Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Khoa hoc lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.75 KB, 23 trang )

Khoa học
Đ1: Sự sinh sản
I. Mục tiêu:
- Sau bài học này, học sinh có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố
mẹ mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?"
- Hình trang 4,5 SGK
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới: GV giới thiệu tổng quát
chơng trình môn Khoa học lớp 5.
- Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con ai?"
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều
do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ mình.
* Chuẩn bị: Mỗi học sinh vẽ một em
bé và một ngời mẹ hoặc bố của em bé
đó ( có những đặc điểm giống nhau).
GV thu các bức tranh của HS.
- Cho HS chơi trò chơi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho
các em bé?
+ Qua trò chơi các em rút ra đợc điều
gì?
HĐ2: ý nghĩa của sự sinh sản:


- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản
đối với mỗi gia đình, dòng họ.
- Điều gì có thể sẩy ra nếu con ngời
không có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý: Nhờ có sinh sản mà các
gia đình, dòng họ đợc duy trì kế tiếp
nhau.
3: Củng cố, dặn dò: (2p). GV hệ thống
bài: HS đọc mục Bạn cần biết. Dặn
HS chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý lắng nghe.
* Chuẩn bị: Mỗi học sinh vẽ một em bé
và một ngời mẹ hoặc bố của em bé đó
( có những đặc điểm giống nhau).
- GV phổ biến cách chơi
Mối học sinh sẽ đợc phát một phiếu, nếu
ai nhận đợc phiếu có hình em bé phái đi
tìm bố hoặc mẹ của em bé đó hoặc ngợc
lại.Ai tìm đợc trớc là thắng ai tìm đợc
sau là thua.
- HS chơi nh hớng dẫn trên.
- HS trả lời,
GV chốt ý: Mọi trẻ em đều có bố, mẹ
sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.
- HĐ2:- GV cho HS thảo luận tìm ra ý
nghĩa của sự sinh sản .
- HS trình bày
Khoa học
Đ2.Nam hay nữ

I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra đợc sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới: không phân biệt bạn nam,
bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1:Thảo luận
* Mục tiêu: HS xác định đợc sự khác
nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
- GV yêu cầu nhóm trởng điều khiển
nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3
trang 6 SGK.
Giáo viên kết luận: Ngoài những đặc
điểm chung giữa nam và nữ có sự khác
biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản
về cấu tạo và chức năng của cơ quan
sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái
cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình
ngoài của cơ quan sinh dục.
Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan
sinh dục mới phát triển và làm cho cơ
thể nam và nữ có nhiều điểm khác biệt

về mặt sinh học.
Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh ai
đúng" (8p)
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa
nam và nữ.
3. Củng cố dặn dò:
Chuẩn bị cho giờ sau.
+ Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
* Cách tiến hành:
B ớc 1: làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi
SGK.
B ớc 2: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
B ớc 1: GV phát cho mỗi nhóm các tấm
phiếu nh gợi ý trong trang 8 SGK và h-
ớng dẫn cách chơi.
B ớc 2: Các nhóm tiến hành làm việc.
B ớc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
B ớc 4: GV đánh giá, kết luận và tuyên d-
ơng nhóm thắng cuộc.
Khoa học
Nam hay nữ ? (Tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ: sự cần thiết phải thay
đổi một số quan niệm này.
- HS nắm chắc bài, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
- Giáo dục HS có ý thức tôn trọngcác bạn cùng giới và khác giới.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh SGK.

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1 :
Thảo luận : một số quan niệm xã hội về
nam hay nữ.
* Mục tiêu:
HS nhận ra một số quan niệm xã hội về
nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi
một số quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới
và khác giới; không phân biệt bạn nam,
bạn nữ.
HĐ2: Báo cáo kết quả .
GV kết luận:
- Quan niệm xã hội về nam và nữ có
thể thay đổi. Mỗi học sinh đều có thể
góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng
cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng
hành động ngay từ trong gia đình, trong
lớp học của mình.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài: HS đọc
mục Bạn cần biết
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và
nữ về mặt sinh học.

* Cách tiến hành:
B ớc 1: GV yêu cầu các nhóm thảo luận
các câu hỏi sau:
1- Bạn có đồng ý với những câu dới dây
không? Tại sao?
a/ Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b/ Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia
đình.
c/ Con gái nên học nữ công gia chánh,
con trai nên học kĩ thuật.
2- Trong gia đình, những yêu cầu hay c
xử của cha mẹ với con trai con gái có
khác nhau không và khác nhau nh thế
nào? Nh vậy có hợp lí không?
3- Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt
đối sử giữa học sinh nam và học sinh nữ
không? Nh vậy có hợp lí không?
4- Tại sao không nên phân biệt đối sử
giữa nam và nữ/
B ớc 2: Từng nhóm báo cáo kết quả.
đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.sau đó GV chốt ý.
- HS chú ý lắng nghe chuẩn bị bài về
nhà.
Khoa học
Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào?
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết cơ thể của một con ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của
mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt một và giai đoạn phát triển của thai nhi.

- Giáo dục HS ý thức ham hoch bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học: Hình 10, 11 SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1. Giảng giải:
* MT: HS nhận biết đợc một số từ khoa
học: thụ tinh, hợp tử, phôi. bào thai.
* Cách tiến hành:
GV đặt câu hỏi cho HS làm trắc
nghiệm.
Bớc 2. GV kết luận.
Hoạt động 2. Làm việc với SGK.
MT: Hình thành cho HS biểu tợng về
sự thụ tinhvà sự PT của thai nhi.
Cách tiến hành:
GV chốt ý.
3. Củng cố dặn dò:
Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
- có nên phân biệt nam hay nữ trong XH
hay không vì sao?
- trong gia đình em đã có sự bình đẳng
nam hay nữ cha? nêu ví dụ.
- HS chý ý lắng nghe và làm bài tập trắc
nghiệm ra giấy.
- trình bày kết quả. lớp nhận xét.
1.Cơ quan nào trong cơ thể quyết định

giới tính của mỗi ngời?
a. Cơ quan sinh dục.
b.Cơ quan hô hấp.
c. Cơ quan tuần hoàn.
d. Cơ quan sinh dục.
2. Cơ quan sinh dục có khả năng gì?
a. Tạo ra tinh trùng.
b. Tạo ra trứng.
2. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.
- HS làm việc cá nhân.
- HS quan sát hình 1b,c, đọc chú thích,
tìm chú thích phù hợp với hình nào.
- HS trình bày, HS đọc lại phần bạn cần
biết trong SGK.
- HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11
SGK tìm xem hình nào ứng với chú thích
vừa đọc.
HS đọc lại phần bạn cần biết trong SGK.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2006
Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo
mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Xác định nhiệm vụ của bố và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm
sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

II. Đồ dùng dạy - học:
Hình 12, 13 SGK
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
B ớc 1: GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn
+ Quan sát H1,2,3,4 trả lời câu hỏi: Phụ
nữ có thai nên và không nên làm gì?
Tại sao?
B ớc 2: HS làm việc
B ớc 3: làm việc cả lớp
GV chốt ý:
Phụ nữ có thai cần:
- Ăn uống dủ chất, đủ lợng;
- Không dùng các chất kích thích nh
thuốc lá, thuốc lào, rợu. Ma tuý ;
Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải
mái;
Hoạt đông 2: Thảo luận cả lớp (10p)
GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu
hỏi:
Mọi ngời trong gia đình cần làm gì để
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối
với phụ nữ có thai?
GV chốt ý.
Hoạt động 5: Đóng vai

B ớc 1: GV yêu cầu Bớc 2: HS trình
diễn trớc lớp
3: Củng cố - dặn dò.
GV hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.
Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế
nào?
- HS Làm việc với SGK theo cặp.
+ Quan sát H1,2,3,4 trả lời câu hỏi:
Phụ nữ có thai nên và không nên làm
gì? Tại sao?
Đại diện một số HS trình bày kết quả.
Mỗi HS chỉ nói về nội dung của một
hình.
- HS nhận xét,
HS quan sát các hình 5,6,7 và nêu nội
dung của từng hình.
- HS trả lời:
Hình 5: Ngời chồng đang gắp thức ăn
cho vợ.
Hình 6: Ngòi phụ nữ có thai làm
những công việc nhẹ nh đang cho gà
ăn; ngời chồng gánh nớc về.
Hình 7: Ngời chồng đang quạt cho vợ
và con gái đi học về khoẻ điểm 10.
- HS trả lời.
HĐ3: HS thảo luận câu hỏi trang 13
SGK và thực hành đóng vai theo chủ
đề " Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có
thai"
- HS nhận xét và rút ra bài học về cách

ứng xử đối với phụ nữ có thai.
Khoa kọc
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dới 3 tuổi, từ 3 đến 6
tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi ngời.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học
- HS su tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi
khác nhau. Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (5p)
- GV yêu cầu một số HS đem ảnh của
mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em
khác đẫ su tầm đợc lên giới thiệu trớc
lớp theo yêu cầu:
Hoạt động 2: Trò chơi " ai nhanh, ai
đúng?
GV phổ biến cách chơi
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc
các thông tin trong khung chữ và tìm
xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào.
Sau đó cử một bạn viết đáp án vào bảng

phụ. Nhóm nào xong mang lên dán úp
vào bảng.
- Nhóm nào xong trớc là thắng cuộc.
- Nhận xét và tuyên dơng nhóm thắng
cuộc.
Hoạt động 3: Thực hành
B ớc 1: GV nêu yêu cầu.
B ớc 2: Gọi một số HS trả lời
- GV chốt ý:
3.Củng cố - dặn dò :
GV hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm
gì?
- HS xem ảnh mình đem đến lớp.
Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
HS làm việc theo nhóm
- Làm việc cả lớp.
HS trình bày kết quả.
HĐ3:
HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin
trang 15 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi
ngời?
Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt
đối với cuộc đời của mỗi ngời, vì đây là
thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ
thể là:
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao,
cân nặng.

- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển,
con gái có kinh nguyệt, con trai có hiện
tợng xuất tinh.
Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu: Sau bài học,HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
- Xác định tuổi học sinh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các độ tuổi khác nhau làm nghề khác nhau.
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
B ớc 1: GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn
- GV lu ý: ở Việt Nam, Luật Hôn nhân
và Gia đình cho phép nữ từ 18 tuổi trở
lênđợc kết hôn nhng theo quy định của
tổ chức y tế thế giới , tuổi vị thành niên
là từ 10 đến 19 tuổi.
- GV phát phiếu học tập
GV chốt ý:
Hoạt động 2: Trò chơi: "Ai? Họ đang
ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?"
B ớc 1: Tổ chức và hớng dẫn

GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho
mỗi nhóm từ 3-4 hình.Yêu cầu các em
xác định xem những ngời trong ảnh
đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và
nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi
con ngời?
- HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK
và thảo luận theo nhómvề đặc điểm nổi
bật của từng giai đoạn lứa tuổi.
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả, mỗi nhóm
chỉ trình bày 1 giai đoạn, các nhóm khác
bổ sung.
Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành
niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con
sang ngời lớn. ở tuổi này có sự
phát triển mạnh mẽ về cả thể
chất lẫn tinh thần và mỗi quan hệ
với bạn bè, xã hội.
Tuổi trởng
thành
Tuổi trởng thành đợc đánh dấu
bằng sự phát triển cả về mặt sinh

học và xã hội,
Tuổi già ở tuổi này cơ thể dần suy yếu,
chức năng hoạt động của các cơ
quan giảm dần. Tuy nhiên,
những ngời cao tuổi có thể kéo
dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện
thân thể, sông điều đọ và tham
gia các hoạt động xã hội.
- HS Làm việc theo nhóm nh hớng dẫn
trên. Các nhóm cử ngời lần lợt lên trình
bày. Các nhóm có thể hỏi hoặc nêu ý
kiến về hình ảnh mà nhóm bạn đang giới
thiệu.
- HS nêu lại nội dung bài.
Khoa học
Vệ sinh tuổi dậy thì
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất
và tinh thần ở tuổi dậy thì
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng dạy - học
- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi
dậy thì.
-Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:

b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Động não
B ớc 1: GV giảng và nêu vấn đề:
Vậy ở tuổi này chúng ta nên làm gì để
cho cơ thể luôn sạch sẽ thơm tho và
tránh đợc mụn trứng cá?
GV ghi nhanh lên bảng.
GV chốt ý:
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học
tập (8p)
GV chia lớp thành các nhóm nam và
các nhón nữ riêng, phát cho mỗi nhóm
một phiếu học tập:
(Nội dung phiếu nh sách hớng dẫn)
- Chữa bài tập theo từng nhóm
Hoạt động 3: Quan sát tranh, thảo luận
.
+ Chúng ta nên làm gì và không nên
làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất
lẫn tinh thần ở tuổi dậy thì?
- GV chốt :
3: Củng cố - dặn dò :
- GV hệ thống bài
- Thực hiện những việc làm đã học.
- Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già có thể
chia thành mấy giai đoạn, nêuđặc điểm
nổi bật của từng giai đoạn?
- ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và
tuyến đầu ở da hoạt động mạnh.
- Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để

đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt ở các
chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu .
- Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm cho
da đặc biệt là da mặt trở nên nhờn. Chất
nhờn là môi trờng thuận lợi cho các vi
khuẩn phát triển và tạo thành mụn trứng
cá.
HĐ2:
Mỗi HS nêu một ý kiến ngắn gọn,
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của những
việc đẫ kể trên.
- Nam nhận phiếu" Vệ sinh cơ quan sinh
dục nam"
- Nữ nhận phiếu "Vệ sinh cơ quan sinh
dục nữ"
yêu cầu học sinh đọc đoạn đầu mục bạn
cần biết SGK.
HĐ3: - Làm việc theo nhóm.
- Quan sát hình 4,5,6,7 trả lời các câu
hỏi:
+ Chỉ và nói nội dung từng hình
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Khoa học
Thực hành: nói "Không!" đối với các chất gây nghiện
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xử lí các thông tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những
thông tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
- Giáo dục HS ý thức phòng tránh các chất gây nghiện.

II.Đồ dùng dạy - học
- Su tầm các hình ảnh và thông tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá và ma tuý.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
H. động 1. Thực hành xử lí thông tin.
MT: HS lập đợc bảng tác hại của rợu,
bia, thuốc lá, ma tuý.
- GV kết luận: Rợu, bia, thuốc lá, ma
tuý đều là những chất gây nghiện. Các
chất gây nghiện đều gây hại cho sức
khoẻ ngời sử dung và những ngời xung
quanh.
Hoạt động 2 Trò chơi Bốc thăm trả
lời câu hỏi
MT: Củng cố cho HS những hiểu biết
về tác hại của thuốc lá, rợu, bia, ma
tuý.
Cách tiến hành:
B ớc 1 : Tổ chức và hớng dẫn. Mỗi đội
một nhóm câu hỏi.
Nhóm câu hỏi về tác hại của thuốc lá.
Nhóm câu hỏi về tác hại của rợu, bia.
Nhóm câu hỏi về tác hại của ma tuý.
B ớc 2 : Đại diện các nhóm bốc thăm và
trả lời câu hỏi. GV và ban giám khảo

cho điểm độc lập và cộng lấy điểm
trung bình.
Tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
3: Củng cố dặn dò.
Về nhà chuẩn bị cho giờ sau tốt hơn.
+ Nêu những việc cần làm để giữ vệ
sinh cơ thể ở tuổi dậy thì?
B ớc 1 : HS làm việc cá nhân, hoàn thành
bảng thông tin trong SGK.
Tác hại
của thuốc

Tác hại
của r-
ợu, bia
Tác hại
của ma
tuý
Ngời
sử
dụng
Ung th
phổi,
Tim mạch,

Dạ dày,
ung th,
viêm
gan,
Gỗy mất

khả năng
lao
động,
lây
nhiễm
HIV
cao
Ngời
xung
quanh
hít phải
khói thuốc
sẽ gây
bệnh, trẻ
em bắt ch-
ớc sẽ
nghiện.
Dễ gây
lộn, dễ
bị tai
nạn GT,

KT gia
đình suy
sụp, tội
phạm gia
tăng,
B ớc 2 : Gọi HS trình bày, mỗi HS một
ý, HS khác nhận xét.
Khoa học

Thực hành : Nói Không đối với các chất gây nghiện (tiếp)
I.Mục tiêu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×