Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện - phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thuong mại ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.33 KB, 35 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
DH8NH

ĐỀ TÀI

Long Xuyên, tháng 07 năm 2010
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


ĐỀ TÀI
Nhóm 3:
1. Lê Văn Hành.
2. Nguyễn Thanh Tâm.
3. Nguyễn Anh Thư.
4. Nguyễn Thị Xuân Mai.
5. Lê Thị Huyền Trân.
Long Xuyên, tháng 07 năm 2010
Mục Lục DH8NH Nhóm 3
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................1
1.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2
CHƯƠNG 2 : CƠ SỠ LÝ THUYẾT..................................................................................3
2.1 Khái niệm về thẻ ATM................................................................................................3
2.2Đặc điểm cấu tạo của thẻ ............................................................................................4
2.3 Phân loại thẻ.................................................................................................................4


2.3.1 Theo đặc tính của thẻ..........................................................................................5
2.3.2Theo chủ thẻ phát hành .....................................................................................5
2.3.3Theo tính chất thanh toán...................................................................................5
2.3.4Theo hạn mức tín dụng.......................................................................................5
2.3.5Theo phạm vi sử dụng .......................................................................................5
2.4 Tiện ích và những hạn chế khi sử dụng thẻ ATM. ................................................... 6
2.4.1 Tiện ích ..............................................................................................................6
2.4.2 Hạn chế...............................................................................................................7
2.5 Hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại ...............................................8
2.5.1 Chủ thể tham gia vào hoạt động thanh toán thẻ ................................................8
2.5.2 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ...............................................................9
2.6 Nhân tố tác động đến hoạt động thanh toán thẻ .................................................... 11
2.7 Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ.....................................................................12
2.7.1 Rủi ro trong phát hành....................................................................................12
2.7.2 Rủi ro trong thanh toán...................................................................................13
2.7.3 Rủi ro về đạo đức ..........................................................................................13
i
Mục Lục DH8NH Nhóm 3
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TRONG 2007_2009
3.1. Tình hình chung hoạt động thanh toán thẻ của các NHTM ở Việt Nam.....................14
3.2. Thực trạng thanh toán thẻ của 3 NHTM: Sacombank, Đông Á, Vietcombank........ 15
3.3. Các loại thẻ hiện nay của các ngân hàng .....................................................................17
3.3.1.Ngân hàng Đông Á..............................................................................................17
3.3.2.Vietcombank.......................................................................................................17
3.3.3.Sacombank..........................................................................................................18
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN - PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THUONG MẠI Ở
VIỆT NAM
4.1. Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM Việt Nam. .................................19
4.1.1 Những thuận lợi .................................................................................................19

4.1.2 Những khó khăn .................................................................................................20
4.2. Đánh giá tìm năng hoạt động thẻ ờ An Giang .............................................................21
4.3. Giải pháp.......................................................................................................................21
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ................................................................................................25
ii
Danh mục chữ viết tắt DH8NH Nhóm 3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
iii
CSCNT Cơ sỡ chấp nhận thẻ
ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
HMTD Hạn mức tín dụng
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTT Ngân hàng thanh toán
NHNH Ngân hàng Nhà nước
TMCP Thương mại cổ phần
TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế
TP Thành phố
TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt
TCTD Tổ chức tín dụng
UBND Ủy Ban Nhân Dân
Danh mục chữ viết tắt DH8NH Nhóm 3
iv

Danh mục bảng và hình DH8NH Nhóm 3
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 3.1: Doanh thu thanh toán của 3 ngân hàng
Vietcombank,Đông Á, Sacombank .....................................................................
Bảng 3.2: Số lượng thẻ phát hành .........................................................................................
Hình 1: Biểu đồ doanh thu thanh toán................................................................................

Hình 2: Biểu đồ biểu hiện số lượng thẻ phát hành............................................................
iv
Chương I: Giới thiệu DH8NH Nhóm 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
------
1.1 Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, thanh toán không dùng tiền mặt
đã và đang trở thành phương tiện thanh toán phổ biến, được nhiều quốc gia khuyến khích sử
dụng, đặc biệt là đối với các giao dịch thương mại, các giao dịch có giá trị và khối lượng
lớn. Nhằm bắt kịp tiến trình phát triển của các nước trên thế giới, hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam đã và đang dần phát triển cũng như cung cấp cho khách hàng những
sản phẩm dịch vụ thẻ với nhiều tính năng vượt trội, nhiều tiện ích, giúp khách hàng có thể
tiết kiệm thời gian, tăng tính an toàn cho tài khoản của khách hàng . Thẻ ngân hàng xuất
hiện là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ quản lý ngân hàng. Sự ra đời của thẻ
là một bước tiến vượt bậc trong hoạt động thanh toán thông qua ngân hàng .Bên cạnh hoạt
động thẻ còn nhằm mang lại nguồn vốn huy động với lãi suất thấp cho ngân hàng. Nhằm tìm
hiểu sâu hơn về hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong lĩnh vực thẻ nên nhóm chọn đề
tài :” Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ hiện nay của các NHTM tại Việt Nam”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài nhằm đạt một số mục tiêu sau:
• Tìm hiểu sản phẩm thẻ của ngân hàng thương mại
• Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại Việt Nam
• Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng
thương mại
1.3 Phạm vi nghiên cứu
 Thời gian:
• Thời gian nghiên cứu đề tài từ 15/6/2010 đến 10/7/2010
• Do hạn chế thời gian nghiên cứu nên chỉ tập trung hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2007-2009
 Không gian:

• Tập trung 3 ngân hàng điển hình : Sacombank, Đông Á, Vietcombank
• Đi sâu vào đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ, không khai thác nhiều
những lĩnh vực chuyên môn thuộc công nghệ thẻ
1
Chương I: Giới thiệu DH8NH Nhóm 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu
 Thu thập số liệu:
Từ internet,các bảng cáo bạch của những ngân hàng trong khoảng 2007-2009, các bài báo
liên quan về hoạt động thẻ của ngân hành thương mại tại Việt Nam
 Xử lý số liệu
• Dùng phương pháp so sánh để đánh giá xu hướng chung về số lượng thẻ phát hành
và doanh số thanh toán qua thẻ.
2
Chương II: Cơ sở lý thuyết DH8NH Nhóm 3
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
------
2.1. Khái niệm thẻ
1
Thẻ ATM là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do các ngân hàng hay
các tổ chức tài chính phát hành và cung cấp cho khách hàng. Khách hàng có thể sử dụng thẻ
này để gửi hoặc rút tiền tại các ngân hàng hay các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc có thể
thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ.
Tại Việt Nam thẻ ATM thường được hiểu là thẻ ghi nợ, hay còn gọi là thẻ ghi nợ nội
địa là loại thẻ có chức năng rút tiền dựa trên cơ sở ghi nợ vào tài khoản. Chủ tài khoản phải
có sẵn tiền trong tài khoản từ trước và chỉ được rút trong giới hạn tiền có trong tài khoản của
mình. Một số ngân hàng cho phép rút đến mức 0 đồng, tuy có một số ngân hàng khác yêu
cầu bắt buộc phải để lại một số tiền tối thiểu trong tài khoản.
Tuy nhiên, trong thực tế thẻ ghi nợ vẫn có thể rút tiền ở mức âm, hay rút thấu chi,
như một dịch vụ tín dụng giá trị gia tăng mà các ngân hàng triển khai cho các chủ tài khoản
dựa trên cơ sở có tài sản thế chấp, có sự tin cậy nhất định, hoặc thực hiện phương thức trả

lương qua tài khoản.
Thẻ ATM trong thực tế còn là tên gọi khái quát, chung nhất cho các loại thẻ sử dụng
được trên máy giao dịch tự động (ATM), bao gồm trong nó cả các loại thẻ tín dụng (như thẻ
Visa, MasterCard, thẻ American Express). Thẻ tín dụng dựa trên yếu tố hạn mức tín dụng,
theo đó tùy loại thẻ và tùy khách hàng, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín
dụng nhất định. Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa chủ thẻ được chi tiêu trong một khoảng
thời gian nào đó (1 tháng, 45 ngày hay hơn). Khách hàng có thể rút số tiền được ngân hàng
cấp đó trong thời hạn nhất định và buộc phải thanh toán khi đáo hạn. Nếu quá hạn mức tín
dụng chưa thanh toán kịp ngân hàng sẽ tính lãi suất cao.
Điểm khác biệt của loại thẻ tín dụng này so với thẻ ghi nợ nói trên, ngoài yếu tố tín
dụng như một đặc điểm ngày càng mờ nhòe (vì trong thực tế thẻ ghi nợ vẫn có thể chấp
nhận tín dụng, và thẻ tín dụng vẫn có thể rút tiền dựa trên yếu tố ghi nợ vào tài khoản), là thẻ
tín dụng thường có thể thực hiện tại các điểm chấp nhận giao dịch bằng thẻ trên toàn cầu,
khác biệt với loại thẻ ghi nợ nội địa chỉ chấp nhận giao dịch trong nước (hoặc hạn chế ở
vùng mậu biên các quốc gia lân cận).
1
/>3
Chương II: Cơ sở lý thuyết DH8NH Nhóm 3
2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ
Chiếc thẻ ATM, từ khi mới ra đời cho tới nay đã có nhiều thay đổi mục đích là muốn
tăng thêm độ an toàn và tiện dụng hơn cho khách hàng. Ngày nay với sự phát triển của công
nghệ thông tin dẫn đến có một số loại thẻ được gắn thêm một con chip điện tử nhằm làm
tăng độ an toàn cho thẻ, tăng khả năng lưu trử cho thẻ.
Hầu hết các loại thẻ hiện nay điều được cấu tạo bằng nhựa cứng (plastis), có kích cở
84mm x 54mm x 0,76mm, các góc điều được gọt tròn gồm có hai mặt:
Mặt trước của thẻ:
 Tên, biểu tượng thẻ và huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ.
 Số thẻ: là số dành riêng cho mối chủ thẻ, số này được làm nổi trên thẻ.
 Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ này được lưu hành.
 Họ và tên chủ thẻ.

Mặt sau của thẻ:
Dãy băng tầng có khả năng lưu trử thông tin như: số thẻ, ngày hiệu lực, tên
chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành,mã số Pin,
chữ ký mẫu của chủ thẻ
2.3 Phân loại thẻ
Thẻ có rất nhiều loại, dựa vào những tiêu chí khác nhau thì có các loại thẻ khác nhau.
Chẳng hạn:
4
Thẻ ATM
Đặc tính
kỹ thuật
Chủ thể
phát hành
Tính chất
thanh toán
Hạn mức
tín dụng
Phạm vi
sử dụng
Thẻ
băng
từ
Thẻ
rút
tiền
mặt
Thẻ
vàng
Thẻ
thường

Thẻ
trong
nước
Thẻ
quốc
tế
Thẻ
do tổ
chức
phi
ngân
hàng
phát
hành
Thẻ
tín
dụng
Thẻ
ghi
nợ
Thẻ
thông
minh
Thẻ
do
ngân
hàng
phát
hành
Chương II: Cơ sở lý thuyết DH8NH Nhóm 3

2.3.1. Phân loại theo đặc tính của thẻ
Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): là loại thẻ nhựa, mặt sau của thẻ có một băng
từ. Thẻ này được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
Thẻ thông minh ( thẻ có bộ xử lý chip): là thế hệ mới nhất của thẻ ATM, do
có con “chip” nên độ an toàn của thẻ cao hơn nhiều thẻ băng từ.
2.3.2. Phân loại theo chủ thẻ phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành: là loại thẻ giúp khách hàng sử dụng linh hoạt
tài khoàn của mình tại ngân hàng, loại thẻ này hiện đang sử dụng rất phổ biến không
những trong nước mà còn cả thế giới.
Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: là các loại thẻ du lịch, giải trí
do các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành và được lưu hành trên toàn cầu.
2.3.3. Phân loại theo tính chất thanh toán.
Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ mà khi sử dụng chủ thẻ được ngân
hàng cấp cho một hạn mức gọi là hạn mức tín dụng và không phải trả lãi nếu chủ thẻ
hoàn trả số tiền đó đúng kỳ hạn. Thẻ này dùng để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại các
cơ sở kinh doanh, siêu thị, khách sạn…. có chấp nhân loại thẻ này.
Thẻ ghi nợ (Debit Card): là phương tiện thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
hay rút tiền mặt trên cơ sở số tiền có trong tài khoản tại ngân hàng. Thẻ ghi nợ khác
thẻ tín dụng ở chổ thẻ tín dụng khách hàng chi tiêu theo hạn mức tín dụng do ngân
hàng cấp, còn thẻ ghi nợ khách hàng chi trực tiếp trên tài khoản tiền gởi của mình tại
ngân hàng
Thẻ rút tiền mặt ( Cash Card): là một hình thức của thẻ ghi nợ song chỉ có
một chức năng duy nhất là rút tiền mặt tại các máy ATM hoặc ở ngân hàng.
2.3.4. Phân loại theo hạn mức tín dụng.
Thẻ thường (Standard Card): đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến, hạn
mức tín dụng tùy theo từng ngân hàng qui định.
Thẻ vàng (Gold Card): là loại thẻ phát hành cho nhửng khách hàng cao cấp,
có mức thu nhập, mức sống và nhu cầu tài chính cao. Loại thẻ này tùy theo từng
vùng mà có hạn mức tín dung khách nhau.
2.3.5. Phân loại theo phạm vi sử dụng:

Thẻ trong nước: Có 2 loại
Local use only card : là loại thẻ do tổ chức tài chính và ngân hàng trong nước
phát hành, chỉ được dùng trong nội bộ tổ chức phát hành
Domestic use only card : là thẻ thanh toán mang thương hiệu tổ chức thẻ
quốc tế được phát hành để sử dụng trong nước
5
Chương II: Cơ sở lý thuyết DH8NH Nhóm 3
Thẻ quốc tế (International Card): là loại thẻ không chỉ dùng tại quốc gia nơi
phát hành thẻ mà còn dùng được trên phạm vi quốc tế. Để phát hành được loại thẻ
này thì ngân hàng phát hành phải có mối liên hệ với các ngân hàng quốc tế.
2.4 Tiện ích và hạn chế khi sử dụng thẻ ATM.
2.4.1. Tiện ích
 Đối với ngân hàng phát hành:
Khoản lệ phí phải trả điều đặng hàng năm để sử dụng dịch vụ thẻ, tạo nguồn thu điều
đặng hàng năm cho ngân hàng.
Chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản để sử dụng thẻ, ngân hàng củng có thêm một khoản
huy động từ tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng.
Để có thể sở hữu thẻ, thông thường chủ thẻ phài có thế chấp hoặc có số dư tài khoản
ở một mức nhất định theo qui định của ngân hàng. Điều này làm cho số dư tài khoản tiền gửi
của nagn6 hang tăng lên đáng kể.
Việc đặt các máy ATM hay liên hệ với các cơ sở chấp nhận thẻ mới củng góp phần
mở rộng địa bàn hoạt động của ngân hàng. Điều này rất có ích đối với những nơi mà việc
mở chi nhánh là rất tốn kém.
 Đối với chủ thẻ:
Đã được ngân hàng cung cấp cho một dịch vụ gửi tiền và thanh toàn có độ an toàn
cao, bảo mật và tiện lợi. Ngày nay, với sự phát triển ngày càng cao của trình độ kỷ thuật thì
việc làm thẻ giả trở nên khó khăn hơn diều này đồng nghĩa với việc các chủ thẻ yên tâm hơn
về khoản tiền của mình. Thêm nửa,khi các cở sở chấp nhận thẻ ngày càng nhiều, các máy
ATM ngày càng trở nên phổ biến thì việc thanh toán trở nên lý tưởng hơn cho các chủ thẻ.
Với việc ngân hàng cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng trong thẻ tín dụng để

thanh toán tiền hàng hóa mà không cần phải trả bất cứ một khoản lãi nào, như vậy ngân hàng
đã tạo điều kiện cho khách hàng mở rộng khả năng thanh toán. Ngoài ra, nếu khách hàng có
số dư trong tài khoản nếu không sử dụng thì khoản tiền này sẽ được hưởng một mức lãi suất
không kỳ hạn.
Ngoài ra, khi sử dụng thẻ thì ngân hàng không phải mang theo một lượng lớn tiền
mặt nên khỏi lo gặp rủi ro bị mất cấp, bảo quản khó khăn.
 Đối ngân hàng thanh toán:
Trong qui trình thanh toán thẻ, các ngân hàng phát hành thẻ thường mở tài khoản tại
các ngân hàng thanh toán cho tiện việc thanh toán, tạo điều kiện làm tăng lưu lượng tiền gửi
và nguồn huy động cho ngân hàng thanh toán.
Với các khoản phí như: phí rút tiền - gửi tiền, chiết khấu thương mại… ngân hàng
thương mại có một khoản thu nhập tương đối ổn định.
 Đối với cơ sở chấp nhận thẻ:
Với việc cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng đã tạo điều kiện cho khách hàng
chi vượt khả năng thanh toán của mình. Điều này đã làm tăng sức mua của khách hàng làm
6

×