Bài 1: Sự sinh sản
Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
Giống với bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
Đồ dùng dạy - học
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai" (đủ dùng theo nhóm).
- Hình trang 4, 5 SGK
Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con ai"
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc
điểm giống với bố, mẹ của mình.
* Chuẩn bị:
Phơng án 1
- GV làm sẵn các phiếu cho cả lớp chơi.
- Mỗi tấm phiếu có kích thớc bằng tấm bu ảnh, trên tấm phiếu vẽ hình của một
em bé hoặc hình bố hay mẹ của em bé đó.
- Lu ý về cách vẽ: Nên vẽ theo kiểu phim hoạt hình, vẽ rõ những đặc điểm
giống nhau của từng cặp mẹ - con hoặc từng cặp bố - con để HS dễ nhận ra. Ví dụ:
Bố mẹ của em bé có tóc quăn thì em bé cũng có tóc quăn, bố hoặc mẹ của em bé có
mắt tròn thì em bé cũng có mắt tròn...
Phơng án 2:
- GV có thể phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp
HS vẽ một em bé và ngời mẹ hay một ngời bố của em bé đó. Từng cặp sẽ phải bàn
nhau và chọn một đặc điểm nào đó để vẽ sao cho mọi ngời nhìn vào hai hình có thể
nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con.
- Sau đó, GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình và tráo đều lên để cho HS chơi.
Lu ý: Những gợi ý trên chỉ nhằm đa ra một ví dụ về đặc điểm bên ngoài để HS dễ
nhận biết, không đi sâu vào các đặc điểm di truyền khác.
1
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV phổ biến cách chơi
- Mỗi HS sẽ đợc phát một phiếu, nếu ai nhận đợc phiếu có hình em bé, sẽ phải
đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngợc lại, ai nhận đợc phiếu có hình bố hoặc mẹ sẽ
phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đợc đúng hình (trớc thời gian quy đinh) là thắng, ngợc lại, ai hết thời
gian quy định vẫn cha tìm đợc là thua.
Bớc 2: GV tổ chức cho HS chơi nh hớng dẫn trên.
Bớc 3: Kết thúc trờ chơi, sau khi tuyên dơng các cặp thắng cuộc, GV yêu cầu
HS trả lời câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho các em bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra đợc điều gì?
Kết luận:
Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của
mình.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nêu đợc ý nghĩa của sự sinh sản.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV hớng dẫn
- Trớc hết yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK và đọc lời thoại
gữa các nhân vật trong hình.
- Tiếp theo, các em liên hệ đến gia đình mình. Ví dụ: Đối với gia đình bạn nào
sống chung với ông bà, có thể bắt đầu nh gợi ý sau: Lúc đầu, trong nhà chỉ có ông
bà, sau đó ông bà sinh ra bố (hoặc mẹ) và cô hay chú (hoặc dì hay cậu) (nếu có)....
rồi bố và mẹ lấy nhau sinh ra anh hay chị (nếu có) rồi đến mình....
Bớc 2: Làm việc theo cặp
HS làm việc theo hớng dẫn của GV
Bớc 3:
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trớc cả lớp.
- Sau đó, GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra đợc ý nghĩa của sự sinh sản thông
qua các câu hỏi.
2
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ.
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con ngời không có khả năng sinh sản?
Kết luận:
Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ đợc duy trì kế
tiếp nhau.
Bài 2 - 3 Nam hay nữ
Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 6, 7 SGK
- Các tấm phiếu có nộidung nh trang 8 SGK
Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: thảo luận
* Mục tiêu: HS xác định đợc sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu nhóm trởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3
trang 6 SGK
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Lu ý: Mỗi nhóm chỉ trình bày câu trả lời của một câu hỏi, các nhóm khác bổ xung.
Kết luận:
Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có
sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dụng. Khi còn
nhỏ, bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ
quan sinh dục.
3
Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể
nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Ví dụ:
- Nam thờng có râu, cơ quan sinh dụng nam tạo ra tinh trùng.
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dụng nữ tạo ra trứng.
Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi.
Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
Hoạt động 2: trò chơi "ai nhanh, ai đúng?"
*Mục tiêu: HS phân biệt đợc các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam
và nữ.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu nh gợi ý trong trang 8 SGK và hớng dẫn
HS cách chơi nh sau:
1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dới đây:
Nam Cả nam và nữ Nữ
2. Lần lợt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp nh vậy. Các thành viên
nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn.
3. Cả lớp cùng đánh giá, tìm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khác nhau giữa các
nhóm, đồng thời xem nhóm nào sắp xếp đúng và nhanh là thắng cuộc.
Bớc 2: Các nhóm tiến hành nh hớng dẫn ở bớc 1.
Bớc 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp nh
vậy.
4
- Trong quá trình thảo luận với các nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay
đổi lại sự xắp xếp của nhóm mình, nhng phải giải thích đợc tại sao lại thay đổi.
Bớc 4: GV đánh giá, kết luận và tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
Dới đây là đáp án:
Nam Cả nam và nữ Nữ
- Có râu
- Cơ quan sinh dụng tạo ra
tinh trùng
- Dịu dàng
- Mạnh mẽ
- Kiên nhẫn
- Tự tin
- Chăm sóc con
- Trụ cột gia đình
- Đá bóng
- Giám đốc
- Làm bếp giỏi
- Th ký
- Cơ quan sinh dụng tạo ra
trứng
- Mang thai
- Cho con bú
Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi
một số quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
* cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau (hoặc GV có thể phân tích
mỗi nhóm thảo luận 2 câu hỏi):
1. Bạn có đồng ý với những câu dới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn
đồng ý hoặc tại sao không đồng ý.
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật.
5
2. Trong gia đình, những yêu cầu h c xử của cha mẹ với con trai và con gái có
khác nhau không và khác nhau nh thế nào? Nh vậy có hợp lý không?
(Gợi ý: Con trai đi học về thì đợc chơi, còn con gái đi học về thì trông em hoặc
giúp mẹ nấu cơm...)
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ
không? Nh vậy có hợp lý không?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Từng nhóm báo cáo kết quả và GV kết luận.
Kết luận:
Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần
tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay
từ trong gia đình, trong lớp học của mình.
Bài 4: cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào?
Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con ngời đợc hình thành tự sự kết hợp giữa trứng
của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
Đồ dùng dạy - học
Hình trang 10. 11 SGK
Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Giảng giải
* Mục tiêu:HS nhận biết đợc một số tự khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào
thai.
* Cách tiến hành:
Bớc 1:
GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trớc dới dạng câu hỏi trắc nghiệm. Ví
dụ:
1 - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi ngời?
a) Cơ quan tiêu hóa.
6
b) Cơ quan hô hấp.
c) Cơ quan tuần hoàn.
d) Cơ quan sinh dụng.
2 - Cơ quan sinh dụng nam có khả năng gì?
a) Tạo ra trứng.
b) Tạo ra tinh trùng.
3 - Cơ quan sinh dụng nữ có khả năng gì?
a) Tạo ra trứng.
b) Tạo ra tinh trùng.
Bớc 2:
GV giảng:
- Cơ thể ngời đợc hình thành từ một tế báo trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng
của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng đợc gọi là sự thụ tinh.
- Trứng đã đợc thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong
bụng mẹ, em bé sẽ đợc sinh ra.
Hoạt động 2: làm việc với SGK
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tợng về sự thụ tinh và sự phát triển của
thai nhi.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV hớng dẫn HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c và đọc kỹ phần chú thích trang
10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- Sau khi dành thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS trình bày. Dới
đây là đáp án:
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui đợc vào trong trứng.
Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
Bớc 2:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK để tìm xem hình
nào cho biết thai đợc 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
7
Sau khi dành thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS lên trình bày. dới
đây là đáp án:
Hình 2: Thai đợc khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể ngời hoàn chỉnh.
Hình 3: Thai đợc 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhng cha
hoàn thiện.
Hình 4: Thai đợc 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện
hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể.
Hình 5: Thai đợc 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhng
ch rõ ràng.
Bài 5: cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe
mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ
khỏe và thai nhi khỏe.
- Xác định nhiệm vụ của ngời chồng và các thành viên khác trong gia đình là
phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
đồ dùng dạy - học
Hình trang 12, 13 SGK
Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nêu đợc những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có
thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Giao nhiệm vụ và hớng dẫn:
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp:
Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi:
Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
Bớc 2: Làm việc theo cặp
HS làm việc theo hớng dẫn của GV
Bớc 3: Làm việc cả lớp
8
Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Mỗi em chỉ có về nội dung của
một hình.
Dới đây là một số gợi ý về nội dung các hình trang 12 SGK:
Hình Nội dung Nên Không nên
Hình 1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của
ngời mẹ và thai nhi
x
Hình 2
Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức
khỏe của ngời mẹ và thai nhi
x
Hình 3
Ngời phụ nữ có thai đang đợc khám thai tại
cơ sở y tế
x
Hình 4
Ngời phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp
xúc với các chất độc hóa học nh thuốc trừ
sâu, thuốc diệt cỏ...
x
Kết luận:
Phụ nữ có thai cần:
- Ăn uống đủ chất, đủ lợng;
- Không dùng các chất kích thích nh thuốc lá, thuốc lào, rợu, ma tý...
- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái.
- Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hóa học nh thuốc trừ
sâu, thuốc diệt cỏ...
- Đi khám thai định kỳ: 3 tháng 1 lần;
- Tiêm vác xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Hoạt động 2: thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: HS xác định đợc nhiệm vụ của ngời chồng và các thành viên khác
trong gia đình phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
Bớc 1:
GV yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu nội dung của
từng hình.
Dới đây là một số gợi ý về nội dung của các hình trang 13 SGK:
Hình Nội dung
Hình 5 Ngời chồng đang gắp thức ăn cho vợ
9
Hình 6 Ngời phụ nữ có thai làm công việc nhẹ nh đang cho gà ăn; ngời chồng
gánh nớc về
Hình 7 Ngời trồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10
Bớc 2:
GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:
Mọi ngời trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với
phụ nữ có thai?
Kết luận:
- Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi ngời trong gia đình đặc
biệt là ngời bố.
- Chăm sóc sức khỏe của ngời mẹ trớc khi có thai và trong thời kỳ mang thai
sẽ giúp cho thai nhi khỏe mạnh, sinh trởng và phát triển tốt; đồng thời ngời mẹ cũng
khỏe mạnh, giảm đợc nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
Hoạt động 3: đóng vai
* Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Thảo luận cả lớp.
GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK: Khi gặp phụ nữ có thai xách
nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để
giúp đỡ?
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thực hành đóng vai theo chủ đề "Có ý
thức giúp đỡ phụ nữ có thai"
Bớc 3: Trình diễn trớc lớp
Một số nhóm lên trình diễn trớc lớp. Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rút
ra bài học về cách ứng xử đối với phụnữ có thai.
10
Bài 6 từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: Dới 3 tuổi, từ 3 đến
6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi
con ngời.
Đồ dùng dạy - học
- Thôn tin và hình trang 14, 14 SGK.
- HS su tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi
khác nhau.
Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: HS nêu đợc tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã su tầm đợc.
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em
khác đã su tầm đợc lên giới thiệu trớc lớp theo yêu cầu:
Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
(Gới ý:
- Đây là ảnh em bé của tôi, em mới 2 tuổi, em đã biết nói và nhận ra những
ngời thân, đã biết há, múa...
- Đây là em bé của tôi, em đã 4 tuổi. Nếu chúng mình không cất bút và vở cẩn
thận là em lấy ra và vẽ lung tung vào đấy...)
Hoạt động 2: Trò chơ "ai nhanh, ai đúng"
* Mục tiêu: HS nêu đợc một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn d-
ới 3 tuổi, từ 3 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
* Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm.
- Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng.
- Một cái chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh)
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi
11
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ vàng xem
mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào nh đã nêu ở trang 14 SGK. Sau đó sẽ cử một bạn
viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác lắc chuông để báo hiệu là nhóm đã làm
xong.
- Nhóm nào làm xong trớc và đúng là thắng cuộc.
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
HS làm việc theo hớng dẫn của GV.
Bớc 3: Làm việc cả lớp
GV ghi rõ nhóm nào làm xong trớc, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các
nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
Dới đây là đáp án:
1 - b; 2 - a; 3 - c.
Kết thúc hoạt động này, GV tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: Thực hành
* Mục tiêu:HS nêu đợc đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với
cuộc đời của mỗi con ngời.
* Cách tiền hành:
Bớc 1:
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời
câu hỏi.
Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi
con ngời?
Bớc 2:
GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trên.
Kết luận:
Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con ngời, vì
đây là thời kỳ cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là:
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai
có hiện tợng xuất tinh.
- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
12
Bài 7 từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
Đồ dùng dạy - học
- Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác
nhau.
Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: làm việc với sgk
* Mục tiêu: HS nêu đợc một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi tr-
ởng thành, tuổi già.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Giao nhiệm vụ và hớng dẫn.
GV yêu cầu HS đọc các thôn tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm đặc
điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. Th ký của nhóm sẽ ghi ý kiến của các bạn
vào bảng sau:
Lu ý: ở Việt Nam, Luật Hôn nhân và Gia đình cho phép nữ từ 18 tuổi trở lên
đợc kết hôn, nhng theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tuổi vị thành
niên là từ 10 đến 19 tuổi.
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
HS làm việc theo hớng dẫn của GV, cử th ký ghi biên bản thảo luận nh hớng
dẫn trên.
Bớc 3: Làm việc cả lớp.
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình
bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn và các nhóm khác bổ sung.
Lu ý: Tùy trình độ HS, GV hoặc HS có thể su tầm thêm thông tin và có thể
trình bày phong phú hơn trong SGK hoặc ngợc lại, GV cũng có thể cho HS tóm tắt
lại những ý chính, không nhất thiết phải viết lại các thông tin trong SGK.
Đới đây là gợi ý trả lời:
13
Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành ngời lớn. ở tuổi này có sự
phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn
bè, xã hội
Tuổi trởng thành
Tuổi trởng thành đợc đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh
học và xã hội.
Tuổi già
ở tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ
quan giảm dần. Tuy nhiên, những ngời cao tuổi có thể kéo dài
tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia
các hoạt động xã hội.
* Thông tin cho GV (không dùng để dạy HS)
1. Tuổi vị thành niên:
Có thể chia lứa tuổi vị thành niên thanh 3 giai đoạn với một số đặc điểm tâm
sinh lí nổi bật đợc tóm tắt nh sau :
Giai đoạn đầu:
10-13tuổi
Giai đoạn giữa 14 - 16
tuổi
Giai đoạn cuối:
17 - 19 tuổi
- Bắt đầu dậy thì - cơ thể
phát triển nhanh
- Bận tâm, lo lắng về sự
thay đổi của cơ thể
- Những cố gắng ban đầu
trong việc độc lập với mẹ
-.....
- Thích thú những quyền
lực tri thức mới
- Thích hành vi mang tính
rủi ro
- Coi trọng các bạn đồng
trang lứa
- ........
- Cơ thể phát triển định
hình.
- Chuyển từ các quan hệ
nhóm sang các quan hệ cá
nhân.
- Phát triển các quan hệ
ngời lớn.
-.......
2. Tuổi già:
Tổ chức Y tế Thế giới chia lứa tuổi già nh sau:
- Ngời cao tuổi: 60 - 74 tuổi.
- Ngời già: 75 - 90 tuổi.
- Ngời già sống lâu: Trên 90 tuổi.
Hoạt động 2: "Ai, Họ đang ở vào giai đoạn của cuộc đời?"
* Mục tiêu:
14
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi
già đã học ở phần trên.
- HS xác định đợc bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
* Cách tiến hành:
GV và HS cùng su tầm: Cắt trên báo khoảng 12 - 16 tranh, ảnh nam, nữ các
lứa tuổi (giới hạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già), làm các nghềkhác nhau trong xã
hội. Ví dụ: HS, sinh viên, ngời bán hàng rong, nông dân, công nhân, GV, giám đốc...
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. Yêu cầu các
em xác định xem những ngời trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu
đặc điểm của giai đoạn đó.
Bớc 2: Làm việc theo nhóm nh hớng dẫn trên.
Bớc 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm cử ngời lần lợt lên trình bày (mỗi HS chỉ giới thiệu một hình).
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác (nếu có) về hình ảnh mà
nhóm bạn giới thiệu.
- Sau phần giới thiệu các hình ảnh của các nhóm kết thúc, GV yêu cầu cả lớp
thảo luận các câu hỏi.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết đợc chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
Kết luận:
- Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác
là ở vào tuổi dậy thì.
- Biết đợc chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta
hình dung đợc sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ
diễn ra nh thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối...
đồng thời còn giúp chúng ta có thể tránh đợc những nhợc điểm hoặc sai lầm có thể
xảy ra đối với mỗi ngời ở vào lứa tuổi của mình.
15
Bài 8 - vệ sinh ở tuổi dậy thì
Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và
tinh thần ở tuổi dậy thì.
Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 18, 19 SGK
- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở
tuổi dậy thì.
- Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ, một mặt ghi chữ Đ (đúng), mặt kia ghi chữ S (sai).
Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: động não
* Mục tiêu: HS nêu đợc những viên nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
* Cách tiến hành:
Bớc 1:
GV giảng và nêu vấn đề:
ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.
- Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở
các chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu.
- Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm cho dan, đặc biệt là da mặt trở nên nhờn.
Chất nhờn là môi trờng thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn
"Trứng cá"
Vậy ở tuổi này, chúng ta làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và
tránh bị mụn "Trứng cá"?
Bớc 2:
- GV sử dụng phơng pháp động não, yêu cầu mỗi HS trong lớp nêu ra một ý
kiến ngắn gọn để trả lời cho câu hỏi nêu trên.
- GV ghi nhanh tất cả các ý kiến của HS lên bảng (có thể HS sẽ nêu đợc những
việc làm nh: Rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo...)
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên.
16
Ví dụ:
+ Rửa mặt bằng nớc sạch thờng xuyên sẽ giúp chất nhờn trôi đi, tránh đợc
mụn "Trứng cá"
+ Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thờng xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ, thơm
tho.
+ ...
- Kết thúc hoạt động này, GV nói: Tất cả những việc làm trên là cần thiết để
giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Nhng ở lứa tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới bắt đầu
phát triển, vì vậy, chúng ta cần phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
Bớc 1:
GV chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng tùy theo thực tế của
lớp học. Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập:
- Nam nhập phiếu "Vệ sinh cơ quan sinh dục nam"
- Nữ nhận phiếu "Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ"
Phiếu học tập số 1
Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: Hãy khoanh vào chữ cáo trớc các câu đúng
1. Cần rửa cơ quan sinh dục:
a) Hai ngày một lần.
b) Hằng ngày.
2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
a) Dùng nớc sạch.
b) Dùng xà phòng tắm.
c) Dùng xà phòng giặt.
d) Kéo bao quy đầu về phía ngời, rửa sạch bao quy đầu và quy đầu.
3. Dùng quần lót cần chú ý:
a) Hai ngày thay một lần.
b) Mỗi ngày thay một lần.
c) Giặt và phơi trong bóng râm.
d) Giặt và phơi ngoài nắng.
Phiếu học tập số 2
17
Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ: Hãy khoanh vào các chữ cái trớc các câu đúng.
1. Cần rửa cơ quan sinh dục:
a) Hai ngày một lần.
b) Hằng ngày.
c) Khi thay băng vệ sinh.
2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
a) Dùng nớc sạch.
b) Dùng xà phòng tắm.
c) Dùng xà phòng giặt.
d) Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài.
3. Sau khi đi vệ sinh cần chú ý:
a) Lau từ phía trớc ra phía sau.
b) Lau từ phía sau lên phía trớc.
4. Khi hành kinh cần thay băng vệ sinh.
a) ít nhất 4 lần trong ngày.
b) ít nhất 3 lần trong ngày.
c) ít nhất 2 lần trong ngày.
Bớc 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng.
Dới đây là đáp án:
- Phiếu học tập số 1: 1 - b; 2 - a, b, d; 3 - b, d.
- Phiếu học tập số 2: 1 - b, c 2 - a, b, d; 3 - a; 4 - a.
Lu ý:
- Khi các nhóm chữa bài tập. GV đi đến các nhóm giúp đỡ và giải đáp thắc
mắc cho các em (nếu có)
- Đối với nhóm nữ: GV có thể trờ chuyện thân mật và hớng dẫn các em cần lu
ý về chế độ làm việc, chế độ nghỉ ngơi, ăn uống khi hành kinh, đồng thời hớng dẫn
cho các em biết sử dụng băng vệ sinh.
- Kết thúc hoạt động này. GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần
biết trang 19 SGK.
Hoạt động 3: quan sát tranh và thảo luận
18