Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài tiểu luận hóa học đề tài "Hệ thống bài tập và bài giải về kim loại tác dụng với muối" pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.36 KB, 19 trang )

1
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
` BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HUẾ
BÀI TIỂU LUẬN
Đề tài: Hệ thống bài tập và bài giải về kim loại tác dụng với muối.
Tác giả: Nguyễn Ngọc Minh Kha
Giáo viên hướng dẫn: Hồ Thị Kim Phụng
Huế,5/2011
2
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
Câu 1:Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam được cho vào 200ml
dung dịch chứa CuSO
4
0,5 M và AgNO
3
0,3M.
a)Chứng minh Cu và Ag kết tủa hết.tính khối lượng chất rắn A thu
được.
b)Để phản ứng hết với hỗn hợp X trên phải dùng bao nhiêu ml
dung dịch.
(Zn=65;Mg=24;Cu=64;Ag=108)
Bài giải
a)thay vì tính chất phản ứng giữa Mg,Zn với CuSO
4
vàAgNO
3
,ta tính số
mol e mà hỗn hợp X có thể cung cấp và dung dịch Y có thể nhận


n
Zn
=6,5/65=0,1 mol n
Mg
=4,8/24=0,2 mol
do : Zn – 2eZn
2+
Mg – 2eMg
2+
Tổng n
e-(Mg*Zn)
=(0,1+0,2)*2=0,6 mol
n
Ag+
=n
AgNO3
=0,2*0,3=0,06 mol
n
Cu2+
=n
CuSO4
=0,2*0,5=0,1 mol
Ag
+
+eAg
Cu
2+
+ 2eCu
Tổng n
e(Ag+,Cu2+)

=0,06+0,1*3=0,26 mol
3
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
Để khử hết Ag
+
và Cu
2+
chỉ cần 0,26 mol electron trong khi X có thể
cung cấp 0,6 mol vậy Ag
+
Cu
2+
bị khử hết.
Ag và Cu kết tủa .Mg có tính khử mạnh hơn Zn nên Mg phản ứng
trước.
0,2 mol Mg cung caaps0,4 mol electron >0,26 mol vậy chỉ có Mg phản
ứng và
n
Mg phản ứng
=0,26/2= 0,13 mol
còn dư: 0,2 – 0,13 =0,07 mol
do đó chất rắn A gồm 0,06 mol Ag và 0,1 mol Cu, 0,07 mol Mg và 0,1
mol Zn
m
A
=0,06*108+0 ,1*64+0,07*24+0,1*65=21,6 gam
b)để phản ứng hết với dung dịch X, phải lấy một thể tích dung dịch Y có
khả năng nhận được 0,6 mol electron
V

ddY
=(200*0,6)/0,26=461 ml
Câu 2:Cho m gam Mg vào 300 ml dung dịch X chứa AgNO
3
0,1 M và
CuSO
4
0,2 M. Sau khi phản ứng hoàn tất ta thu được một chất rắn A có
khối lượng n gam.tính m khi
N=2,16 gam.
Cho biết Ag+ bị khử trước Cu
2+
.
Bài giải
Ta có:Mg + 2Ag
+
=2Ag + Mg
2+
n
Ag
=n
AgSO4
=0,3*0,1=0,03 mol
m
1
=m
Ag
=0,03*108=3,24 gam
4
Bài tập hóa học

Nguyễn Ngọc Minh Kha
Mg + Cu
2+
=Cu + Mg
2+
n
Cu
=n
CuSO4
=0,3*0,2=0,06 mol
m
Cu
=0,06*64=3,84 gam
m
2
=m
1
+m
Cu
=7,08 gam
có hai cốc m
1
,m
2
so sánh với gia trị n ta có thể biết được:
2,16<m
1
=3,24 gam, vậy chưa xong phản ứng,Ag
+
chưa bị khử hết

N
Ag
=2,16/108=0,02 mol
Vậy: m=m
Ag
=0,01*24=0,24 gam
Câu 3:tương tự đề câu 2 ta có n=5,16 gam.tính m
Bài giải
m
1
=3,24<5,16<m
2
5,16=m
Ag
+m
Cu
=3,24+m
Cu
m
cu
=5,16-3,24=1,92 gam
n
Cu
=0,03 mol
vậy số molMg dùng để khử hết 0,03 molAg
+
và 0,03 mol Cu
2+
n
Mg

=0,03/2 + 0,03=0,45 mol
m
Mg
=0,45*24=1,08 gam
Câu 4: cung tương tự câu 2 .tính n=8 gam
Bài giải
8>m
2
=7,08 vậy phản ứng hoàn thành
m
Mgdư
=8-7,08=0,92gam
5
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
để khử hết 0,03 molAg
+
và 0,06 mol Cu
2+
cần một số mol Mg là:
0,03/2 +0,06=0,075 mol
m
Mgpu
=0,075*24=1,8 gam
khối lượng Mg ban đầu:1,8+0,92=2,72 gam
Câu 5:cho 2,24 gam Fe vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp AgNO
3
0,1
M và CuSO
4

0,5 M.sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch X và m gam chất rắnY. Xác định m.
Bài giải
n
Fe
=2,24/56=0,04 mol
n
ANO3
=n
Ag+
=0,02 mol:n
Cu+
=0,1 mol
Fe + 2Ag
+
Fe
2+
+ 2Ag
Fe + Cu
2+
Fe
2+
+Cu
m
kl
=m
Ag
+m
Cu
=0,02*108+0,03*64=4,08 gam

Câu 6: Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO
4
và 0,12 mol
HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt
độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m
là:
Bài giải
Các phản ứng xảy ra là:
Ba + 2HCl → BaCl
2
+ H
2

BaCl
2
+ CuSO
4
→ BaSO
4
+ CuCl
2

Ba + 2H
2
O →Ba(OH)2 + H
2

Ba(OH)
2
+ CuSO

4
→ BaSO
4
+ Cu(OH)
2

6
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
m (chất rắn) = mBaSO
4
+ mCuO = (0,06 + 0,04).233 + 0,04.80 = 26,5
gam
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung
dịch chứa hỗn hợp gồm H
2
SO
4
0,5M và NaNO
3
0,2M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết
tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
Bài giải

n
Fe
= 0,02 mol ; n
Cu
= 0,03 mol → Σ n
e
cho = 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12 mol
n
H+
= 0,4 mol ; n
NO3–
= 0,08 mol (Ion NO
3
– trong môi trường H
+
có tính
oxi hóa mạnh như HNO
3
)
- Bán phản ứng: NO
3
– + 3e + 4H
+
→ NO + 2H
2
O
Do → kim loại kết và H
+



→ n
H+ dư
= 0,4 – 0,16 = 0,24 mol
→ Σ n
OH– (tạo kết tủa max)
= 0,24 + 0,02.3 + 0,03.2 = 0,36
→ V = 0,36 lít hay 360 ml
Câu 8: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO
3
1M
và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và
thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là:
Bài giải
n
Al
= 0,9 mol ; n
NO3–
= 0,225 mol ; n
OH–
= 0,675 mol
8Al + 3NO
3
– + 5OH

+ 18H
2
O → 8[Al(OH)
4
]


+ 3NH
3
(1)
7
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
Do → NO
3
– hết
Bđ: 0,9 0,225 0,675
Pư: 0,6 ← 0,225 → 0,375 0,225

Dư: 0,3 0 0,3
Al + OH

(dư) + H
2
O → AlO
2
– + H
2
(2)
0,3 0,3 0,45
Từ (1) ; (2) → V = (0,225 + 0,45).22,4 = 15,12 lít
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch
AgNO
3
dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 54 gam
kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp bột các kim loại trên vào
dung dịch CuSO

4
dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được
kim loại có khối lượng bằng (m + 0,5) gam. Giá trị của m là:
Bài giải
Gọi n
Ni
= x mol ; n
Cu
= y mol có trong m gam hỗn hợp
Ni + 2Ag
+
→ Ni
2+
+ 2Ag (1)
Cu + 2Ag
+
→ Cu
2+
+ 2Ag (2)
Ni + Cu
2+
→ Ni
2+
+ Cu (3)
- Từ (3) → (64 – 59).x = 0,5 → x = 0,1 mol (*)
- Từ (1) → nAg
(1)
= 0,2 mol → mAg
(1)
= 21,6 gam

→ mAg
(2)
= 54 – 21,6 = 32,4 gam
→ nAg
(2)
= 0,3 mol → y = 0,15 mol (**)
- Từ (*) ; (**) → m = 0,1.59 + 0,15.64 = 15,5 gam
Câu 10: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
8
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
Bài giải
n
Fe
= 0,04 mol ; n
Ag
+
= 0,02 mol ; n
Cu2+
= 0,1 mol
Thứ tự các phản ứng xảy ra là: (Fe
2+

/Fe < Cu
2+
/Cu < Fe
3+
< Fe
2+
< Ag
+
<
Ag)
Fe + 2Ag
+
→ Fe
2+
+ 2Ag (1)
0,01← 0,02 → 0,02
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2)
0,03→ 0,03
Từ (1) ; (2) → m
Y
= 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam
Câu 11: Cho m g bột Fe vào 800 ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
0,2M và H
2
SO
4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn

hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá
trị của m và V lần lượt là:
Bài giải
n
Cu2+
= 0,16 mol ; n
NO3–
= 0,32 mol ; n
H+
= 0,4 mol
- Các phản ứng xảy ra là:
Fe + 4H
+
+ NO
3
– → Fe
3+
+ NO + 2H
2
O (1)
0,1 ← 0,4 → 0,1 0,1 0,1
→ V
NO
= 0,1.22,4 = 2,24 lít (*)
Fe + 2Fe
3+
→ 3Fe
2+
(2)
0,05 ← 0,1

Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu (3)
0,16 ← 0,16
- Từ (1) ; (2) ; (3) → nFe

= 0,1 + 0,05 + 0,16 = 0,31 mol
- Hỗn hợp bột kim loại gồm Fe dư và Cu → (m – 0,31.56) + 0,16.64 =
0,6m → m = 17,8 gam (**)
Câu 12: : Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch
chứa 2 mol Cu
2+
và 1 mol Ag
+
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây,
9
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên:
Giải:
- Dung dịch chứa 3 ion kim loại → Mg
2+
, Zn
2+
, Cu
2+


- Σ n
e
cho = (2,4 + 2x) mol và Σ n
e
nhận = 1 + 2.2 = 5 mol
- Yêu cầu bài toán thỏa mãn khi Σ n
e
cho < Σ n
e
nhận hay (2,4 + 2x) < 5
→ x < 1,3 → x =1,2
Câu 13:cho 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO
3
1M, sau đó thêm
500 ml dung dịch HCl 2M.Cu có tan hết hay không?tính thể tích khí
NO?
Bài giải
Với sự hiện diện của H
+
,NO
-
3
oxi hóa được Cu
n
NO3
=0,5*1=0,5 mol;n
Cu
=19,2/64=0,3 mol
n
H+

=0,5*2=1 mol
phương trình phản ứng dưới dạng ion:
3Cu + 2NO
3
-
+ 8H
+
= 3Cu
2+
+2NO + 4H
2
O
để hòa tan hết 0,3 mol Cu cần 0,2 mol NO
3
-
và 0,8 mol H
+
. với 0,5 mol
NO
3
-
và 1 molH
+
ta dư NO
3
- và H+ nên Cu tan hết.
V
NO
=0,2*22,4=4,48 ml
Câu 14: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch có chứa 0,4 mol AgNO

3
. Kết
thúc phản ứng khối lượng muối là bao nhiêu?
Bài giải
Ta có: n
Fe
= 0,15 mol, n
AgNO3
= 0,4 mol.
10
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
Fe + 2AgNO
3
=> Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
0,15 <=0,3 => 0,15 0,3
Fe(NO
3
)
2
+ AgNO
3
=> Fe(NO
3
)
3

+ Ag
0,1 <= 0,1 => 0,1 0,1
Suy ra: m
Fe(NO3)2
= 0,05.(56+62.2) =9 g.
M
Fe(NO3)3
= 0,1.(56+62.3) =24,2 g.
Vậy khối lượng muối là : 24,2 + 9 = 33,2 g.
Câu 15:Ngâm một lá sắt trong dung dịch đồng sunfat, sau phản ứng khối
lượng lá sắt tăng thêm 1,2 g. khối lượng đồng tạo ra bám trên sắt là bao
nhiêu?
Bài giải
Ta có :
Fe + CuSO
4
=> FeSO
4
+ Cu
x x x x
Suy ra: m
tăng
= - 56.x + 64x = 1,2
 8x = 1,2 => x = 0,15.
 m
Cu
= 0,15.64 = 9,6 g.
Câu 16:Cho 11,2 g bột sắt vào 500 ml dung dịch AgNO
3
1M. Kết thúc

phản ứng thu được a gam chất rắn. Khối lượng chất rắn là bao nhiêu?
Bài giải:
Ta có : n
Fe
= 0,2 mol, n
AgNO
= 0,5 mol.
11
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
Fe + 2AgNO
3
=> Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
0,2 => 0,4 0,4
Fe(NO
3
)
2
+ AgNO
3
=> Fe(NO
3
)
3
+ Ag
0,1 <= 0,1 0,1

Suy ra : m
Ag
= 0,5.108 =54 g.
Câu 17: Cho 13g bột kẽm và 200 ml dung dịch có chứa Fe
2
(SO
4
)
3
0,5M
và CuSO
4
1M. Kết thúc phản ứng thu được a gam chất rắn. Khối lượng
chất rắn là bao nhiêu?
Bài giải:
Ta có :
n
Zn
= 0,2 mol, n
Fe2(SO4)3
= 0,1 mol, n
CuSO4
= 0,2 mol.
Zn + Fe
2
SO
4
=> ZnSO
4
+ 2FeSO

4
0,1 <= 0,1
Zn + CuSO
4
=> Cu + ZnSO
4
0,1 => 0,1 => 0,1
Suy ra: m
Cu
= 0,1.64 =6,4g.
Câu 18:Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO
3
0,1 mol. Kết
thúc phản ứng, khối lượng lá kẽm là bao nhiêu?
Bài giải
Ta có :
12
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
n
AgNO3
= 0,01 mol.
Zn + 2AgNO
3
=> Zn(NO
3
)
2
+ 2Ag
0,005 <= 0,01 0,01

m
Ag
= 0,01.108 =1,08 g.
Đặt m
Zn
= a => a = 1,08 – (0,005.65) =0,755g.
Câu 19: Cho 8,4 g Fe vào dung dịch có chứa 0,4mol AgNO
3
. Kết thúc
phản ứng, khối lượng bạc là bao nhiêu?
Bài giải
Ta có : n
Fe
= 0,15 mol, n
AgNO3
= 0,4mol.
Fe + 2AgNO
3
=> Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
0,15 => 0,3 0,15 0,3
Fe(NO
3
)
2
+ AgNO
3

=> Fe(NO
3
)
3
+ Ag
0,1 <= 0,1 0,1 0,1
Suy ra: m
Ag
= (0,1+0,3).108 = 43,2g.
Câu 20: Ngâm một cái đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO
4
.
Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm
khô, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 g. Nồng độ mol/l của
CuSO
4
là bao nhiêu?
Bài giải
Ta có : Fe + CuSO
4
=> FeSO
4
+ Cu
x x
13
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
m
tăng
= 64x - 56x = 0,8

 8x =0,8 => x = 0,1.
C
Mcuso4
= 0,1/0,2 = 0,5 mol/l.
Câu 21: Cho a mol kim loại Na vào 100 ml dung dịch AlCl
3
1M. Khi
phản ứng kết thúc thu được 4,68 g kết tủa. Số a mol của Na là bao
nhiêu?
Bài giải
TH1 : Ta có : n
AlCl3
= 0,1.
Na + H
2
O => NaOH + 1/2H
2
a a
3NaOH +AlCl
3
=> Al(OH)
3
+ 3NaCl
0,3 <= 0,1 0,1
NaOH + Al(OH)
3
=> NaAlO
2
+ 2H
2

O
b b
ta có : n
Al(OH)3
= 4,68/78 = 0,06.
 b = 0,1 – 0,06 = 0,04.
Suy ra : n
Na
= 0,3 + 0,04 = 0,34 mol.
TH2 : Na + H
2
O => NaOH + 1/2H
2
a a
3NaOH +AlCl
3
=> Al(OH)
3
+ 3NaCl
0,06.3 <= 0,06
Suy ra: n
Na
= 0,06.3 = 0,18 mol.
14
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
Câu 22: Cho 17,7 g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng với 200 ml dung dịch
CuSO
4
2M. Kết thúc phản ứng thu được 19,2 g chất rắn, khối lượng

muối kim loại trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Bài giải:
Ta có: n
CuSO4
= 0,2.2 = 0,4.
Zn + CuSO
4
=> ZnSO
4
+ Cu
x x
Fe + CuSO
4
=> FeSO
4
+ Cu
Y y
• 65x + 56y = 17,7 (1)
 m
KL
thu được > m
KL
ban đầu =>Zn hết, Fe có phản ứng .
 xét Zn, Fe hết : 19,2 g kim loại là Cu.
n
Cu
= 19,2/64 = 0,3<0,4. Đúng.
Từ (1) :
17,7/56 > x + y > 17,7/65
 0,31 > x + y > 0,27

=> x + y < 0,4.kim loại hết.
m
Cu
= x +y = 0,3 (2).
Từ (1) và (2) ta có hệ :
• 65x + 56y = 17,7
• x + y = 0,3
 x = 0,1. y = 0,2.
m
Fe
= 0,2.56 = 11,2 g.
m
Zn
= 0,1.65 = 6,5 g.
15
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
Câu 23: Điện phân dung dịch CuSO
4
với điện cực bằng đồng .
a, viết phương trình hóa học của phản ứng ở các điện cực .
b, Có nhận xét gì về sự thay đổi nồng độ của ion Cu
2+
trong dung
dịch.
c, Biết anot là một đôạn dây đồng có đường kính 1mm được
nhúng sâu 4m trong dung dịch CuSO
4
. Tính thể tích và khối lượng đồng
nhúng trong dung dịch.

Bài giải:
a, Cực âm : Cu
2+
+ 2e => Cu
Cực dương: Cu - 2e => Cu
2+
b, Nhìn tổng thể, nồng độ ion Cu
2+
là không đổi về cục bộ , nồng độ Cu
2+
xung quanh vùng điện cực âm giảm, ngược lại nồng độ ion Cu
2+
tawng
owr xung quanh cực dương nếu người ta không khuấy dung dịch.
c, Thể tích điện cực đồng nhúng trong dung dịch CuSO
4
:
V
Cu
= 3,1416.0,5.0,5.40 = 31,416 (nm
3
)
 m
Cu
= 8,92.31,416 =0,28023 gam.
Câu 24: Cho m gam Fe vaof 100 ml dung dịch CuSO
4
thì nồng độ của
Cu
2+

còn lại trong dung dịch sau phản ứng bằng ½ nồng độ của Cu
2+
ban
đầu và thu được chất rắn A có khối lượng (m + 0,16) gam. Giá trị m và
nồng độ mol/l dung dịch CuSO
4
ban đầu là bao nhiêu ?
Bài giải
Fe + CuSO
4
=> FeSO
4
+ Cu
16
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
x => x x x
vì thanh kimloaij tăng nên áp dụng phương trình đại số sau :
m
kim loại tăng
= 64x – 56x =0,16
 x = 0,02.
=> m
Fe
= 0,02.56 = 1,12 gam.
Câu 25: một thanh kim loại M có hóa trị 2 nhúng vào hai lít dung dịch
FeSO
4
có khối lượng tăng lên 16 gam.Nếu nhúng cùng thanh kim loại ấy
vao 1 lít dung dịch CuSO

4
thì khối lượng thanh tăng lên 20 gam. Biết
rằng các phản ứng nói trên đều hoàn thành và sau phản ứng còn dư kim
loại M. 2 dung dịch FeSO
4
và CuSO
4
có cùng nồng độ mol ban đầu.tính
nồng độ mol của mỗi dung dịch?
Bài giải
Sau phản ứng dư M vậy hết Fe
2+
và Cu
2+
.với FeSO
4
,độ tăng khối lượng:
m= m
Fe
– m
M tan
Gọi x là số mol FeSO
4
ban đầu.
M +Fe
2+
= Fe + M
2+

m =x(56-M)=16 (1)

M + Cu
2+
= Cu + M
2+

m= m
Cu
–m
M tan
=x(64-M)=20 (2)
(2)/(1)=(64-M)/(56-M)=20/16=5/4
256-4M=280-5M
suy ra:m=24 là Mg
(1)suy ra: x=16/(56-24)=0,5 mol
17
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
[FeSO
4
]=[CuSO
4
]=0,5/1=0,5 M
Câu 26:tương tự đề như câu 25. Nếu khối lương ban đầu của thanh M là
24 gam, chứng minh rằng sau phản ứng với 2 dung dịch trên còn dư
M.tính khối lượng thanh kim loại sau 2 phản ứng trên?
Bài giải
Nếu m
Mg bđ
=24 gam
m

Mg bđ
=24/24=1 mol > x=0,5 mol
Vậy dư Mg cho 2 phản ứng trên
-với FeSO
4
, khối lượng thanh Mg sau phản ứng:
m
rắn
=m
Fe
+m
Mg dư
=0,5*56+(24-0,5*24)=40 gam
với CuSO
4
:m
rắn
=m
Cu
+m
Mg dư
=44 gam
Câu 27:một thanh kim loại A hóa trị 2 khi nhúng vào một dung
dịchCuSO
4
thì có khối lượng giảm 1% so với khối lượng ban đầu, nhưng
cùng thanh kim loại ấy khi nhúng vào dung dịch muối Hg
2+
thì có khối
lượng tăng lên 67,5% so với khối lượng thanh ban đầu.xác định kim loại

A biết rằng độ giảm số mol của Cu
2+
bằng 2 lần độ giảm số mol của
Hg
+
?
Bài giải
Với dung dịch CuSO
4
:gọi 2x=n
Cu2+ pứ
A+Cu
2+
=A
2+
+Cu
Độ giảm khối lượng=m
A tan
-m
Cu
=2x(A-64)=m/100 (1)
N
Hg2+ bi khử
=x
18
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
Độ tăng khối lượng khi nhúng thanh A vào dung dịch Hg
+
:

A + Hg
+
=A
+
+ Hg
M
Hg
-m
A tan
=x(200-A)=(67,5/100)*m (2)
(2)/(1) suy ra(200-A)/(2(A-64))=67,5A=65 là Zn
Câu 28: tương tự câu 27 hãy tính số mol của Hg
2+
,Cu
2+
bị khử trong
trường hợp m=100 gam?
Bài giải
Nếu m=100 gam thay vào câu 27 ta được:
2x(65-64)=100/100=1
x=0,5 mol Hg
+
và 2x=1mol Cu
2+
Câu 29:một thanh kim loại Mhóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung
dịch CuSO
4
0,5 M. sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng
thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO
4

còn 0,3M.hãy xác định kim loại M?
Bài giải
M + Cu
2+
= M
2+
+ Cu
Số mol Cu
2+
phản ứng là:
1(0,5-0,3)=0,2 mol
Độ tăng khối lượng của thanh kin loaị M:
M=m
Cu
-m
M tan
=0,2(64-M)=1,6
Suy ra:M=56 là Fe
Câu 30:lấy theo đề câu 29 . lấy một thanh M có khôi lượng ban đầu bằng
8,4 gam nhúng vào dung dịch chứa AgNO
3
0,2M vàCuSO
4
0,1M. thanh
19
Bài tập hóa học
Nguyễn Ngọc Minh Kha
M có tan hết hay không ? tính khối lượng chất rắn A thu được sau phản
ứng và nồng độ molcacs ion kim loại trong dung dịch B?
Bài giải

n
Fe bđ
=8,4/56=0,15 mol
n
Ag+ bđ
=0,2*1=0,2 mol
n
Cu2+ bđ
=0,1 mol
Ag
+
có tính õi hóa mạnh hơn Cu
2+
nênAg
+
phản ứng trước với Fe:
Fe + 2Ag
+
= Fe
2+
+Ag
Sau phản ứng trên Ag
+
còn dư:0,15-0,1=0,05 mol
Ta có phản ứng 2
Fe +Cu
2+
= Fe
2+
+ Cu

Vậy Fe tan hết và trong dung dịch B có thu được có chứa Fe
2+

Cu
2+
dư:
C
M(Fe2+)
=0,15/1=0,15 M;C
M(Cu2+)
=0,05/1=0,05 M

Chất rắn A gồm 0,2 mol Ag và 0,05 mol Cu:
m
A
=0,2*108+0,05*64=24,8 gam

×