Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

tuan 4.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.1 KB, 25 trang )

TUẦN 4.
Ngày soạn: 4/9/2016

TIẾT 16. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích "Truyền kì mạn lục")- Nguyễn Dữ
(GIÁO ÁN CHI TIẾT)
I/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt
nam qua nhân vật Vũ Nương.
- Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng
truyện, xây dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với
những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì.
- Tích hợp với TV ở bài: Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp; TLV ở bài:
Luyện tập tóm tắt vb tự sự; văn bản ở truyện cổ tích Vợ chàng Trương
- Rèn kĩ năng tóm tắt tác phâm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự
sự, kĩ năng sống: đấu tranh và bảo vệ hạnh phúc
II/ Chuẩn bị:
GV: Tác phẩm Truyền kì mạn lục, Phiếu học tập
HS: Đọc trước bài
III/ Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp: Sĩ số: 9B:

9D:

3. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu những nỗi bất hạnh mà trẻ em phải chịu? Làm thế nào để mất đi
những bất hạnh ấy ?


2. Bài mới:


GV dẫn vào bài: “Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”- Lời nhận định của
Nguyễn Du trong “Truyện Kiều” không chỉ dành cho nhân vật Thuý Kiều… mà
phản ánh số phận chung của nhiều phụ nữ trong xã hội pk. Và Vũ Nương…nhân
vật chính trong truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” là một ví dụ. Hơm nay,
cơ trị ta cùng tìm hiểu văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY- TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

? Trình bày hiểu biết của em về tác giả ?

I. Giới thiệu chung:

- H/sinh dựa theo SGK trả lời

1. Tác giả:

- G/v nói thêm: Trong xã hội phong kiến - Sống ở nửa đầu thế kỉ XVI
nhiễu nhương có 2 tư tưởng, 2 lối sống : - Nhân cách cao khiết
hoặc vinh thân phù gia hoặc độc thân kì
thiện. Và Nguyễn Dữ đã chọn lối sống ẩn
dật, lánh đời của một nhân cách cao khiết
(làm quan một năm rồi về q viết sách, dạy
học ni mẹ già)
Ơng là một nhà tri thức phong kiến đầy tài
năng và tâm huyết ; quan sát, phản sánh xã
hội qua những trang văn mang giá trị hiện
thực và nhân đạo sâu sắc.

2. Tác phẩm


? Truyện "Người con gái Nam Xương" - Truyện thứ 16/20 trong "Truyền kì mạn lục"
có vị trí như thế nào trong tác phẩm.
? Em hiểu thế nào là "Truyền kì mạn lục"
- Truyền kì: Thể loại truyện ngắn viết về
những điều kì lạ .
- Mạn : tản mạn


- Lục :ghi chép
=> GV nhấn mạnh : Truyện mô phỏng cốt
truyện dân gian, dã sử TQ đồng thời thêm
một số tình tiết đem đến cho tác phẩm sức
sống mới mẻ. Đằng sau yếu tố hoang đường
là giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc
Truyện thể hiện tài năng và tâm huyết của
tác giả với thời thế và cuộc đời
- G/v chú ý h/ sinh cách đọc: phân biệt lời - Đọc, kể tóm tắt truyện:
kể với lời đối thoại của các nhân vật, thể
hiện sự đăng đối trong các câu văn biền
ngẫu.
- G/v gọi h/ sinh giải nghĩa một số từ, cụm
từ trong chú thích (SGK).
? Truyện có những sự việc chính nào ?

* Sự việc chính:
- Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh
và Vũ Nương, sự xa cách vì chiến
tranh và phẩm hạnh của nàng trong
thời gian xa cách.

- Nỗi oan khuất và cái chết bi
thảm của Vũ Nương.
- Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và
Vũ Nương trong động Linh Phi.

? Em hãy tóm tắt câu chuyện.
(H/ sinh tóm tắt, h/ sinh khác nhận xét, bổ

Vũ Nương được giải oan.
* Tóm tắt truyện:

sung; g/viên nhận xét, bổ sung.)
? Nêu bố cục của truyện ?
- Bố cục:
- Từ đầu "... cha mẹ đẻ mình":
Cuộc hơn nhân giữa Trương Sinh


và Vũ Nương ...
- Đoạn 2: Tiếp "... qua rồi": Nỗi
oan khuất và cái chết bi thảm của
Vũ Nương.
- Đoạn 3: Còn lại: Vũ Nương được
giải oan.
GV hướng dẫn HS phân tích theo nhân vật

II. Phân tích nhân vật




H/sinh đọc đoạn đầu

Nương:

? Đoạn văn có nội dung như thế nào ? ?

- Tính thùy mị, nết na, tư dung tốt.

- Giới thiệu nhân vật Vũ Nương
? Ngay từ đầu tác phẩm, Vũ Nương được
giới thiệu là con người như thế nào ?
HS tìm chi tiết
GV nhận xét: Lời giới thiệu đầu truyện cho
thấy VN mang vẻ đạp chuẩn mực của
nghười phụ nữ trong XHPK. Vì thế mà tS
cảm mến đã xin mẹ trăm lạng vàng cưới về.
Bình sâu: Rõ ràng ngay ở đầu câu truyện ta
đã thấy nút thắt đầu tiên: sự chênh lệch đẳng
cấp
? Khi Vũ Nương lấy chống, nàng tỏ ra là
người vợ như thế nào

- Lấy chồng: giữ gìn khn phép
khơng làm gì để xảy ra cảnh vợ

- GV: Đó là người phụ nữ hiểu biết, chịu chồng "thất hòa".
đựng, nhẫn nhịn, khoan hòa
Chuyển ý: Chiến tranh xảy ra, TS đi lính.



Đay là hoàn cảnh để phẩm chất tốt đẹp của - Tiễn chồng đi lính
nàng Vũ được bộc lộ
? Thái độ, cách cư xử của Vũ Nương khi
chồng đi lính như thế nào ?
H/ sinh phát hiện chi tiết- nxét
- Rót chén rượu đầy.
- Chẳng dám mong đeo ấn phong hầu.

+ Rót chén rượu đầy.
+ Lời nói: Chẳng dám mong đeo
ấn phong hầu. Chỉ xin ngày về

- Chỉ xin ngày về mang theo 2 chữ "bình mang theo 2 chữ "bình yên".
yên".
? Em cảm nhận như thế nào về những cử
chỉ và lời nói của VN
- Gợi sự chu đáo, đầy đặn của tình cảm lưu
luyến
? Theo em, lời dặn của Vũ Nương có ý
nghĩa như thế nào ? Vũ Nương là người
như thế nào qua lời dặn dị đó.
- HS: không trông mong vinh hiển mà chỉ
cầu cho chồng được bình an trở về, cảm
thơng trước những nỗi vất vả, gian lao mà
chồng sẽ phải chịu đựng, nói lên nỗi khắc
khoải nhớ nhung của mình.
GV bình chốt: Câu văn biền ngẫu nhịp
nhàng, đăng đối thể hiện tình cảm chân
thành tha thiết, sự thấu hiểu sâu sắc về chiến => Ân tình, đằm thắm, chân thành
tranh. Với VN, sự yên ổn, bình yên cho



chồng giá trị hơn tất cả mọi vinh hoa phú
quý trên đời
Chuyển ý: Khi chồng đi xa, vN càng thể - Khi xa chồng
hiện rõ sự nết na hiền thục của mình
(Học sinh theo dõi đoạn tiếp ...cha mẹ đẻ")
? Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm
của VN với chồng?

+ Bướm lượn đầy vườn…nỗi buồn
không ngăn được

- "Ngày qua tháng lại ... ngăn được".
? Em có nhận xét gì về những chi tiết thể
hiện lòng nhớ thương chồng của VN?
- những hình ảnh ước lệ, mượn cảnh vật
thiên nhiên để diễn tả sự trôi chảy của thời
gian.
GV: thể văn biến ngẫu phát huy hết tác
dụng của nó khi thể hiện nỗi buồn của nàng.
Các hình ảnh ước lệ chỉ thời gian kéo dài
đằng dặc trong nỗi đợi chờ, đau đáu nhớ
thương
? Đối với mẹ chống, con nàng là người + Chăm sóc mẹ chồng ân cần, dịu
dàng, chân thành như với mẹ đẻ.
như thế nào
(H/ sinh đọc lời trăng trối của bà mẹ chồng.)
? Lời trăng trối của bà mẹ chồng giúp ta
hiểu rõ thêm điều gì về VN

- Lời trăng trối của bà mẹ chồng đã ghi nhận
nhân cách và đánh giá cao công lao của


nàng đối với gia đình nhà chồng. Đó là cách
đánh giá thật xác đáng và khách quan.

+ Chăm sóc con thơ chu đáo

? Trong việc nuôi dạy con thơ, nàng là
người mẹ như thế nào? Chi tiết nào khiến
em có nhận xét như vậy
- Chu đáo
- Trò chuyện với con mỗi đêm
? Qua phần tìm hiểu trên, em cảm nhận
như thế nào về những phẩm chất của Vũ
Nương
H/sinh đánh giá: => Một người phụ nữ đẹp
người, đẹp nết: đảm đang, hiếu thảo, chung
thủy và trong trắng

4. Củng cố: Hệ thống kiến thức
5. Hướng dẫn học: Soạn tiếp bài
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


TIẾT 17. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG

(Trích "Truyền kì mạn lục")- Nguyễn Dữ
Ngày soạn: 4/9/2016
I/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt
nam qua nhân vật Vũ Nương.
- Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.- Tìm
hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng truyện, xây
dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình
tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì.
II/ Chuẩn bị:
GV: Tác phẩm Truyền kì mạn lục , Phiếu học tập
HS: Đọc trước bài
III/ Tiến trình bài dạy:
1. ổn định lớp: Sĩ số: 9B:

9D:

2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”Nguyễn Dữ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY- TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

H/ sinh đoạn tiếp đoạn 2
GV: Sau 3 năm TS đi lính trở về, tưởng rằng
hạnh phúc sẽ đến với người vợ trẻ. Thế nhưng - Bị chồng nghi oan
một tình huống trớ trêu đã xảy ra. Em hãy dựng
lại tình huống đó bằng lời văn của mình?



- HS: TS trở về thì vừa hay mẹ mất. Lịng đang
buồn khổ, rầu rĩ vì thương mẹ. Đứa con nhỏ
quấy khóc, chàng dỗ dành thì nó ngây thơ hỏi:
“ơ hay, ơng cũng là cha tơi ư…”
? Em có nhận xét gi về tình huống này
- Cách xây dựng truyện đầy kịch tính, các chi
tiết nối tiếp, đẩy nhân vật vào mâu thuẫn đỉnh
điểm.
GV: như vậy chi tiết cái bóng trong câu hỏi của
đứa con đối với TS đã tạo nên nút thắt cho câu
chuyện. Vũ Nương mượn cái bóng của mình để
vợi đi nỗi nhơ chồng, tạo ảo giác về hạnh phúc
thì vơ tình lại nó lại gây nên bi kịch cho nàng
? Trước lời nói của con, Trương Sinh có thái
độ như thế nào ?
+ Nghi ngờ vợ thất tiết; La um cho hả giận.
? Em có nhận xét gì về cách cư xử của
Trương Sinh ?
- Đa nghi đến mù quáng
GV: thực ra với tính cách của TS thì sự nghi
ngờ vợ khơng xảy ra lúc này thì lúc khác. Chỉ có
điều câu nói ngây thơ của đứa trẻ chỉ là cái cớ
cho sự hồ đồ độc đốn ấy có dịp bộc lộ ra mà
thơi. Và giờ đây, chúng ta cũng có thể ngẫm ra
một điều rằng: tinh tế và khéo léo, nhẫn nhịn
như nàng Vũ cũng không đủ sức chống lại sự đa


nghi vô lối của chồng. Đây cũng là một bài học

về hạnh phúc gđ
? Vũ Nương đã làm gì để cởi bỏ oan trái cho
mình?
- HS: nàng phân trần qua 3 lời thoại

+ Lời thoại 1: Ý thức về thân
phận; khẳng định tình nghĩa vợ

? Hãy đọc những lời phân trần của nàng và chồng, tấm lòng chung thủy và
cho biết những cảm nhận của em về điều VN mong mỏi chồng cởi bỏ nghi
muốn nói qua những lời ấy

ngờ => hết lịng với hạnh phúc

- Thảo luận

gia đình

GV nhận xét và bình chốt 2 lời thoại

+ Lời thoại 2: Nỗi đau đớn, thất

GV chuyển sang lời thoại 3: Mọi lời phân trần
của nàng không được tS chấp nhận. Thất vọng
tột cùng, cuộc hôn nhân không thể hàn gắn

vọng khi bị đối xử bất công, tất
cả những điều ý nghĩa đã
khơng cịn


được, Vn đành mượn dịng sơng q hương để => khao khát hạnh phúc gia
giải tỏ tấm lòng trong trắng của mình “tắm gội đình
chay sạch…”

+ Lời thoại 3: lời nguyền về nỗi

? ở đoạn truyện này, tình tiết được sắp xếp oan khuất và tiết giá trong sạch
như thế nào?
- Đầy kịch tính: VN bị dồn đẩy đến bước đường
cùng, mất tất cả, đành phải chấp nhận số phận
sau mọi cố gắng khơng thành
GV bình: Bi kịch về cuộc đời người phụ nữ khi
mất đi 2 điều ý nghĩa thiêng liêng là chồng con và
danh tiết -> tìm đến cái chết, bảo toàn danh dự.
? Theo em, hành động trẫm mình của VN có


tính chất như thế nào
HS suy luận: quyết liệt để bảo tồn danh dự
GV: hành động khơng phải là bột phát trong cơn * Nết na, hiền thục, đảm đang,
nóng giận như truyện cổ tích miêu tả mà có sự chỉ hiếu thảo, thủy chung và hết
đạo của lí trí (chi tiết nàng tắm gội chay sạch và lòng vun đắp hạnh phúc gia
nguyền)

đình

? Qua cả bốn tình huống, em có nhận xét gì về
tính cách của Vũ Nương
- HS nhận xét chung
? Một con người như thế đáng được hưởng

hạnh phúc trọn vẹn, vậy mà phải chết oan
uổng. Vậy nỗi oan của Vũ Nương là do đâu?
- GV gợi ý: em hãy xem xét về cuộc hôn nhân
của VN có điều gì khiến ta phải suy ngẫm; tính

* Ngun nhân bi kịch
+ Cuộc hơn nhân có phần
khơng bình đẳng

cách của TS có liên quan như thế nào? Hay câu + Cách cư xử hồ đồ, độc đốn
của Trương Sinh
nói của đứa bé…
- H/sinh phân tích
+ Cuộc hơn nhân khơng bình đẳng đã tạo cái thế

+ + Lời nói ngây thơ của con
trẻ

cho TS bên cạnh cái thế của người chồng, người
đàn ông trong chế độ gia trưởng phong kiến

-> XHPK nam quyền trọng

+ Tính cách hồ đồ độc đốn của TS: khơng bình nam khinh nữ
tĩnh để phán đốn phân tích, bỏ ngồi tai mọi lời
biện minh…
+ Lời nói ngây thơ của con trẻ
? Bi kịch của Vũ Nương đã nói lên điều gì

- Vũ Nương sau khi tự vẫn



Gợi ý: hình ảnh TS tiêu biểu cho điều gì?

xuống thủy cung; gặp Phan

GV chuyển ý: câu chuyện chưa dừng lại ở chi Lang và kể chuyện; Phan Lang
tiết VN tự vẫn. ND cịn thêm một số tình tiết trở về nói chuyện lại với TS;
làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn hơn
? Hãy kể tóm tắt đoạn kết câu chuyện
HS tóm tắt

TS lập đàn giải oan- Vũ Nương
trở về từ biệt rồi biến mất
-> ý nghĩa: hoàn chỉnh vẻ đẹp
của VN; tạo nên kết thúc có

? Theo em những yếu tố kì ảo ấy đã tạo nên hậu: sự cơng bằng
điều gì cho câu chuyện
- Màu sắc thể loại truyền kì
GV: tăng tính hiện thực; nhân đạo
+ hồn chỉnh vẻ đẹp của VN: dù ở thế giới khác
vẫn nặng tình với cuộc đời, khao khát phục hồi
danh dự
+ tạo nên kết thúc có hậu: sự cơng bằng
GV mở rộng; Tuy nhiên, tính bi kịch vẫn tiềm
ẩn ngay trong đoạn kết: Tất cả chỉ là ảo ảnh,
hạnh phúc mãi khơng cịn.

=> Niềm cảm thương của tác

giả đối với số phận người phụ
nữ
III. Tổng kết:

? Qua đó, em cảm nhận được tình cảm gì của Ghi nhớ SGK
tác giả

Gv hệ thống kiến thức
? Những giá trị nào lấp lánh sau câu chuyện
kể về cuộc đời và cái chết thương tâm của VN
- Hiện thực: phản ánh số phận người phụ nữ


trong xã hội phong kiến
- nhân đạo: khẳng định vẻ đẹp truyền thống của
người phụ nữ và cảm thương sâu sắc của tác giả
đối với số phận oan nghiệt của họ
? Câu chuyên là một trong những tác phẩm
hay, thành công bởi những đặc sắc nghệ

IV. Luyện tập:
Kể lại truyện theo cách của em

thuật nào
- Xây dựng tình huống
- Miêu tả nhân vật
- Tự sự kết hợp trữ tình
HS đọc ghi nhớ
Phần LT khuyến khích sự sáng tạo của HS
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà :

- Viết đoạn văn phân tích vai trị của hình ảnh cái bóng.
- Soạn "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh".
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….

TIẾT 18. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI


Ngày soạn: 5/9/2016
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
- Hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các
từ ngữ xưng hô trong TV.
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình
huống giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, giấy trong, bút dạ.
III.Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức: Sĩ số: 9B:

9D:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu quan hệ giữa p/c hội thoại với tình huống giao tiếp?
- Trong các tình huống giao tiếp, chúng ta thường gặp những vai XH nào?
3. Bài mới:
- GV giới thiệu bài: Một trong những đặc điểm nổi bật của tiếng Việt là sự phong

phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các phương tiện xưng hô. Song
việc sử dụng chúng bao giờ cũng được xét trong quan hệ với tình huống giao tiếp,
một mặt thể hiện tình cảm, thái độ của người giao tiếp, mặt khác tạo nên phong
cách giao tiếp nhất định.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY- TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ
ngữ xưng hô:
? Trong TV, chúng ta thường gặp 1. VD:
những từ ngữ xưng hơ nào?

- Tơi, tao , tớ, mình, chúng tơi, chúng tao,
mày, mi, nó, hắn, anh, em…

? Em hãy chia các từ ngữ xưng hô - Ngôi thứ nhất: Tôi, tao… chúng tôi.
này thành các ngôi?

- Ngôi thứ 2: mày, mi, chúng mày.


- Ngơi thứ 3: nó, hắn, họ, chúng nó.
- Suồng sã: Mày - tao
- Thân mật: anh, chị - em,cậu- tớ.
? Cùng là ngôi thứ nhất, nhưng - Trang trọng: q ơng, q bà,q vị
trong các tình huống giao tiếp
khác nhau những từ ngữ này có
thay thế cho nhau được không?
- Không

? Hãy so sánh sử dụng những từ
ngữ xưng hô trong tiếng Anh mà
các em đã học.
- Tiếng Anh:
+ Ngôi thứ nhất: I, We
+ Ngôi thứ 2: you
+ Ngôi thứ 3: she, it
? Trong giao tiếp đã bao giờ em
gặp tình huống khơng biết xưng hơ
ntn chưa?
- H/ sinh kể một vài tình huống
GV: Vậy trong tình huống giao tiếp
với mỗi mối quan hệ cần lựa chọn
cách xưng hô cho phù hợp.
TV có 1 hệ thống từ ngữ xưng hô rất
phong phú, tinh tế và giàu sắc thái
biểu cảm.
- H/s đọc ghi nhớ trang 39.

Ghi nhớ:

- H/s đọc tiếp 2 đoạn trích SGK

2. Ví dụ SGK

? Hai đoạn trích a, b trích trong


văn bản nào? Của ai?


- Đoạn trích a: Dế Choắt nhờ Dế Mèn đào

? Đoạn trích a và b xuất hiện trong ngách thoát hộ nhưng Dế Mèn kiêu căng
những hồn cảnh giả thiết nào?

- Đoạn trích b: Dế Mèn hối hận vì tội
ngơng của mình cịn Dế Choắt đang hấp
hối.

? Hãy xác định từ ngữ xưng hô a, Em - anh (Dế Choắt với Dế Mèn)
trong 2 đoạn trích trên.

Ta - chú mày (Dế Mèn với Dế Choắt)
b, Tôi - anh (Dế Mèn với Dế Choắt và Dế

? Phân tích sự thay đổi trong cách Choắt với Dế Mèn)
xưng hơ của DM và DC giải thích Đoạn a: Là cách xưng hơ bình đẳng Dế
vì sao?

Mèn khơng cịn ngạo mạn, hách dịch vì đã
nhận ra "tội ác" của mình, còn Dế Choắt

? ở lớp 8, em đã học 1 đoạn trích, thì hết mặc cảm hèn kém mà nói với Dế
trong đoạn đối thoại ngắn nhân Mèn theo tư cách 1 người bạn.
vật đã thay đổi cách xưng hô 3 lần - Cách xưng hô chị Dậu: - Cháu - ơng
để nâng dần vị thế của mình lên so

- Tơi - ơng

với người đối thoại. Đó là nhân vật


- Bà - mày

nào? Trong đoạn trích nào? Của
ai? Nhân vật đó xuất hiện trong
tình huống giao tiếp nào? Cách
xưng hơ của nhân vật đó ntn?
? Vậy để xưng hơ cho thích hợp
trong các tình huống giả thiết,
người nói cần căn cứ vào đâu?

* Ghi nhớ:

H/s đọc ghi nhớ trên bảng phụ
II. Luyện tập:
1, Bài tập 1
Có sự nhầm lẫn: Chúng ta- Chúng tôi-


Chúng em=>Do người đó khơng phân biệt
được ý nghĩa của các từ:
- Chúng ta: gồm cả người nói và người
nghe
- Chúng tôi, chúng em: không bao gồm
người nghe
Nguyên nhân: Trong nhiều ngơn ngữ
Châu Âu khơng có sự phân biệt đó (VD
tiếng Anh: We)
chia 2 nhóm cử đại diện trình bày.


2, Bài tập 3, 4 :

4. Củng cố:
- BT trắc nghiệm câu 25 (trang 34 BTTNNV9)
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT 5, 6 trang 40, 41 (SGK)
- Học ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

TIẾT 19. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
Ngày soạn: 5/9/2016


I/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp h/s nắm được 2 cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp. Luyện kĩ năng trích dẫn khi viết VB.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III/ Tiến trình dạy - học
1. Tổ chức: Sĩ số: 9B:

9D:

2.Kiểm tra bài cũ.
+ Làm BT 5, 6 trang 40, 41
3. Bài mới:
Khi nói hoặc víết, ta thường trích lời nói hay ý nghĩ của người khác nhằm thể

hiện nội dung cần diễn đạt. Có 2 cách dẫn lời đó là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp.
- Gv sử dụng bảng phụ viết đoạn trích a, b I. Cách dẫn trực tiếp:
trang 53

1. Ví dụ

- HS đọc 2 đoạn trích trên bảng phụ.

2. Nhận xét

? Cho biết trong VD a, b phần in đậm

Phần in đậm:

nào là lời nói được phát ra thành lời? - a là lời nói
Phần in đậm nào là ý nghĩ trong đầu - b là ý nghĩ trong đầu.
nhân vật?
HS phát hiện

Có thể thay đổi vị trí- ngăn các bằng

? Các phần in đậm được ngăn cách với dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.
bộ phận đứng trước bằng dấu gì? Tại
sao phải đặt trong dấu ngoặc kép?
- Vì nó được dẫn ngun vẹn, khơng thêm
bớt
? Cả 2 đoạn trích, có thể đảo vị trí của



phần in đậm lên trước được khơng?
- Có
? Khi đảo 2 bộ phận sẽ đựơc ngăn cách
bằng dấu gì?
- hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép. Giữa
dấu hai chấm với dấu phảy hoặc dấu gạch
ngang
GV: Như vậy cách nhắc lại nguyên văn
lời nói ấy hay ý nghĩ của người hoặc nhân
vật là lời dẫn trực tiếp.

3. Ghi nhớ:

? Em hiểu thế nào là dẫn trực tiếp?
- H/s đọc ghi nhớ SGK (54)

II. Cách dẫn gián tiếp:
1. Ví dụ:

- H/s đọc 2 VD tiếp theo trên bảng phụ.

2. Nhận xét:
VD a: Là lời nói, khơng sử dụng

? Phần in đậm trong VD a là lời nói hay dấu vì lời nói đã thuật lại có sự điều
ý nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ phận chỉnh, khơng trích ngun văn
đứng trước bằng dấu hiệu gì khơng?

VD b: Là ý nghĩ- Dấu hiệu: Có từ


? Phần in đậm trong VD b là lời nói hay "rằng".
ý nghĩ? Giữa bộ phận in đậm và bộ
phận đứng trước có từ gì?

Có thể thay thế bằng từ "hay"

? Có thể thay từ đó bằng từ nào?
Gv: Cách dẫn như ở VD a.b gọi là cách
dẫn gián tiếp

3. Ghi nhớ:

? Qua tìm hiểu VD a, b em hiểu thế nào - Trích dẫn trực tiếp, thì lời dẫn phải
là lời dẫn gián tiếp?

đặt trong dấu ngoặc kép, không

- H/s đọc SGK (trang 54)

được tự ý thêm bớt từ ngữ của câu
trích dẫn…


- Nếu trích dẫn gián tiếp thì có thể
tóm lược nội dung hay diễn giải lại
ý kiến được chọn trích dẫn, nhưng
chú ý không được làm thay đổi nội
dung của nó.
III. Bài tập :
? Truyện người con gái NX có đoạn văn 1. Bài tập 1 (trang 54)

nào thể hiện lời dẫn gián tiếp?

- Cả 2 đều là cách dẫn trực tiếp

- Khi trích lời dẫn trực tiếp và gián tiếp - Đoạn a - là lời dẫn
phải đảm bảo yêu cầu nào?

- Đoạn b - là ý dẫn
2. Bài tập 2: TKGD (79)

4. Củng cố:
- Đọc lại phần ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tìm những lời dẫn gián tiếp trong truyện người con gái NX của Nguyễn Dữ.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………..

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

TIẾT 20. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
Ngày soạn: 8/9/2016


I/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp h/s ôn tập củng cố hệ thống hố kiến thức về tóm tắt VB tự sự đã học ở lớp
8.
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt VB tự sự.
II. Chuẩn bị :
GV : bảng phụ

HS : đọc trước bài
III/Tiến trình dạy, học:
1. Tổ chức: sĩ số: 9B:

9D:

2. Kiểm tra bài cũ:
? ở lớp 8 các em đã học "Tóm tắt VBTS". Hãy nói lại tóm tắt VBTS là gì?
? Khi tóm tắt VB tự sự cần lưu ý điều gì?
- Kể lại 1 cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung tác phẩm ấy.
- Căn cứ vào yếu tố quan trọng của tác phẩm. Đó là sự việc và nhân vật chính
(hoặc cốt truyện và nhân vật chính). Có thể xen kẽ những yếu tố bổ trợ: chi tiết,
nhân vật phụ, miêu tả, biểu cảm…
3. Bài mới
- H/s đọc các tình huống trong SGK của bài I. Sự cần thiết của việc tóm tắt
tập 1 trên bảng phụ.

VB tự sự:
1. Bài tập:
2. Nhận xét:

? Có mấy tình huống đề cập trong bài tập?

- 3 tình huống.

- 3 tình huống
? Cả 3 tình huống đều u cầu gì?

Tóm tắt VB


- Tóm tắt VBTS
? Làm như vậy nhằm mục đích gì?

=> Giúp người đọc, người nghe
nắm được nội dung chính của

? Vậy vì sao phải tóm tắt VB tự sự?

VB


GV: Trong thực tế, không phải lúc nào chúng 3. Kết luận :
ta cũng có thời gian và điều kiện để trực tiếp
xem hoặc đọc tác phẩm
H/s tìm hiểu và nêu lên các tình huống khác
trong cuộc sống mà em thấy khi cần phải vận
dụng kĩ năng tóm tắt VB tự sự?
VD: - Con kể cho mẹ nghe 1 thành tích nào
đó…
- Chú bộ đội kể lại 1 trận đánh…
- Người đi đường kể lại vụ tai nạn giao thông.
Vậy: Tóm tắt VB tự sự là một nhu cầu tất yếu
do cuộc sống đặt ra có tính phổ cập cao.
? Muốn tóm tắt VB tự sự cần có điều kiện
gì? Thế nào là một văn bản tóm tắt đạt yêu
cầu?
- Muốn viết được một văn bản tóm tắt tác
phẩm tự sự thì phải đọc kĩ TP, nắm chắc các
n/v, các sự việc chính và thuật lại một cách
ngắn gọn, đầy đủ, trung thành với VB được

tóm tắt .
- H/s đọc SGK mục 1.
? Em thấy sự việc chính của truyện đã nêu II. Thực hành tóm tắt 1 VB tự
đầy đủ chưa?

sự:

- HS: chưa đầy đủ

1. Nhận xét

? Có thiếu sự việc nào quan trọng không?

- Khá đầy đủ.

HS nhớ lại vb, tìm sự việc thiếu: TS hiểu nỗi - Thiếu một sự việc: Sau khi Vũ
oan của vợ

Nương tự vẫn, một đêm, TS

? Tại sao đó lại là sự việc quan trọng cần cùng con ngồi bên ngọn đèn dầu,


nêu?

nó chỉ chiếc bóng TS trên vách

- Đó là sự việc giúp VN giải oan

và nói đó là người hay đến với


? Các sự việc trên đã hợp lí chưa? Có cần mẹ nó mỗi đêm. TS hiểu nỗi oan
sắp xếp lại không?

của vợ nhưng sự việc đã rồi.

HS nhận xét trình tự các sự việc, sắp xếp lại - Sự việc thứ 7 chưa hợp lí.
cho hợp lí

có thể sửa
- Sự việc 7: một đêm TS cùng
con ngồi bên ngọn đèn dầu… đã
rồi.
- Sự việc 8: TS nghe Phan Lang
kể bèn lập đàn giải oan…

? Trên cơ sở đã bổ sung đầy đủ và sắp xếp 2. Tóm tắt
hợp lí các sự việc, hãy viết lại VB tóm tắt
truyện trong khoảng 20 dịng.
- H/s tự làm, sau đó trình bày GV nhận xét.
? Nếu phải tóm tắt tác phẩm này một cách
ngắn gọn hơn, em sẽ tóm tắt như thế nào
để với số dịng ít nhất mà người đọc vẫn
hiểu được nội dung chính của vb
HS tóm tắt ngắn gọn khoảng 12 dịng
GV có thể đưa bài tóm tắt mẫu: Xưa có chàng
TS, vừa cưới vợ xong đã phải đi lính. Giặc
tan, TS trở về, nghe lời con nhỏ. Nghi là vợ
mình khơng chung thủy.VN bị oan, bèn gieo
mình xuống sơng Hồng Giang tự vẫn. Một

đêm, TS cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con
chỉ chiếc bóng trên tường và nói đó chính là
người hay tới đêm đêm. Lúc đó chàng mới


hiểu ra vợ mình đã bị oan. Phan Lang- người
làng, bị chết đuối, tình cờ gặp VN dưới thủy
cung.Khi PL được trở về trần gian, VN gửi
chiếc hoan vàng cùng lời nhắn cho TS. TS lập
đàn giải oan trên bến HG. VN trở về ngồi trên
chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng lúc ẩn lúc
hiện.
? Qua các BT trên, em thấy khi tóm tắt VB * Ghi nhớ:
phải chú ý điều gì?

- VB tóm tắt phải ngắn gọn

HS rút ra ghi nhớ

nhưng đầy đủ nhân vật và sự

HS làm BT SGK

việc chính.

BT 1: Yêu cầu:

III. Luyện tập:

- Viết ngắn gọn nhưng vẫn đầy đủ sự việc và 1. Bài tập 1( T 59): Viết VB tóm

nhân vật để khẳng định: Lão Hạc là người tắt truyện Lão Hạc (V8), Chiếc
nghèo, bất hạnh nhưng có phẩm chất trong lá cuối cùng.
sạch đáng trân trọng.
- Tóm tắt VB " Chiếc lá cuối cùng" để thấy
được lòng yêu mến con người, trân trọng giá
trị đích thực của NT.
BT 2: H/s thực hành nói miệng

2. Bài tập 2 :

4. Củng cố
- Tóm tắt VBTS là gì? Tại sao cần phải tóm tắt VBTS.
- VB tóm tắt phải tuân thủ những yêu cầu nào?
5. Hướng dẫn Về nhà:
Tóm tắt VB "chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh" sắp học.
IV. Rút kinh nghiệm:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kí duyệt của BGH
Ngày

tháng

năm 2016



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×