Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần y tế đức minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.77 KB, 13 trang )

KHOA KẾ TOÁN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ Phần Y Tế Đức Minh

GVHD:
SV
:
MSV :
Lớp :

CN.Mai Thị Thim
Võ Thị Thu Thủy
12404703
9LTCD – KT82


NỘI DUNG KHÓA LUẬN
 Chương I: Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả

bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Chương II: Thưc trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng tại công ty Cổ Phần Y Tế Đức Minh.
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao kết quả bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần Y Tế Đức Minh.



THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN Y TẾ ĐỨC MINH

1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK sử dụng 511 – Doanh thu bán hàng
- Chứng từ sử dụng : HĐGTGT, Phiếu xuất kho, các chứng từ thanh toán.
- Phương pháp kế toán :

VD: Ngày 15/12/2013, xuất bán cho công ty Cổ Phần Huy Bảo mua 05 thùng
Vaccine VC01. Trị giá hàng xuất kho là 10.000.000, giá bán chưa thuế là
10.500.000đ, VAT 10%. Tiền hàng thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào
phiếu xuất kho số 36278 ngày 15/12/2013 kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632: 10.000.000đ
Có Tk 156: 10.000.000đ
Căn cứ vào HĐ GTGT số 0003524 ngày 15/12/2013 và phiếu thu số 12 kế
toán ghi:
Nợ TK 111:
11.550.000đ


2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
• Tài khoản kế toán sử dụng: TK 521
• TK cấp 2: - TK 5211 : “Chiết khấu thương mại”
- TK 5212 : “Hàng bán bị trả lại”
- TK 5213 : “Giảm giá hàng bán”
* Phương pháp kế toán
VD1: Ngày 28/12/2013, công ty bán 10 thùng dây dẫn truyền dịch cho công ty
TNHH Mekong, giá chưa thuế là 10.160.000đ, VAT 10%, thanh toán bằng tiền
mặt. Do khách hàng mua với số lượng lớn nên công ty chiết khấu thương mại

2% trị giá lô hàng trên vào số nợ phải thu. Kế toán ghi:
Nợ TK 5211:
203.200đ
Nợ TK 333(1):
20.320đ
Có TK 131(MK)
223.520đ


VD2: Ngày 29/12/2013, Công ty TNHH Tiến Thành trả lại 01 thùng Vaccine
VC01 do hết hạn sử dụng, giá chưa thuế là 1.350.000đ, VAT 10%. Công ty
hoàn trả lại bằng tiền mặt. Kế toán ghi:
Nợ TK 5212:
1.350.000đ
Nợ TK 333(1):
135.000đ
Có TK 111:
1.485.000đ

VD3:Ngày 29/12/2013 cửa hàng Mỹ Nhung mua 15 thùng Vaccine VC01 do
trong quá trình vận chuyển gặp thời tiết xấu nên giao hàng không đúng thời
hạn, công ty đã giảm giá lô hàng trên cho cửa hàng Mỹ Nhung là 3.000.000đ
thuế suất GTGT 10% trả bằng tiền chuyển khoản. Kế toán ghi:
Nợ TK 5213:
3.000.000đ
Nợ TK 333(1):
300.000đ
Có TK 112:
3.300.000đ



3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán
- TK kế toán sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán ”
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho, HĐGTGT, bảng kê nhập
xuất hàng hóa…
- Phương pháp kế toán:
VD:Tháng 11/2013 số liệu tồn kho của Vaccine VC01 như sau:
Tồn đầu kì: 20 thùng, giá 2.000.000
Ngày 01/12/2013 nhập 10 thùng giá 2.100.000
Cùng ngày công ty xuất bán 22 thùng cho Công ty TNHH Hưng Việt theo
HĐ số 3315 ngày 01/12/2013. Theo phương pháp nhập trước xuất trước kế
toán xác định giá vốn hàng bán là:
( 20 x 2.000.000) + ( 2 x 2.100.000) = 44.200.000
Căn cứ vào PXK số 37270 ngày 01/12/2013 kế toán ghi:
Nợ TK 632: 44.200.000đ
Có TK 156: 44.200.000đ


4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
4.1. Kế toán chi phí bán
hàng





Tài khoản sử dụng: TK 6421 – “Chi phí bán hàng”.
Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng, Phiếu chi báo
nợ của ngân hàng, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ khấu
hao TSCĐ

Phương pháp kế toán :

VD: Ngày 14/12/2013 công ty tính khấu hao TSCĐ xe tải chở hàng ở bộ
phận bán hàng số tiền cả thuế là 1.500.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán
ghi:
Nợ TK 6421: 1.364.000đ
Nợ TK 1331: 136.000đ
Có TK 111: 1.500.000đ


4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp






Tài khoản kế toán sử dụng: TK6422 – “Chi phí quản lý doanh
nghiệp”.
Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng, Phiếu chi
báo nợ của ngân hàng, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ
khấu hao TSCĐ
Phương pháp kế toán :

VD:Ngày 22/12/2013, HĐ 0000345 thanh toán tiền điện cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp trị giá chưa thuế là
20.000.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 6422: 20.000.000đ
Nợ TK 133: 2.000.000đ

Có TK 111: 22.000.000đ


5. Kế toán xác định kết quả bán hàng




TK kế toán sử dụng:TK 911,421
Phương pháp kế toán:
Cuối tháng KT phản ánh các nghiệp vụ vào sổ TK 911

Ví dụ: Tháng 12/2014, tình hình kinh doanh của công ty như sau:

K/C doanh thu thuần:
Nợ TK 911: 600.000.000 đ
Có TK 511: 600.000.000 đ
K/C giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 330.000.000 đ
Có TK 632: 330.000.000 đ
K/C CP bán hàng:
Nợ TK 911: 47.000.000 đ
Có TK 6421: 47.000.000 đ
K/C CP quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 57.200.000 đ
Có TK 6422: 57.200.000 đ

KQBH = DTT - GV – CPBH
- CPQLDN


Kết chuyển lãi của hoạt động
bán hàng:
Nợ TK 911: 259.800.000 đ
Có TK 421: 259.800.000 đ


MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN Y TẾ ĐỨC MINH

 Ưu điểm:
• Về bộ máy kế toán
• Về hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
• Về khâu tổ chức bán hàng
 Một số tồn tại:
 Về dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Về các khoản nợ phải thu khó đòi.


MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
. Một là về các khoản nợ phải thu khó đòi.
. Hai là về dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Đi sâu phân tích về việc lập dự phòng phải thu khó đòi:
* Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn
số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng
hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi
* Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn
số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng

hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết hoàn
nhập dự phòng phải thu khó đòi)


* Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được
phép xóa nợ. Việc xóa nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách
tài chính hiện hành. Căc cứ vào quyết định xóa nợ về các khoản nợ phải thu khó
đòi, kế toán ghi:
Nợ TK 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 138 - Phải thu khác
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”
* Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó
lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi
được, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập khác
Đồng thời ghi đơn vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”


EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!



×