Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Phương pháp xác định cấu tạo polime đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.37 KB, 13 trang )

#. Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12.000
B. 13.000
*C. 15.000
D. 17.000

420000
28
$. Hệ số polime hóa là n =
= 15000
#. Capron là một tơ sợi tổng hợp, được điều chế từ monome (chất đơn phân) là Caprolactam. Một loại tơ Capron có
khối lượng phân tử là 14 916 đvC. Số đơn vị mắt xích có trong phân tử loại tơ sợi này là. Biết caprolactam có cấu tạo


A. 200
B. 150
C. 66
*D. 132

(

)

− − NH − [ CH 2 ] 4 − CO − n

$. Khi trùng hợp Caprolactam tạo ra tơ có công thức

14916
113
Số đơn vị mắt xích có trong phân tử loại tơ sợi là


= 132

##. Polyeste là một loại tơ sợi tổng hợp, nó được tạo ra do sự trùng ngưng (đồng trùng ngưng) giữa axit Tereptalic
(axit 1,4-Bezenđicacboxilic) với Etylenglicol (Etanđiol-1,2). Một loại tơ Polyeste có khối lượng phân tử là 153600. Có
bao nhiêu đơn vị mắt xích trong phân tử polyme này?
A. 808 đơn vị mắt xích
*B. 800 đơn vị mắt xích
C. 768 đơn vị mắt xích
D. 960 đơn vị mắt xích

( −O [ CH 2 ] OCOC6 H 4 CO − ) n

$. trùng ngưng giữa axit terephtalic với etylenglicol được tơ lapsan:

153600
192
n=

= 80

#. Khối lượng của một đoạn poli(ue-formandehit) là 2232u thì số lượng mắt xích trong mạch đó là:
*A. 31
B. 30
C. 28
D. 38

( − NH − CO − NH − CH 2 − ) n

$. Poli(ure-formandehit):


2232
72
n=

= 31


Cl 2
##. Cho cao su buna tác dụng với

CCl4
(trong

có mặt P) thì thu được polime no, trong đó Clo chiếm 58,172%

Cl 2
về khối lượng. Trung bình cứ 20 phân tử
thì phản ứng được với bao nhiêu mắt xích cao su buna ?
A. 20.
B. 19.
*C. 18.
D. 17.
$. Phản ứng sẽ bao gồm phản ứng cộng và thế. Cứ n mắt xích thì phản ứng thế với 1 mol Clo

C4n H 6n −1Cl2n +1

35,5(2n + 1)
125n + 34,5




= 0.58172 → n = 9
Tức là cứ 9 mắt xích cao su BuNa thì phản ứng với 10 phân tử Clo trong đó có 9 phân tử phản ứng cộng, 1 phân tử
phản ứng thế
Vậy trung bình cứ 20 phân tử Clo thì phản ứng với 18 mắt xích cao su
##. Một loại cao su thiên nhiên đã được lưu hóa có chứa 2,05% lưu huỳnh về khối lượng. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích
isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế nguyên tử H ở nhóm metylen trong mạch cao su?
A. 46
B. 47
*C. 45
D. 23
$. Gọi x là số mắt xích isopren có 1 cầu nối đi sunfua
Vì S đã thay thế nguyên tử H ở nhóm metylen trong mạch cao su và % S là 2,05 nên:

32.2
32.2 + 68x − 2
= 2,05% → x = 45
##. Một loại cao su buna-N có phần trăm khối lượng của nitơ là 19,72%. Tỉ lệ mắt xích butađien và vinyl xianua là:
A. 1 : 2
B. 2 : 1
*C. 1 : 3
D. 3 : 1

[ CH 2 − CH = CH = CH 2 ] a [ CH 2 − CH(CN) ] b

$. Gọi công thức cao su buna-N:

14b
= 0,1972
54a + 53b

Phần trăm Nitơ:
Hay: a:b = 1:3

→ 3a = b

#. Dạng tơ nilon phổ biến nhất hiện nay là nilon-6 có 63,68% C; 12,38% N; 9,80% H; 14,4% O. Công thức thực
nghiệm của nilon-6 là:

C6 H 9 O 2 N
A.

C6 H11ON
*B.

C6 H9 ON
C.

C6 H11O 2 N
D.

nC nH n N nO
$.

:

:

= 5,307:9,8:0,884:0,9

nC nH n N nO



:

:

= 6:11:1:1


H2 O
#. Trùng ngưng 8,9 gam alanin thu được m gam một polime và 1,62 gam
polime trên là
A. 4,927.1022
*B. 5,421.1022
C. 4,818.1022
D. 6,023.1022

. Số mắt xích alanyl trong m gam

n H2O
$.

= 0,09 mol

1023
Số mắt xích = 0,09.6,023.

1022
= 5,421.


#. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30000, của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích
trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên lần lượt là?
*A. 132 và 1544.
B. 132 và 1569.
C. 300 và 1050.
D. 154 và 1544.

( −NH [ CH ]
2

2 6

NHCO [ CH 2 ] 4 CO −

$. poli(hexametylen adipamit)(nilon 6,6):

30000
226

n1

= 132,7;

C 5 H8

n

, cao su thiên nhiên:

105000

= 1544,1
68

n2

=

)

=

#. Để sản xuất tơ clorin, người ta clo hóa PVC bằng clo. Polime thu được chứa 66,7% clo về khối lượng. Trung bình

–CH 2 – CHCl –
cứ k mắt xích
A. 1
*B. 2
C. 3
D. 4

( C2 H3Cl ) k

$.

trong phân tử PVC bị clo hóa bởi 1 nguyên tử clo. Giá trị của k là

Cl 2
+

C2k H3k −1Cl k +1



+ HCl

35,5(2n + 1)
125n + 34,5

%m Cl
=

= 0,667 → 6,1875k = 12,49 → k = 2

#. Một đoạn mạch PVC có khối lượng 25,0 mg. Số mắt xích vinyl clorua có trong đoạn mạch đó là
A. 1,968.1020
*B. 2,409.1020
C. 1,968.1023
D. 2,409.1023
$. Số mắt xích vinyl clorua trong mạch PVC là:

25.10−3
62,5
n=

1023
.6,023.

1020
= 2,049.

#. Khối lượng phân tử của một loại tơ capron bằng 16.950 đvC, của tơ enang bằng 21.590 đvC. Số mắt xích trong

công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là:
A. 150 và 180
B. 200 và 150
*C. 150 và 170
D. 170 và 180.


( − NH [ CH ]

2 5

CO −

)

$. Tơ capron:

n1

( − NH [ CH ]

2 6

n

CO −

)

n


tơ enang:

n2
= 150;

= 170

##. Khối lượng phân tử của nilon-6,6 là 24860 đvC và của capron là 14690 đvC. Hệ số polime hóa hay độ polime
hóa của mỗi loại polime trên lần lượt là:
*A. 110 và 130.
B. 120 và 140.
C. 110 và 120.
D. 120 và 130

( − NH − [ CH ]

2 6

− NH − CO − [ CH 2 ] 4 − CO − 

$. Nhận thấy tơ nilon 6,6 có công thức

(

− NH − [ CH 2 ] 5 − CO −

)

n


và tơ capron có công thức

n

Vậy hệ số độ mỗi polime hóa lần lượt là

24860
226

n1


=

14690
113
= 110 , n2 =

= 130

#. Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 u và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 u. Số mắt xích
trong đoạn mạch tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là
*A. 121 và 152.
B. 113 và 114.
C. 121 và 114.
D. 113 và 152.

( − NH − [ CH ]


2 6

− NH − CO − [ CH 2 ] 4 − CO − 

$. tơ nilon-6,6:

2 5

− CO −

)

n

tơ capron:

27346
226
n=

( − NH − [ CH ]

n

17176
113
= 121; k =

= 152


#. Cho cao su thiên nhiên phản ứng với HCl thu được sản phẩm chứa 14,76 % Clo về khối lượng. Số mắt xích của
cao su thiên nhiên phản ứng với 1 mol HCl là
*A. 3
B. 1
C. 2
D. 4

(C5 H8 )n
$.

C5n H8n +1 Cl
+ HCl →

35, 5
68n + 36,5

%m C
=

= 0,1476 → n = 3

#. Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt
xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
*A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.


( C2 H3 Cl ) k

$.

Cl 2
+

C2k H3k −1Clk +1


+ HCl

35, 5(k + 1)
62,5k + 34,5

%m Cl
=

= 0,6396 → k = 3
− H2O



0

xt,t ,P



#. Cho sơ đồ phản ứng sau: X
Y
polime

X có công thức phân tử C8H10O không tác dụng với NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:

C6 H5 CH ( CH 3 ) OH C6 H 5 COCH 3

A.

,

C6 H 5CH 2 CH 2 OH C6 H5 CH 2 CHO
B.

,

C6 H5 CH 2 CH 2 OH C6 H5 CH = CH 2

*C.

,

CH3 − C6 H 4 CH 2 OH C6 H 5CH = CH 2

D.

,
H 2 SO 4 ,170 c
C6 H5CH 2 CH 2 OH 
→ C6 H5 CH = CH 2
0

$.


xt,t ,P
C6 H5 CH = CH 2 
→ − ( CH ( C6 H5 ) − CH 2 − ) n

H2 O
+

0

n

(PS)

#. PS là loại nhựa chế tạo hộp xốp đựng thức ăn. Hãy tính hệ số polime hóa của loại nhựa này khi biết khối lượng
của phân tử bằng 104 000.
A. 500
*B. 1000
C. 800
D. 1040

− ( CH ( C6 H 5 ) − CH 2 − ) n

$. PS:

104000
= 1000
104
n=
#. Cho biết khối lượng phân tử của PVC là 200000. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử Cl trong 1 phân tử PVC ?

A. 5000
B. 3550
C. 4500
*D. 3200

− ( −CH 2 − CHCl − ) − n

$. PVC có công thức tổng quát là

200000
62, 5
Số mắt xích có trong PVC là
= 3200
Cứ mỗi mắt xích chứa 1 nguyên tử Cl → vậy có 3200 nguyên tử Clo.
##. Khối lượng phân tử của một loại thủy tinh hữu cơ plexiglas là 25000 đvC. Số mắt xích trong phân tử thủy tinh
hữu cơ đó là
A. 183
*B. 250
C. 200


D. 173

CH 2 = C ( CH 3 ) − COOCH 3

$. Thủy tinh hữu cơ được tạo nên từ quá trình trùng hợp

25000
= 250
100

Số mắt xích trong phân tử thủy tinh hữu cơ là

= 250

C6 H10 O5
#. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi gai là 590000đvc. Số gốc
xenlulozơ trên là
*A. 3642
B. 3661
C. 2771
D. 3773

trong phân tử

590000
162

C6 H10 O5
$. Xenlulozo do nhiều gốc β-glucozo liên kết với nhau . Số gốc

trong phân tử xenlulozơ là

≈ 3642

#. Một loại protein chứa 0,32% lưu huỳnh về khối lượng. Giả sử trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử S. Vậy phân tử
khối của loại protein đó là
A. 200.
B. 10000.
*C. 20000.
D. 1000.


2.32
= 20000
0, 0032
$. S chiếm 0,32% khối lượng nên: M =

CO2
##. Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X chỉ thu được
là polime nào dưới đây ?
*A. Polipropilen.
B. Tinh bột.
C. Polistiren.
D. Poli(vinyl clorua).

và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X có thể

CH 2 − CH ( CH 3 )  n

$. Công thức của các polime như sau Polipropilen:

CH 2 − CH ( C6 H 5 )  n

( C6 H10 O5 ) n
. Tinh bột:

( CH 2 − CHCl ) n

Polistiren:
, Poli(vinyl clorua):
Nhận thấy chỉ có polipropilen khi đốt cháy thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1


CH 2 − CH ( CH 3 )  n

O2
+ 4,5n

CO 2
→ 3n

H2O
+ 3n

#. Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của loại tơ này là
A. 113.
B. 127.
C. 118.
*D. 133.

( − NH − [ CH ]

2 5

$. Tơ capron:

− CO −

)

n



1500
113
N=

= 132,7

CO2
#. Trùng hợp propilen thu được polipropilen (PP). Nếu đốt cháy toàn 1 mol polime đó thu được 13200 gam
số trùng hợp n của polime đó là:
*A. 100.
B. 200.
C. 50.
D. 300.

. Hệ

( C3 H 6 ) n

$. PP có công thức

CO 2
Khi đốt cháy 1 mol PP sinh ra 3n mol



3n = 300 → n = 100

#. Một polime có phân tử khối là 28000 đvC và hệ số polime hóa là 10000. Polime ấy là
*A. PE

B. PVC
C. PP
D. teflon

( C2 H5 )

$. Phân tử khối của một mắt xích là 28000 : 10000 = 28
Vậy polime là PE (polietilen)
#. Polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime
X là
A. PP
*B. PVC
C. PE
D. PS

( C2 H 3Cl )

$. Phân tử khối của một mắt xích là 39062,5 : 625 = 62,5
Vậy polime X là PVC
#. Một mắt xích của polime X gồm C, H, N. Hệ số polime hóa của polime này là 500 và có phân tử khối là 56500. X
chỉ có 1 nguyên tử N. Mắt xích của polime X là

–NH – ( CH 2 ) 5 CO –

*A.
B.
C.

–NH – ( CH 2 ) 6 CO –
–NH – ( CH 2 ) 10 CO –

–NH – ( CH 3 ) CO –

D.

56500
500
$. Phân tử khối của một mắt xích là

–NH – ( CH 2 ) 5 CO –
= 113 →

#. Phân tử khối trung bình của cao su thiên nhiên và thủy tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (đvC). Số mắt xích
trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là
A. 540 và 550
*B. 540 và 473


C. 680 và 473
D. 680 và 550

( C5 H 8 ) n

$. Cao su thiên nhiên có công thức

.

36720
68
Số mắt xích của isopren trong cao su thiên nhiên là


= 540

( C5 H 8 O 2 ) n

thủy tinh hữu cơ plexiglat có công thức

.

47300
100
Số mắt xích có trong thủy tinh hữu cơ là

= 473

( C6 H10 O5 ) n
#. Hệ số trùng hợp của loại polietilen có khối lượng phân tử là 4984 đvC và của polisaccarit
lượng phân tử 162000 đvC lần lượt là
*A. 178 và 1000
B. 187 và 100
C. 278 và 1000
D. 178 và 2000

4984
28

((C H ) )
2

4 n


$. Hệ số trùng hợp của polietilen

có khối lượng phân tử là 4984 đvC là

= = 178

162000
162

( C6 H10 O5 ) n
Hệ số trùng hợp của polisaccarit

có khối

có khối lượng phân tử 162000 đvC là

= 1000

#. Tính hệ số trùng hợp lần lượt của tơ nilon-6,6 (biết M = 2500 gam) và của tơ capron (biết M = 25000 gam) ?
*A. 11 và 221
B. 11 và 190
C. 22 và 221
D. 22 và 190

( − NH − [ CH ]

2 6

− NH − CO − [ CH 2 ] 4 − CO − 


$. tơ nilon-6,6:

=

2 5

− CO −

)

tơ capron:

2500
226

n1

( − NH − [ CH ]

n

2500
113

n2
= 11,06;

=

= 221,2


#. Một đoạn tơ nilon-6 có khối lượng là 3,7516 gam. Số mắt xích gần đúng của đoạn tơ capron là

1022
A.

1021
B.

1023
C.

10 22
*D. 2.

( − NH − [ CH ]

2 5

$. Tơ capron là

− CO −

)

3, 7516
.6, 023.1023
226

n


số mắt xích là

1022
= 2.

n


−C6 H10 O5 −
#. Hỏi trong 1 kg gạo chứa 81% tinh bột có chứa bao nhiêu mắt xích
A. 3,011.1023
B. 6,022.1023
*C. 3,011.1024
D. 6,022.1024

?

103.0,81
.6, 023.10 23 = 3, 011.10 24
162
$. Số mắt xích: n =

mắt xích

#. Một đoạn tơ nilon-6,6 có khối lượng 7,5 gam thì số “mắt xích” trong đoạn tơ đó là
A. 0,133.1023
*B. 2,00.1022
C. 1,6.1015
D. 2,5.1016


( − NH − [ CH ]

2 6

− NH − CO − [ CH 2 ] 4 − CO − 

n

$. Tơ nilon-6,6:

75
.6, 023.1023.n = 2, 0.1022
226n
Số mắt xích:n =

( C6 H10 O5 )
#. Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ

có trong đoạn mạch đó là

10 23
A. 1,806.

10 23
B. 1,626.

1020
*C. 1,806.


1020
D. 1,626.

48, 6.10 −3
.6, 023.10 23
162
$. Số mắt xích là

1020
= 1,806.

#. Clo hóa polipropilen thu được một loại polime trong đó clo chiếm 22,12%. Trung bình một phân tử clo tác dụng với
bao nhiêu mắt xích của polipropilen ?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
*D. 3.
$. Phản ứng clo hóa thu được tơ cloryl.

k ( −CH ( CH 3 ) − CH 2 − ) −

− ( C3k H6k − ) −
=

C3k H 6k
- Ta có:

Cl 2
+


C3k H6k − 1Cl


+ HCl

35,5
41k + 35,5

%m Cl
=

= 22,12% → k = 3

#. Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin X. Biết trung bình một phân tử clo tác dụng với 4 mắt xích PVC.
Tính % khối lượng clo trong tơ clorin X ?


A. 73,20%
B. 66,77%
C. 63,96%
*D. 62,39%

(C 2 H3 Cl) 4 Cl 2
$.

+

C8 H11Cl5



+ HCl

35,5.5
284,5

%m Cl
=

.100 = 62,39%

#. Một loại cao su lưu hoá chứa 2% lưu huỳnh. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao
su thì trung bình số mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S- là
A. 23.
B. 25.
*C. 46.
D. 50.

64
68n + 62
$. Gọi số mắt xích isopren là n. Ta có n =

= 0,02 → n = 46

#. Cao su lưu hoá có chứa 3,14% lưu huỳnh. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su.
Số mắt xích isopren có một cầu đisunfua -S-S- là
A. 34.
B. 36.
C. 32.
*D. 29.


(C5 H8 ) n
$.

C5n H 8n − 2 S2
+2S →

64
68n + 62

%mS
=

= 0,0314 → n = 29

##. Một loại cao su lưu hóa chứa 4,5% lưu huỳnh. Cho rằng mỗi cầu đisunfua -S-S- thay thế hai nguyên tử H. Hỏi cứ
khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua ?
A. 18
B. 10.
*C. 20.
D. 16.
$. Gọi n là số mắt xích isopren và x là số cầu nối đisunfua (mỗi cầu nối có 2S)
→ Có 2x phân tử S

( C5 H 8 ) n

C5n H8n − 2x S2x
+ 2xS →

H2
+x


64
68n + 62
Ta có:
= 4,5 → n ≈ 20x
→ 1 cầu nối đisunfua → x = 1 → n = 20
##. Một loại cao su lưu hóa chứa 1,964% lưu huỳnh. Hỏi có khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối
đisunfua -S-S- với giả thiết S đã thay thế cho H ở nhóm CH2 trong mạch cao su ?
A. 40.
*B. 47.
C. 55.
D. 58.


(C5 H8 ) n
$.

C5n H 8n − 2 S2
+2S →

64
68n + 62

%mS
=

= 0,01964 → n = 47

CCl4
#. Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với dung dịch brom (dung môi là


) thì cứ 1,05 gam cao su có thể tác

Br2
dụng hết với 0,8 gam
*A. 2:3.
B. 1:3.
C. 1:1.
D. 3:2.

. Tỷ lệ mắt xích butađien và stiren trong loại cao su trên là

Br2
$. 1,05 gam cao su buna-S + 0,8 gam

( C 4 H 6 ) a . ( C8 H 8 ) b



( C 4 H 6 ) a . ( C8 H 8 ) b

Br2
+a



0,8
0,8 + 1, 05

160a

214a + 104b

%m Br
=

=

→ 3a ≈ 2b → a : b ≈ 2 : 3

#. Polime X do phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien. Cho 2,62 gam X phản ứng thì cần vừa đủ là
1,6 gam brom (trong CCl4). Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong polime trên là
*A. 1:2.
B. 2:3
C. 1:3.
D. 3:5.

Br2
$. 2,62 gam cao su buna-S + 1,6 gam

( C 4 H 6 ) a . ( C8 H 8 ) b

+a



1, 6
2, 62 + 1, 6

160a
214a + 104b


%m Br

( C 4 H 6 ) a . ( C8 H 8 ) b

Br2

=

=

→ 2a ≈ b → a : b ≈ 1 : 2

#. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 6,512% nitơ.
Tính tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su ?
A. 1:2
B. 1:1
C. 2:1
*D. 3:1

( C 4 H 6 ) a . ( C3 H 3 N ) b

$. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin → polime

14b
54a + 53b

%m N
=


6,512
100
=

→ a ≈ 3b → a : b ≈ 3 : 1

#. Cứ 10,22 gam cao su buna-S phản ứng hết với dung dịch có chứa 7,787 gam brom. Hỏi tỉ lệ mắt xích buta-1,3đien và stiren trong cao su là bao nhiêu ?
*A. 2:3
B. 1:2
C. 1:3
D. 3:5


$. 10,22 gam cao su buna-S + 7,787 gam brom

( C 4 H 6 ) a . ( C8 H 8 ) b

• Cao su buna-S có dạng là

( C 4 H 6 ) a . ( C8 H 8 ) b

( C 4 H 6 ) a . ( C8 H 8 ) b

Br2
+a



160a
214a + 104b


%m Br
=

→ 3a ≈ 2b → a : b ≈ 2 : 3

#. Clo hóa polipropilen thu được một loại polime trong đó clo chiếm 22,12%. Trung bình một phân tử clo tác dụng với
bao nhiêu mắt xích của polipropilen ?
A. 4
*B. 3.
C. 2.
D. 1

35,5
42n + 34, 5

C3n H 6n −1Cl1
$. Gọi công thức của polime đó là

. Ta có

= 0,2212 → n = 3

#. Một loại cao su lưu hoá có khoảng 2,5498% lưu huỳnh. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua

−CH 2 −

-S-S-. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen
A. 33
B. 39

C. 42
*D. 36

trong mạch cao su?

C5n H 8n − 2S2
$. Gọi công thức cao su lưu hóa là
Khi đó

32.2
0, 025498

M caosu
=

= 2510 → n = 36

#. Một loại cao su lưu hóa chứa 4,5% lưu huỳnh. Cho rằng mỗi cầu đisunfua -S-S- thay thế hai nguyên tử H. Hỏi cứ
khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua ?
A. 24.
B. 10.
*C. 20.
D. 16.

C5n H 8n − 2S2
$. Gọi công thức cao su lưu hóa là

64
68n + 62


%mS
. Khi đó ta có

=

= 0,045 → n = 20

−CH 2 – CHCl −
#. Trùng hợp hoàn toàn 6,25 g vinyl clorua được m gam PVC. Số phân tử mắt xích
PVC nói trên là:

1022
*A. 6,02.

1020
B. 6,02.

1021
C. 6,02.

có trong m gam


1023
D. 6,02.

6, 25
.6, 023.10 23
62,5
$. Số phân tử mắt xích là


1022
= 6,02.

mắt xích



×