Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Lý thuyết và bài tập về phân bón hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.74 KB, 13 trang )

#. Phân đạm 2 lá là

NH 4 Cl
A.

NH 4 NO3
*B.

(NH 4 ) 2 SO 4
C.

NaNO3
D.

NH 4 NO3
$. Đạm 2 lá

, gọi là đạm 2 lá vì có chứa 2 N ở 2 gốc khác nhau, 3 chất còn lại đều là đạm 1 lá

H 2SO 4
##. Cho Cu và dung dịch
loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không
màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
A. amophot.
B. ure.
C. natri nitrat.
*D. amoni nitrat.

NH +4
$. X+ NaOH → khí mùi khai nên X có:


NO3−

H+
Cu +

+X → khí không màu hóa nâu trong không khí nên X có

NH 4 NO3
X là

amoni nitrat

#. Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
A. KCl.

NH 4 NO3
*B.

.

NaNO3
C.

.

K 2 CO3
D.

.


NH +4
$. Ion

có tính axit → làm tăng độ chua của đất.

#. Thành phần chính của quặng photphorit là

CaHPO4
A.

.

Ca 3 (PO 4 ) 2
*B.

.

Ca(H 2 PO 4 ) 2
C.

.

NH 4 H 2 PO4
D.

.

Ca 3 (PO 4 )2
$. Thành phần quặng photphorit là


3Ca 3 (PO 4 ) 2 .CaF2
Thành phần quặng apatit là

.


##. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( ) và ion amoni ( ).

(NH 4 )2 HPO 4

KNO3

B. Amophot là hỗn hợp các muối

.
*C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

(NH 4 ) 2 CO3
D. Phân urê có công thức là
$. Phân lân cung cấp P

.

(NH 4 )2 HPO4 (NH 4 )2 HPO 4
Amophot là hỗn hợp muối

,

(NH 4 )2 CO

Ure có công thức là
##. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

(NH 4 ) 2 HPO 4

KNO3

*A.



NH 4 H 2 PO 4
B.

KNO3


(NH 4 )3 PO 4
C.

.

KNO3


.

(NH 4 )2 HPO 4
D.


NaNO3


.

(NH 4 )2 HPO 4
$. Phân bón nitrophotka là hỗn hợp của

KNO3


#. Chọn câu đúng:
*A. Phân đạm là những hợp chất cung cấp N cho cây trồng.
B. Phân đạm là những hợp chất cung cấp P và N cho cây trồng.
C. Phân lân là những hợp chất cung cấp K cho cây trồng.
D. Phân kali là những hợp chất cung cấp K và P cho cây trồng.
$. Phân đạm cung cấp N
Phân lân cung cấp P
Phân kali cung cấp K

NH 4 NO3 NH 4 Cl (NH 4 )2 SO 4
#. Hầu hết phân đạm amoni :
,
amoni này
A. bị thủy phân tạo môi trường bazơ.
*B. bị thủy phân tạo môi trường axit.
C. bị thủy phân tạo môi trường trung tính.
D. không bị thủy phân.

,


thích hợp cho các loại đất ít chua là do các muối

NH +4
$. ion

có tính axit, do vậy các loại phân đạm amoni thích hợp cho các loại đất ít chua.

#. Amophot có thành phần chính là

NH 4 H 2 PO 4
A.

H3 PO4


.

(NH 4 ) 2 HPO 4
*B.



(NH 4 )3 PO 4
C.

NH 4 H 2 PO4
.

(NH 4 ) 2 HPO 4



.


NH 3
D.

(NH 4 )3 PO 4


.

(NH 4 )2 HPO 4
$. Amophot có thành phần là

NH 4 H 2 PO 4


NH 3
bằng cách cho

H 3 PO 4
phản ứng với

#. Thành phần của phân supephotphat là:

Ca 3 (PO 4 ) 2
A.


.

CaHPO4
B.

.

Ca(H 2 PO 4 )2
*C.

.

Ca(H 2 PO 4 )2
D.

Ca 3 (PO4 )2


.

Ca(H 2 PO 4 )2
$. Phân supephotphat có thành phần là

CaSO 4
, nếu trong phân supephotphat đơn có thêm

, còn trong

CaSO 4
phân supephophat kép thì không có

#. Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua ?
A. Supephotphat đơn.
B. Supephotphat kép.
C. Amophot.
*D. Phân lân nung chảy.

H 2 PO−4 HPO 24 − NH +4
$. Các phân như supephotphat đơn, kép và amophot có chứa ion
,
,
có khả năng phân li tạo ra
môi trường axit làm đất thêm chua
Phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat cả canxi và magie, là các muối không tan trong nước, thích hợp
với đất chua
#. Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
A. KCl.

NH 4 NO3
*B.

.

NaNO3
C.

.

K 2 CO3
D.


.

NH +4

NH 4 NO3
$.

có gốc axit

sẽ bị thủy phân tạo ra môi trường axit, làm tăng độ chua của đất

#. Khi trồng trọt phải bón phân cho đất để
A. Làm cho đất tơi xốp.
*B. Bổ sung nguyên tố dinh dưỡng cho đất.
C. Giữ độ ẩm cho đất.
D. Giúp cây hấp thụ đất tốt hơn
$. Khi trồng trọt phải bón phân cho đất để bổ sung nguyên tố dinh dưỡng cho đất, từ đó được cây hấp thụ, giúp cho
cây trồng phát triển.
#. Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số
A. % khối lượng NO có trong phân.

HNO3
B. % khối lượng

có trong phân.


*C. % khối lượng N có trong phân.

NH 3

D. % khối lượng
có trong phân.
$. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng của N trong phân, phân kali là hàm lượng của

K2O

P2 O 5
, phân lân là hàm lượng

NH 4 Cl (NH 2 ) 2 CO (NH 4 ) 2 SO4 NH 4 NO3
##. Trong các loại phân bón:
nhất ?

,

(NH 2 )2 CO
*A.

.

(NH 4 ) 2 SO 4
B.

.

NH 4 Cl
C.

.


NH 4 NO3
D.
.
$. Hàm lượng đạm trong các phân:

14.2
60

(NH 2 )2 CO
:

= 46,67%

14.2
132

(NH 4 ) 2 SO4
:

= 21,12%

14
53,5

NH 4 Cl
:

= 26,17 %

14.2

80

NH 4 NO3
:

= 35%

#. Đạm urê có công thức là

NH 4 NO3
A.

.

NaNO3
B.

.

(NH 4 ) 2 SO 4
C.

.

(NH 2 )2 CO
*D.

.

NH 4 NO3 (NH 4 )2 SO 4

$.

;

là đạm amoni.

NaNO3
là đạm nitrat.

(NH 2 )2 CO
là đạm ure.
##. Urê được điều chế từ
*A. khí amoniac và khí cacbonic.

,

,

. Phân nào có hàm lượng đạm cao


B. khí cacbonic và amoni hiđroxit.
C. axit cacbonic và amoni hiđroxit.
D. khí cacbon monoxit và amoniac.

180 − 200o C
$. Ure được điều chế bằng cách cho khí amoniac tác dụng với khí cacbonic ở nhiệt độ
khoảng 200atm

2NH 3


CO 2 → (NH 2 )2 CO
+

, dưới áp suất

H2O
+

#. Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón nào?

NH4 Cl
A.
.
B. Amophot.
*C. KCl.
D. Supephotphat.
$. Phân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất
dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
KCl thuộc loại phân kali
#. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng của
A. P.

P2 O5
*B.

.

PO34−
C.


H 3 PO 4
D.

.

K2O
$. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng của N, phân kali là hàm lượng của

, phân lân

P2 O 5
là hàm lượng
#. Thành phần hoá học của supephotphat đơn là

Ca 3 (PO 4 ) 2
A.

.

Ca(H 2 PO 4 )2
B.

.

CaHPO4
C.

.


Ca(H 2 PO 4 )2

CaSO 4

*D.



.

Ca(H 2 PO 4 )2 CaSO 4
$. Phân supephotphat đơn có thành phần là

Ca(H 2 PO 4 )2
thành phần là

P2 O 5
(14-20%

)

#. Thành phần hoá học của supephotphat kép là

Ca 3 (PO 4 ) 2
A.

.

Ca(H 2 PO 4 )2
*B.


.

;

P2 O5
(14-20%

), phân supephotphat kép có


CaHPO4
C.

.

Ca(H 2 PO 4 )2
D.

CaSO 4


.

Ca(H 2 PO 4 )2 CaSO 4
$. Phân supephotphat đơn có thành phần là

Ca(H 2 PO 4 )2
thành phần là


;

P2 O5
(14-20%

), phân supephotphat kép có

P2 O 5
(14-20%

)

#. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa

KNO3
A.
B. KCl.

.

K 2 CO3
*C.

.

K 2SO 4
D.

.


K 2 CO3
$. Tro thực vật có chứa

, nên cũng được dùng để cung cấp kali cho cây trồng như phân kali

#. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng chỉ số nào sau đây?
A. Hàm lượng % về khối lượng K trong phân.

K2O
*B. Hàm lượng % về khối lượng
trong phân.
C. Số nguyên tử K trong phân.
D. Hàm lượng % về khối lượng KOH trong phân.
$. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % của N trong phân, phân kali là hàm lượng % của

K2O

P2 O 5
, phân lân là hàm lượng % của

.

#. Khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. Phân đạm cung cấp N cho cây.
B. Phân lân cung cấp P cho cây.
C. Phân kali cung cấp K cho cây.
*D. Phân phức hợp cung cấp O cho cây.
$. Phân phức hợp cung cấp hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng N,P,K cho cây
##. Chọn nhận xét đúng?


Ca(H 2 PO 4 )2
A. Thành phần chính của supephotphat đơn là

.

(NH 4 ) 2 HPO 4
*B. Amophot là hỗn hợp gồm

NH 4 H 2 PO4


.

Ca(H 2 PO 4 )2
C. Thành phần chính của supephotphat kép là

KNO3
D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm



NH 4 H 2 PO 4


CaSO 4

.

.



Ca(H 2 PO 4 )2
$. Thành phần chính của supephotphat đơn là

CaSO 4


.

Ca(H 2 PO 4 )2
Thành phần chính của supephotphat kép là

KNO3 (NH 4 )2 HPO4
Nitrophotka là hỗn hợp gồm

;

#. Khi bón đạm ure cho cây người ta không bón cùng với

NH 4 NO3
A.
B. phân kali
C. phân lân
*D. vôi

(NH 4 ) 2 CO
$. Khi urê gặp nước sẽ tác dụng với nước:

H 2 O → (NH 4 ) 2 CO3
+2


H 2 O → Ca(OH) 2

CaO
Vôi khi gặp nước sẽ tác dụng với nước:

+

(NH 4 ) 2 CO3

Ca(OH) 2 → CaCO3

NH 3

H2O

Khi bón đạm urê với vôi thì:
+
+
Vậy nên không bón đạm urê với vôi, vì sẽ làm mất tác dụng của đạm

+

#. Phát biểu không đúng là:
A. Phân supephotphat kép có độ dinh dưỡng cao hơn supephotphat đơn.

K2O
B. Độ dinh dưỡng phân kali được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng
của nó.


NH 3
C. Trong phòng thí nghiệm

NH 3
*D. Khi đốt
$. Đốt khí

NH 4 Cl
được điều chế bằng cách cho

O2
bằng

NH 3

tương ứng với lượng K có trong thành phần

tác dụng với

đun nóng.

N2

850o C
trong Pt ở

Ca(OH) 2

thu được


.

O2
bằng

N2
ở nhiệt độ cao nếu có xúc tác thì thu được NO, nếu không có xúc tác sẽ thu được

.

#. Phân bón hoá học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào:

P2 O 5 K 2 O
A. Hàm lượng % số mol: N,

,

.

P2 O5 K 2 O
*B. Hàm lượng %m: N,

,

.

N 2 O5 P2 O 5 K 2 O
C. Hàm lượng % m:
,
,

.
D. Hàm lượng %m: N, P, K.
$. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % khối lượng của N trong phân, phân kali là hàm

K2O
lượng % khối lượng của

P2 O5
, phân lân là hàm lượng % khối lượng của

##. Không nên bón phân đạm cùng với vôi vì ở trong nước
A. phân đạm làm kết tủa vôi.

NH 3
*B. phân đạm phản ứng với vôi tạo khí
làm mất tác dụng của đạm.
C. phân đạm phản ứng với vôi và toả nhiệt làm cây trồng bị chết vì nóng.
D. cây trồng không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vôi.


(NH 4 )2 CO
$. Khi urê gặp nước sẽ tác dụng với nước:

H 2 O → (NH 4 ) 2 CO3
+2

H 2 O → Ca(OH) 2
Vôi khi gặp nước sẽ tác dụng với nước: CaO +

(NH 4 )2 CO3


Ca(OH) 2 → CaCO3

NH 3

Khi bón đạm urê với vôi thì:
+
+
Vậy nên không bón đạm urê với vôi, vì sẽ làm mất tác dụng của đạm

H2O
+

#. Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là
A. phân đạm.
*B. phân lân.
C. phân kali.
D. phân vi lượng.
$. Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng
của thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.
##. Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng
A. phân đạm.
*B. phân kali.
C. phân lân.
D. phân vi lượng.
$. Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây, làm tăng tỉ lệ của protein thực vật. Có phân đạm,
cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.
Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của
thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.
Phâm kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu,

tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
#. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni.

P2 O 5
*B. Supephotphat đơn chứa hàm lượng

cao hơn supephotphat kép vì thành phần của nó chỉ chứa

Ca(H 2 PO 4 )2
.
C. Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
D. Phân amophot thuộc loại phân phức hợp.

P2 O 5
$. Hàm lượng

trong supephotphat kép cao hơn supephotphat đơn

##. Cho các loại phân đạm sau: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận
biết các phân đạm trên:
A. dung dịch NaOH

NH 3
B. dung dịch

Ba(OH) 2
*C. dung dịch

BaCl2

D. dung dịch

Ba(OH) 2
$. Cho các phân vào dung dịch

dư, nếu:

(NH 4 ) 2 SO 4
- Có kết tủa và có khí bay ra là


NH 4 Cl
- Chỉ có khí là:

NH 4 NO3
- Không có hiện tượng là:
##. Khi bón supephotphat người ta không trộn với vôi vì:

PH3
A. tạo khí

CaHPO 4
B. tạo muối

Ca 3 (PO 4 )2
C. tạo muối

kết tủa

CaHPO4


Ca 3 (PO 4 ) 2

*D. tạo muối

$. Nếu bón supephotphat với vôi

H 2 O → Ca(OH) 2
CaO +

H 2 PO −4 → HPO24−

OH −
+

OH

HPO 24 − → PO34−



+

HPO24 − PO34−
Việc tạo ra ion

,

CaHPO4 Ca 3 (PO4 ) 2


Ca 2 +
sẽ kết hợp với

để tạo kết tủa

,

làm mất tác dụng của phân

##. X là một loại phân bón hóa học. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y rồi
đun nóng có khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 vào Z có kết tủa màu vàng. Công thức của
X là

NH4 Cl
A.

.

(NH 4 ) 2 HPO 4
*B.

.

Ca(H 2 PO 4 ) 2
C.

.

(NH 4 ) 2 SO 4
D.


.

NH +4
$. Y+ NaOH → khí nên Y có thể có là

PO34−

AgNO 3
Z+

có kết tủa vàng nên Z có thể có

(NH 4 ) 2 HPO 4
Nên X là

P2 O5
##. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40%
phân bón đó là
A. 78,56%.
B. 56,94%.
*C. 65,92%.
D. 75,83%.

Ca(H 2 PO 4 )2
. Vậy % khối lượng

trong



1Ca(H 2 PO 4 ) 2
$.

1P2 O5


40.234
142

Ca(H 2 PO 4 )2
% khối lượng

:

=65,29%

##. Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa
photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52%.
*B. 42,25%.
C. 39,76%.
D. 45,75%.

1Ca(H 2 PO 4 ) 2
$.

1P2 O5


69, 62.142

234

P2 O5
% khối lượng

: x=

=42,25%

P2 O5
##. Một loại supephotphat kép chứa 70% canxi đihiđrophotphat về khối lượng. Hàm lượng
đó là bao nhiêu ?
A. 47,65%.
B. 45,26%.
C. 40,00%.
*D. 42,48%.

1Ca(H 2 PO 4 ) 2
$.

trong loại phân bón

1P2 O5


70.142
234

P2 O 5
% khối lượng


: x=

NH 3

m3
##. Cho 13,44

khí

NH 4 H 2 PO 4
A.

=42,48%

H 3 PO4
(đktc) tác dụng với 49 kg

: 60 kg;

NH 4 H 2 PO 4
*B.

: 13,2 kg.

(NH 4 )2 HPO 4
: 46 kg;

: 13,2 kg.


NH 4 H 2 PO 4
C.

(NH 4 )2 HPO 4
: 13,2 kg;

NH 4 H 2 PO4
D.

(NH 4 )3 PO4
: 20 kg;
: 46 kg.

6

13, 44.10
= 600
22, 4

$.

n H3 PO4 = 500
mol;

n NH3 : n H3 PO4

mol

NH 4 H 2 PO 4 (NH 4 ) 2 HPO 4
=600: 500 =1,2:1 → tạo 2 muối:


a + 2b = 600

a + b = 500
Ta có hệ:

: 26 kg.

(NH 4 ) 2 HPO 4
: 13,2 kg;

n NH3 =

. Thành phần khối lượng của amophot thu được là

(NH 4 )2 HPO4

a = 400

 b = 100


,

với số mol a,b


m NH4 H2 PO4

m (NH 4 )2 HPO4




=46 (kg);

=13,2 (kg)

NH 3
##. Khi cho khí
tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Khối lượng
phân amophot thu được là
A. 24,7 tấn.
*B. 2,47 tấn.
C. 1,15 tấn.
D. 1,32 tấn.

1,96.106
98

n H3 PO4
$.

=

=

m NH3

m phan


2.10



mH3 PO4

=

+

2.10 4.3
2

n NH3 =

4

3.10 4
=

3.10 .17 + 2.10 .98
4

4

=

=2,47( tấn)

K2O

##. Hàm lượng (%) của KCl trong một loại phân bón có %
*A. 79,26%
B. 72,68%
C. 80,63%
D. 74,75%

= 50 là

1K 2 O
$. 2KCl →

50.2.74,5
94
% khối lượng KCl: x=

=79,26%

H 2SO4

Ca 3 (PO 4 ) 2

###. Cho 10 tấn
98% tác dụng hết với 1 lượng vừa đủ
đơn, biết hiệu suất điều chế là 80%.
A. 18,15 tấn
*B. 20,24 tấn
C. 36,88 tấn
D. 40,48 tấn

n H 2SO 4 =


m H2SO4
$.

=10.0,98=9,8 (tấn);

Ca 3 (PO 4 ) 2

H 2SO4
+2

n Ca3 (PO4 )2 =

105
=

Ca(H 2 PO 4 )2


mol

CaSO 4
+2

5

10
2

5.104

=

m phan

9,8.106
98

m H 2SO4

(mol)

mCa 3 (PO4 )2

9,8.106

5.104.310

=
+
=
+
=25,3 (tấn)
Khối lượng phân thu được:m= 25,3.0,8 =20,24 (tấn)
###. Quá trình tổng hợp supephotphat kép diễn ra theo sơ đồ:
+ H 2SO4
+ Ca 3 (PO 4 )2
Ca 3 (PO 4 )2 
→ H 3 PO4 
→ Ca(H 2 PO 4 )2


thì thu được bao nhiêu tấn supephotphat


H 2SO 4

Ca(H 2 PO 4 )2

Tính khối lượng dung dịch
70% đã dùng để điều chế được 351 kg
Biết hiệu suất của quá trình là 70%.
A. 800 kg
*B. 600 kg
C. 500 kg
D. 420 kg

Ca 3 (PO 4 ) 2

H 2SO4 → 2H 3 PO 4

$.

+3

Ca 3 (PO4 )2

H 3 PO 4
+4

theo sơ đồ biến hóa trên.


CaSO 4
+3

Ca(H 2 PO 4 )2
→3

n Ca (H 2 PO4 ) 2
=1,5 (kmol)

4 3
. .n Ca (H2 PO4 )2
3 2

n H2SO4 ,lt
=

=3 (kmol)

Số mol

thực tế dùng:

=

30
7
=

(kmol)


30
.98
7
0, 7

m ddH 2SO 4


3
0, 7

n H2SO4 ,tt

H 2SO 4

=

=600 (kg)

##. Cho chất X vào dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Y; cho chất rắn X vào dung dịch HCl sau đó cho Cu vào
thấy Cu tan ra và có khí không màu hóa nâu trong không khí. Nhiệt phân X trong điều kiện thích hợp thu được một
oxit phi kim. Vậy X là chất nào sau đây?

NH 4 NO3
*A.

NH 4 NO 2
B.

(NH 4 )2 S

C.

(NH 4 ) 2 SO 4
D.

NH +4
$. Y +NaOH → X: khí nên X có

NO3−

H+
X + Cu +

→ khí không màu hóa nâu nên X có

NO −2
hoặc

NH 4 NO3
Nhiệt phân X được một oxit phi kim nên X là
##. Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng
xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là:
*A. 87,18%
B. 88,52%
C. 65,75%
D. 95,51%


1K 2 O
$. 2KCl →


2.74, 5.55
94
% khối lượng KCl : x=

=87,18%



×