Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Kim loại tác dụng với muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.08 KB, 13 trang )

Fe3+

Fe2 +

#. Để khử ion
A. Mg
*B. Cu
C. Ba
D. Ag

trong dung dịch thành ion

Fe3+
$. Mg dư + 2

Fe

→ 2

Cu dư + 2
Ba + 2

Fe
Ba

H2

OH −
2

+



Fe(OH)3

OH −
+3

Cu 2 +
+

2+
+



Fe3+

+
2+

→ 2

H2 O

Mg 2 +

Fe2 +

3+

có thể dùng một lượng dư kim loại nào sau đây ?






Fe3+
Ag +

→ không phản ứng

Fe 2 (SO 4 )3
#. Khi nhúng một thanh đồng vào dung dịch
thì
A. không thấy có hiện tượng gì.
B. thấy thanh đồng tan ra và có sắt tạo thành.
*C. thấy thanh đồng tan ra và dung dịch có màu xanh.
D. thấy thanh đồng tan ra, dung dịch có màu xanh và có sắt tạo thành.

Fe 2 (SO 4 )3

FeSO 4 CuSO4

$. Cu +
( xanh)
→ 2
+
Hiện tượng: thấy thanh đồng tan ra và dung dịch có màu xanh của muối đồng

CuSO 4
#. Cho hai thanh kim loại M hóa trị 2 với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch


Pb ( NO3 ) 2



thanh thứ hai vào dung dịch
một thời gian, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ
hai tăng. Kim loại M là
A. Mg.
B. Ni.
C. Fe.
*D. Zn.
$. Thanh thứ nhất giảm và thành thứ 2 tắng nên:64Chỉ có Zn thỏa mãn
#. Khối lượng thanh sắt giảm đi trong trường hợp nhúng vào dung dịch nào sau đây ?

Fe 2 (SO 4 )3
*A.

CuSO4
B.

AgNO3
C.

MgCl2
D.

m Fe
$. Khối lương thanh sắt giảm đi khi m kim loại bám<

Giả sử có x mol sắt tham gia phản ứng

phản ứng

Fe 2 (SO 4 )3
Khi nhúng vào dung dịch

không có kim loại bám vào nên khối lượng thanh sắt luôn giảm


CuSO4
Khi nhúng thanh sắt vào dung dịch
khối lượng thanh sắt tăng

m Cu
thì số mol cu bám vào là x mol →

m Fe
= 64x >

phản ứng = 56x →

AgNO3
Khi nhúng thanh sắt vào dung dịch

m Ag



số mol Ag bám vào là 2x mol


m Fe



= 2x. 108 >

phản ứng = 56x → khối lượng thanh sắt tăng

MgCl 2
Khi nhúng thanh sắt vào dung dịch

thì không xảy ra phản ứng vậy thanh sắt không thay đổi.

AgNO3
#. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch
Dung dịch Y chứa:

được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y.

Fe(NO3 )2
*A.

Fe(NO)3
B.

Fe(NO3 ) 2

Cu(NO3 ) 2


C.



Fe(NO)3
D.

Cu(NO3 )2

Fe

Cu(NO3 )2 
du

AgNO3

→
$. Cu dư

dd X

AgNO3
Cu dư + 2

Fe(NO)3
dd Y:

Cu(NO3 ) 2
+ 2Ag




Cu(NO3 ) 2

Fe(NO3 )2
+

Fe dư →

+

Cu

Cu(NO3 ) 2
#. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch
tham gia phản ứng là:
A. 11,2 gam.
*B. 5,6 gam.
C. 0,7 gam.
D. 6,4 gam.

Cu(NO3 ) 2

một thời gian thấy khối lượng sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã

Fe(NO3 ) 2

$. Fe +

+ Cu

Giả sử Fe phản ứng là x mol → Cu sinh ra là x mol

m Cu
m tăng =

m Fe
-

phản ứng = 64x - 56x = 8x = 0,8 → x = 0,1 mol

m Fe


phản ứng = 0,1. 56 = 5,6 gam

AgNO3
##. Ngâm một thanh Cu trong dung dịch có chứa 0,04 mol

, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối

AgNO3
lượng tăng hơn so với lúc đầu là 2,28 gam. Coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám hết vào thanh Cu. Số mol
còn lại trong dung dịch là
*A. 0,01.
B. 0,005.
C. 0,02.


D. 0,015.


AgNO3

Cu(NO3 ) 2

$. Cu + 2

+ 2Ag
Gọi số mol Cu phản ứng là x → Ag sinh ra 2x mol

m Ag m Cu
m tăng =
= 2. 108x - 64x = 152x = 2,28 → x = 0,015 mol
Số mol AgNO3 còn lại trong dung dịch là : 0,04 - 0,015.2 = 0,01 mol

CuSO 4

H2O

##. Hoà tan 25 gam muối
.5
vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch
trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu
gam ?
A. Tăng 0,8 gam.
*B. Tăng 0,08 gam.
C. Giảm 0,08 gam.
D. Giảm 0,8 gam.

CuSO4


FeSO4

$. Fe +



+

Cu

CuSO4
Trong 500ml dung dịch chứa 0,1 mol

n Fe


m Cu
m tăng =



trong 50ml dung dịch chứa 0,01 mol

n CuSO4

n Cu
phản ứng =

CuSO 4


=

= 0,01 mol

m Fe
-

= 0,01. 64 - 0,01. 56 = 0,08 gam

Cu(NO3 ) 2
##. Ngâm thanh Fe vào dung dịch chứa 0,03 mol

một thời gian, lấy thanh kim loại ra thấy trong dung dịch

Cu(NO3 ) 2
chỉ còn chứa 0,01 mol
giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 0,08 gam.
*B. Tăng 0,16 gam.
C. Giảm 0,08 gam.
D. Giảm 0,16 gam.

Cu(NO3 ) 2
$. Fe +

n Cu ( NO3 )

. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh Fe. Hỏi khối lượng thanh Fe tăng hay

Fe(NO3 ) 2



+

Cu

n Fe = n Cu

2



= 0,03 - 0,01 = 0,02 mol →

m Cu
→ m tăng =

= 0,02 mol

m Fe
-

= 8. 0,02 = 0,16 gam

Cu(NO3 ) 2
#. Nhúng một thanh kẽm có khối lượng 20 gam vào dung dịch
một thời gian thấy khối lượng thanh kẽm
giảm 1% so với khối lượng ban đầu. Khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng là:
A. 0,2 gam.
B. 6,5 gam.

*C. 13,0 gam.
D. 0,1 gam.

n Zn
$.
= a mol
m giảm = 20.0,01 = 0,2 → 65a-64b = 0,2 → a = 0,2


m Zn


= 0,2.65 = 13 gam

##. Người ta phủ một lớp bạc trên một vật bằng đồng có khối lượng 8,48 gam bằng cách ngâm vật đó trong dung

AgNO3
dịch
. Sau một thời gian lấy vật đó ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô cân được 10 gam. Khối lượng Ag đã
phủ trên bề mặt của vật là
A. 1,52 gam.
*B. 2,16 gam.
C. 1,08 gam.
D. 3,2 gam.

AgNO3
$. Cu + 2

Cu(NO3 ) 2



+ 2Ag

n Cu
đặt
= a mol
Độ tăng khối lượng: 2a.108-64a = 10-8,48 → a = 0,01

m Ag


= 2.0,01.108 = 2,16 gam

CuSO4
##. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch
đến khi dung dịch hết màu xanh thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4
gam. Nếu lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy có m gam kết tủa tạo thành. Giá trị
của m là:
A. 5,35.
B. 9,00.
C. 10,70.
*D. 4,50.

n Fe2+

n Fe
$.m tăng = 0,4 →

=


= 0,05 mol

m Fe(OH)2
= 0,05.90 = 4,5 gam

CuSO 4
##. Nhúng một lá sắt nặng 8 gam vào 500ml dung dịch

2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng

CuSO 4
8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol của
A. 1 M
*B. 1,8 M.
C. 1,725 M.
D. 1,25 M.

n Fe
$.

trong dung dịch sau phản ứng là

n Cu
=

phản ứng = 0,1 mol

n CuSO4
= 0,5.2-0,1 = 0,9 →


[ CuSO4 ]
= 1,8 M

CdSO 4
#. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 8,32 gam
Khối lượng lá Zn trước khi tham gia phản ứng là
*A. 80,0 gam.
B. 130,0 gam.
C. 32,5 gam.
D. 18,8 gam.

. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35%.


n CdSO 4
$.

= 0,04 mol

CdSO4
Zn +

ZnSO 4


+ Cd

m Zn
= a mol → m tăng = 0,0235a = (112-65).0,04 → a = 80 gam


CuSO 4
#. Ngâm một lá sắt trong dung dịch
. Nếu biết khối lượng Cu bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt
sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu ?
*A. 1,2 gam.
B. 8,4 gam.
C. 6,4 gam.
D. 9,6 gam.

CuSO4

FeSO4

$. Fe +


+ Cu



n Fe

n Cu
=

= 9,6 : 64 = 0,15 mol

m Cu
→ m tăng =


m Fe
-

= 9,6- 0,15. 56 = 1,2 gam

CuBr2
#. Nhúng một thanh kẽm nặng m gam vào dung dịch
. Sau một thời gian, lấy thanh kẽm ra, rửa nhẹ sấy khô,
cân lại thấy khối lượng thanh giảm 0,28 gam, còn lại 7,8 gam kẽm và dung dịch phai màu. Giá trị m là
A. 13,0.
*B. 26,0.
C. 51,2.
D. 18,2.

CuBr2
$. Zn +

ZnBr2


+ Cu

n Zn
phản ứng = a → m giảm = 65a-64a = 0,28 → a = 0,28

m Zn


= 0,28.65 = 26 gam


AgNO3
##. Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch

AgNO3
thấy khối lượng
A. 3,24 gam.
B. 2,28 gam.
*C. 17,28 gam.
D. 24,12 gam.

giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là

AgNO3
$. phản ứng Cu + 2

Cu(NO3 ) 2


+

2Ag.

n AgNO3
ban đầu có

ban đầu = 340 × 0,06 ÷ 170 = 0,12 mol.

AgNO3
khối lượng


giảm 25% tức đã phản ứng 0,25 × 0,12 = 0,03 mol.

AgNO3
Nghĩa là có 0,015 mol Cu phản ứng với 0,03 mol

6%. Sau một thời gian lấy vật ra


|| → m vật sau đó = 15 – 0,015 × 64 + 0,03 × 108 = 17,28 gam.
(mất Cu nhưng được bù lại Ag bám vào thanh đồng sau phản ứng).

AgNO3
#. Cho 11,2 gam Fe vào 400ml dung dịch
toàn.
A. 54,08 gam.
B. 43,2 gam.
C. 48,6 gam.
*D. 51,84 gam.

n Ag

n Fe
$.

= 0,2 mol;

Ag

+


Fe + 2

Fe

1,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng xảy ra hoàn

Fe


Ag +

2+

= 4,48 mol
2+

+

+ 2Ag
3+

Fe


+ Ag

m Ag
= 51,84 gam

AgNO3

Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch
1,0M
cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Fe.
*B. Cu.
C. Mg.
D. Zn.

AgNO3
$. M + 2

M(NO3 ) 2
+ 2Ag



n M ( NO3 )

NO3−
Bảo toàn nhóm



m M ( NO3 )

2

= 0,1 mol →

2


= 18,8 : 0,1 = 188 → M = 64 (Cu)

M 2+
#. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại
có trong thành phần muối sunfat. Phản ứng xong
lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. Công thức phân tử muối
sunfat là

CdSO4
*A.

CuSO4
B.

FeSO 4
C.

NiSO4
D.

M 2+
$. Zn +

n M+

Zn 2 +


2, 24

M

+M

2, 24
M

=
→ m tăng = (M-65).
= 9,4
→ 2,24M-145,6 = 0,94M → 1,3M = 145,6 → M = 112 Cd


AgNO3
##. Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn trong dung dịch
loãng, dư thấy khối lượng chất rắn tăng 3,02 gam so
với khối lượng Zn ban đầu. Cũng lấy lượng Zn như trên cho tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là:
A. 1,1325.
*B. 1,6200.
C. 0,8100.
D. 0,7185.

AgNO3

Zn(NO3 ) 2

$. Zn + 2

+ 2Ag

Gọi số mol của Zn là x → số mol của Ag là 2x mol

m Ag m Zn
m tăng =

-

= 2x. 108 - 65x = 151x = 3,02 → x = 0,02 mol

n ZnO
Khi cho Zn tác dụng với oxi thì

n Zn
=

= 0,02 mol → m = 0,02. 81 = 1,62 gam ư

Fe(NO)3
##. Nhúng thanh Cu dư vào dung dịch chứa 0,02 mol
Cu thay đổi so với ban đầu như thế nào ?
A. Không đổi.
B. Tăng 0,64 gam.
*C. Giảm 0,64 gam.
D. Giảm 1,2 gam.

Fe3+
$. Cu + 2

Cu 2 +



. Khi

phản ứng hết thì khối lượng thanh

Fe2 +
+2

n Cu


Fe(NO)3

m Cu
= 0,01 → m giảm =

= 0,01.64 = 0,64 gam

AgNO3

Cu(NO3 ) 2

##. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
0,1M và
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80.
B. 2,16.
*C. 4,08.
D. 0,64.


n Ag

n Fe
$.

= 0,04 mol;

Ag

+

Fe + 2

Fe

Cu
Fe +

Fe

= 0,1 mol

2+

+ Cu

m Ag

m Cu
=


= 0,02 mol,
+ 2Ag



mY

n Cu2+

2+

=
2+

0,5M. Sau khi các

+

= 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam

Cu(NO3 ) 2

AgNO3

##. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
0,2M và
0,2M. Sau
một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám
hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là

*A. 1,40 gam.
B. 2,16 gam.
C. 0,84 gam.
D. 1,72 gam.


Ag +

Fe2 +

$. Fe + 2

+ Ag
m tăng (1) = 0,02.108-0,01.56 = 1,6 gam
m tăng (2) = 101.72-100 = 1,72 gam
→ khối lượng sắt là 1,4

CuSO4

Cu 2 +

#. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam
và 6,24 gam CdSO4. Hỏi sau khi
khử hoàn toàn thì khối lượng thanh Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
*A. Tăng 1,39 gam.
B. Giảm 1,39 gam.
C. Tăng 4 gam.
D. Giảm 4 gam.

n C u 2+


Cd 2 +


n Cd 2+

$.

= 0,02 mol;

= 0,03 mol

n Zn


= 0,02 + 0,03 = 0,05 mol

m Cu

m Cd

m Zn

(
+
)= 0,02.64 + 0,03.112-0,05.65 = 1,39 gam
Nên khối lượng thanh Zn tăng 1,39 gam

FeCl3


FeCl2

#. Nhúng một lá Mg vào dung dịch 2 muối

. Sau một thời gian lấy là Mg ra làm khô rồi cân lại thấy
khối lượng Mg giảm so với ban đầu. Dung dịch sau phản ứng có cation nào sau đây ?

Mg 2 +
A.

Mg 2 +

Fe2 +

B.



Mg 2 + Fe2 +
C.

Mg

Fe3+

,



2+


Fe2 +

Mg 2 + Fe2 +

Fe3+

*D.

hoặc
,

.
$. Khối lượng Mg giảm ứng với 2 trường hợp

Fe3+
Một là lượng

dư hoặc hoặc vừa đủ với Mg nên khối lượng Mg giảm chính bằng Mg phản ứng, dung dịch gồm

Mg 2 + Fe3+

Mg 2 + Fe2 + Fe3+

;

hoặc

,


,

Mg 2 + Fe3+
Hai là lượng Fe tạo ra nhỏ hơn lượng Mg phản ứng, ứng với Mg hết, và dung dịch chỉ gồm

Fe(NO)3

Cu(NO3 )2

,

AgNO3

#. Cho hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp
,
,
, đến phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X chứa 3 cation kim loại và chất rắn Y. Số kim loại tối đa có thể có trong chất rắn Y là
A. 3.
*B. 2.
C. 4.
D. 1.
$. chú ý thứ tự các cặp chất trong dãy điện hóa:

Mg 2 + / Mg Fe 2 + / Fe Cu 2 + / Cu Fe3+ / Fe 2 + Ag + / Ag
>

>

>


>

bị


Mg 2 + Fe2 +

Cu 2 +

Như vậy, 3 cation kim loại là
,

Theo đó, tối đa chỉ được phép có 2 kim loại trong chất rắn Y là Cu và Ag mà thôi.

CuCl2

Cu(NO3 ) 2

#. Hòa tan 3,23 gam hỗn hợp 2 muối

vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại Mg
vào dung dịch X và khuấy đều cho đến khi màu xanh của dung dịch biến mất, lấy thanh Mg ra cân lại thấy khối lượng
tăng thêm 0,8 gam so với ban đầu. Cô đặc dung dịch đến khan thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
*A. 2,43.
B. 4,13.
C. 1,15.
D. 1,43.
$. Thanh Mg tăng thêm 0,8 gam so với ban đầu nên dung dịch giảm 0,8 gam


mX
m=

-0,8 = 3,23-0,8 = 2,43 gam

CuSO 4

Fe2 (SO 4 )3

#. Hòa tan hỗn hợp X gồm

vào nước được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y đến khi
các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z có khối lượng bằng khối lượng dung dịch Y (bỏ qua sự thủy phân của

CuSO 4
các ion trong dung dịch và sự bay hơi của nước). Phần trăm khối lượng của
A. 63,20%.
B. 5,40%.
C. 26,32%.
*D. 73,68%.

n CuSO 4

n Fe2 (SO4 )3

$.

=a;

= b mol →


3+

Fe

Fe

Fe + 2

n Fe3+
=a,

= 2b mol

2+

→ 3

Cu 2 +
Fe +

n Cu2+

trong X là

Fe2 +


+ Cu


m Cu
Vì khối lượng dung dịch không đổi nên
→ 56(a + b) = 64a → a = 7b

m Fe
=

m CuSO4
%

= 73,68%

AgNO3
#. Cho bột sắt tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol
chất rắn X có khối lượng 3 gam. Trong X có
A. Ag, Fe.
B. Ag, Cu.
*C. Ag, Cu, Fe.
D. Cu, Fe.

Cu(NO3 ) 2
và 0,01 mol

. Phản ứng kết thúc thu được

m Ag + m Cu

$. Nhận thấy

= 0,02. 108 + 0,01. 64 = 2,8 < 3 → chứng tỏ chất rắn chứa Ag, Cu, Fe dư


CuSO4

H2

#. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D chứa
và HCl một thời gian thu được 4,48 lít khí
(đktc) thì nhấc
thanh Fe ra, thấy khối lượng thanh Fe giảm đi 6,4 gam so với ban đầu. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là
A. 11,2 gam.
B. 16,8 gam.
*C. 44,8 gam.
D. 50,4 gam.


FeCl2

H2

$. Fe + 2HCl →

+

CuSO4
Fe +

(1)

FeSO 4
→ Cu +


(2)

∑ n Fe

Gọi số mol Fe tham gia ở phản ứng (2) là x → só mol Cu sinh ra là x mol →

phản ứng = x + 0,2 mol

m Fe
Có m giảm =

- mCu = 56. (0,2 + x) - 64x = 6,4 → x = 0,6 mol;

m Fe


= ( 0,6 + 0,2). 56 = 44,8 gam

CuCl2

Cu(NO3 ) 2

#. Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp muối

vào nước được dung dịch X. Nhúng Mg vào dung dịch X
cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,28.
*B. 2,48.

C. 4,13.
D. 1,49.
$. Thanh Mg tăng 0,8 gam thì dung dịch giảm 0,8 gam

mX
m=

-0,8 = 3,28-0,8 = 2,48 gam

CuCl2
##. Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch

rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn

CuCl2
toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol
A. 0,06 mol.
*B. 0,04 mol.
C. 0,05 mol.
D. 0,03 mol.

n Mg
$.

n Fe
= 0,02;

= 0,03 mol

n Mg


n Cu
Nếu X chỉ gồm Cu thì
vậy X chứa Cu và Fe dư

n Cu2+

tham gia phản ứng là

n Cu

= 0,04875<

n Fe
+

= 0,05 nên loại

n Fe

=
= a;
dư = b
→ 64a + 56b = 3,12 (1)

n Cu2+

n Mg

n Fe


=
+
(dư) → a = 0,02 + (0,03-b) → a + b = 0,05 (2)
(1),(2) → a = 0,04; b = 0,01 mol

Cu(NO3 ) 2
#. Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 8,4 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 34,4
*B. 49,6
C. 54,4
D. 50,6.

Cu(NO3 ) 2
$. Khi cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch

AgNO3
1M và

AgNO3


thì Al phản ứng với Ag + trước

2M, sau khi


Al(NO3 )3
Muối sinh ra đầu tiên là


Fe(NO3 ) 2
: 0,1 mol,

0, 2.2 + 0, 2.2 − 0,1.3 − 0,15.2
2

Cu(NO3 ) 2
: 0,15 mol,

dư :

=

NO3−
0,1 mol ( Bảo toàn nhóm
)
Vậy chất kết tủa chứa Ag: 0,4 mol Cu: 0,2- 0,1 = 0,1 mol → m = 0,4. 108 + 0,1. 64 = 49,6 gam

CuSO 4

Fe 2 (SO 4 )3

##. Hòa tan hỗn hợp X gồm

vào nước được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y đến khi
các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z có khối lượng bằng khối lượng dung dịch Y (bỏ qua sự thủy phân của

CuSO 4
các ion trong dung dịch và sự bay hơi của nước). Phần trăm khối lượng của

A. 63,20%.
B. 5,40%.
C. 26,32%.
*D. 73,68%.

CuSO 4
$. Gọi số mol của

CuSO4
Fe +

Fe2 (SO 4 )3


làn lượt là x, y mol.

FeSO4
+ Cu



Fe 2 (SO 4 )3
Fe +

trong X là

FeSO 4
→ 3

m Fe

Khối lượng dung dịch không thay đổi →

m Cu
phản ứng =

→ 56. (x + y) = 64x → x = 7y

m CuSO4
%

= 73,68%

CuSO 4
#. Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch

. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại

ZnSO 4

FeSO 4

ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol
bằng 2,5 lần nồng độ mol của
dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng của đồng bám lên thanh kẽm và thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam.
*B. 64 gam; 25,6 gam.
C. 32 gam; 12,8 gam.
D. 25,6 gam; 64 gam.

. Mặt khác, khối lượng


CuSO 4
$. Khi cho Zn và Fe vào
thì Zn tham gia phản ứng trước sau đó mới đến Fe phản ứng
Gọi số mol phản ứng của Zn và Fe lần lượt là x, y mol → số mol Cu sinh ra x + y

ZnSO 4
Trong dung dịch còn lại có nồng độ mol

FeSO 4
bằng 2,5 lần nồng độ mol của

m Cu − m Fe − m Zn

→ x = 2,5u

Khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam →
= 64. (x + y) - 65x - 56y = 2,2 → 8y-x = 2,2
Giải hệ → x = 1, y = 0,4
Khối lượng của đồng bám lên thanh kẽm là 64. 1 = 64 gam
Khối lượng của đồng bám lên thanh sắt là 64. 0,4 = 25,6 gam


Fe(NO3 ) 2
#. Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn vào 400 ml dung dịch

Cu(NO3 ) 2
0,5M và

0,8M thu được 29,44 gam


H 2SO 4
chất rắn Y. Hãy cho biết khi hòa tan hoàn toàn chất rắn Y trong dung dịch

đặc, nóng dư thu được bao nhiêu

SO2
lít khí
(đktc) ?
A. 12,992 lít.
B. 10,304 lít.
*C. 12,544 lít.
D. 13,44 lít.
$. Nếu hỗn hợp X vừa đủ hoặc dư

mY

m Fe

m Cu

=
+
Vậy X hết

m Fe

mX ≥
+


0,2.56 + 0,32.64 = 31,68>29,44 loại

m Y m Cu
=

-

n Fe
= 29,44-0,32.64 = 8,94 →

n SO2
Bảo toàn e: 2

n Fe
=3

= 0,16 mol

n Cu
+2

= 3.0,13 + 2.0,32 = 1,12

n SO2


= 0,56 → V = 12,544 lít

AgNO3


Cu(NO3 )2

#. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm


cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 0,035 mol khí. Nồng độ mol của mỗi muối trong Y là
A. 0,3M.
*B. 0,4M.
C. 0,42M.
D. 0,45M.
$. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí → Z chứa Fe dư
Vậy Z chứa Cu : x mol , Ag: x mol và Fe dư : 0,035 mol → Fe pư : 0,05 - 0,035 = 0,015 mol

2n Cu ( NO3 )
Bảo toàn electron →

CMCu ( NO3 )


n AgNO3

2

+

n Fe
=2

n Al

+3

→ 2x + x = 2. 0,015 + 0,03. 3 → x = 0,04 mol

CMAgNO3

2

=

= 0,04 : 0,1 = 0,4M

n Al

n Fe

Cu(NO3 ) 2

AgNO3

#. Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (
=
) vào 100 ml dung dịch Y gồm

. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có

Cu(NO3 ) 2
1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của
lượt là

A. 2M và 1M.
B. 0,2M và 0,1M.
*C. 1M và 2M.
D. 1,5M và 2M.

AgNO3
và của

lần


n Fe

n Al

$.

=

= 0,1 mol

n Ag+

n Cu2+
= a mol,

= b mol

n H2


n Fe

n Fe

(dư) =

= 0,05 mol →

m Ag

mZ
=

(dư) = = 0,05 mol

m Cu
+

→ 64a + 108b = 28(1)

n Al
bảo toàn e:3
+2
→ 2a + b = 0,4 (2)

n Ag +

n Cu 2 +

n Fe

=2

+

[ Cu(NO3 )2 ]

(1), (2) → a = 0,1; b = 0,2 →

[ Ag NO3 ]
= 1M;

= 2M

AgNO3
#.Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm
Y. Giá trị của a là
A. 2,6 gam.
*B. 1,95 gam.
C. 1,625 gam.
D. 1,3 gam.
$. Nếu Zn vừa đủ hoặc dư

m Ag

mY

m Cu

=
+

Vậy Zn hết

m Zn
+

=

-

4,08>3,44 loại

n Zn
= 0,5

n Cu 2 +
= 3,44-0,02.108 = 1,28 →

n Ag+

n Cu 2 +
+

0,1M và




m Y m Ag

m Cu


Cu(NO3 ) 2

n Cu
=

= 0,02 mol

m Zn
= 0,5.0,02 + 0,02 = 0,03 →

= 1,95 gam

0,15M thì thu được 3,44 gam chất rắn



×