Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đồng vị (đề cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.29 KB, 14 trang )

63
29

#. Trong tự nhiên, đồng (Cu) tồn tại dưới hai dạng đồng vị
65

Cu
. Nguyên tử khối trung bình của Cu là



65

63

Cu

$. Gọi phần trăm về số mol của





Cu

63,55. Phần trăm về số mol của
A. 25,5%.
B. 26,5%.
*C. 27,5%.
D. 28,5%.


a + b = 100

65a + 63b = 6355

65
29

Cu

Cu

;

là a và b

a = 27,5

 b = 72,5


X1 X 2

X1

X2

##. Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là
,
. Đồng vị
có tổng số hạt là 18. Đồng vị

Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là
A. 11.
B. 14.
C. 12.
*D. 13.
$. Gọi p là số proton của X.

n1

n2


X1
lần lượt là số nơtron của

có tổng số hạt là 20.

X2


.

2p + n1 = 18

2p + n 2 = 20


p ≤ n1 ≤ n 2

Ta có điều kiện:

Hệ suy ra: 2p + p




18  p

6

n1

n2

Nếu p = 5, = >
= 18 -2p = 8 = >
= 10 (ko thỏa mãn do số nơtron quá lớn so với số p).
Tương tự với p < 5 cũng không thỏa mãn.
Vậy, p = 6

M X1


M X2
= 18-6 = 12 ;

= 20-6 = 14

14 + 12
2
Nguyên tử khối trung bình là:


= 13
25
12

X

#. Nguyên tử của hai nguyên tố hóa học được kí hiệu

A. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học.
B. X và Y là các nguyên tử của 2 chất đồng vị.
C. X và Y cùng có 25 electron.
*D. Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và nơtron).
$. X; Y không là 2 đồng vị bởi vì khác số proton
X có 12 e, Y có 11 e
Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và nơtron)

25
11

Y
. . Phát biểu đúng về hai nguyên tử là


58

#. Tính nguyên tử khối trung bình của Ni theo số khối của các đồng vị trong tự nhiên của Ni theo số liệu sau:
60

61


Ni

chiếm 68,27% ;
*A. 58,75
B. 58,17
C. 58,06
D. 56,53

62

Ni

chiếm 26,10% ;

chiếm 1,13% ;

64

Ni

Ni

chiếm 3,59% ;

chiếm 0,91%.

M
$.


= 58.0,6827 + 60.0,261 + 61.0,0113 + 62.0,0359 + 64.0,0091 = 58,75
24
12

Mg

25
12

Mg

26
12

Mg

#. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là
;
;
. Phát biểu nào sau đây là sai ?
*A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
A
Z

X

$. Kí hiệu của nguyên tử có dạng

với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối
Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg
Luôn có Z = số p = số e = 12
#. Đồng vị nào sau đây không có nơtron ?
1
1

H

*A.
2
1

H

7
3

Li

3
1

H

B.
C.
D.
A
Z


$. Kí hiệu của nguyên tố X là
1
1

H

2
1

H

7
3

Li

X
với A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử, số N = A-Z

có N = A-Z = 0
có N = A- Z = 2-1 = 1
có N = A-Z = 7-3 = 4
3
1

H
có N = A- Z = 3-1 = 2

#. Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử

A. có cùng số khối A.
*B. có cùng số proton.
C. có cùng số nơtron.
D. có cùng số proton và số nơtron.
$. Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử có cùng số proton khắc số nơtron ( hay khác số khối)
#. Cho các nguyên tử có kí hiệu như sau:

Ni


14
7

A

16
8

B

15
7

18
8

C

D


56
26

E

56
27

F

17
8

G

20
10

23
11

H

22
10

I

K


;
;
;
;
;
;
;
;
;
Có bao nhiêu nguyên tố hoá học được xác định từ dãy các nguyên tử trên ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
*D. 6.
$. Nhận thấy các nguyên tử A, C có cùng số Z = 7 khác nhau số khối nên A và C thuộc cùng nguyên tố hóa học Nitơ
Tương tự có B, D, G thuộc cùng nguyên tố hóa học Oxi ; H và K thuộc cùng nguyên tố hóa học Ne
56
26

Như vậy có 6 nguyên tố N; O; Ne;
1
1

H

2
1

H


3
1

56
27

E

23
11

F

;

I

;

H

#. Cho
,
,
chúng là đồng vị của nhau vì
A. có cùng số khối
*B. có cùng số hạt p,khác nhau về số n.
C. khác nhau về số n.
D. có cùng số hạt n.
$. Đồng vị của 1 nguyên tổ là các nguyên tử có cùng số proton khác nhau số nơtron.

#. Có các mệnh đề sau:
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số protôn = số electron = điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton = điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
Số khẳng định sai là
A. 2.
B. 3.
*C. 4.
D. 5.
$. Điện tích hạt nhân là giá trị mang dấu dương, số proton và số electron là giá trị nguyên không mang dấu → (1) sai
Tổng số proton và số nơtron trong hạt nhân gọi là số khối → (2) sai
Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử bằng tổng khối lượng của electron, nơtron và proton → (3) sai
1
1

Số proton = số hiệu nguyên tử ( Ví dụ nguyên tử proti
nhân là + 1) → (4) sai
(5) đúng

H
có số proton = số hiệu nguyên tử là 1, còn điện tích hạt

#. Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng
1,008. Nguyên tử khối trung bình của bạc là
A. 107,02.
*B. 107,88.
C. 108,00.
D. 108,86.


M Ag
$. Nguyên tử khối trung bình của bạc là

= 107,02. 1,008 ≈ 107, 88

#. Nguyên tử khối trung bình của vàng bằng 16,40 lần nguyên tử khối của cacbon. Nguyên tử khối của cacbon bằng
12,011. Nguyên tử khối trung bình của vàng là
A. 196,00.
B. 196,80.
*C. 196,98.
D. 197,00.


MC
$.

= 12,011.

M Au

MC



= 16,4.

= 16,4.12,011 = 196,9804
12


13

C

C

#. Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị bền là :
chiếm 98,89% và
nguyên tố cacbon là
A. 12,500.
*B. 12,011.
C. 12,022.
D. 12,055.
$. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của

12.98,89 + 13.1,11
100

MC
=

= 12,001

#. Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A. 14,7.
*B. 14,0.
C. 14.4
D. 13,7.

$. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Nito là

14.99, 63 + 15.0,37
100

MN
=

= 14, 0037

X1
##. Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị

X2

X1



. Đồng vị

X2
có tổng số hạt là 18. Đồng vị

có tổng số hạt là 20.

X1
Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong
bình của X là
A. 12.

B. 12,5.
*C. 13.
D. 14.

X1
$. Đồng vị

Z1
có tổng số hạt là 18 → 2

X1
Trong
Đồng vị

có tổng số hạt là 20 → 2

= 18

18
3

N1
=

Z2

Z2

=


A1
=6→

N2
+

= 20

Z1
=

Z2


+

có các loại hạt bằng nhau →

Luôn có

N1

Z1

X2

( cùng là đồng vị của nguyên tố X)

N2
=6→


A2
=8→

= 6 + 8 = 14

50.12 + 50.14
100

MX
Nguyên tử khối trung bình của X là

=

cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung

= 13

Z1
=

N1
+

= 12


24

25


Mg

#. Trong tự nhiên magie có 3 đồng vị bền
trung bình của Mg là
A. 24,00.
B. 24,11.
*C. 24,32.
D. 24,89.

chiếm 78,99%,

$. Nguyên tử khối trung bình của Mg là

#. Trong tự nhiên Br có 2 đồng vị là
trung bình của Br ?
*A. 79,91.
B. 80,09.
C. 80,72.
D. 79,10.

=
81

Br

. Nguyên tử khối

= 24, 3202
79


Br

,

. Biết

Br
chiếm 54,5% số nguyên tử. Tìm khối lượng nguyên tử

79.54,5 + 81.(100 − 54,5)
100

M Br
$. Khối lượng nguyên tử trung bình của Br là

=

= 79,91
39

#. Nguyên tử khối trung bình của K là 39,136. Biết K có ba đồng vị trong đó đồng vị
40

Mg

chiếm 10,00% và

24.78,99 + 25.10 + 26.11, 01
100


M Mg

79

26

Mg

K
chiếm 93,26% và đồng vị

K

chiếm 0,012% số nguyên tử. Nguyên tử khối của đồng vị còn lại là
*A. 41.
B. 37.
C. 38.
D. 42.
$. Gọi nguyên tử khối của đồng vị còn lại là M

39.0,9326 + 40.0, 00012 + M(1 − 0,9326 − 0, 00012)
1
Ta có 39, 136 =

→ M = 41
69

#. Gali (với khối lượng nguyên tử 69,72) trong tự nhiên là hỗn hợp hai đồng vị, trong đó đồng vị
nguyên tử 68,9257 chiếm 60,47%. Khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại là

A. 69,9913.
B. 70,2163.
*C. 70,9351.
D. 71,2158.
$. Gọi khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại là M

có khối lượng

0, 6047.68,9257 + M(1 − 0, 6047)
1

M Ga
Ta có

Ga

= 69,72 =

→ M = 70,9351

A1
##. Nguyên tố X có 3 đồng vị:

A2
chiếm 92,3%,

A3
chiếm 4,7% và

A2

Số nơtron trong 1 nguyên tử
nhiều hơn trong nguyên tử
28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là
A. 27,28,32.
B. 26,27, 34.
*C. 28,29,30.

chiếm 3%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87.

A1
là một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là


D. 29,30,28.

A1 A 2 A3
$. Gọi số khối của X lần lượt là

,

,


A1 + A 2 + A3 = 87

A 2 − A1 = 1
 0,923.A + 0, 047.A + 0, 03.A
1
2
3


= 28,107

1

A1 = 28

A 2 = 29
A = 30
 3

Ta có hệ


A1

A2

X

A3

X

X

##. Một nguyên tố X có 3 đồng vị
( 79%),
( 10%),
( 11%). Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75,

nguyên tử lượng trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số nơtron đồng

A1 A 2 A 3
vị 1 là 1 đơn vị .
*A. 24;25;26.
B. 24;25;27.
C. 23;24;25.
D. 25;26;24.

,

,

lần lượt là

A1 A 2 A3
$. Gọi số khối của X lần lượt là

,

,


A1 + A 2 + A3 = 75

A 2 − A1 = 1
 0, 79.A + 0,1.A + 0,11.A
1
2
3


= 24,32

1
Ta có hệ

A1 = 24

A 2 = 25
A = 26
 3


AgNO3
##. Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch
35

X x1

có hai đồng vị
A. 25% & 75%.
*B. 75% & 25%.
C. 65% & 35%.
D. 35% & 65%.

(

37

dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X


X x2

%) và

(

x1
%). Vậy giá trị của

x2
% và

% lần lượt là

AgNO3
$. Khi cho NaX vào

n AgX

n NaX
Luôn có

thu được kết tủa là AgX

5,85
23 + M X

=




14,35
108 + M X
=



35.0, 01x1 + 37, 0,01x 2

35,5 =
1

 x1 + x 2 = 100
Ta có hệ:

MX
= 35,5

 x1 = 75

 x 2 = 25

191

#. Cho biết nguyên tử khối trung bình của Iriđi là 192,22. Iriđi trong tự nhiên có hai đồng vị là
193

trăm số nguyên tử của
A. 39,0%.


Ir


193

Ir


Ir
. Phần


B. 78,0%.
C. 22,0%.
*D. 61,0%.
191

193

Ir

$. Gọi thành phần phần trăm của

Ir



lần lượt x, y


 x + y = 100

192, 22 = 191.0, 01x + 193.0, 01y

 x = 39

 y = 61

Ta có hệ


193

Ir

Phần trăm số nguyên tử của

là 61%.

#. Silic (có khối lượng nguyên tử 28,0855) là hỗn hợp 3 đồng vị với các khối lượng nguyên tử lần lượt là 27,97693;
28,97649 và 29,97376. Thành phần % của đồng vị nhẹ nhất là 92,21%. Thành phần % của đồng vị nặng nhất là bao
nhiêu ?
*A. 3,08%.
B. 3,94%.
C. 4,71%.
D. 6,05%.
28,97649

29,97376


Si

$. Gọi thành phần % đồng vị của

Si

,

lần lượt là x, y ;

 x + y = 100 − 92, 21

27,97693.0,9221 + 28,97649.0, 01x + 29,97376.0, 01y = 28, 0855
Ta có hệ

 x = 4, 71

 y = 3, 08


29,97376

Si

Vậy thành phần % của đồng vị

là 3,08%

#. Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử
đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y hơn số nơtron của đồng vị X là

*A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 1.
$. Gọi số khối của đồng vị X, Y lần lượt là x, y
Chú ý Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y nên nếu có 1 nguyên tử Y thì có 0,37 nguyên tử X

 x + y = 128

0,37x + 1.y

63,54 = 0,37 + 1


 x = 65

 y = 63

Ta có hệ

Vậy số nơtron của đồng vị Y hơn số nơtron của đồng vị X là : 65- 63 = 2
11

B x1

#. Nguyên tố Bo có 2 đồng vị
*A. 80%.
B. 20%.
C. 10,8%.
D. 89,2%.


(

11

10

%) và

10

B

$. Gọi thành phần phần trăm của



 x + y = 100

10,8 = 11.0,01x + 10.0, 01y
Ta có hệ
Phần trăm số nguyên tử của

(

B
là 80%

x1
%), ngtử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của


B
lần lượt x, y

 x = 80

 y = 20


11

B x2

% là


35

#. Trong tự nhiên clo là hỗn hợp 2 đồng vị
37

37

Cl

$. Giả sử % nguyên tử

. Cho H = 1, O = 16, nguyên tử khối trung bình của clo là

HClO4

có trong



Cl



trong tự nhiên lần lượt là x, y.

x + y = 1

35x + 37y = 35,5
Ta có hpt:

Cl



Cl

35,5. Thành phần % về khối lượng
*A. 9,20%.
B. 25,00%.
C. 35,32%.
D. 75,00%.
35

37


Cl

 x = 0, 75

 y = 0, 25


37

Cl

Phần trăm khối lượng của
14

#. Nitơ có 2 đồng vị
*A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

trong
15

N



. số kiểu phân tử

N2

$. Có 3 loại phân tử

=

= 9,20%

N2

N

,

0, 25.37
1 + 35, 5 + 16.4

%m 37 Cl

HClO4

14

có thể tạo thành là

N −14 N

có thể tạo thành là :
16

17


O

15

N −15 N

,
18

O

15

N −14 N

,
12

O

#. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là
,
,
còn cacbon có 2 đồng vị là
tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
*A. 6.
B. 4.
C. 9.
D. 12.
$. Có 3 cách chọn nguyên tử O và 2 cách chọn nguyên tử C

Vậy số loại phân tử khí CO có thể tạo thành là 3.2 = 6 loại
16

#. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là

17

O

18

O

,

,

; còn cacbon có 2 đồng vị là

CO 2
nhất của các loại phân tử
A. 44.
B. 45.
C. 48.
*D. 49.

tạo thành từ các đồng vị trên là

CO 2
$. Khối lượng phân tử


tạo thành từ các đồng vị trên nằm

M CO2
12 + 16 + 16 ≤

M CO2 max


= 49

M CO2
≤ 13 + 18 + 18 → 44 ≤

≤ 49

C

,

12

O

13

C

. Số loại phân tử khí CO


13

C
,

C
. Khối lượng phân tử lớn


16

17

O

##. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là

18

O

,

28

O

,

29


Si

; còn silic có 3 đồng vị là

30

Si

,

Si

,

. Số loại phân tử

SiO 2
tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 6.
B. 12.
C. 9.
*D. 18.
$. Có 3 cách chọn nguyên tử Si
16

16

O


Có 6 cách chọn cho cặp O-O (

16

O

-

17

O

,

16

O

-

18

O

,

17

O


-

17

O

,

17

O

-

18

O

,

18

O

-

,

18


O
-

O
)

SiO2
Vậy có 6.3 = 18 loại phân tử
1

H

2

.

H

3

16

H

#. Hiđro có 3 đồng vị
,
,
. Oxi có 3 đồng vị là
thành là
A. 9.

B. 12.
*C. 18.
D. 27.
$. Có 3 cách chọn nguyên tử O
Có 6 cách chon nguyên tử H
Vậy số loại phân tử nước được tạo thành là 6.3 = 18
16

17

O

#. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị

18

O

,

17

O
,

18

O

. Số loại phân tử nước khác nhau được tạo


14

O

,

O

,

15

N

; nitơ có 2 đồng vị

NO 2

N

,

. Số loại phân tử

tối đa tạo

NO 2
thành từ các đồng vị trên là (biết
A. 6.

B. 9.
*C. 12.
D. 18.

có cấu tạo đối xứng)

NO 2
$. Chú ý

có cấu tạo đối xứng nên 2 nguyên tử O phải cùng 1 loại
14

N

14

N

Xét nguyên tử N chỉ tao bởi
Xét nguyên tử N chỉ tao bởi

có 3 cách chọn sao cho 2 nguyên tử O cùng 1 loại
có 3 cách chọn sao cho 2 nguyên tử O cùng 1 loại

NO 2
Vậy tổng có 3.2 = 6 loại nguyên tử

được tạo thành
16


##. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị

NO 2
của
A. 4.
*B. 6.
C. 5.
D. 7.

?

17

O
,

18

O
,

14

O
; nitơ có 2 đồng vị

15

N
,


N
. Có bao nhiêu giá trị phân tử khối


NO 2
$. Phân tử khối của

nằm trong khoảng:

M NO2
14 + 16 + 16 ≤

M NO 2
≤ 15 + 18 + 18 → 46 ≤

≤ 51

NO 2
Vậy có 6 giá trị phân tử khối của

là 46, 47, 48, 49, 50, 51
16
8

17
8

O


##. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền :

18
8

O

;

12
6

O

;

còn cacbon có 2 đồng vị bền

13
6

C
;

C
. Có bao nhiêu loại

CO2
phân tử
A. 6.

B. 9.
*C. 12.
D. 18.

có thể tạo thành từ các đồng vị trên ?

12

C

$. Xét nguyên tử C chỉ tao bởi

C13
+ Nếu O chỉ tạo bởi cùng 1 loại nguyên tử O có

= 3 cách chọn

C32
+ Nếu O chỉ tạo bởi 2 loại nguyên tử O khác nhau có
13

= 3 cách chọn

C

Xét nguyên tử C chỉ tao bởi

C13
+ Nếu O chỉ tạo bởi cùng 1 loại nguyên tử O có


= 3 cách chọn

C32
+ Nếu O chỉ tạo bởi 2 loại nguyên tử O khác nhau có

= 3 cách chọn

CO 2
Vậy tổng có 3.4 = 12 loại nguyên tử

được tạo thành

#. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nguyên tố cacbon chỉ gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 6.
*B. Các đồng vị của một nguyên tố hóa học có tính chất vật lí và hóa học đều giống nhau.
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
D. Một nguyên tử có số hiệu là 29 và có số khối là 61 thì nguyên tử đó phải có 29 electron.
$. Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học có số n trong hạt nhân khác nhau nên có 1 số tính chất vật lý khác
nhau
Nguyên tử có số hiệu là 29 tức là có p = e = 29
Nguyên tố là các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Cacbon có Z = 6 nên có 6 proton tức là điện tích hạt nhân là
+ 6, số điện tích hạt nhân là 6
55

Fe

#. Trong tự nhiên Fe có 2 đồng vị là

trăm tương ứng của 2 đồng vị lần lượt là
A. 85 và 15

B. 42,5 và 57,5
*C. 15 và 85
D. 57,5 và 42,5

56

Fe
. Nguyên tử khối trung bình của sắt bằng 55,85. Thành phần phần


55

$. Gọi phần trăm khối lượng của đồng vị

Fe

,

 x + y = 100

55,85 = 55.0, 01x + 56.0, 01y
Ta có hệ

56

Fe

lần lượt là x, y

 x = 15


 y = 85

26
13

55
26

X

Y

26
12

Z

#. Nhâân định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử:
,
,
A. X, Y là 2 đồng vị của cùng môât nguyên tố hóa học.
*B. X và Z có cùng số khối.
C. X, Y có cùng số nơtron.
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng môât nguyên tố hóa học.
$. Nhận thấy X có số proton là 13 < số proton của Y là 26 → X, Y không phải là đồng vị
X và Z đều có cùng số khối là 26
X có n = 26-13 = 13,Y có n = 25-26 = 29
X và Z có p khác nhau → X, Z không phải đồng vị của nhau
#. Trong tự nhiên, đồng vị phổ biến nhất của hiđro là đồng vị nào dưới đây ?

1
0

H

2
1

H

A.
B.
1
1

H

*C.
3
1

H

D.
1

H

$. Nguyên tố H có 3 đồng vị chủ yếu gồm
2


( proti trong hạt nhân gồm 1 proton không có nơtron) chiếm 99,89%,
3

H

H

( dotrei trong hạt nhân gồm 1 proton và 1 nơtron ) chiếm 0,018%,
( triti trong hạt nhân gồm 1 proton và 1
nơtron) ngoài ra có các đồng vị có sô khối từ 4 đến 7 chiếm hàm lượng rất nhỏ.
1
1

#. Hiđro có 3 đồng vị là
vị trên ?
A. 1
*B. 6
C. 12
D. 18

2
1

H
;

3
1


H

9
4

H

;

. Be có 1 đồng vị là

Be

BeH 2
. Có bao nhiêu loại phân tử

C13
$. Nếu 2 nguyên tử H cùng 1 loại sẽ tạo được

C
Nếu 2 nguyên tử H khác loại sẽ tạo được

cấu tạo từ các đồng

BeH 2
= 3 loại phân tử

2
3


BeH 2
= 3 loại phân tử

BeH 2
Vậy tạo được 6 loại phân tử

khác nhau.

#. Tìm câu phát biểu sai ?
A. Trong một nguyên tử số proton luôn luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
*B. Tổng số proton và electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
C. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
D. Số proton bằng đơn vị điện tích hạt nhân.
$. Số khối là tổng số proton và nơtron trong hạt nhân


12
6

X

14
7

Y

14
6

107

44

Z

Ag

#. Có 3 nguyên tử:
;
;
. Những nguyên tử nào là đồng vị của
một nguyên tố ?
A. X, Y
B. Y, Z
*C. X, Z
D. X, Y, Z
$. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số khối
Thấy X, Z có cùng số proton là 6 , khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của nguyên tố Cacbon.
63

65

Cu

Cu

#. Đồng có 2 đồng vị
(69,1%) và
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là
A. 64,000 u
B. 63,542(u)

C. 64,382(u)
*D. 63,618(u)
$. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là

63.69,1 + 65(100 − 69,1)
100

M Cu
=

= 63, 618.

#. Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị (56%). Tính số khối của đồng vị thứ hai.Biết nguyên tử khối trung bình của Ag
là 107,88 u.
*A. 109
B. 107
C. 106
D. 108
$. Gọi số khối đồng vị thứ 2 của Ag là M

107.56 + M(100 − 56)
100

M tb
Ta có

=

= 107,88 → M = 109


#. A,B là 2 nguyên tử đồng vị. A có số khối bằng 24 chiếm 60%, nguyên tử khối trung bình của hai đồng vị là 24,4. Số
khối của đồng vị B là
A. 26
*B. 25
C. 23
D. 27
$. Gọi số khối của đồng vị B là M

24.60 + M.40
100
Ta có 24,4 =

→ M = 25
16

#. Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị
16

Phần trăm đồng vị
A. 35% & 61%
*B. 90% & 6%
C. 80% & 16%
D. 25% & 71%

17

O


O x1

(

O
lần lượt là

17

%) ,

O x2
(

18

%) ,

O
(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14.


x1
$. Luôn có

x2
+

+ 4 = 100

16.x1 + 17.x 2 + 18.4
100

Nguyên tử khối trung bình của O là 16,14 =

 x1 + x 2 + 4 = 100

16x1 + 17x 2 + 18.4
= 16,14

100

Ta có hệ


37
17

35
17

Cl

#. Clo có hai đồng vị
A. 65%
B. 76%
C. 35%
*D. 24%

Cl




37

. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,48. Phần trăm đồng vị

37

35

Cl

$. Gọi phần trăm đồng vị của

Cl

là x thì phân trăm đồng vị

là 100- x

37x + 35(100 − x)
100

M Cl
Ta có

 x1 = 90

x2 = 6

= 35,48 =


→ x = 24

#. Trong tự nhiên Ne gồm 3 đồng vị bền:
Trung bình cứ 54 nguyên tử 21Ne sẽ có tương ứng bao nhiêu nguyên tử 20Ne ?

A. 19946
*B. 18096
C. 16246
D. 1850
21

$. Trung bình cứ 54 nguyên tử

54.90, 48
0, 27

Ne
thì có

20

= 18096 nguyên tử

#. Trong tự nhiên nitơ là hỗn hợp của hai đồng vị bền:

N2
Trong 10.000 phân tử

15


có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng vị

N
?

Ne

Cl



A. 19926
B. 9963
*C. 74
D. 37

N2
$. Trong 10000 phân tử

15

N

có chứa 10000.0,37% .2 = 74 nguyên tử đồng vị

N2
Lưu ý: Ở đây ta có 10000 phân tử

15


N

nên khi tính số nguyên tử đồng vị

ta phải nhân 2.

#. Trong tự nhiên oxi là hỗn hợp của 3 đồng vị bền:
18

16

O

Trung bình cứ 120 nguyên tử

sẽ có tương ứng bao nhiêu nguyên tử

O
?

A. 24
B. 49880
*C. 59856
D. 60000
18

$. Trung bình cứ 120 nguyên tử

120.99, 76
0, 2


O
thì sẽ có tương ứng

16

= 59856 nguyên tử

O



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×