Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Cd8 – 41 nâng cao kim loại tác dụng với muối p1 25c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.71 KB, 10 trang )

Fe(NO3 )3
##. Nhúng một thanh kim loại Mg vào 200 ml dung dịch
1M; sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại
thấy kim loại tăng 0,8 gam. Số gam Mg bị tan ra là
A. 2,4 gam.
B. 3,6 gam.
*C. 4,8 gam.
D. 7,2 gam.
$. Khối lượng kim loại tăng là do có Fe bám vào thanh Mg, vì vậy, phản ứng đã tạo thành Fe.

Fe3+ Fe3+
Quá trình phản ứng của

Fe 2 +

:



→ Fe

Fe3+
Ta xét cả quá trình: giả sử có x mol

n Mg(pu)

Fe3+
tạo thành Fe, thì sẽ có 0,2-x mol

Fe 2 +
tạo thành



.

3x + (0, 2 − x)
=
2

Bảo toàn e:
= 0,1 + x
Khối lượng kim loại tăng: 0,8 = 56x -24(0,1 + x) → x = 0,1

m Mg
Như vậy, số mol Mg phản ứng là 0,2 mol →

= 0,2.24 = 4,8 gam

AgNO3

Cu(NO3 ) 2

##. Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa

. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác

H2
dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít

AgNO3
(đktc). Nồng độ mol của




Cu(NO3 ) 2
lần lượt là
*A. 0,15M và 0,25M
B. 0,10M và 0,20g
C. 0,25M và 0,15M
D. 0,25M và 0,25M

n AgNO3 = a

$.

n Cu( NO3 )2 = b

;

n Fe(du) = 0, 03

n H2
= 0,03 mol →

n Fe(pu) = 0, 05 − 0, 03 = 0, 02

n Al = 0, 03
mol ;

3n Al + 2n Fe(pu) = n AgNO3 + 2n Cu(NO3 )2


mol;

mol

Bảo toàn e:
→ a + 2b = 0,03.3 + 0,02.2 = 0,13 (1)

m kl = mAg + mCu + m Fe(du)

→ 108a + 64b = 8,12 -0,03.56 = 6,44 (2)

AgNO3
Từ (1) ; (2) → a = 0,03 ; b = 0,05 → [

[Cu(NO3 )2 ]
] = 0,15M ;

= 0,25M

##. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl

AgNO3
0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch

dư, thu được m gam chất rắn.

N +5
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của

A. 34,10.

B. 28,70.
C. 29,24.
*D. 30,05.

trong các phản ứng. Giá trị của m


 Fe : 0,05
H + :0,25



NO3− :0,05;Cl− :0,2
Cu : 0, 025
$.
Bảo toàn nguyên tố Cl →

H
4

m gam

n Cl−
=

= 0,2 mol

NO3−

+


+

NO




NO + Dung dịch X

n AgCl

AgCl

Ag

AgNO3du

+ 3e → NO + 2H2O


3

AgNO3
dư (

n H+

n NO
dư) →


=

: 4 = 0,0625 mol

n Fe
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 3
Vậy m = 0,0125.108 + 0,2.143,5 = 30,05 gam

n Ag

n Cu
+2

=

n Ag

n NO
+3



= 0,0125 mol

Cu(NO3 ) 2
##. Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Pb vào dung dịch
Trong thí nghiệm này chất chắc chắn phản ứng hết là
*A. Al.
B. Pb.


một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm a gam.

Cu(NO3 ) 2
C.
D. Al và Pb.

.

Cu(NO3 ) 2
$. Cho hỗn hợp Al và Pb vào dung dịch
Để khối lượng chất rắn a giảm có 2 TH

thì Al tham gia phản ứng hết trước rồi đến Pb

Cu(NO3 ) 2
Al phản ứng vừa đủ hoặc còn dư với

Cu(NO3 ) 2
Al phản ứng hết với

thì khối lượng giảm

m2
lượng tăng

m1
m2

gam ( điều kiện


Cu(NO3 ) 2
gam. Sau đó Pb tham gia phản ứng với

thì khối

m1
<

)

CuCl2
##. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol
hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là:
*A. 7,3.
B. 4,5.
C. 12,8.
D. 7,7.

n Fe(pu) =

2n Fe,pu + 3n Al = 2n Cu 2+
$. Bảo toàn e:

m tan g = m Cu − m Al − m Fe(pu)

đến khi phản ứng

2.0, 2 − 3.0,1
2




= 0,05 mol

= 0,2.64 -0,1.27 -0,05.56 = 7,3 gam

CuSO4
##. Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol

đến phản ứng hoàn toàn, thu

Ba(OH)2
được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch
được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là
A. 31,34.
B. 28,10.

, để kết tủa thu


C. 33,41.
*D. 29,45.
2+
Cu
{

Zn
{


0,04

$.

+

+

Cu
{
0,03

0,03



+

n Zn 2+ = 0,04
X:

0,04

+

2+
Fe
{

0,03


Cu
{

0,04



2+
Cu
{

Fe
{

0,03

2+
Zn
{

0,04

mol;

n SO2− = 0,1

n Cu 2+

n Fe2+

= 0,03 mol;

4

= 0,03 mol;

m = m Fe(OH)3 + mCu(OH)2 + mBaSO4

mol

→ m = 0,03.107 + 0,03.98 + 0,1.233 = 29,45 gam

CuSO4
##. Cho 1,62 gam nhôm vào 100 ml dung dịch chứa
4,96 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x là
A. 0,25.
*B. 0,1.
C. 0,15.
D. 0,2.

n Cu 2+

n Al

Fe2 (SO4 )3
0,6M và

xM. Kết thúc phản ứng thu được

n Fe3+


$.
= 0,06 mol;
= 0,06 mol;
= 0,2x mol
Vì kết thúc thu được 2 kim loại nên 2 kim loại đó là Cu và Fe

n Fe =

n Cu = n Cu 2+ = 0, 06

4,96 − 0, 06.64
56

mol →

= 0,02 mol

Fe3+
Vì tạo ra Fe nên Al tác dụng với

Fe 2 +
tạo

3n Al = 2n Cu 2+ + n Fe3+ + 2n Fe

Fe2 +
rồi tác dụng với

tạo Fe


Bảo toàn e:
→ 3.0,06 = 2.0,06 + 0,2x + 2.0,02 → x = 0,1

CuSO 4
##. Nhúng 1 thanh kim loại hoá trị II vào dung dịch

, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy thanh kim loại

Pb(NO3 )2
giảm 0,05% khối lượng. Mặt khác cũng nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch
, sau phản ứng lấy ra cân
lại thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết số mol 2 muối tham gia phản ứng như nhau. Kim loại M là
A. Fe.
B. Cd.
*C. Zn.
D. Mg.
$. Giả sử thanh kim loại nặng 100 gam.
Gọi số mol tham gia của hai muối là x mol → số mol M tham gia là x mol

CuSO4
Khi cho thanh M vào dung dịch
0,05

m M m Cu
thanh kim loại giảm 0,05% khối lượng →

Pb(NO3 )2
Khi cho thanh M vào dung dịch
thấy thanh kim loại tăng 7,1% →

Giải hệ → xM = 3,25, x = 0,05 → M = 65( Zn)

-

m Pb

= 0,05 → x.M - x64 =

mM
-

= 7,1 → 207x -xM = 7,1


FeCl2

CuCl2

##. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm

. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam
muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
*A. 13,1 gam.
B. 14,1 gam.
C. 17,0 gam.
D. 19,5 gam.
$. khối lượng chất rắn nhỏ hơn khối lượng Zn ban đầu là 0,5 gam nên dung dịch sẽ tằng 0,5 gam

mX



= 13,6 -0,5 = 13,1 gam

Cl 2
##. Cho 12,8 gam kim loại X hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí
thu được muối Y. Hòa tan muối Y vào nước
để được 400 ml dd Z. Nhúng thanh Zn nặng 13,0 gam vào Z, sau một thời gian thấy kim loại X bám vào thanh Zn và

ZnCl2
khối lượng thanh Zn lúc này là 12,9 gam, nồng độ
trong dd Z lần lượt là
*A. Cu; 0,5M.
B. Fe; 0,57M
C. Cu; 0,25M.
D. Fe; 0,25M.

trong dd là 0,25M. Kim loại X và nồng độ mol của muối Y

n Zn 2+
$.

= 0,4.0,25 = 0,1 mol
M 2+
Zn 2 +
Zn +

+M

m giam = m Zn − m M


→ 0,1.(65-M) = 13-12,9 = 0,1 → M = 64 (Cu)

n Cu 2+ = n Cu =

12,8
= 0, 2
64

[Cu 2 + ]
mol →

= 0,5M

CuCl2
##. Lấy 2 thanh kim loại cùng khối lượng cùng một kim loại M hóa trị 2. Thanh 1 nhúng vào dung dịch

; thanh

CdCl 2
2 vào dung dịch
, hai dung dịch này có cùng thể tích và cùng nồng độ mol. Sau một thời gian, thanh 1 có khối
lượng tăng 1,2%; thanh 2 tăng 8,4%. Số mol muối trong 2 dung dịch giảm như nhau. Kim loại M là
A. Zn.
*B. Fe.
C. Mg.
D. Ni.

n CuCl2 = n CdCl2 = a


mM = x

$. Đặt:
;
Ta có: a.(64 - M) = 0,012x ; a(112 - M) = 0,084x

112 − M 0, 084
=
=7
64 − M 0, 012

→ M = 56 (Fe)
##. Hai thanh kim loại X cùng chất, đều có khối lượng là a gam. Thanh thứ nhất nhúng vào 100 ml dung dịch

AgNO3

Cu(NO3 ) 2
; thanh thứ 2 nhúng vào 1,51 lít dung dịch

. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim loại ta thấy thanh 1


tăng khối lượng, thanh 2 giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a gam, đồng thời trong dung dịch

Cu(NO3 ) 2
thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch
có hóa trị 2)
A. Cd.
*B. Zn.
C. Pb.

D. Fe.

AgNO3
gấp 10 lần trong dd

. Kim loại X là (biết X

AgNO3

Cu(NO3 ) 2

$. Giả sử số mol của kim loại X tham gia phản ứng với dung dịch
là x mol với dung dịch
→ số mol Ag sinh ra là 2x mol, số mol Cu sinh ra là y mol
Theo đề bài khối lượng thanh 1 tăng bằng khối lượng thanh 2 tăng → 108.2x -xM = yM - 64y

Cu(NO3 ) 2
Trong dung dịch thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch
1,51 = 10. x / 0,1 → y = 151x
→ 108.2x -x.M = 151xM - 64. 151x → M = 65 ( Zn)

AgNO3

là y mol

AgNO3
gấp 10 lần trong dd

→ y/


Pb(NO3 )2

##. Trộn hai dung dịch
0,42M và
0,36M với thể tích bằng nhau được dung dịch X. Cho 0,81 gam
bột Al vào 100 ml dung dịch X tới phản ứng hoàn toàn được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 4,851.
B. 4,554.
C. 6,525.
*D. 6,291.

n Ag+

n Al
$.

= 0,03 mol;

Mg

3Ag +

0,007

0,021

+
0,012

= 0,42.0,05 = 0,021 mol;

3+

3Ag

0,007

0,021

Al


3Pb 2+

2Al

= 0,36.0,05 = 0,018 mol

+

2Al3+

3Pb
0,018

0,012

0,018

+


n Pb



+

m Y = m Ag + m Pb + m Al(du)

→ m = 0,021.108 + 0,018.207 + (0,03 -0,007 -0,012).27 = 6,291 gam

CuSO4
##. Một thanh kim loại R hóa trị II nhúng vào dung dịch

thì khối lượng thanh giảm 1% so với ban đầu. Cùng

Hg(NO3 ) 2
thanh R nhúng vào dung dịch

Cu
của
*A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Pb.

bằng 2 lần số mol của

= 2a mol;

= a mol


mgiam

mR
=x→

m tan g
= 2a.( R - 64) = 0,01x;

R − 64 0, 68x.2
=
201 − R
0, 01x


. Kim loại R là:

n Hg2+

n Cu 2+
$.

thì khối lượng tăng 68% so với ban đầu. Xác định R biết độ giảm số mol

Hg 2 +

2+

= 136


= a. (201 - R) = 0,68x


→ R = 65 (Zn)

AgNO3

Cu(NO3 ) 2

##. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm
0,1M và
đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Khối lượng chất rắn X là:
*A. 4,08 gam.
B. 2,08 gam.
C. 1,80 gam.
D. 4,12 gam.

n Ag+

n Fe
$. Nhận thấy 2

<

n Cu 2+
+2

Cu 2 +
→ Fe bị hòa tan hết,


Fe(NO3 )2
→ Dung dịch X chứa

0,5M. Khuấy

còn dư một phần

Cu(NO3 ) 2
: 0,04 mol và

dư : ( 0,1. 0,2 + 0,2. 0,5. 2- 0,04. 2) : 2 = 0,07 mol ( bảo

NO3−
toàn nhóm
)
Chất rắn thu được chứa Ag: 0,02 mol, Cu : 0,2. 0,5- 0,07 = 0,03 mol → m = 0,02. 108 + 0,03. 64 = 4,08 gam

AgNO3
##. Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm

Cu(NO3 ) 2
0,2M và

1M. Khuấy đều đến phản

NH3
ứng hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Sục khí
dư vào Y, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là
A. 2,4 gam.

B. 1,52 gam.
*C. 1,6 gam.
D. 1,2 gam.

n Ag +

n Mg
$. Thấy 2

<

n Cu 2+
+2

Cu 2 +
→ Mg bị hòa tan hết,

Mg(NO3 ) 2
Dung dịch Y chứa

còn dư

Cu(NO3 ) 2
: 0,04 mol,

NH3

dư : ( 0,1.0,2 + 0,1.2- 0,04.2) : 2 = 0,07 mol

[Cu(NH3 )4 ](NO3 )2


Khi sục
đến dư thì muối đồng tạo phức dạng
Chất rắn thu được chỉ chứa MgO: 0,04 mol → m = 0,04. 40 = 1,6 gam

Mg(OH) 2
, muối magie tạo kết tủa

FeCl3
##. Cho 10 gam bột sắt vào 500 ml dung dịch
lượng bột sắt còn lại 8,6 gam. Giá trị của x là
A. 0,25M.
B. 0,2M.
*C. 0,1M.
D. 0,05M.

2Fe3+
$. Fe +

x mol/l. Khuấy đều tới phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối

3Fe 2 +


m giam = m Fe(pu )

n Fe(pu)
= 10-8,6 = 1,4 gam →

= 0,025 mol


n Fe3+


= 0,05 mol → x = 0,1 M

Cu(NO3 ) 2
##. Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol
thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết a = b + 0,5c. Ta có :
A. Dung dịch X chứa 3 muối và Y chứa 2 kim loại.

AgNO3
và c mol

. Kết thúc phản ứng


B. Dung dịch X chứa 2 muối và Y chứa 2 kim loại.
*C. Dung dịch X chứa 1 muối và Y có 2 kim loại.
D. Dung dịch X chứa 2 muối và Y có 1 kim loại.

Cu 2 +
$. Khi cho Zn vào hỗn hợp muối thì Zn tham gia phản ứng với Ag + trước, sau đó mới phản ứng với

n Ag+

n Cu 2+

n Zn
Có a = b + 0,5c. → 2


=2

+

Cu(NO3 ) 2
→ Zn phản ứng vừa đủ vứi

AgNO3


Zn(NO3 ) 2
Vậy chất rắn thu được chứa Cu, Ag. Dung dịch chứa

Cu(NO3 ) 2
##. Cho m gam bột Fe vào 100ml dung dịch gồm
được dung dịch 3 muối. Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 16,8.
C. 22,4.
*D. 6,72.
$. Kết thúc thu được dung dịch 3 muối

Ag +
Nếu

AgNO3
1M và

3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu


Cu 2 + ; Fe3 + ; Ag +
dư:

n Ag+ > 3n Fe

Điều kiện là:

n Fe


m Fe
< 0,1 →

2+

2+

Cu ; Fe ; Fe

< 5,6 gam

3+

Nếu dung dịch gồm:

2n Fe < n Ag+ < 3n Fe

Điều kiện là:
Vậy chỉ có 6,72 là thỏa mãn


0,1 < n Fe < 0,15


5, 6 < m Fe < 8, 4


AgNO3
##. Cho 250 ml dung dịch chứa a mol

Cu(NO3 ) 2
và 2a mol

tác dụng với hỗn hợp rắn gồm a mol Fe và 2a

Cu(NO3 ) 2
mol Mg. Sau khi phản ứng xong, được 27,72 gam chất rắn. Nồng độ mol của
A. 1,05M.
B. 0,72M.
*C. 0,84M.
D. 0,92M.

Mg 2 +

2Ag +

Mg
0,5a

2Ag


0,5a

2a

a

$.

+



+

Mg

Cu 2 +

Mg 2 +

Cu

1,5a

+



Cu 2 +


Fe

0,5a

+

Fe2 +

0,5a

+

1,5a

1,5a

1,5a

Cu
0,5a

0,5a



+

m ran = mAg + mCu + m Fe(du)
→ 108a + 64.2a + 0,5a.56 = 27,72


[Cu(NO3 ) 2 ] =
→ a = 0,105 →

0,105.2
0, 25
= 0,84M

trong dung dịch ban đầu là:


AgNO3
##. Cho 300 ml dung dịch

Fe(NO3 )2
vào 200 ml dung dịch

sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam

Fe(NO3 )3

Fe(NO3 ) 2

chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của
gấp đôi số mol của
hoà tan tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg (tỉ lệ mol 1 : 3) ?
A. 11,88 gam.
*B. 7,92 gam.
C. 8,91 gam.
D. 5,94 gam.


n Fe3= = n Ag =
$.

19, 44
108

n Mg = 3a

n Al
= a mol;

còn dư. Dung dịch X có thể

n Fe2+
= 0,18 mol →

= 0,09 mol

mol

3n Al + 2n Mg = 3n Fe3+ + 2n Fe2+

Bảo toàn e:
→ 3a + 2.3a = 3.0,18 + 2.0,09 → a = 0,08

m kl


= 0,08.27 + 0,08.3.24 = 7,92 gam


Fe(NO3 )3

Cu(NO3 ) 2

##. Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,8 mol
và 0,05 mol
. Sau một thời gian, lấy
thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã
phản ứng là:
A. 20,88 gam.
B. 6,96 gam.
*C. 25,2 gam.
D. 24 gam.

Fe3+ Cu 2 + Fe2 +
$. Thứ tự phản ứng của Mg với các ion là

,

,

Fe3+ Cu 2 +
Nhận thấy muốn cho khối lượng thanh Mg tăng thì Mg phản ứng hết
Gọi số mol Mg phản ứng là x mol

Mg(NO3 )2
→ Muối có trong dung dịch gồm

,


Fe2 +
và một phần

Fe(NO3 ) 2
: x mol,

dư : ( 0,8. 3 + 0,05. 2 - 2x) : 2 = 1,25-x mol

n Fe
Bảo toàn nguyên tố Fe →

m tan g = m klbam − mMgpu

= 0,8 - ( 1,25-x) = x- 0,45 mol

→ 11,6 = 0,05. 64 + 56. ( x- 0,45) - 24x → x = 1,05 mol
→ m = 1,05. 24 = 25,2 gam

FeCl2
###. Hòa tan hết 11,88 gam hỗn hợp X gồm

Fe(NO3 ) 2
; Cu và

vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung

AgNO3
dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa


1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 290 ml, kết thúc thu được

N +5
m gam kết tủa và thoát ra 224 ml khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của
của m gần nhất với
*A. 41.
B. 43.
C. 42.
D. 40.

trong cả quá trình, giá trị


AgNO3
$. Nhận thấy khi thêm

n HCl(du)


vào dung dịch Y sinh 0,01 mol NO chứng tỏ dung dịch Y chứa muối Clorua và HCl dư

n HCl(pu)

n NO
=4

= 4. 0,01 = 0,04 mol →

= 0,2 - 0,04 = 0,16 mol


NO3−
Vì HCl còn dư nên toàn bộ lượng

n Fe( NO3 )2

Fe(NO3 ) 2
trong

chuyển hết thành khí NO → 2

n HCl(pu)
=

:4→

n Fe( NO3 )2
= 0,16 :4:2 = 0,02 mol

FeCl2
Gọi số mol

, Cu và Ag lần lượt là x, y,z mol

AgNO3


n NO
dư nên ∑

n HCl

=

: 4 = 0,05 mol

n FeCl2

n Cu

n Fe( NO3 )2

n NO

n Ag

Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình :
+2
+
= 3∑
+
→ x + 2y + 0,02. = 0,05. 3 + z
Kết tủa sinh ra gồm AgCl : 2x + 0,2 và Ag : z mol. Bảo toàn nguyên tố Ag → 2x + 0,2 + z = 0,29

 x + 2y + 0, 02 = 0, 05.3 + z

127x + 64y + 0,02.180 = 11,88
2x + y + 0, 2 = 0, 29

Ta có hệ:

 x = 0, 04


 y = 0, 05
z = 0, 01



m↓


= 143,5. ( 2. 0,04 + 0,2) + 0,01. 108 = 41,26 gam

CuSO4
###. Cho một thanh hợp kim nặng 8,8 gam chứa các kim loại Ag, Fe, Mg hòa tan trong 750ml
0,1M. Sau một
thời gian, thu được thanh hợp kim X và dung dịch Y. Rửa sạch và sấy khô thanh hợp kim X và cân thấy khối lượng

H 2SO 4
tăng thêm so với thanh hợp kim ban đầu là 1,16 gam. Nhúng thanh X vào dung dịch

đặc nóng dư thì thu

SO 2
được 2,576 lít khí
(đktc). Cho 800ml dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa rửa sạch, nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim là
*A. 61,36%
B. 36,82%
C. 49,09%
D. 44,18%


Ag : a

Mg : x
Fe : b + y

$. 8,8 g

CuSO4
+ 0,075 mol

→X

Mg(OH) 2 : x

Fe(OH) 2 : y
Cu(OH) : 0, 075 − x − y
O2 ,t o

2



MgSO4 : x

FeSO 4 : y
CuSO : 0, 075 − x − y
NaOH:0,16
4





 Ag : a

 Fedu : b
Cu : x + y

+ dd Y



 MgO : x

 Fe 2 O3 : 0,5y
CuO : 0, 075 − x − y


5g
Chú ý thí nghiệm (1) phản ứng xảy ra trong một thời gian → phản ứng không xảy ra hoàn toàn

CuSO 4
Nếu Mg còn dư trong phản ứng
phản ứng một phần : y mol

n SO2−

n Na 2SO 4
Luôn có

n Na +


4

=

→ m tăng = 0,075. ( 64-24) = 3 g > 1,16 → Mg phản ứng hết : x mol, Fe

= 0,075 mol →

= 0,15 < 0,16 → trong thí nghiệm dung dịch Y phản ứng với NaOH thì


Fe 2 O3
NaOH còn dư, toàn bộ lượng muối chuyển về hidroxit tương ứng → 5 gam chất rắn chứa MgO,
→ 40x + 80y + 80. ( 0,075-x-y) = 5 → x = 0,025 mol
Khối lượng thanh kim loại tăng 1,16 gam → x.( 64-24) + y. ( 64-56) = 1,16 → y = 0,02
Tổng khối lượng hợp kim là 8,8 gam → 108a + 24. 0,025 + 56. ( b + 0,02) = 8,8 (1)

 Ag : a

 Fedu : b
Cu : 0, 025 + 0, 02
H 2 SO4 du ,t o

→

, CuO

SO2


Thanh X chứa
0,115 mol
Bảo toàn electron → a + 3b + 0,045. 2 = 0,115. 2 (2)
Giải hệ (1), (2) → a = 0,05, b = 0,03

0, 05.108
8,8
%Ag =

×100% = 61,36%.

Fe(NO3 )3

Cu(NO3 ) 2

##. Cho 25,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa
1M và
0,8M. Sau
khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết
tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,0 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị m gần nhất với
*A. 25,5.
B. 24,0.
C. 26,5
D. 27,8

Mg(NO3 )2
$. Vì hỗn hợp oxit chứa 2 oxit → nên dung dịch X chứa

NO
Bảo toàn nhóm


Fe(NO3 )2
: x mol và


3

→ 2x + 2y = 0,2. 3 + 0,16. 2 = 0,92

Fe 2 O3
Oxit thu được chứa MgO : x mol và
Giải hệ → x = 0,12 và y = 0,34

: 0,5y mol → 40x + 80y = 32

m kl + m Fe(NO3 )3 = m + m Mg(NO3 )2 + m Fe( NO3 )2
Bảo toàn khối lượng →
25, 96 + 0,2. 242 + 0,16. 188 = m + 0,12. 148 + 0,34. 180 → m = 25,48 gam

: y mol



×