

2012

2013

So sánh 2013 với

So sánh 2014 với

2012

2013

2014
(+/-)


(%)

(+/-)

(%)

218.36
Tiền gửi TCKT

174.482

8

225.663

43.886

25,15

7.295

3,34

Tiền gửi TK

203.523

245.015


192.651

41.492

20,39

-52.364

-21,37

Phát hành GTCG

37.119

39.153

6.636

2.034

5,48

-32.517

-83,05

424.950

87.412


21,06

-77.586

-15,44

502.53
TỔNG CỘNG

415.124

6

(Nguồn: Phòng nguồn vốn NHTMCPCT)

SV: Phạm Thị Ninh

15

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

Nhìn chung trong năm 2013 tổng nguồn vốn huy động cả năm đạt 502.536 triệu
đồng tăng 87.412 triệu đồng so với năm 2012 (415.124 triệu đồng) với tỷ lệ
51,018%. Tính đến hết ngày 31/12/2014 nguồn vốn là 424.950 triệu đồng giảm
77.586 triệu đồng so với cùng kỳ năm 2013 và tỷ lệ giảm là 15,44%. Trong đó, tiền

gửi của các tổ chức tăng so với cuối năm 2013 là 7.295 triệu đồng tỷ lệ tăng là
3,34%, tiền gửi tiết kiệm giảm so với cuối năm 2013 là 52.364 triệu đồng tỷ lệ
giảm là 21,37%. Nguyên nhân là do lãi suất của Ngân hàng thấp hơn so với lãi suất
thị trường nên việc thu hút nguồn vốn của các thành phần kinh tế thấp hơn so với
năm 2013. Tuy nhiên so với kế hoạch được Ngân hàng đầu tư, nguồn vốn huy
động tại chi nhánh đạt 14% so với kế hoạch. Mặc dù chi nhánh đã thực hiện các
biện pháp huy động theo chỉ đạo của Vietinbank như: phát hành kỳ phiếu, huy
động tiết kiệm dự thưởng, thưởng bằng hiện vật, thưởng bằng tiền … nhưng nguồn
huy động tăng không nhiều một phần là do ngay từ đầu năm chỉ số giá cả một số
mặt hàng tăng làm ảnh hưởng đến tâm lý của nhân dân lao động. Do vậy họ có
khuynh hướng là rút tiền để mua sắm. Mặt khác là theo chỉ đạo của Vietinbank, là
nhằm góp phần thực hiện chủ trương điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng
Nhà Nước nên trong năm 2014 hệ thống Vietinbank vẫn giữ mặt bằng lãi suất huy
động đã được thống nhất giữa bốn ngân hàng quốc doanh. trong thực tế các ngân
hàng quốc doanh trên địa bàn vẫn thực hiện lãi suất huy động cao hơn Vietinbank,
từ đó đã làm chậm lại tốc độ gửi tiền của nhân dân vào Vietinbank.
Như phần trên đã nêu, nguồn vốn huy động của chi nhánh gồm 3 loại, ta lần lượt
nghiên cứu cụ thể các loại để hiểu rõ hơn về nguồn vốn huy động của chi nhánh.
2.2.2.1 Tiền gửi các tổ chức kinh tế:
Bảng 2.2: tình hình tiền gửi của các tổ chức kinh tế.
ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

2012

2013

2014


So sánh năm 2013

So sánh năm 2014

với 2012

với 2013

(+/-)
1. TG không kỳ hạn

156.082 203.468 192.223 47.368

SV: Phạm Thị Ninh

16

(%)

(+/-)

(%)

30,35

-11.245

-5,53

MSV: 11A07014N



Luận văn tốt nghiệp
2. TG có kỳ hạn
TỔNG CỘNG

Khoa tài chính
14.400 14.600 33.440
200
174.482 218.368 225.663 47.568

1,39
27,26

18.840
7.595

129,04
3,48

(Nguồn: Phòng nguồn vốn NHTMCPCT)
Trong năm 2013, 2014 để thực hiện mục tiêu tăng trưởng nguồn vốn mà
Vietinbank đã đề ra. Vietinbank đã quan tâm đặc biệt đến nguồn vốn tiền gửi
doanh nghiệp, đã thực sự lôi cuốn khách hàng là đơn vị doanh nghiệp về gửi tại
Vietinbank. Vì thế trong năm 2013 số dư tiền gửi doanh nghiệp tăng so với năm
2012 là 47.568 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 27,26%, đến năm 2014 tiếp tục tăng so
với năm 2013 là 7.595 triệu đồng với tốc độ tăng là 3,48%, trong đó:
- Tiền gửi có kỳ hạn năm 2013 tăng 200 triệu đồng so với năm 2012 và tỷ lệ
tăng là 1,39%,đến năm 2014 khoảng tiền gửi này tiếp tục tăng là 18.002 triệu đồng
với tốc độ tăng 129,04%. Khoảng tiền gửi này tăng lên là nhờ ban giám đốc và các

phòng ban có liên quan đã nắm bắt được tình hình kinh doanh của các doanh
nghiệp nên đã cử người trực tiếp xuống đơn vị để vận động tiền bán hàng gửi vào
tài khoản thanh toán, đồng thời trong năm 2013 Vietinbank đã cải tổ hệ thống
thanh toán bằng nhiều hình thức và nhận thanh toán tiền điện, nước, điện thoại…
thông qua tài khoản ATM. Cán bộ làm kế toán luôn luôn vui vẻ, niềm nở, giải
thích kịp thời những vướng mắc mà khách hàng chưa hiểu, từ đó tạo được uy tín
cho ngân hàng đối với khách hàng.
- Tiền gửi không kỳ hạn năm 2013 tăng 47.368 triệu đồng so với năm 2012
với tỷ lệ tăng là 30,35%, đến năm 2014 khoảng tiền gửi này giảm lên đáng kể so
với năm 2013 là 11.245 triệu đồng và tốc độ giảm là 5,53%.Từ đây ta cũng thấy
được các doanh nghiệp ở gửi tiền trong năm 2014 giảm xuống rõ rệt, là do lãi suất
ở thị trường cao hơn lãi suất ở Ngân hàng. Vì vậy doanh nghiệp dùng tiền của
mình đầu tư vào việc khác, nên trong năm 2014 tiền gửi không kỳ hạn giảm xuống
so với năm 2013.
2.2.2.2: Tiền gửi tiết kiệm:
Hiện tại chi nhánh Vietinbank vẫn đang nhận tiền gửi tiết kiệm bằng Việt
Nam đồng và ngoại tệ mạnh.Người gửi tiền tự do lựa chọn phương thức trả lãi phù
hợp với hình thức huy động vốn của Vietinbank trong từng thời kỳ.Đến hạn khách
SV: Phạm Thị Ninh

17

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

hàng không đến rút vốn và lãi thì tiền lãi được nhập vào gốc và ngân hàng sẽ

chuyển tiếp kỳ hạn sau.Nguồn vốn rút trước hạn thì được hưởng lãi theo qui định
của Vietinbank theo từng thời kỳ.
Bảng 2.3: Tình hình tiền gửi tiết kiệm.
ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

1. TGTK không kỳ hạn

2012

1.193

2013

4.525

2014

7.143

So sánh năm

So sánh năm 2014

2013 với 2012

với 2013

(+/-)


(%)

(+/-)

(%)

3.332

279,29

2.618

57,86

2. TGTK có kỳ hạn

202.330 240.490 185.508

38.160

18,86

-54.982

-22,86

TỔNG CỘNG

203.523 245.015 192.651


41492

20,39

-52.364

-21.37

(Nguồn: Phòng nguồn vốn NHTMCPCT)
Nhìn vào bảng 4 ta nhận thấy tổng tiền gửi tiết kiệm năm 2013 đạt 245.015
triệu đồng tăng so với năm 2012 là 41.492 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 20,39% và đến
năm 2014 lượng tiền gửi này 192.651 triệu đồng giảm lên rất nhiều so với năm
2013 với lượng giảm 52.364 triệu đồng, tốc độ giảm là 21.37%. Trong đó:
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn năm 2013 đạt 4.525 triệu đồng tăng 3.332
triệu đồng so với năm 2012, tỷ lệ tăng 279,29%; đến năm 2014 tiếp tục tăng lên đạt
7.143 triệu đồng tăng so với năm 2013 là 2.618 triệu đồng với tốc độ tăng 57,86%.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: năm 2012 đạt 202.330 triệu đồng, sang năm
2013 tiền gửi tiết kiệm tăng lên đáng kể đạt 240.490 triệu đồng tăng 38.160 triệu
đồng hay tăng 18,86% so với năm 2012. Đến năm 2014 giảm xuống còn 185.508
triệu đồng, giảm 22,86% hay giảm 54.982 triệu đồng so với năm 2013.
Trong năm 2014 tiền gửi tiết kiệm giảm so với những năm trước đây vì do
thị trường có những biến động. Nhưng nhìn chung thì sự giảm này không gây ảnh
hưởng nhiều về ngân hàng. Chi nhánh Vietinbank Ba Đình đã sử dụng mạng lưới
vi tính để giao dịch với khách hàng. Hơn nữa trụ sở kinh doanh của Ngân hàng xây
dựng kiên cố, hiện đại nằm bên cạnh trục lộ chính thuận tiện cho khách hàng gửi,
SV: Phạm Thị Ninh

18


MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

rút tiền, đồng thời nhìn vào trụ sở khang trang người gửi tiền đã đặt niềm tin mạnh
dạn đem tiền vào gửi. Không những khách hàng trong quận mà còn rất nhiều
khách hàng ở một số nơi khác.
Ngoài việc huy động bằng VNĐ, chi nhánh còn huy động vốn bằng ngoại tệ.
2.2.2.3 Các giấy tờ có giá:
Ngoài tiền gửi tiết kiệm chi nhánh còn huy động kỳ phiếu, trái phiếu khi
được Ngân hàng cho phép, kỳ phiếu được chuyển nhượng sở hữu dưới các hình
thức mua, bán, cho tặng, thừa kế. Đây cũng là công cụ huy động vốn khá hiệu quả,
do Ngân hàng phát hành các giấy tờ có giá nhằm mục đích kinh doanh trong thời
kỳ nhất định. Lượng tiền huy động từ việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu trong
những năm qua biến động phức tạp đáng kể. Cụ thể, năm 2012 huy động được
37.119 triệu đồng, sang năm 2013 thì tăng lên không đáng kể chỉ đạt 39.153 triệu
đồng tăng 2.034 triệu đồng hay tăng 5,48% so với năm 2012. Đến năm 2014, tiếp
tục giảm xuống rõ rệt còn 6.636 triệu đồng giảm 32.517 triệu đồng hay giảm
83,05% so với năm 2013. Nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút đó là do nguồn ngoại
tệ trong dân cư ít, do phát hành các giấy tờ có giá có kỳ hạn dài nên không phù hợp
với nhu cầu chi tiêu và tích trữ của họ. Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu cũng là một
hình thức quảng cáo rất tốt để nâng cao uy tín cho Ngân hàng.
2.3. TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA VIETINBANK BA ĐÌNH
Bảng 2.4: tình hình cho vay tại vietinbank Ba Đình (2012-2014)
Đvt : triệu đồng
Chỉ tiêu


2012

2013

2014

So sánh
2013/2012

2014/2013

(+/-)

%

(+/-)

%

2.804.377

380.670

17,26

218.480

8,45

2.497.843


2.713.545

408.061

19,53

215.702

8,64

88.054

90.832

-27.391

-23,73

2.778

3,15

Doanh số

2.205.227

2.585.897

a/ ngắn hạn


2.089.782

b/ Trung hạn

115.445

(Nguồn: Phòng nguồn vốn của vietinbank Ba Đình)
Nhìn chung doanh số cho vay của ngân hàng liên tục tăng qua 3 năm và tiếp
tục tăng cao trong tương lai cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế. Năm
SV: Phạm Thị Ninh

19

MSV: 11A07014N


Luận văn tốt nghiệp

Khoa tài chính

2013 doanh số cho vay là 2.205.227 triệu đồng tăng lên 380.670 triệu đồng ( tăng
17,26%) so với 2012. Năm 2014 tăng 218.480 triệu đồng ( tăng 8.45%) so với
2013. Nguyên nhân là do doanh nghiệp và khách hàng làm ăn ngày một hiệu quả
vì thế ngày càng mở rộng quy mô hoạt động của mình. Mặt khác, do ngân hàng là
nơi cung cấp nguồn vốn lý tưởng vì lãi suất hấp dẫn với khách hàng mà nhân viên
ngân hàng thì lại nhiệt tình, chu đáo. Vì vậy, doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ
trọng cao nhất trong doanh số cho vay của Ngân hàng.
Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế


Bảng 2.5 Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu

Nhà

2012

2013

2014

2013/2012

GT

(%)

GT

(%)

GT

(%)

(+/-)

(%)


614.577

27,87

699.377

27,05

765.901

27,31

84.820

13,80

0

33.883

1,31

0

0

33.883
5.027

2014/2013

(+/-)

(%)

66.524

9,51

-33.883

0

nước
Tập
thể
Tư nhân

5.687

0,26

10.714

0,41

1.447.878

51,63

Cá thể


3.049

0,14

116.714

4,51

86748

3,09

113.721 3729,78

430.162

15,34

338.649

Hỗn hợp 1.364.027 61,85 1.702.676 65,85
Khác

217.907

Tổng 2.205.227

88,39


1.437.164 13.413,89
-30.022

-25,71

24,83

-127.2514

-74,74

9,88

22.477

0,87

73.688

2,63

-195.430

-89,69

51.211

227,84

100


2.585.897

100

2.804.377

100

380.670

17,26

218.480

8,5

(Phòng nguồn vốn NHCTBĐ)
Qua bảng số liệu ta thấy được doanh số cho vay của các thành phần kinh tế
liên tục tăng qua 3 năm. Từ năm 2012 đến 2013 tăng 380.670 triệu và đến năm
2014 tăng 218.480 triệu. Bên cạnh đó, thành phần kinh tế tư nhân, thành phần kinh
tế nhà nước liên tục tăng còn các thành phần kinh tế hỗn hợp, cá thể, tập thể và các
thành phần kinh tế khác tăng giảm không đều.
SV: Phạm Thị Ninh

20

MSV: 11A07014N



×