Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Lý thuyết trọng tâm về kim loại kiềm và hợp chất (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.45 KB, 9 trang )

CO2
##. Cho a mol
A. không xác định
*B. > 7
C. < 7
D. = 7

hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 2a mol NaOH. Dung dịch thu được có giá trị pH

n CO2

n NaOH

$. Nhận thấy

Na 2 CO3

:

= 1:2 → tạo muối

CO 2

Na 2 CO3

Phương trình phản ứng :

+ 2NaOH →

H2O
+



CO32 −

Na 2 CO3
Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối

có pH >7(do ion

có khả năng nhận proton, mang tính bazơ).

NaHCO3
#.

là hợp chất lưỡng tính vì

NaHCO3
A. Dung dịch
có pH > 7
B. Vì phân tử có chứa cả Na và H

Na 2 CO3 CO 2 H 2 O
C. Vì khi nhiệt phân tạo ra
,
,
*D. Vì nó có khả năng cho proton khi tác dụng với bazơ (ví dụ NaOH) và có khả năng nhận proton khi tác dụng với
axit (ví dụ HCl)

HCO3−
$. Nhận thấy trong hợp chất NaHCO3 thì


HCO


3

CO 2

H+

+



CO32 −


H+
(khả năng cho proton H + )

+

H2O
(Khả năng nhận proton H + )

+

NaHCO3
Theo thuyết anreniut

là hợp chất lưỡng tính


#. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Tinh thể của các kim loại kiềm đều có kiểu mạng lập phương tâm khối.
B. Kim loại kiềm là kim loại có tính khử mạnh nhất so với kim loại khác trong cùng một chu kỳ
C. Để bảo quản kim loại kiềm, ta phải ngâm chúng trong dầu hoả

ns1
*D. Chỉ có kim loại kiềm mới có cấu trúc lớp vỏ ngoài cùng là

ns1
$. Nhận thấy các kim loại thuộc nhóm IB (Ag,Cu, Au)cũng có cấu trúc lớp vỏ là
#. Nguyên tố Cs được lựa chọn trong việc chế tạo pin mặt trời vì lý do nào sau đây?
A. Nguyên tử Cs chỉ có 1 electron liên kết yếu với hạt nhân
B. Trong nhóm IA, Cs là nguyên tố có bán kính nguyên tử lớn nhất, trừ franxi là nguyên tố phóng xạ
*C. Năng lượng ion hoá thứ nhất của Cs là nhỏ nhất trong tất cả các kim loại bền
D. Cả A, B, C đều đúng
$. Năng lượng ion hoá thứ nhất của Cs là nhỏ nhất trong tất cả các kim loại bền nên nó được dùng để chế tạo pin
mặt trời

Mg 2 + Ba 2 + H + Cl −

Na + Ca 2 +
#. Cho dung dịch chứa các ion:

Ca
bỏ hết các ion

Na 2 CO3
*A.


Mg

2+

,

2+

Ba
,

,
2+

,

,

,

,

H+

,

ra khỏi dung dịch ban đầu ?

. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại



B. NaOH

Na 2SO 4
C.

AgNO3
D.

Mg 2 +

H+

$. Dùng NaOH thì chỉ loại bỏ được ion

,

.

Na 2SO 4
Dùng dung dịch

thì chỉ loại bỏ được ion

AgNO3
Dùng



CaSO 4

(dạng

ít tan)

Cl −
thì chỉ loại bỏ được được ion

Mg 2 + Ca 2 + Ba 2 +

Na 2 CO3
Dùng dung dịch
H+
và ion

Ca 2 +

Ba 2 +

loại bỏ ion

CO

H+
(do 2

+

2−
3


,

CO 2


,

CaCO3 MgCO3
(do tạo kết tủa

,

BaCO3
,

)

H 2O
+

).

100o C
#. Khi sục clo vào dung dịch NaOH ở
thì sản phẩm thu được chứa clo có số oxi hoá
A. –1
*B. –1 và + 5
C. –1 và + 1
D. –1 và + 7
$. Chú ý khi sục clo vào dung dịch kiềm sẽ tạo thành sản phẩm khác nhau


Cl2
Khi ở nhiệt độ thường sẽ tạo nước giaven :

100 C
Khi ở

:3

+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

NaClO3

Cl2

o

+ 6NaOH → 5NaCl +

Cl+5 NaClO3

Cl −1

100o C
Khi sục clo vào dung dịch NaOH ở

H2O
+3

tạo


(NaCl) và

(

).

#. Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp là do
A. Kim loại kiềm có tính khử mạnh
B. Kim loại kiềm có cấu tạo mạng lập phương tâm khối
C. Nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn và cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít
*D. Lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền
$. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp của kim loại kiềm là do liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm
kém bền vững, còn khối lượng riêng nhỏ là do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán kính lớn và do cấu tạo mạng
tinh thể của chúng kém đặc khít
#. Nguyên nhân dẫn đến tính khử mạnh của các kim loại kiềm là

ns1
*A. Do cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm là
nên nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm dễ
dàng mất 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
B. Do năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố kim loại kiềm cao hơn nhiều so với các nguyên tố khác thuộc
cùng chu kì.
C. Do các kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể thuộc loại lập phương tâm khối.
D. Do bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm rất lớn so với các nguyên tố thuộc cùng chu kì
$. Nhận thấy năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác thuộc
cùng chu kì.
Mạng tinh thể của kim loại ảnh hưởng đến tính chất vật lý (hầu như ảnh hưởng đến tính khử).
Bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm có ảnh hưởng đến tính khử nhưng không phải là nguyên nhân chính gây
nên tính khử của kim loại kiềm

#. Hiện tượng gì xảy ra khi bỏ một mẩu natri vào nước?


A. Không có hiện tượng gì.
*B. Natri tạo thành khối cầu, chạy trên mặt nước, có khói trắng tạo ra kèm theo tiếng nổ lách tách.
C. Natri tan dần sủi bọt khí thoát ra.
D. Natri bốc cháy, tạo ra khói màu vàng
$. Khi cho mẩu Na vào nước có hiện tượng :
Do Na có ái lực mạnh với nước (tính khử mạnh)mẩu Na tạo thành khối cầu để giảm sức căng bề mặt của nước.

H2
Tạo khí
nhiệt)

mạnh làm mẩu Na chạy trên mặt nước, có khói trắng kèm theo tiếng nổ lách tách(do phản ứng tỏa nhiều

#. Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn thu được dung dịch NaOH có lẫn tạp chất NaCl. Hãy chọn phương pháp
dùng để loại tạp chất
A. Cho dung dịch bay hơi nước, thu NaCl kết tinh
*B. Cô cạn dung dịch, NaCl kết tinh trước tách dần khỏi dung dịch NaOH

AgNO3
C. Cho

vào dung dịch để kết tủa NaCl

Cl 2

Cl −


D. Điện phân dung dịch, ion
bị oxi hóa thành
tách dần khỏi dung dịch
$. Khi người ta cô đặc dung dịch, NaCl ít tan so với NaOH nên kết tinh trước. Tách NaCl ra khỏi dung dịch, còn lại là
dung dịch NaOH
#. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực
*B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực

NaNO3
C. điện phân dung dịch
, không có màn ngăn điện cực
D. điện phân NaCl nóng chảy
$. - Nhận thấy điện phân NaCl nóng chảy thu được Na

Cl2
- Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn thì lượng
tạo nước Giaven
dp
H 2 O 


2NaCl +

Cl 2
NaOH +

Cl 2

tạo thành atot phản ứng với NaOH bên canot để


H2
+

H2O
+ NaOH → NaCl + NaClO +

NaNO3
Điện phân

O2
thực chất là quá trình điện phân nước chỉ thu được

H2


CuSO 4
##. Cho kim loại Na tác dụng với lượng dư dung dịch

. Sản phẩm cuối cùng thu được gồm

H 2 Cu(OH)2
A. NaOH,

,

Cu(OH) 2
B. NaOH,

Na 2SO 4

,

H 2 Cu(OH) 2
C.

,

H2

Cu(OH)2

Na 2SO 4 CuSO 4

*D.
,
,
,
$. Khi cho các kim loại từ Na-Ba vào dung dịch muối thì xảy ra phản ứng của kim loại với nước trước tạo dung dịch
bazơ,sau đó dung dịch bazơ phản ứng cới dung dịch muối.

H 2O
2Na + 2

→ 2NaOH + H2


CuSO 4

Cu(OH) 2


2NaOH +

dư →

Na 2SO 4
+

Na 2SO 4 H 2 Cu(OH)2
Vậy sản phẩm cuối cùng gồm :

,

,

CuSO 4


còn dư

Na 2 CO3
#. Công dụng nào dưới đây không phải của
A. sản xuất thuỷ tinh
B. sản xuất xà phòng
*C. thêm vào bia để tạo gas
D. sản xuất giấy

?

Na 2 CO3
$.

là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy, dệt và điều chế các muối khác.Ngoài
ra còn làm tẩy vết dầu mỡ, dùng trong công nghiệp xản suất chất tảy rửa
#. Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

NH3 O 2
*A.

N2

,

N2
B.

,

Cl 2
,

,

NH 3
C.

N2

O2

CH 4


H2

,

,

CO2

H2

,

,

SO2

Cl2

,

, CO,

NO 2

CO 2

CH 4

H2


D.
,
,
,
,
$. Nguyên tắc làm khô các khí là chất làm khô không tương tác được với chất khí.

CO2
Nhận thấy NaOH tương tác với

SO 2


H 2O
NaOH(rắn) +

→ dung dịch NaOH

CO 2
NaOH (dung dịch) +

Na 2 CO3


+

Na 2SO3

SO 2
NaOH (dung dịch) +


H2O



H2O
+

#. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm biến thiên như thế nào khi đi từ Li tới Cs ?
A. Tăng dần từ Li tới K sau đó giảm từ K tới Cs
B. Giảm dần từ Li tới K sau đó tăng dần từ K tới Cs
C. Tăng dần
*D. Giảm dần
$. Các kim loại từ Li tới Cs có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối, bán kính tăng dần nên lực liên kết kim
loại giảm dần từ Li tới Cs → Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li tới Cs
#. Tính khử của các kim loại kiềm thay đổi như thế nào khi đi từ Li tới Cs ?
A. Tăng dần từ Li tới K, sau đó giảm từ K tới Cs
B. Giảm dần từ Li tới K, sau đó tăng từ K tới Cs
*C. Tăng dần
D. Giảm dần
$. Do bán kính tăng dần từ Li đến Cs nên lực liên kết giữa electron lớp ngoài cùng và hạt nhân giảm, năng lượng ion
hóa giảm dần nên tính khử tăng dần từ Li đến Cs
#. Một trong những ứng dụng quan trọng của Na, K là?
A. Chế tạo thủy tinh hữu cơ
B. Chế tạo tế bào quang điện
*C. Làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân


D. Sản xuất NaOH và KOH


CH 2 = C ( CH 3 ) − COOCH 3

$. Để chế tạo thủy tinh hữu cơ người ta đi từ metyl metacrylat (
Để chế tạo tế bào quang điện người ta dùng kim loại Cs.
Để sản xuất NaOH dùng điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn

).

#. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, ở anot thu được:
A. NaOH

H2
B.

H2
C. NaOH và

Cl2
*D.

Cl 2

Cl−
$. Khi điện phân dung dịch NaCl thì bên anot xảy ra quá trình oxi hóa: 2



+ 2e

#. Để chứng minh NaHCO3 là chất lưỡng tính có thể dùng 2 phản ứng sau


NaHCO3

CO 2

A.

H2O

+ HCl → NaCl +

NaHCO3
B. 2

H 2 SO4
+

+
+2

CO 2
+ HCl → NaCl +

NaHCO3
D.

+

CO 2


+ NaOH →

H2O

(

+

H

(

OH
+

+ H2O

Ca(OH) 2

Na 2 CO3


CO 2

+

+

3


CO

+

+
2−
3



0

: khả năng nhận proton

H2O
+

2

: khả năng nhường proton

O2
+

0

t
NaHCO3 



*B.

CO 2
NaOH +

t0
NH 4 Cl 
→ NH 3

C.

+ HCl

NH 4 NO 2 → N 2
t0

D.

H2O
+2

0

t
NaHCO3 
→ Na 2 CO3

$. 2

CO 2

+

H 2O
+

#. Dung dich NaOH loãng tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây ?

Al2 O3 CO2
*A.

,

B. NO, dung dịch

NaHCO3

ZnCl 2

, dung dịch

, dung dịch

Cu(NO3 ) 2

NH 4 Cl
, dung dịch

, NO2

, dung dịch HCl


)
H+

là hợp chất lưỡng tính

KNO2

A. 2

+
H+

#. Phản ứng nhiệt phân không đúng là
t
KNO3 


H2O

H2O




CaCO3

NaHCO3
Theo thuyết anreniut


CO 2
+

Na 2 CO3

+

HCO3−

H 2 O HCO

Na 2 CO3

+

+ NaOH →

;2

+

CaCO3

+ HCl → NaCl +

NaHCO3

H2O

+ HCl → NaCl +


→2

;

;

H2O

+ NaOH →

NaHCO3

+2

+

NaHCO3

CO 2 NaHCO3

H 2 O NaHCO3

Na 2 CO3

NaHCO3
$.

+


H2O



Ca(OH)2

;

Na 2SO 4

NaHCO3
*C.

Na 2 CO3

)


H 2S Cl2
C. CO,

,

AlCl3 C6 H 5 OH
, dung dịch

,

NaAlO 2
D. dung dịch


NaHSO 4
, Zn, S, dung dịch

NH 4 Cl

Cu(NO3 ) 2
$. Loại NO, dung dịch

H 2S
Loại CO,

, dung dịch

Cl2

, dung dịch HCl vì không tác dụng với NO

AlCl3 C6 H5 OH

,

, dung dịch

,

vì không tác dụng với CO

NaAlO 2
Loại dung dịch


NaHSO 4
, Zn, S, dung dịch

NaAlO 2
vì không tác dụng với

,S

#. Phát biểu nào sau đây là sai ?
*A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
B. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ
C. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim
$. Đi từ Li đến Cs do lực liên kết kim loại giảm dần nên nhiệt độ nóng chảy giảm dần

NaHSO 4

NaHCO3
#. Pha dung dịch gồm
A. pH > 7
B. pH < 7
*C. pH = 7
D. pH = 14

HCO3−
$.

HSO −4
+




với tỉ lệ mol 1:1 rồi đun sôi thu được dung dịch có môi trường

SO24 −

CO 2


+

H2O
+

Na 2SO 4
→ Thu được dung dịch

có pH = 7

Na 2 CO3

FeCl3

#. Cho các dung dịch sau:
, NaOH và
có cùng nồng độ mol và có các giá trị tương ứng là pH1, pH2
và pH3. Sự sắp xếp nào đúng với trình tự tăng dần pH ?
A. pH3, pH2, pH1
B. pH1, pH3, pH2

C. pH1, pH2, pH3
*D. pH3, pH1, pH2

Na 2 CO3
$. Nhận thấy

Na 2 CO3
và NaOH đều có khả năng nhận proton nên

FeCl3

Fe
có khả năng nhường proton (

Kb
Do

H2O

3+

+

Fe


2+

H
(OH) +


và NaOH có pH>7
+

) nên cho pH < 7 nên pH3 thấp nhất

Na 2 CO3
của NaOH lớn hơn

nên pH2 > pH1

FeCl2 CuSO 4 BaCl2 KNO3
#. Cho dãy các chất:
*A. 2
B. 1
C. 3
D. 4

,

,

,

FeCl2 CuSO 4
$. Số chất tác dụng NaOH là :

,

. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là



NO 2 H 2S NH 3

CO 2 SO 2
#. Cho các chất khí và hơi sau:
thể hấp thụ được bao nhiêu khí ?
A. 5
*B. 6
C. 7
D. 9

,

,

,

,

H 2 O CH 4
, NO, CO,

,

NO 2

CO2 SO2 H 2S H 2 O
$. Dung dịch đặc có thể hấp thụ được các khí:


O2
#. Cho các chất: khí

;

;

NaHSO 4

H2O
, hơi

;

, dung dịch

, HCl. Dung dịch NaOH đặc có

;HCl ;

NH 3
, dung dịch

Cu(NO3 ) 2
, dung dịch

H2
, khí

, dung dịch


H 2 SO4 Al2 O3
,

. Tổng số các chất tác dụng được với Na là

A. 4.
B. 5.
*C. 6.
D. 7

O2
$. Các chất tác dụng trực tiếp với Na là: khí

Na 2 O Na 2 O2

NaHSO 4

H2O
,khí :

, dd

NH 3
, dd

Cu(NO3 )2
, dd

H 2 SO 4

, dd

Na 2 CO3

#. Có các hợp chất:
;
; NaOH;
.
Na để lâu trong không khí có thể chuyển hoá thành bao nhiêu hợp chất ?
A. 1
B. 2
C. 3
*D. 4

Na 2 O 2

Na 2 O
$. Khi để trong không khí, Na có thể tác dụng với oxi để tạo

;

CO 2
Nếu gặp không khí ẩm thì tác dụng với nước tạo NaOH trong không khí có

M+

Na 2 CO3
nên sẽ tạo ra

M+


#. Cho quá trình (1): M →
+ 1e và quá trình (2):
+ 1e → M với M là kim loại kiềm. Phát biểu nào sau đây là
đúng
A. M là chất khử, (1) là quá trình khử
M+
B.
là chất oxi hoá, (2) là quá trình oxi hoá
*C. (1) là quá trình oxi hoá, (2) là quá trình khử
D. (1) và (2) đều khó thực hiện
$. Quá trình khử là quá trình nhận e (2), quá trình oxi hóa là quá trình nhường e (1)
#. Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác cho a gam dung

Ba(OH)2
dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch chứa
A. KHS

NaHSO 4
B.
*C. NaHS

KHSO3
D.

, thu được 2a gam dung dịch Y. Công thức của X là


$. X tác dụng với NaOH dư thu được 2 chất tan, mà có 1 chất tan là NaOH dư nên phản ứng chỉ tạo ra 1 chất tan,
nên đó là hợp chất của Na


mY

m Ba (OH)2

mX

= 2a =
+
Vậy X là NaHS

Ba(OH) 2
nên X tác dụng với

dung dịch mà không tạo kết tủa hay khí

#. Do có nhiệt dung riêng lớn (lớn nhất trong số các chất rắn), kim loại kiềm X được sử dụng trong các ứng dụng
truyền nhiệt. Đồng thời kim loại kiềm X cũng là vật liệu quan trọng trong chế tạo anot của pin. Kim loại X là
*A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
$. Do được sử dụng trong các ứng dụng truyền nhiệt nên X có nhiệt độ nóng chảy cao, do đó là Li

H2
#. Thể tích
sinh ra khi điện phân dung dịch cùng 1 lượng NaCl có màng ngăn (1) và không có màng ngăn (2)
trong cùng thời gian t giây (cường độ dòng điện không đổi) là
*A. bằng nhau
B. (2) nhiều hơn (1)

C. (1) nhiều hơn (2)
D. không xác định

H 2 Cl 2
$. Khi có màng ngăn, có 2 khí

;

thoát ra, chúng sẽ tác dụng 1 phần với nhau. Còn khi không có màng ngăn,

Cl 2

H2
sẽ tác dụng với NaOH nên chỉ có

thoát ra mà không bị tác dụng nên sẽ nhiều hơn ở lượng có màng ngăn

#. Cho sơ đồ biến hoá: Na → X → Y → Z → T → Na.
Chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T

Na 2 CO3

Na 2SO 4

A.

; NaOH ;

; NaCl


Na 2SO 4

Na 2 CO3

B. NaOH ;

;

; NaCl

Na 2 CO3

Na 2SO 4

*C. NaOH ;

;

Na 2SO 4

Na 2 CO3

D.

;

; NaCl
; NaOH ; NaCl

Na 2 CO3

$. Nhận thấy từ Na không thể tạo thành

Na 2SO 4


Na 2SO 4
Từ

Na 2 CO3
không thể chuyển hóa trực tiếp thành
dp(mnx)
H 2 O 


#. Cho sơ đồ biến hoá: E +

X + Y↑ + Z↑
t0

H2O

→
Y+X

E+F+
t0

→
Y+Z
T

Đốt cháy hợp chất E trên ngọn lửa đèn cồn thấy ngọn lửa có màu vàng.
Các chất X, Y, Z, T, E, F lần lượt là

H 2 Cl 2
A. NaOH,

,

, HCl, NaCl, NaClO

Cl 2
*B. NaOH,

NaClO3

H2
,

, HCl, NaCl,


Cl 2

H2

C. NaOH,

,

H2


, HCl, NaCl, NaClO

NaClO3

Cl 2

D. NaOH,
,
, HCl, NaCl,
$. Do đốt E trên ngọn lửa đèn cồn thấy ngọn lửa có màu vàng nên E là hợp chất của Na

H2O

Cl2

NaCl (E) +

→ NaOH (X) +

(Y) +

NaClO3

Cl 2
+ NaOH → NaCl +

Cl 2

H2

(Z)

H2O
+

H2
+

→ HCl

#. X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y
tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung

Br2
dịch nước

chọn cặp X, Y, Z đúng

K 2 CO3

KHCO3

A. X là

; Y là KOH ; Z là

NaHCO3

Na 2 CO3


B. X là

; Y là NaOH ; Z là

Na 2 CO3
C. X là

NaHCO3
; Y là

; Z là NaOH

NaHCO3

Na 2 CO3

*D. X là NaOH ; Y là
; Z là
$. Khi đốt nóng hợp chất X,Y,Z cho ngọn lửa màu vàng → thì X,Y,Z là hợp chất của Na. Loại A

Na 2 CO3

NaHCO3

Nhận thấy nếu X là
không phản ứng được được với
Nếu Y là NaOH thì Y không tham gia phản ứng nhiệt phân.

NaHCO3


Na 2 CO3

NaOH +



H2O
+

0

t
NaHCO 3 
→ Na 2 CO3

2

CO 2
+

H 2O
+

CO 2
Chất khí

làm đục nước vôi trong nhưng không làm mất màu nước brom (do không còn tính khử)

#. Cho sơ đồ:
X, Y, Z tương ứng là


NaHSO 4
*A.

BaCl2
,

H 2SO 4
B.

D.

AgNO3
,

BaCl2 HNO3
,

,

K 2 SO 4
C.

.

AgNO3
, HCl,

( NH 4 ) 2 SO4


HNO3
, HCl,


Na 2SO 4
$. Nhận thấy

không phản ứng với HCl

HNO3
NaCl không phản ứng với

NaHSO 4

NaHCO3
+

Na 2SO 4

Na 2SO 4


BaCl2
+

+

H2O
+


BaSO 4


+ 2NaCl

AgNO3
NaCl +

CO 2

NaNO3
→ AgCl↓ +

#. Cho X, Y, Z là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng, X tác dụng với
Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Khí E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với
X cho Y hoặc Z. Vậy X, Y, Z lần lượt là các chất nào sau đây ?

Na 2 CO3 NaHCO3 CO 2
A. NaOH,

,

,

NaHCO3 Na 2 CO3 CO 2
*B. NaOH,

,

,


KHCO3 CO2 K 2 CO3
C. KOH,

,

,

Na 2 CO3 CO 2 NaHCO3
D. NaOH,
,
,
$. Khi đốt nóng hợp chất X,Y,Z cho ngọn lửa màu vàng → thì X,Y,Z là hợp chất của Na

Na 2 CO3
Nhận thấy NaOH không phản ứng với

NaHCO3
NaOH (X) +

Na 2 CO3
(Y) →

0

t
NaHCO 3 
→ Na 2 CO3

2


CO 2
+

CO 2

Na 2 CO3
+ 2NaOH →

CO 2

H2O
(Z) +

H 2O
+

H2O
+

NaHCO3
+ NaOH →

#. Chất X c
ó tính chất sau:
X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí Y làm đục nước vôi trong.
X không làm mất màu dung dịch brom.

Ba(OH) 2
X tác dụng với dung dịch

có thể tạo ra hai muối.
X là chất nào trong số các chất sau?

Na 2 CO3
A.

NaHCO3
*B.

Na 2SO3
C.

Na 2S
D.


H 2S
$. X tác dụng với HCl tạo khí làm đục nước vôi trong . Do

không làm đục nước vôi trong

Na 2SO3
X không làm mất màu dung dịch nước brom do

Ba(OH) 2
NaHCO3

tạo ra 2 muối .

NaHCO3

+

NaHCO 3
2

Na 2 CO3


+

Ba(OH)2
+

Na 2 CO3


+

Ba(OH)2
+

CO 2

H 2O

+

Na 2 CO3

X tác dụng với


Br2

Na 2SO 4


+ 2HBr

BaCO3


+ 2NaOH

H2O
+

BaCO3
+

H 2O
+

#. Cho các tính chất:
(1). tác dụng với axit mạnh. (2). thủy phân cho môi trường kiềm yếu.
(3). thủy phân cho môi trường axit yếu. (4). thủy phân cho môi trường kiềm mạnh.

Na 2 CO3
Số tính chất hóa học của
A. 1
*B. 2

C. 3
D. 4



Na 2 CO3
$. Các tính chất của

là (1),(2).

#. Cho các hiện tượng phản ứng:
(1) Sủi bọt khí.
(2) Có kết tủa đỏ nâu

Na 2 CO3

(3) Có kết tủa trắng

FeCl3

Khi cho dung dịch
vào dung dịch
A. 2
B. 3
*C. 1, 2
D. 1, 3
$. Phương trình phản ứng

Na 2 CO3
2


FeCl3
+3

H2O
+3

thì quan sát được hiện tượng nào ?

Fe(OH)3
→2

CO 2
+3

CO 2
+ 6NaCl → có sủi bọt khí

Fe(OH)3
và kết tủa đỏ nâu



×