#. Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
AgNO3
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch
NH 3
trong
Cu(OH) 2
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan
ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
A. 5
*B. 3
C. 2
D. 4
$. Câu a : Đúng : Glucozơ làm mất màu nước brom còn fructozơ thì không
Câu b : Sai : trong môi trường bazơ
AgNO3 NH 3
Câu c : sai : cả 2 đều phản ứng với
Câu d : Đúng
Câu e : sai : dạng mạch vòng
Câu f : Đúng
/
#. Có các phát biểu sau đây: (1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (2) Mantozơ bị khử hóa bởi dung dịch
AgNO3
NH3
trong
. (3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (4) Saccarozơ làm mất màu nước brom. (5)
Fructozơ có phản ứng tráng bạc. (6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím. (7) Trong dung dịch, glucozơ
tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở. Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 5
*D. 3
$. Trong phân tử amilozo tồn tại liên kết 1,4-glicozit giữa các phân tử α glucozo với nhau → amilozo có cấu trúc
mạch không phân nhánh → (1) sai
AgNO3 NH3
Mantozo bị oxi hóa bởi dung dịch
/
( mantozo đóng vai trò là chất khử) → (2) sai
Trong phân tử xenlulozo hình thành liên kết β-1,4- glicozit giữa các β-glucozo → xenlulozo có cấu trúc không phân
nhánh, không xoắn → (3) sai
Trong phân tử saccarozo không có còn OH hemiaxetal có khả năng chuyển hóa thành chức andehit → nên
saccarozo không còn tính khử, không có khả năng làm mất màu nước brom → (4) sai
AgNO3 NH 3
Trong môi trường
/
ứng tráng bạc → (5) đúng
có tính kiềm làm chuyển hóa fructozo thành glucozo nên fructozo tham gia phản
KMnO 4
Trong phân tử glucozo có nhóm CHO nên glucozo tác dụng được thuốc tím (
) → (6 ) đúng
Trong dung dịch glucozo ở dạng mạch hở chỉ chiếm 0,0003%, còn lại là mạch vòng → (7) đúng
#. Kiểu liên kết giữa các gốc glucozơ trong mạch amilozơ là
A. β-1,6-Glicozit
B. α-1,6-Glicozit
C. β-1,4-Glicozit
*D. α-1,4-Glicozit
$. Kiểu liên kết giữa các gốc glucozơ trong mạch amilozơ là α-1,4-Glicozit
#. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Tinh bột và xenlulozơ là những chất có cùng dạng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo phân tử
B. Để phân biệt dung dịch saccarozơ với dung dịch mantozơ người ta dùng phản ứng tráng gương
*C. Fructozơ có cùng công thức phân tử và công thức cấu tạo với glucozơ
D. Phân tử xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh và có khối lượng phân tử rất lớn
$. Fructozơ có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo với glucozơ
#. Dựa vào tính chất nào sau đây mà ta có thể kết luận được tinh bột và xenlulozơ là những polime có công thức
chung (C6H10O5)n ?
n CO2
n H2 O
A. Khi đốt cháy đều cho
:
=6:5
B. Đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc
C. Đều không tan trong nước
C6 H12 O6
*D. Thủy phân đến cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ (
$. Cả tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng thủy phân
)
+
H
→ C6 H12 O6
H 2 O
t0
(C6 H10 O5 )n
+n
n
.
CH 2 OH − ( CHOH ) 4 − CH 2 OH
#. Cho các hợp chất sau:
(1)
(2)
CH3 O − CO − ( CHOH ) 3 CH 2 OH
(3)
CH 2 OH ( CHOH ) 3 COCH 2 OH
CH 2 OH − ( CHOH ) 4 − COH
CH3 − ( CHOH ) 4 − COH
(4)
(5)
Số chất thuộc loại cacbohiđrat là
A. 1
*B. 2
C. 3
D. 4
Cn ( H2 O ) m
$. Cacbohiđrat (còn gọi là gluxit hoặc saccarit) là những HCHC tạp chức thường có công thức chung là
có chứa nhiều nhóm OH và nhóm cacbonyl (anđehit hoặc xeton) trong phân tử
Thấy hợp chất (1) là thuần chức ancol → loại
Hợp chất (3) chứa este → loại
Cn ( H2 O ) m
Hợp chất (4) không biểu diễn được dưới dạng
Vậy có 2 chất (2) và (5) thuộc loại cacbohiđrat
#. Cho sơ đồ sau:
Công thức của T là
CH 2 = CHCOOC2 H5
A.
CH 3 COOCH = CH 2
*B.
CH 2 = CHCOOCH3
C.
CH 3 COOC2 H5
D.
+
( C6 H10 O5 ) n
$.
H
→ C6 H12 O6
H 2 O
t0
+n
n
men
→
C6 H12 O6
ruoi
C2 H 5 OH
2
(X)
CO 2
(Y)+ 2
→ loại
,
men
→ CH3 COOH
giam
C2 H 5 OH
+ O2
CH3 COOH
(Z)
CH 3 COOCH = CH 2
C2 H 2
+
→
#. Có 4 lọ mất nhãn (1), (2), (3), (4) chứa các dung dịch: etanal, glucozơ, etanol, saccarozơ. Biết rằng dung dịch (1),
Cu(OH) 2
Cu(OH) 2 OH −
(2) tác dụng
ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam; dung dịch (2), (4) tác dụng với
đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy 4 dung dịch lần lượt theo thứ tự là:
A. etanal (1), glucozơ (2), etanol (3), saccarozơ (4).
*B. saccarozơ (1), glucozơ (2), etanol (3), etanal (4).
C. glucozơ (1), saccarozơ (2), etanol (3), etanal (4).
D. saccarozơ (1), glucozơ (2), etanal (3), etanol (4)
/
Cu(OH)2
$. Dung dịch (1), (2) tác dụng
ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam → trong phân tử (1),(2) chứa ít
nhất từ 2 nhóm OH và liền kề nhau → (1),(2) không thể là etanal và etanol.
Cu(OH)2 OH −
Dung dịch (2), (4) tác dụng với
/
đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch → trong phân tử của dung dịch (2), (4)
có nhóm CHO → (2),(4) không thể là etanol và saccarozo
#. Cho các chất sau: xenlulozơ, amilozơ, amilopectin, tơ visco, tơ axetat, glicogen, mantozơ, saccarozơ. Số chất có
( C6 H10 O5 ) n
công thức là
A. 4
*B. 5
C. 6
D. 3
?
( C6 H10 O5 ) n
$. Các chất có công thức dạng
gồm :
+ Xenlulozo (n khoảng 5000-15000).
+ Amilozo ( n khoảng 1000-4000).
+ Amilopectin (n khoảng 2000-200000).
+ Glicogen( có cấu trúc tương tự amilopectin nhưng nhiều nhánh hơn, có chức năng dự trữ năng lương và có thể
chuyển hóa ngay lập tức thành glucozo, n khoảng 1700-600000)
CS2
+ Tơ visco ( là tơ được tao bởi
và xelulozo tạo ra xenlulozo xantogennat, chất này tan trong kiềm tạo dung dịch
H 2SO 4
nhớt. Bơm dung dịch qua lỗ rất nhỏ và ngâm trong
tạo xenlulozo hidrat(tơ visco).
n
2 H 2SO 4
C6 H 7 O 2 ( OH ) 2 O − CS2 Na
n
(Xenlulozo xantogenat) +
C6 H 7 O 2 ( OH ) 3
n
→
CS2
(Xenlulozo hidrat) + n
Na 2SO 4
+
).
Xenlulozo hidrat có công thức hóa học tương tự xenlulozo, nhưng n nhỏ hơn).
#. Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B.
(3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.
C2 H 2
HgSO 4
80o C
(4) Hấp thụ
vào dung dịch
ở
thu được hợp chất hữu cơ E.
Sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên là (Biết mỗi mũi tên là một phản ứng)
*A. A → D → E → B
B. A → D → B → E
C. E → B → A → D
D. D → E → B → A
$. Phương trình phản ứng :
( C6 H10 O5 ) n
H 2O
C6 H12 O6
+n
C2 H 5 OH
→n
O2
+
(glucozo) (A).
CH3 COOH
→
CH 2 = CH 2
H 2O
(B) +
H2 O
+
.
C2 H 5 OH
→
( D).
HgSO4
800
H 2 O → CH3CHO
CH≡CH +
Sơ đồ chuyển hóa A → D → E → B.
C6 H12 O6
CO 2
(A) → 2
(E).
C2 H 5 OH
↑+2
C2 H 5 OH
(D).
CH3CHO
(D) + CuO →
CH3CHO
2
(E) + Cu +
O2
(E) +
H2O
.
CH 3COOH
→2
(B).
#. Cho sơ đồ chuyển hoá sau, trong đó Z là buta-1,3-đien, E là sản phẩm chính:
Công thức cấu tạo đúng của G là
CH 3 COOCH 2 CH = CH − CH 3
*A.
B.
CH 3 COOCH ( CH 3 ) CH = CH 2
CH3 COOCH 2 − CH 2 − CH = CH 2
C.
CH 3 COOCH ( CH 3 ) CH = CH 2
CH 3 COOCH 2 CH = CH − CH 3
D.
$. Phương trình phản ứng :
( C6 H10 O5 ) n
hoặc
enzim
H 2 O
→ C6 H12 O6
+
C6 H12 O6
→
(X)
2
CO2
(Y)+ 2
.
Al2 O3
→ CH 2 = CH − CH = CH 2
t0
C2 H 5 OH
2
(X).
C2 H 5 OH
enzim
(Y)
H 2O
(Z) + 2
CH 2 = CH − CH = CH 2
H2
+
↑
→ CH 3 − CH = CH − CH 2 Br2
1:1
(Z) + HBr
CH 3 − CH = CH − CH 2 Br
(E).
→ CH3 − CH = CH − CH 2 OH
t0
(E) + NaOH
(F)
H 2 SO4
t0
CH3 COOH → CH 3 COOCH 2 CH = CH − CH 3
CH3 − CH = CH − CH 2 OH
(F)+
#. Cho dãy chuyển hoá sau:
H2O
(G)+
Chất T là
A. Axit axetic
*B. Cao su buna
C. Buta-1,3-đien
D. Polietilen
CH 2 = CH − CH = CH 2
C2 H5 OH
$. Xenlulozo → X : Glucozo → Y :
→Z:
→ T: cao su bao na
#. Cho sơ đồ sau:
Chất T là
CH 3 − CH ( OH ) − COOH
*A.
C2 H5 OH
B.
CH 3COOH
C.
CH 3 CH 2 COOH
D.
C12 H 22 O11
$. Aaccarozo → X :
H 2O
.CaO.
CaCO3
→ Y : saccarozo ( +
H2 O
+
CH 3 CH(OH) − COOH
)
→ Z : glucozo ( + fructozo) → Y :
CH 3 CH(OH) − COONa
→M:
C2 H 5 OH
→
CH 3CH(OH) − COONa
Vậy T là
(axit lactic)
#. Cho chuỗi phản ứng:
Chất Y là
*A. Axit acrylic
B. Axit propionic
C. Ancol etylic
D. Axit axetic
CH 2 = CH − COOH
$. Căn cứ vào sản phẩm poli (metyl acrylat) để suy ngược lại Y có công thức
CH 3 CH(OH) − COOH
C2 H 5 OH
Chú nếu X là
thì tách nước thu được anken
CH 3 CH(OH) − COOH
C6 H12 O6
→2
→ X là axit lactic
C2 H 4
(X)
H 2SO4 ,t
CH 3 CH(OH) − COOH
→ CH 2 = CH − COOH
0
H 2O
(Y) +
không thỏa mãn sơ đồ
CH 2 = CH − COOH
H 2 SO4 ,d
CH 3 OH
→ CH 2 = CH − COOCH 3
+
(Z)
p,t
CH 2 = CH − COOCH 3
→
0
poli (metyl acrylat)
C6 H12 O6
#. Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ
10
có trong đoạn mạch đó là:
23
A. 1,626.
1023
B. 1,807.
1020
C. 1,626.
10 20
*D. 1,807.
( C6 H10 O5 )
$. Gọi số mắt xích
trong đoạn mạch cần tìm là n.
0, 0486
1, 6605.10−24
Đổi 0,0486 (mg) =
(u)
Số mắt xích có trong đoạn mạch xenlulozo nặng 48,6 mg là:
0, 0486
1, 6605.10−24
n=
1023
.6,023.
1020
= 1,807.
mắt xích.
#. Phân tử khối của xenlulozơ vào khoảng 1.000.000 – 2.400.000. Hãy tính gần đúng khoảng biến đổi chiều dài
C6 H10 O5
mạch xenlulozơ (theo đơn vị mét). Biết rằng chiều dài mỗi mắt xích
10−6
m đến 7,4074.
10−6
m
10−6
m đến 6,4074.
10
m
−7
C. 3,0864.
10
−7
m đến 7,4074.
10
khoảng 5
10−6
*A. 3,0864.
B. 3,8064.
A0
−6
m
10
−7
D. 3,0864.
m đến 7,4074.
m
$. Gọi số mắt xích glucozo trong mạch xenlulozo là n.
106
162
2, 4.106
162
Nhận thấy :
→ 6172,84 < n < 14814.81.
Chiều dài của mạch xenlulozo thuộc khoảng :
10−10
6172,84× 5×
10−10
< d < 14814×5×
10−6
→ 3,0864.
(m)
10−6
< d < 7,4074.
(m).
#. X là este được tạo nên từ xenlulozơ và axit nitric có chứa 11,11% nitơ. Tên gọi của X là
*A. Xelulozơ đinitrat
B. Xelulozơ nitrit
(cho biết 1A0 = 10-10m).
C. Xelulozơ trinitrat
D. Xelulozơ nitrat
[ C6 H 7 O 2 (OH)3 ] n
$.
[ C6 H 7 O2 (OH)3− x (NO3 )x ] n
HNO3
+ n.x
H2O
+ n.x
14nx
n(162 + 45x)
mN
%
→
=
= 0,1111 → x = 2
[ C6 H 7 O 2 (OH)(NO3 )1 ] n
→
: Xenlulozo đinitrat
CO 2
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,792 gam
tử khối là 342 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, X là
*A. mantozơ
B. saccarozơ
C. glucozơ
D. fructozơ
H2 O
và 0,297 gam
. Biết X có phân
Cx H y Oz
$. Đặt CTPT của X là
n CO2
Ta có
n H2O
= 0,018 (mol),
= 0,0165 (mol).
mX = mC + mH + mO
.
nO
0,513 = 0,018× 12 + 0,0165 × 2× 1 +
× 16
nO
→
= 0,0165( mol)
( C12 H 22 O11 ) n
Vậy x : y : z= 0,018 : 0,033 : 0,0165 = 12 : 22 : 11. → CTDGN của X là
MX
Mà
= 342 → n = 1.
C12 H 22 O11
#. Vậy X có CTPT là
mà X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương → X là mantozo
H 2SO 4
Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có
làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam xenlulozơ axetat X và 4,8 gam
CH3 COOH
. Công thức của X là
C6 H 7 O 2 ( OOC − CH3 ) 3
n
A.
*B.
C.
D.
[ C6 H7 O2 (OOCCH3 )2 (OH)] n
[ C6 H7 O2 (OOCCH3 )(OH)2 ] n
C6 H 7 O 2 ( OOC − CH 3 ) 3
n
[ C6 H7 O2 (OOCCH3 )(OH)2 ] n
và
[ C6 H 7 O 2 (OH)3 ] n
$.
+ nx
n CH3COOH
→
CH3 COOH
+ xn
0, 08
nx
nX
= 0,08 mol →
=
0, 08
nx
mX
→
[ C6 H 7 O 2 (OH)3− x (O OCCH 3 ) x ] n
(CH3 CO) 2 O
=
.n.(162+42x) = 9,84 → x = 2
[ C6 H7 O2 (OOCCH3 )2 (OH)] n
→X:
HNO3
#. Xenlulozơ tác dụng với
cho ra sản phẩm trong đó có 1 sản phẩm X có %N = 14,14%. Xác định CTCT của
HNO3
X, tính khối lượng
suất H = 100%)
cần dùng để biến toàn bộ xenlulozơ (khối lượng 324 gam) thành sản phẩm Y (với hiệu
C6 H7 O 2 ( OH ) ( ONO2 ) 2
A. =
*B.
C.
; 252 gam
C6 H 7 O 2 ( ONO2 ) 3
; 378 gam
C6 H7 O2 ( OH ) ( ONO2 ) 2
; 378 gam
C6 H 7 O 2 ( ONO2 ) 3
D.
; 252 gam
$. Phương trình phản ứng :
C6 H 7 O 2 ( OH ) 3
C6 H 7 O 2 ( ONO 2 ) ( OH )
a
( 3− a )
HNO3
+a
→
H2O
+a
C6 H 7 O2 ( ONO 2 ) ( OH )
a
(3 − a )
Theo để bài %N trong
.
14a
162 + 45a
= 14,14% →
. 100% =14,14% → a= 3.
324
162
m HNO3
= 3×
× 63 = 378 gam.
#. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không đúng ?
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không
phân nhánh
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm – CHO
Cu(OH)2
*C.Glucozơ tác dụng với
cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm – OH ở vị trí
kề nhau
D. Trong phân tử glucozơ có nhóm – OH có thể phản ứng với nhóm – CHO cho các dạng cấu tạo vòng
$. Nhận thấy : Khi Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều
nhóm – OH kề nhau
#. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O và MX < 200) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ
Ba(OH)2
hết vào bình chứa 2 lít dung dịch
0,1M. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 0,1 mol kết
tủa. Lọc lấy dung dịch và đem đun nóng lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 1,8 gam X phản ứng với lượng dư dung
AgNO3 NH3
dịch
A. HCHO
/
được 0,02 mol Ag. Công thức của X là
C6 H12 O6
*B.
C12 H 22 O11
C.
HOC2 H 4 CHO
D.
CO 2
$. Nhận thấy sản phẩm cháy gồm
H2O
và
Ba(OH) 2
dẫn vàodung dịch
tạo kết tủa và dung dịch đun nóng lại
Ba(HCO3 )2
thu được kết tủa → phản ứng tạo ra đồng thời hai muối gồm BaCO3,
0
t + O2
→ CO 2
H2O
Ba (OH) 2
→ BaCO3
Ta có : X
+
Bảo toàn nguyên tố Ba, C ta có :
n Ba ( OH )
n CO2
n Ba ( HCO3 )
n BaCO3
2
=
+
n BaCO3
n Ba ( HCO3 )
=
→
.
2
= 0,2 - 0,1 = 0,1 ( mol).
2
+2
= 0,3 (mol).
m CO2
m bình tăng =
+
n Ba ( HCO3 )
2
.
Ba(HCO3 )2
n H2 O
m H2 O
+
mX = mC + mH + mO
→
= 0,3 (mol).
9= 0,3× 12 + 0,6× 1+ nO ×16 → nO =0,3
n C : n H : n O
=1:2:1 .
MX
+) Nếu X tạo HCHO thì nX = nAg: 4=0,005.
C6 H12 O6
Vậy X là
= 360 (vô lý)
MX
= nAg: 2= 0,01.
= 180.(thỏa mãn).
C5 H10 O5
#. Từ nhân tế bào người ta tách được ribozơ có công thức phân tử là
. Ribozơ tác dụng với dung dịch
AgNO3 NH3
/
(đun nóng) và làm mất màu nước brom. Mặt khác, ribozơ tác dụng với
C5 H 6 O ( OOC − CH 3 ) 4
. Công thức cấu tạo của ribozơ là:
A.
*B.
( CH 3CO ) 2 O
tạo
C.
D.
$. Nhận thấy
C5 H10O5
+ Ribozo có CTPT
( CH3CO ) 2 O
+ Ribozơ tác dụng với
C5 H 6 O ( OOC − CH 3 ) 4
tạo
→ trong Ribozo có 4 nhóm OH.
AgNO3 NH3
+ Ribozo tác dụng với dung dịch
/
(đun nóng) và làm mất màu nước brom → ribozo có nhóm CHO
#. Cho sơ đồ sau (mỗi mũi tên là 01 phản ứng):
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
CO2 C2 H 5 OH CH 3COOH
A.
,
,
CH3 COONa
,
C6 H12 O6 C2 H 5 OH CH 3COOH CH3 COONa
*B.
,
,
,
C6 H12 O6 C2 H 5 OH C2 H 4 C2 H 6
C.
,
,
,
C6 H12 O6 C2 H 5 OH C2 H 4 C4 H10
D.
,
$. Các phản ứng:
( C6 H10 O5 ) n
,
,
+
H
H 2 O →
C6 H12 O6
+n
n
enzim
C6 H12 O6
→ CO 2
2
C2 H 5 OH
(X).
C2 H 5 OH
+2
(Y).
mengiam
O2
→ CH 3COOH
H2O
(Y) +
(Z) +
CH3 COOH
CH3 COONa
(Z) + NaOH →
(T) +
CaO,t 0
CH3 COONa
→ CH 4
(T) + NaOH
.
H2O
.
Na 2 CO3
+
Cn ( H 2O ) m
#. Cacbohiđrat X có dạng
A. n = 4; m = 5
B. n = 5; m = 6
*C. n = 6; m = 5
D. n = 6; m = 6
mO
có %O = 49,4%. Giá trị tối thiểu của n, m lần lượt là
16m
12n + 18m
$. %
=
= 0,494 → 7,108m = 5,928n
m, n phải là số tự nhiên nên giá trị tối thiểu của n,m là → n = 6; m = 5
#. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X (chứa C, H, O) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch chứa 0,065
Ca(OH) 2
mol
thì thu được 4 gam kết tủa và dung dịch Y, khối lượng bình tăng 5,58 gam. Đun nóng dung dịch Y lại
Cu(OH) 2
thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác, 13,5 gam X phản ứng với lượng dư
kết tủa. Chất X là:
A. HCHO
/NaOH (đun nóng) được 10,8 gam
( CHO ) 2
B.
C6 H12 O6
*C.
.
HO − C4 H8 − CHO
D.
CO 2
$. Nhận thấy sản phẩm cháy gồm
H 2O
và
Ca(OH) 2
dẫn vàodung dịch
tạo kết tủa và dung dịch đun nóng lại
CaCO3 Ca(HCO3 ) 2
thu được kết tủa → phản ứng tạo ra đồng thời hai muối gồm
t 0 ,CO2
→ CO 2
H 2 O
→ CaCO3
Ta có : X
+
Bảo toàn nguyên tố Ca, C ta có :
n Ca ( OH )
n CO2
n Ca ( HCO3 )
n CaCO3
2
=
+
n CaCO3
n Ca ( HCO3 )
=
mX = mC + mH + mO
n Ca ( HCO3 )
2
.
.
2
= 0,065 - 0,04 = 0,025 ( mol).
2
= 0,09 (mol).
m CO2
m bình tăng =
+
→
+2
,
Ca(HCO3 ) 2
Ca(OH)2
m H2 O
+
n H2 O
→
= 0,09 (mol).
2,7= 0,09× 12 + 0,18× 1+ nO ×16 → nO =0,09 mol
n C : n H : n O
=1:2:1
#. Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì thu được kết tủa và
dung dịch Y; khối lượng bình và dung dịch tăng lần lượt là 3,63 gam và 0,63 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất
hiện kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa trong cả hai lần là 4,5 gam. Chất X là:
C5 H10 O5
A.
C6 H12 O6
B.
C12 H 22 O11
*C.
( C6 H10 O5 ) n
D.
$. Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì thu được kết tủa và
CaCO3
dung dịch Y, dun nóng Y tạo kết tủa. vậy phản ứng tạo 2 muối
m CO2
Ta có m bình tăng =
m H2 O
+
= 3,63 g.
Ca(HCO3 ) 2
và
.
m CO2
m dung dịch tăng =
n Ca ( HCO3 )
mH2 O
+
n CaCO3
- m↓ = 0,63 g → m↓ = 3g →
= 0,03 mol.
2
= 0,045- 0,03 = 0,015 mol.
n CO2
mH2 O
= 0,03 + 0,015× 2= 0,06 mol →
n H2O
= 3,63- 0,06× 44 = 0,99 g →
= 0,055 mol.
nC : nH
Trong X có
= 0,06 :0,11= 6: 11.
C12 H 22 O11
Nhận thấy chỉ có
thỏa mãn
xt
→ H2O
#. Cho các chuyển hóa sau:
X+
Y;
Br2
Y+
H 2O
+
→
Axit gluconic + HBr;
NaHCO3
Axit gluconic +
H 2O
→
Z + Natri gluconat +
;
as
H 2 O
→
Z+
X+E
Các chất X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ
*B. tinh bột, glucozơ
C. tinh bột, fructozơ
D. saccarozơ, glucozơ
CO 2
$. Z là
nên X là tinh bột
tinh bột thủy phân được glucozo là Y
#. Dãy gồm các chất nào sau đây chỉ được cấu tạo bởi các gốc α -glucozơ ?
A. Saccarozơ và mantozơ
B. Mantozơ và xenlulozơ
*C. Tinh bột và mantozơ
D. Tinh bột và xenlulozơ
$. Xenlulozo được cấu tạo bởi các gốc β glucozo
Saccarozo được cấu tạo bởi một gốc α glucozo và một gốc β fructozo
#. Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh. Chất X là
A. Glucozơ
*B. Tinh bột
C. Xenlulozơ
D. Fructozơ
$. Trong quả chuối xanh chứa nhiều tinh bột, khi nhỏ iot lên trên bề mặt lát cắt sẽ làm iot chuyển thành màu xanh