Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Tổ chức các không gian kiến trúc cảnh quan nhằm khai thác hiệu quả khu vực ven sông trong các đô thị duyên hải Trung bộ (Áp dụng cho thành phố Đà nẵng) (LA tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

LÊ THỊ LY NA

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN NHẰM
KHAI THÁC HIỆU QỦA KHU VỰC VEN SÔNG TRONG CÁC
ĐÔ THỊ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ
(ÁP DỤNG CHO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
MÃ SỐ : 62.58.01.05

HÀ NỘI- NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

LÊ THỊ LY NA

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN NHẰM
KHAI THÁC HIỆU QỦA KHU VỰC VEN SÔNG TRONG CÁC
ĐÔ THỊ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ
(ÁP DỤNG CHO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
MÃ SỐ : 62.58.01.05
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


PGS.TS.NGUYỄN NAM

HÀ NỘI- NĂM 2017


i

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô khoa Đào tạo Sau đại
học, khoa Kiến trúc và Quy hoạch trường Đại học Xây dựng Hà Nội, các thầy cô
giáo trực tiếp giảng dạy, đóng góp ý kiến quý báu qua các kỳ seminar, và trong quá
trình hoàn chỉnh luận án. Tôi chân thành cảm ơn quý lãnh đạo, thầy cô, đồng nghiệp
trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ tận tình, tạo điều
kiện tốt cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn đã hết lòng giúp đỡ
và tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận án này.
Tôi cũng vô cùng biết ơn những chuyên gia trên nhiều lĩnh vực liên quan đến
công trình nghiên cứu này, đã cho tôi có cơ hội trao đổi phỏng vấn và cả những văn
bản thể hiện ý kiến, tư tưởng vô cùng quý giá đối với luận án.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song chắc chắn rằng luận
án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ
dẫn của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
nêu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong các công trình khác.

NGHIÊN CỨU SINH


i

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn .................................................................................................................i
Lời cam đoan.............................................................................................................ii
Mục lục.....................................................................................................................iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt .......................................................................vi
Danh mục các hình vẽ ...........................................................................................vii
Danh mục các bảng biểu.........................................................................................ix
A.

PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................1

1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1

2.

Mục đích nghiên cứu .....................................................................................3

3.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................3

4.


Đối tượng khảo sát ........................................................................................4

5.

Đối tượng nghiên cứu và giới hạn .................................................................4

6.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................5

7.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .......................................................................6

8.

Những đóng góp mới của luận án .................................................................6

9.

Cấu trúc luận án .............................................................................................7

10.

Các khái niệm chung .....................................................................................7

B.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................14


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU VỰC VEN SÔNG TRONG ĐÔ THỊ .................................14
1.1. Khái quát mô hình tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ven sông một
số đô thị trên thế giới ..............................................................................................14
1.1.1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ven sông Singapore .......................14
1.1.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ven sông Châu Giang, Quảng Tây,
Trung Quốc ...............................................................................................................16
1.1.3. Tổ chức kiến trúc cảnh quan ven sông Thames, London, Anh .......................17
1.2. Tình hình tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ven sông một số đô thị
trong nƣớc ................................................................................................................14


ii

1.3.

Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ven sông các đô thị

Trung Bộ Quảng Bình đến Đà Nẵng ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ven sông Nhật Lệ, thành
phố Đồng Hới –Quảng Bình – đô thị loại II – đô thị đang phát triển .......................22
1.3.2. Thực trạng tổ chức kiến trúc cảnh quan không gian ven sông Hiếu, thành phố
Đông Hà– Quảng Trị – đô thị đang phát triển ..........................................................23
1.3.3. Thực trạng tổ chức kiến trúc cảnh quan không gian ven sông Hương, thành
phố Huế - đô thị di sản ..............................................................................................26
1.3.3.1. Lược sử quá trình hình thành và phát triển cấu trúc đô thị Huế .................26
1.3.3.2. Tổng quan quá trình hình thành và phát triển kiến trúc cảnh quan ven sông
Hương .....................................................................................................................26
1.3.4. Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ven sông Hàn, thành phố

Đà Nẵng – đô thị phát triển nhanh, năng động .........................................................29
1.3.4.1. Tổ chức kiến trúc cảnh quan ven sông Hàn. ................................................29
1.3.4.2. Tổng quan về sự hình thành và phát triển không gian ven sông Hàn .........29
1.3.4.3. Tổng quan về phát triển cảnh quan và tổ chức kiến trúc cảnh quan ven sông
Hàn – Đà Nẵng. ........................................................................................................30
1.4. Các công trình nghiên cứu có liên quan .........................................................34
1.4.1. Công trình nghiên cứu lý luận .........................................................................34
1.4.2. Các đồ án quy hoạch xây dựng và dự án đầu tư .............................................36
1.4.3. Xu hướng mới trong tổ chức không gian KTCQ ven sông .............................38
1.5. Những vấn đề cần nghiên cứu .......................................................................39
CHƢƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN VEN SÔNG TRONG CÁC ĐÔ THỊ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ
2.1. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................40
2.1.1.

Lý thuyết về sinh thái cảnh quan .................................................................40

2.1.2.

Cơ sở tạo hình không gian kiến trúc cảnh quan ..........................................41

2.1.2.1. Lý thuyết quy hoạch đô thị ..........................................................................41
2.1.2.2. Lý thuyết thiết kế đô thị ...............................................................................42
2.1.2.3. Lý luận thẩm mỹ về hình ảnh đô thị (Nhận diện hình ảnh đô thị, nhấn mạnh
quan hệ về hình thể) của K. Lynch ...........................................................................42


iii

2.1.2.4. Lý luận về “nơi chốn” của Norberg-Schulz*: (là lý thuyết nhấn mạnh tính

văn hóa, lịch sử của địa điểm ) .................................................................................43
2.1.2.5. Các quy luật thụ cảm thị giác .....................................................................45
2.1.2.6. Cấu trúc không gian kiến trúc cảnh quan ven sông trong đô thị .................46
2.1.3.

Lý thuyết về bảo tồn di sản kiến trúc và kiến trúc cảnh quan .....................47

2.1.4.

Lý thuyết về đô thị nén ................................................................................49

2.1.5.

Lý thuyết chất lượng và vị thế.....................................................................49

2.1.6.

Lý thuyết hiệu quả và khả năng áp dụng cho tổ chức không gian kiến trúc

cảnh quan hiệu quả ....................................................................................................54
2.2. Các yếu tố tác động lên việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ven
sông trong các đô thị Trung Bộ từ Quảng Bình tới Đà Nẵng .............................56
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên ..........................................................................................56
2.2.1.1. Ảnh hưởng của địa hình, khí hậu, thủy văn .................................................56
2.2.1.2. Cảnh quan tự nhiên và hệ sinh thái không gian ven sông ...........................61
2.2.2. Yếu tố kinh tế ..................................................................................................65
2.2.2.1. Sức hấp dẫn đầu tư của không gian ven sông chảy qua các đô thị Trung Bộ ...65
2.2.2.2 Lợi nhuận của nhà đầu tư trong quan hệ với lợi ích cộng đồng..................66
2.2.2.3. Tiềm năng kinh tế du lịch của không gian ven sông ....................................67
2.2.2.4. Tác động của kinh tế du lịch lên tổ chức KTCQ ven sông ...........................68

2.2.2.5. Nhà đầu tư và các dự án phát triển KTCQ KGVS (khảo sát trên tuyến sông,
đoạn chảy qua đô thị) ................................................................................................71
2.2.3. Ảnh hưởng của hệ thống giao thông và phát triển KTCQ không gian ven sông .73

2.2.4. Ảnh hưởng của cơ cấu sử dụng đất tới tổ chức kiến trúc cảnh quan không
gian ven sông .............................................................................................................79
2.2.5. Yếu tố văn hóa - xã hội ...................................................................................82
2.2.5.1. Yếu tố văn hóa ..............................................................................................82
2.2.5.2. Yếu tố xã hội .................................................................................................86
2.3. Cơ sở đánh giá hiệu quả tổ chức không gian KTCQ ven sông ....................87
2.3.1. Tiêu chí đánh giá hiệu quả về KTCQ ven sông ..............................................87
2.3.2. Tổng hợp cơ sở đánh giá hiệu quả .................................................................90
2.4. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................91


iv

2.4.1. Hệ thống văn bản pháp luật .............................................................................91
2.4.2. Các quyết định và quy định của địa phương ...................................................91
2.5. Kinh nghiệm thực tiễn trong nƣớc và quốc tế ...............................................92
2.5.1. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................92
2.5.2. Kinh nghiệm quốc tế .......................................................................................93
CHƢƠNG 3:

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN

TRÚC CẢNH QUAN VEN SÔNG TRONG CÁC ĐÔ THỊ TRUNG BỘ. .......94
3.1. Quan điểm và nguyên tắc tổ chức không gian KTCQ ven sông trong các đô
thị Trung Bộ ............................................................................................................94
3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................94

3.1.2. Nguyên tắc ......................................................................................................96
3.2. Đề xuất hệ thống tiêu chí cho đánh giá không gian KTCQ hiệu quả cho các
đô thị Trung Bộ .......................................................................................................98
3.3. Đề xuất phân vùng cảnh quan ......................................................................101
3.3.1. Nguyên tắc phân vùng ...................................................................................101
3.3.2. Phân loại giá trị hiệu quả tổng hợp trên các vùng cảnh quan .......................101
3.3.3. Đề xuất lựa chọn mô hình phát triển KTCQ hiệu quả phù hợp với phân vùng
CQKG ven sông ......................................................................................................101
3.4. Tổ chức không gian KTCQ ven sông trong các đô thị TB ........................113
3.4.1. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ ven sông trong khu vực có giá trị điạ
điểm cao ..................................................................................................................101
3.4.2. Giải pháp tổ chức KTCQ vùng cảnh quan chuyển tiếp ................................101
3.4.3. Tổ chức không gian KTCQ ven sông trong vùng cảnh quan thượng lưu và hạ
lưu – vùng ngập nước .............................................................................................101
3.4.4. Xác định các điểm nhấn trên tuyến sông và lựa chọn mô hình tổ chức KTCQ
tuyến ven sông .........................................................................................................101
3.4.5. Đề xuất tổ chức nút giao thông tích hợp – một điểm nhấn riêng của KTCQ
không gian ven sông................................................................................................101
3.5. Áp dụng các lý luận nghiên cứu cho việc tổ chức KTCQ không gian ven
sông Hàn thành phố Đà Nẵng ..............................................................................124


v

3.5.1. Nhận diện tổng quát về tổ chức không gian KTCQ ven sông Hàn – Đà Nẵng .
...................................................................................................................101
3.5.2. Xác định giá trị tổng hợp của địa điểm, đề xuất phân vùng cảnh quan khu vực
ven sông Hàn ...........................................................................................................124
3.5.2.1. Xác định giá trị tổng hợp của địa điểm......................................................101
3.5.2.2. Phân vùng cảnh quan không gian ven sông ...............................................101

3.5.2.3. Hình thái không gian theo phân vùng cảnh quan ......................................101
3.5.3. Đề xuất mô hình phát triển cảnh quan tại mỗi vùng cảnh quan ....................101
3.5.3.1. Đề xuất các mô hình ứng dụng ..................................................................101
3.5.3.2. Các phương pháp tổ chức KGKTCQ theo phân vùng cảnh quan ............101
3.5.3.3. Các bước thực hiện phân tích kiến trúc cảnh quan hiệu quả ....................101
3.5.4. Sơ đồ cấu trúc không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể ..............................124
3.5.4.1. Cấu trúc theo phương ngang .....................................................................101
3.5.4.2. Cấu trúc theo tuyến dọc .............................................................................101
3.5.4.3. Cấu trúc tổng thể ........................................................................................101
3.6. BÀN LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................138
C.KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ................................................................................141
KẾT LUẬN .............................................................................................................141
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................143
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................15045
PHỤ LỤC……………………………………………………..…………………….PL 1


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

CQMT:

Cảnh quan môi trường

CQTN:


Cảnh quan tự nhiên

CQVS:

Cảnh quan ven sông

CSHT:

Cơ sở hạ tầng

ĐCG:

Điểm chuyên gia

ĐDSH:

Đa dạng sinh học

HLST:

Hành lang sinh thái

HST:

Hệ sinh thái

HTGT:

Hệ thống giao thông


NC:

Nghiên cứu

KGKT:

Không gian kiến trúc

KGKTCQ:

Không gian kiến trúc cảnh quan

KGVS:

Không gian ven sông

KTCQ:

Kiến trúc cảnh quan

PTBV:

Phát triển bền vững

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam

QH-KT:


Quy hoạch kiến trúc

TP:

Thành phố

TT:

Trung tâm

TB:

Trung Bộ

TOD:

Phát triển theo định hướng giao thông công cộng

VHXH:

Văn hóa xã hội

VTKT:

Vị thế kinh tế

XD:

Xây dựng



vii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Dự án lấp sông tại Đồng Nai, Nhà hàng 5 tầng lấn sông Hàn, Đà Nẵng ....... 20
Hình 1.2. Dự án nghiên cứu PT ven sông Hồng – Hà Nội (do CG Hàn Quốc) ............. 20
Hình 1.3. Sông trong đô thị TB khu vực nghiên cứu ..................................................... 21
Hình 1.4. KTCQ ven sông Nhật Lệ- Quảng Bình..........................................................22
Hình 1.5. Sơ đồ hiện trạng ven sông Hàn Đà Nẵng ngày nay ……………………..….31
Hình 2.1. KTCQ ven sông nâng cao chất lượng thẩm mỹ và giúp hình thành “tinh thần
nơi chốn” trong đô thị………………………………………………………………….45
Hình 2.2. Hình chiếu mặt ngưỡng trong không gian 2 chiều (a) ................................... 52
Hình 2.3. Hình chiếu mặt ngưỡng trong không gian 2 chiều (b) ................................... 53
Hình 2.4. Giá trị địa điểm (chất lượng và vị thế)...........................................................53
Hình 2.5. Một số mặt cắt ngang, dọc sông Hàn.............................................................62
Hình 2.6.a. Sơ đồ vị trí các điểm xói lở, sạt lở, bồi lắng sông Hương ........................... 61
Hình 2.6.b. Địa hình tự nhiên – khung tự nhiên của đô thị Huế .................................. 61
Hình 2.7. Ảnh hưởng của hệ sinh thái ven sông tới hình thành cấu trúc không gian
KTCQ ven sông..............................................................................................................64
Hình 2.8. Phát triển TCKG kiến trúc cảnh quan ven sông trên cơ sở tôn trọng mối
quan hệ của mỗi thành phần tự nhiên trong hệ sinh thái................................................64
Hình 2.9. Ảnh hưởng của thị trường lên tổ chức không gian KTCQ hiệu quả khu vực
ven sông..........................................................................................................................69
Hình 2.10. Mối quan hệ giữa đặc trưng đô thị với du lịch và KTCQ ven sông.............71
Hình 2.11. Ảnh hưởng của hệ thống GT lên KTCQ ven sông......................................74
Hình 2.12. Cảnh quan ven sông Hàn ............................................................................ 77
Hình 2.13. Hệ thống giao thông nối kết 2 bờ sông ........................................................ 76
Hình 2.14. Sơ đồ cảnh quan các mảng xanh ven 2 bờ sông Hương ............................. 77
Hình 2.15. TCKG kiến trúc CQVS Nhật Lệ .................................................................. 78
Hình 2.16. Ảnh hưởng của cơ cấu sử dụng đất KGVS tới lựa chọn mô hình tổ chức

hiệu quả KTCQ ven sông……………………………………………………………...81
Hình 2.17.Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các hoạt động và lượng người sử dụng tại
KGVS Hàn…………………………………………………………………………….87
Hình 2.18. Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các hoạt động và lượng người sử dụng tại
KGVS Hương………………………………………………………………………….87
Hình 3.1.Sơ đồ phân vùng cảnh quan và sự liên hệ với giá trị địa điểm…………......103
Hình 3.2. Hệ thống không gian mở cần bảo vệ trong quá trình phát triển của KTCQ
hiệu quả ................................................................................................... …………….106
Hình 3.3. Sơ đồ định hướng TCKG kiến trúc CQVS theo phân vùng CQ……….....108
Hình 3.4. Mặt cắt KTCQ ngang sông đô thị đang phát triển, đô thị di sản và đô thị phát
triển năng động ............................................................................... ………………….110
Hình 3.5. Sơ đồ lựa chọn các mô hình CQ trong các khu vực ven sông qua đô thị….111
Hình 3.6. Bảng ma trận sự kết hợp giữa các vùng cảnh quan với mô hình phát triển
TCKG kiến trúc CQVS……….……………………………………………………...112
Hình 3.7. Sơ đồ định hướng tổ chức không gian KTCQ ven sông trên cơ sở các giá trị tổng
hợp của địa điểm ................................................................................................................. ..114
Hình 3.8. Mặt cắt ngang sông KTCQ đoạn qua trung tâm đô thị đang phát triển mạnh đặc trưng hình thái CQ là đường lòng chảo lõm mạnh về phía dưới…..…………….114
Hình 3.9. Tổ chức không gian KTCQ ven sông khu vực có giá trị địa điểm A3 …...116


viii
Hình 3.10. Mặt cắt ngang sông KTCQ đọan qua trung tâm đô thị đang phát triển mạnh,
có giá trị A3…………………………………………………………………...….........116
Hình 3.11. Tổ chức không gian KTCQ ven sông chảy qua TT đô thị có các địa điểm có
giá trị ở mức A2 - yếu tố bảo tồn CQTN là chủ đạo ……………………………….....116
Hình 3.12. Mặt cắt ngang sông KTCQ đoạn qua trung tâm đô thị đang phát triển mạnh,
có giá trị A2 - đặc trung hình thái CQ là đường thẳng nối CQTN hai bên bờ sông, tầm
nhìn và góc nhìn được bảo vệ có thể quan sát được CQTN từ nhiều hướng……….....117
Hình 3.13. Đường biễu diễn đề xuất đặc trưng hình thái không gian ven sông tại các
mức giá trị tổng hợp của địa điểm khi có các mức A1, A2, hoặc A3 chiếm ưu thế. Điểm

giao nhau là nới đạt được sự cân bằng………………………………………………..….117
Hình 3.14. TCKG kiến trúc cảnh quan VS vùng CQ chuyển tiếp từ trung tâm ra ngoại
ô.…..……………………………………………………………………………………...118
Hình 3.15. Giải pháp tổ chức KGKTcảnh quan kiểu chu vi, theo dải dọc tuyến ven
sông………………………………………………………………………………………124
Hình 3.16. Giải pháp QHCQ kiểu ô cờ………………………………………………..119
Hình 3.17. Giải pháp QHCQ kiểu đan cài - sử dụng tại các vùng cảnh quan có hệ sinh
thái cần bảo vệ………………………………………………….………………………...120
Hình 3.18. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ ven sông kiểu đô thị nước - sử dụng
cho vùng hạ lưu, khu vực ngập nước có yêu cầu cao về bảo tồn………………………...121
Hình 3.19. Sơ đồ cảnh quan mặt đứng tổng thể vùng ngoại ô…………………….….122
Hình 3.20. Sơ đồ bố trí điểm nhấn và góc thụ cảm thị giác trong các vùng cảnh quan
KGVS................................................................................................................................. 127
Hình 3.21. Sơ đồ phân vùng cảnh quan không gian ven sông Hàn Đà Nẵng ............... 127
Hình 3.22. Hình thái KTCQ bờ Đông sông Hàn .......................................................... 130
Hình 3.23. Hình thái cảnh quan bờ Tây ........................................................................ 132
Hình 3.24. Đường sky line (chân trời) của bờ Đông và bờ Tây qua các giai đoạn phát
triển .................................................................................................................................... 132
Hình 3.25. Mặt cắt thể hiện hình thái cảnh quan 2 bờ Đông – Tây sông Hàn .............. 132
Hình 3.26. Đề xuất hệ thống cảnh quan không gian chuyển tiếp ................................. 132
Hình 3.27. Đề xuất cấu trúc không gian theo phương ngang khu vực Trung tâm........ 136
Hình 3.28. Các sơ đồ minh họa giải pháp tổ chức KTCQ ven sông Hàn bờ Tây ......... 135
Hình 3.29. Các sơ đồ minh họa giải pháp tổ chức KTCQ ven sông Hàn bờ Đông…...137
Hình 3.30. Đề xuất mô hình tổng thể tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hiệu quả
ven sông Hàn Đà Nẵng ...................................................................................................... 138


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Phát triển Kiến trúc cảnh quan không gian ven sông Singapore .................. 25
Bảng 1.2. Tổng quan hiện trạng tổ chức KTCQ đô thị Châu Giang Trung Quốc ......... 17
Bảng 1.3. KTCQ ven sông Thames trong quá trình phát triển ...................................... 18
Bảng 1.4. KTCQ ven sông Hiếu- Quảng Trị (ảnh nguồn internet và của tác giả sưu
tầm) ................................................................................................................................ 25
Bảng 1.5. Tổ chức Kiến trúc cảnh quan không gian sông Huơng – Huế ...................... 28
Bảng 1.6. Mối quan hệ giữa cấu trúc không gian đô thị với cấu trúc không gian Kiến
trúc cảnh quan ven sông................................................................................................. 18
Bảng 2.1. Sơ đồ thành phần và cấu trúc KTCQ ven sông ............................................. 47
Bảng 2.2. Sơ đồ KTCQ hiệu quả nhìn từ góc độ kinh tế .............................................. 55
Bảng 2.3. Mục đích đến KGVS của du khách và người dân địa phương……… ……..87
Bảng 2.4. Sơ đồ xác định tính hiệu quả tổng hợp của KTCQ ....................................... 90
Bảng 3.1.Kết quả mô hình từ mức đánh giá .................................................................. 98
Bảng 3.2. Biểu đồ giá trị đất của Đà Nẵng .................................................................. 129
Bảng 3.3.Biểu đồ phản ánh mật độ dân cư………..……………………….................129
Bảng 3.4.Các giải pháp phát triển KTCQ theo phân vùng cảnh quan các địa điểm khu
vực ven sông Hàn.....................................……………...………………….................129

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Các quan điểm trong tổ chức KGKT cảnh quan ven sông TB……………95
Sơ đồ 3.2. Các quan điểm và nguyên tắc trong tổ chức kiến trúc cảnh quan không gian
ven sông TB……………………………………………………………….…………...97
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ kết nối tuyến du lịch……………………………………………….126
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ kết nối hạ tầng xám và xanh……………………………………….126


1

A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Các dòng sông thường là nơi khởi nguồn của sự hình thành các điểm dân cư
nông thôn và đô thị. Quá trình bùng nổ và phát triển các đô thị lớn một cách vội vã
xuất phát từ các quan điểm kinh tế thuần tuý thường dẫn đến những hậu quả nghiêm
trọng làm tổn hại tới môi trường, tới hệ thống sinh thái tự nhiên như Starke và
Simonds [100] từng cảnh báo“chúng ta xây dựng, phát triển ồ ạt để rồi tự đặt bẫy,
biến mình thành nạn nhân của chính mình”. Phát triển không bền vững đã vô tình
phá đi những giá trị sinh thái, thẩm mỹ tự nhiên, cảnh quan văn hoá, truyền thống
như Forman đã chỉ ra [84]. Dưới sức ép của phát triển kinh tế, cảnh quan KGVS bị
khai thác triệt để vì mục đích kinh tế, coi nhẹ giá trị môi trường sinh thái và văn hóa
- lịch sử...Trong giai đoạn hiện nay, với sự biến đổi khí hậu toàn cầu tác động nhạy
cảm nhất khu vực cửa sông ven biển, cảnh quan KGVS, với tư cách là một thành
phần của hệ sinh thái tự nhiên, có vai trò quan trọng hơn bao giờ hết.
Các con sông chảy qua đô thị cần phải được đánh giá lại từ các góc nhìn khác
nhau. Trước đây, chúng ta thường nhìn nhận không gian CQVS như một hệ sinh
thái tự nhiên thuần túy, muốn bảo vệ chúng khỏi bị tác động do con người. Tuy
nhiên, cần nhận thấy các giá trị của CQTN ven sông là các tiềm năng kinh tế, ở đó
lại có những quy luật vận động riêng của thị trường và đời sống xã hội..
Dòng sông gắn với dòng chảy văn hóa, là thành phần tự nhiên trong cấu trúc đô
thị, là yếu tố quan trọng tạo ra bản sắc đô thị. Bởi vì, khai thác dòng sông không chỉ
khai thác quỹ đất, mà tạo ra không gian văn hóa tác động mạnh đến phát triển và
công bằng xã hội [28].
Hiện nay, mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và bảo tồn CQTN ven sông đang là
vấn đề cấp bách cần giải quyết. Điều đó đòi hỏi cần có tầm nhìn tổng thể về các yếu
tố CQTN ven sông, coi KGVS là một thành phần quan trọng của hạ tầng xanh, có
tiềm năng kinh tế cần được khai thác, phát triển hiệu quả. Quan điểm của Anita đã
nêu trong Recovering Landscape [78] rất thích hợp ở đây: “Cần xem cảnh quan là
một diễn trình và là một hệ thống sản xuất…”
Nếu KTCQ các tuyến phố, các trục chính đô thị được hình thành bởi giá trị của
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, do nhu cầu xã hội và quy luật kinh tế thị trường, thì dòng



2

sông với tư cách là hạ tầng xanh cũng phải tuân theo các quy luật đó. Điểm giống
nhau là KTCQ đều được hình thành trên cơ sở tiềm năng khai thác kinh tế dựa vào
hạ tầng kỹ thuật hay hạ tầng xanh. Điểm khác nhau, vì vậy, ở chỗ KTCQ các trục
đường được khống chế bởi các ngưỡng kỹ thuật và xã hội, còn với các con sông
chảy qua đô thị, KTCQ ven sông phải tuân theo các quy luật của sinh thái cảnh
quan [30].
Miền Trung, đặc biệt là các vùng đất Trung Bộ, tuy không được thiên nhiên ưu
đãi về đất đai và khí hậu nhưng được ban tặng những cảnh quan thiên nhiên tuyệt
đẹp, độc đáo và phong phú. Các con sông trong vắt màu xanh da trời bắt nguồn từ
núi chảy thẳng ra biển, là nơi hình thành các đô thị ven sông [36].
Từ khi đất nước mở cửa và hội nhập, các thành phố đô thị ở ven sông vùng
Trung Bộ như Đà Nẵng, Hội An, Huế, Quảng Ngãi, Quảng Bình...đang tìm hướng
phát triển thích hợp. Xác định mũi nhọn phát triển kinh tế là công nghiệp xanh, là
dịch vụ du lịch [4], [60]. Cơ hội phát triển các đô thị vùng Trung Bộ tới các KGVS
trở thành các khu vực có nhiều tiềm năng; vì ở đó còn quỹ đất phát triển, giá đền bù
thấp, cảnh quan đẹp, điều kiện khí hậu trong lành...đã tạo nên sức hút mạnh mẽ các
dòng vốn đầu tư. Tuy nhiên thực tế cho thấy, CQVS chưa được cải thiện, có khi
được hình thành bởi các dự án, nhưng các dự án chỉ quan tâm tới chất lượng „thẩm
mỹ‟ cục bộ. Vì vậy, càng nhiều dự án và công trình kiến trúc ven sông, CQVS càng
có nguy cơ thiếu kiểm soát về thẩm mỹ cũng như môi trường và càng có nguy cơ
thiếu kết nối với phần còn lại của đô thị.
Thực tiễn cho thấy các yếu tố văn hóa, xã hội, thẩm mỹ, môi trường …trong tổ
chức KTCQ lại chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi các yếu tố phát triển kinh tế. Có thể
nói, KTCQ là hình ảnh phản ánh sự phát triển của các hoạt động kinh tế. Chính vì
thế Hoyer trong [78] đã nói:“ Phải nhìn Cảnh quan không gian dưới con mắt phát
triển chiến lược”. Trong cơ chế thị trường, các nhà đầu tư và các dự án của họ
chính là những thành phần cảnh quan của cảnh quan tổng thể. Các nhà đầu tư, chủ

yếu thường chỉ quan tâm tới hiệu quả kinh tế của dự án, trong khi đó người dân lại
mong muốn hiệu quả về môi trường, văn hóa, xã hội. Vì vậy nhìn nhận sự phát triển
KTCQ, trong đó có CQVS dưới góc độ kinh tế, mang lại nhiều hiệu quả đáp ứng


3

được nhiều chủ thể, là một vấn đề quan trọng của KTCQ trong nền kinh tế thị
trường.
Trên thế giới đã có nhiều mô hình phát triển KTCQ hai bên bờ sông. Các mô
hình này thích hợp với những điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Nhiều nghiên cứu về
KTCQ ven sông thường chú trọng tới các đặc trưng về thẩm mỹ và môi trường,
song trong thực tiễn phát triển của chúng ta, cho thấy cảnh quan ven sông bị thay
đổi mạnh mẽ hơn bao giờ hết bởi các nhà đầu tư. Vì vậy, đề tài “Tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan nhằm khai thác hiệu quả khu vực ven sông trong các
đô thị duyên hải Trung bộ (áp dụng cho thành phố Đà Nẵng) nhằm tìm ra các giải
pháp tổ chức KTCQ ven sông phù hợp với các điều kiện kinh tế, tự nhiên, xã hội,
khai thác hiệu quả tài nguyên để phát triển kinh tế du lịch KGVS bền vững, phù hợp
với đặc trưng cảnh quan và thích ứng với biến đổi khí hậu. Hơn nữa, đề tài này cũng
phù hợp đến chiến lược phát triển chung của Đà Nẵng với vị thế là trung tâm, là
đòn bẩy, là khu vực lan tỏa đối với miền Trung, Tây Nguyên và cả nước như Bộ
Chính trị đã chỉ đạo [4].
Hiện nay đã có nhiều công trình đề cập đến KTCQ, liên quan tới mặt nước, sinh
thái...Tuy nhiên, đặt vấn đề nghiên cứu sâu, dưới góc độ hiệu quả kinh tế để tìm
kiếm mô hình tổ chức không gian KTCQ nhằm khai thác hiệu quả khu vực ven các
sông chảy qua các đô thị duyên hải Trung Bộ Việt Nam vẫn chưa được đề cập đúng
mức.Vì vậy, đây là đề tài rất cấp thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, và là đóng
góp mới của luận án.
2. Mục đích nghiên cứu:
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu vực ven sông trong các đô thi

Trung Bộ nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên tự nhiên ven sông phục vụ
phát triển kinh tế xã hội hướng tới đô thị phát triển bền vững.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
-Xây dựng cơ sở lý luận cho việc xác định giá trị của địa điểm, làm cơ sở cho
định hướng tổ chức KTCQ ven sông chảy qua các đô thị Trung Bộ trên quan điểm
hiệu quả tổng hợp kinh tế - xã hội - môi trường và hướng tới đô thị phát triển bền
vững. Tích hợp các yếu tố khai thác hiệu quả đất đai, tài nguyên trong tổ chức
KTCQ ven sông.


4

- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, xây dựng các tiêu chí đánh giá tính hiệu quả
của các giải pháp tổ chức không gian KTCQ khu vực ven sông các đô thị TB.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian KTCQ nhằm khai thác hiệu quả
khu vực ven sông các đô thị duyên hải TB.
- Đề xuất mô hình tổ chức KTCQ không gian ven sông hiệu quả cho đô thị Đà Nẵng.

4. Đối tƣợng khảo sát:
Để giải quyết được những mục tiêu nêu trên, luận án lựa chọn đối tượng khảo
sát trên cơ sở các đặc trưng KTCQ được hình thành ven các sông tại các đô thị TB,
dưới góc độ phát triển kinh tế xã hội của đô thị, tác động tới sự hình thành KTCQ
không gian ven sông. Mặc dù theo phân chia hành chính địa lý hiện nay, Quảng
Bình và Quảng Trị nằm ngoài duyên hải TB, nhưng sông Nhật Lệ và sông Hiếu
chảy qua hai hai đô thị mang tính đặc trưng vùng duyên hải nói chung, nên luận án
chọn lựa nghiên cứu, phân tích.
Luận án lựa chọn khảo sát KTCQ ven sông của bốn dòng sông chảy qua đô thị
TB: đó là KTCQ không gian ven sông Nhật Lệ, chảy qua đô thị Đồng Hới – đô thị
đang phát triển; KTCQ không gian ven sông Hiếu (Thạch Hãn) , chảy qua đô thị
Quãng Trị– đô thị đang phát triển; KTCQ không gian ven sông Hương, chảy qua

đô thị Huế - đô thị di sản; KTCQ không gian Hàn, chảy qua đô thị Đà Nẵng – đô
thị phát triển nhanh và năng động.
KTCQ không gian ven sông của bốn dòng sông này có những nét đặc trưng,
đại diện cho các mô hình phát triển kinh tế đô thị duyên hải TB (Xem phụ lục 1.1 và
2.1), hướng tới phát triển kinh tế du lịch, ngoài ra đây là vùng đất có nhiều nét
tương đồng về địa lý, địa chất thủy văn, khí hậu, sinh thái cảnh quan và văn hóa xã
hội .
5. Đối tƣợng nghiên cứu và giới hạn:
Đối tượng nghiên cứu: Kiến trúc cảnh quan ven sông của đô thị Trung Bộ.
Giới hạn nghiên cứu: Về không gian: Các đô thị TB từ Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên - Huế tới Đà Nẵng, vì đây là vùng địa hình có các sông bắt nguồn
trực tiếp từ dãy Trường Sơn, đổ xuống đồng bằng ven biển. Đối tượng khảo sát chỉ
lấy sông chảy qua 4 đô thị là Quảng Bình, Quảng Trị, Huế và Đà Nẵng với lý do
như đã nêu ở mục 4. Các đô thị duyên hải TB khác như phía Nam TB lại chịu tác


5

động của địa hình vùng đất cao Tây nguyên nên hệ thống sông suối ở đây đổ xuống
các đô thị sẽ có các đặc điểm khác với mục đích nghiên cứu của đề tài.
- Về thời gian: Tới 2030, phù hợp với quy hoạch chung đô thị trong định
hướng phát triển kinh tế xã hội.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp thu thập thông tin – tổng hợp tài liệu thứ cấp: Trên cơ sở

các tài liệu hiện trạng, phân loại, sơ đồ hóa nhằm làm rõ những yếu tố ảnh hưởng,
tác động tới sự hình thành và phát triển không gian KTCQ ven các sông chảy qua
đô thị duyên hải TB. Phương pháp tổng hợp tài liệu và phân tích giúp học tập kinh

nghiệm và có các kiến thức thực tiễn về vấn đề nghiên cứu giúp phát hiện các mối
quan hệ và các thành phần, các quy luật khách quan tiềm ẩn trong đối tượng nghiên
cứu, nhằm nhận thức quá trình biến đổi các thành phần, cấu trúc đối tượng nghiên
cứu tác động lên sự hình thành KTCQ ven sông và làm sáng tỏ quy luật khách quan
tác động lên đối tượng nghiên cứu.
-

Phương pháp thực địa: Quan sát, đo vẽ, chụp ảnh… giúp nhận thức hiện

trạng, làm cơ sở cho quá trình tư duy khái quát hóa vấn đề nghiên cứu.
-

Phương pháp chuyên gia: Những mục tiêu dự kiến, đề xuất ban đầu,

….được thăm dò và góp ý của các chuyên gia bằng các phiếu hỏi-trả lời và các hội
thảo chuyên đề, giúp việc chuyển những suy luận cảm tính sang hình thức lượng
hóa khách quan.
-

Phương pháp điều tra xã hội học: Đây là phương pháp quan trọng trong

xác định các thông tin sơ cấp của quá trình điều tra: dân số, mức thu nhập, trình độ
học vấn, sở thích, nhu cầu, và các thông số liên quan tới cộng đồng, giúp nhận thức
được các nhu cầu xã hội tác động tới vấn đề nghiên cứu mang tính khách quan. Làm
rõ các mong muốn của các chủ thể đầu tư, quản lý và các nhu cầu mong muốn của
các tầng lớp xã hội – chủ thể sử dụng. Đối tượng điều tra thuộc hai nhóm, nhóm
một là nhóm chuyên gia chuyên ngành quy hoạch, nhóm 2 là nhóm cộng đồng trí
thức thông qua mạng xã hội. Nội dung khảo sát gồm những mục tiêu dự kiến, đề
xuất ban đầu,.được thăm dò và góp ý của các chuyên gia bằng các phiếu hỏi-trả lời
và các hội thảo chuyên đề, giúp việc chuyển những suy luận cảm tính sang hình

thức lượng hóa khách quan.


6
-

Phương pháp ma trận: Là phương pháp phân tích xem xét sự biến động

của các thành phần đặc trưng bởi các biến số phụ thuộc và biến độc lập. Việc thiết
lập được mối quan hệ giữa các biến, cho phép tạo ra các đẳng thức hoặc bất đẳng
thức có tính khách quan, cho phép làm cơ sở tạo lập mô hình phát triển.
-

Phương pháp dự báo: Phải xác định được quy luật phát triển dự báo cho

tương lai, kết nối thông tin đa chiều, có sự tương quan phát triển để dự báo.
-

Phương pháp so sánh: Tiếp cận các đối tượng riêng biệt, sau đó so sánh

tìm ra những đặc trưng nỗi trội để rút ra những kết luận cần yếu. Có thể so sánh
nhiều đối tượng, thực thể nghiên cứu để từ đó tìm ra giải pháp tối ưu.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
-

Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu đã tổng hợp và hệ thống hóa các lý

thuyết liên quan đến việc tổ chức không gian KTCQ từ các nguồn tài liệu. Bên cạnh
các lý thuyết tổ chức KTCQ nói chung, các lý luận về tổ chức KTCQ trên cơ sở các
quy luật thẩm mỹ,và sinh thái, môi trường, luận án bổ sung thêm cơ sở lý luận về

tổ chức không gian KTCQ ven sông được nhìn nhận dưới góc độ kinh tế - xã
hội và được diễn đạt dưới khái niệm KTCQ hiệu quả theo quan điểm của tác giả
luận án.
Ngoài ra, bổ sung, đóng góp phần lý luận tới việc tổ chức không gian KTCQ
nhằm nâng cao hiệu quả khai thác khu vực ven sông các đô thị Trung Bộ, tạo lập
bản sắc đô thị và thích ứng với biến đổi khí hậu.
-

Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được sử dụng cho

công tác QH xây dựng đô thị, nhất là đối với thành phố Đà Nẵng năng động , một
thành phố có sông Hàn chảy qua, được Chính phủ và nhân dân kỳ vọng; kết quả sẽ
được sử dụng cho các hoạt động tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu, định hướng các quy
hoạch chung cho KGVS và làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên cao học
và nghiên cứu sinh.
8. Những đóng góp mới của luận án
 Xây dựng cơ sở lý luận cho tổ chức KGKTCQ ven sông hiệu quả .
 Đề xuất hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả tổ chức không gian KTCQ
 Đề xuất các giải pháp tổ chức KGKTCQ ven sông hiệu quả tương ứng
với đặc trưng từng khu vực.


7

 Đề xuất mô hình tổ chức KGKTCQ ven sông phù hợp với giá trị địa
điểm.
 Áp dụng cho việc tổ chức KGKTCQ thành phố Đà Nẵng trên cơ sở khai
thác hiệu quả không gian ven sông Hàn.
9. Cấu trúc luận án
Luận án gồm 3 chương, không kể phần mở đầu kết luận:

- Chương 1: Tổng quan về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu vực
ven sông trong đô thị.
- Chương 2: Cơ sở khoa học về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu
vực ven sông trong các đô thị TB.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp tổ chức không gian KTCQ ven sông trong các
đô thị TB - Áp dụng cho TP Đà Nẵng. Bàn luận về kết quả nghiên cứu.
10. Các khái niệm chung
- Cảnh quan: Là một khung cảnh nằm trong phạm vi vùng thị giác của mắt.
Theo Encyclopedic Dictionary of Landscape and Urban Planning [80], Oxford
Dictionary of Architecture and Landscape Architecture [79], và Dictionary of
Landscape Architecture and Construction [76] ta có thể hiểu Cảnh quan là một khu
vực rộng rãi có thể nhìn thấy từ một điểm. Cảnh quan là bao gồm tất cả các nét
đặc trưng có thể nhìn thấy của một khu vực bao gồm: các yếu tố vật lý của địa hình
như núi, đồi, nguồn nước như sông, hồ, ao, biển, các yếu tố sống che phủ đất bao
gồm cả thảm thực vật bản địa; các yếu tố con người bao gồm các hình thức sử dụng
đất khác nhau, các tòa nhà và các cấu trúc; các yếu tố tạm thời như ánh sáng và
điều kiện thời tiết. Kết hợp cả hai nguồn gốc vật lý tự nhiên và lớp phủ văn hóa do
sự hiện diện của con người tạo ra sau nhiều thiên niên kỷ, cảnh quan phản ánh tổng
hợp cuộc sống của người dân địa phương và khu vực sống, những điều tạo lên bản
sắc của một địa phương hay cả một quốc gia. Theo cách hiểu tổng hợp này chúng
ta nhìn cảnh quan dưới 3 dạng thực thể: cảnh quan tự nhiên, cảnh quan nhân tạo,
cảnh quan hoạt động.
- Kiến trúc cảnh quan: Theo nghĩa rộng và căn bản nhất: KTCQ vừa là Nghệ
thuật vừa là Khoa học để tạo ra nơi chốn thích ứng nhất cho con người [76], [81];
cũng theo Từ điển Kiến trúc [79], Từ điển Kiến trúc & XD [76], [79], [82] và những


8

quan niệm khi lý luận về kiến trúc cảnh quan, cụ thể hơn, ta có thể hiểu KTCQ là

nghệ thuật, lập kế hoạch phát triển, thiết kế, quản lý, bảo tồn và phục chế lại cảnh
quan của khu vực và địa điểm xây dựng của con người. Phạm vi hoạt động của
KTCQ liên quan đến thiết kế kiến trúc, thiết kế tổng mặt bằng, phát triển bất động
sản, bảo tồn và phục chế môi trường, thiết kế đô thị, quy hoạch đô thị, thiết kế các
công viên và các khu vực nghỉ ngơi giải trí và bảo tồn di sản. KTCQ là chuyên
ngành rộng nhất liên quan đến việc xây dựng môi trường sống cho con người, bao
gồm cả quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch không gian, phân tích xã hội và
thiết kế đô thị… Tuy nhiên, điều khác biệt cơ bản từ khi KTCQ ra đời là nó đặt khái
niệm môi trường làm trung tâm nghiên cứu, khác với quan điểm của chuyên ngành
quy hoạch thiết kế đô thị, kiến trúc lấy con người làm trung tâm. Theo Hàn Tất
Ngạn [39], và một số tác giả khác như J. Stevens Curl [79], Christen Allen [76] ta
có: kiến trúc cảnh quan là nghệ thuật của một quá trình thiết kế, hoạch định, quản
lý đất đai, là một quá trình sắp xếp các yếu tố tự nhiên và nhân tạo, nhờ việc ứng
dụng kiến thức khoa học, văn hóa, tính đến giữ gìn và khai thác nguồn tài nguyên,
với mục đích cuối cùng là làm sao sử dụng môi trường cảnh quan phục vụ cho lợi
ích và hạnh phúc của con người. Vậy, KTCQ bao hàm cả nghệ thuật và khoa học
dưới bàn tay sáng tạo của con người với đầy đủ trách nhiệm với tạo hóa và xã hội.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Là hoạt động định hướng của
con người tác động vào môi trường nhân tạo để cân bằng mối quan hệ giữa yếu tố
thiên nhiên và yếu tố nhân tạo.
- Quy hoạch cảnh quan: Là một phần của công tác tổ chức KTCQ. Theo J. S.
Curb giải thích trong [79], quy hoạch cảnh quan là một hoạt động liên quan đến việc
tạo nên sự hài hòa giữa việc sử dụng đất và việc bảo vệ các quá trình tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên và văn hóa; là việc tổ chức không gian chức năng trên một phạm
vi rộng, tạo lập mối quan hệ hài hòa giữa các thành phần chức năng, hình khối của
thiên nhiên và nhân tạo, là mối quan hệ giữa không gian trống và không gian xây
dựng, nhằm thỏa mãn nhu cầu phát triển của con người. Bộ Xây Dựng Việt Nam
[9],[10] chỉ rõ: “Quy hoạch cảnh quan là việc tổ chức không gian chức năng trên
một phạm vi rộng, trong đó chứa đựng các mối quan hệ tương hỗ của các thành
phần chức năng, hình khối của thiên nhiên và nhân tạo”



9

- Đô thị du lịch: Là đô thị có hoạt động kinh tế đô thị chủ yếu dựa vào các
hoạt động du lịch. Đô thị du lịch có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trò
quan trọng trong hoạt động của đô thị.
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới nói đến mục đích của du lịch bền vững trong
[106]: “Trọng tâm của phát triển du lịch bền vững là đấu tranh cho sự cân bằng
giữa các mục tiêu về kinh tế, xã hội, bảo tồn tài nguyên môi trường và văn hóa cộng
đồng trong khi phải tăng cường sự thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng
của du khách. Sự cân bằng này có thể thay đổi theo thời gian, khi có sự thay đổi về
các nguyên tắc xã hội, các điều kiện đảm bảo môi trường sinh thái và sự phát triển
của khoa học công nghệ. Phương pháp tiếp cận đảm bảo phát triển du lịch bền
vững là: dựa vào sự cân bằng tài nguyên, môi trường với một quy hoạch thống
nhất.”
- Đô thị bền vững: Đô thị đạt được các tiêu chí về đảm bảo chất lượng cuộc
sống ngày càng cao theo xu thế phát triển của xã hội.
- Không gian mở : Là phần lãnh thổ không có công trình xây dựng.
- Khu vực ven sông trong đô thị:
+ Theo chiều dài: Là phần lãnh thổ ven sông theo chiều dài chỉ tính trong giới
hạn đường ranh giới đô thị đã được xác định trong quy hoạch định hướng phát triển
không gian đô thị tới 2030.
+ Khu vực ven sông tính theo chiều rộng như sau: Đối với khu vực đã có quy
hoạch: không gian mở ven sông được tính từ chỉ giới xây dựng bên này sông tới chỉ
giới xây dựng bên kia sông. Đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết, không gian
mở ven sông được tính từ mặt nước ven bờ vào sâu trong bờ 500m (là khoảng cách
chịu tác động mạnh nhất của hệ sinh thái ven sông và cũng là khoảng cách đi bộ
thuận lợi cho con người. Trong giới hạn này sẽ bao gồm cả hành lang thoát lũ). Đối
với khu vực chỉ có một bên sông có chỉ giới xây dựng, khoảng cách của không gian

mở ven sông được tính từ chỉ giới xây dựng bên này sông tới vùng bờ bên kia sông
cách mép nước 500m.
- Không gian xanh: bao gồm vành đai xanh, tuyến xanh và điểm xanh (công
viên, hồ nước).


10

+ Vành đai xanh: Là một dạng không gian mở bao gồm cây xanh tự nhiên và
cảnh quan trồng trọt có tác dụng tăng cường sự phát triển của đô thị.
+ Tuyến xanh: Là một hình thức của không gian có dạng tuyến tính, có khả
năng kết nối các không gian mở, các không gian cây xanh thành một tuyến liên tục
trong đô thị, giúp nâng cao giá trị sử dụng và chất lượng của hệ sinh thái.
+ Điểm xanh: Là các không gian mở có tổ chức cây xanh nhằm các mục đích
tạo lập các không gian cộng cộng như công viên, vườn hoa, hồ nước…
+ Hành lang xanh: có ý nghĩa tương tự như tuyến xanh, nhưng có quy mô và
chiều rộng lớn hơn khi so sánh về kích thước (so sánh này chỉ có ý nghĩa tương
đối). Tuy nhiên về ý nghĩa kết nối thì có sự khác biệt. Tuyến xanh để chỉ một hình
thái không gian có dạng tuyến, trong khi đó hành lang xanh vừa là hình thái không
gian có dạng tuyến, vừa có ý nghĩa đáp ứng chức năng liên hệ và kết nối.
- Hạ tầng xanh: Là khả năng của đô thị có thể sử dụng các yếu tố tự nhiên
trong đô thị nhằm sử dụng hiệu quả hơn tài nguyên thiên nhiên và an toàn môi
trường cho con người , ví dụ làm sao để kết nối được hệ thống cây xanh mặt nước
nhằm trữ nước, lọc nước, giảm nhiệt độ, khói bụi trong đô thị… Nhìn chung hạ tầng
xanh có thể được hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng cơ bản đều là các cơ
sở hạ tầng trong đô thị nhằm giải quyết các vấn đề năng lượng hoặc sinh thái nhằm
tạo dựng một môi trường sống bền vững, giảm thiểu các tác động của biến đổi khí
hậu và các tác động bất lợi do quá trình đô thị hóa gây ra.
- Tăng trƣởng xanh: Là một chương trình toàn diện, tạo ra hướng tiếp cận
mới trong tăng trưởng kinh tế, hướng tới phục hồi và bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên,

nuôi dưỡng cuộc sống của con người và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
TTX là xây dựng nền kinh tế xanh, giảm phát thải khí nhà kính, khai thác và sử
dụng ít tài nguyên thiên nhiên hơn, tạo ra ít chất thải hơn và giảm sự mất công bằng
trong xã hội. TTX là sự tăng trưởng dựa trên quá trình thay đổi mô hình tăng
trưởng, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế thông qua việc nghiên
cứu và áp dụng công nghệ tiên tiến, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại để sử
dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến
đổi khí hậu, góp phần xóa đói giảm nghèo và tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế một cách bền vững.
- Kinh tế đô thị: Là kinh tế phát triển trên cơ sở đặc trưng của đô thị.


11

- Kinh tế du lịch: Loại hình kinh tế dịch vụ tổng hợp tham quan, vận chuyển
khách, nhà hàng, khách sạn, chủ yếu là sự hấp dẫn của cảnh quan, văn hóa và nghỉ
dưỡng.
- Hiệu quả: Theo Từ Điển Bách Khoa Toàn Thư Việt Nam [57], hiệu quả là
quan hệ giữa kết quả đạt được và nguồn lực được sử dụng, là đạt được một kết quả
giống nhau nhưng sử dụng ít thời gian, công sức và nguồn lực nhất; nghĩa là đạt
được kết quả mong muốn với nguồn lực đầu vào thấp nhất.Tuy vậy, để hiểu rõ bản
chất của khái niệm hiệu quả của một hoạt động nào đó như sản xuất, kinh doanh…,
cần phân biệt ranh giới giữa khái niệm hiệu quả và kết quả. Qua các quan điểm về
hiệu quả và tính hiệu quả từ lý luận về tính hiệu quả trong kinh tế thị trường của
Smith (1723-1790 trong cuốn An Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth
of Nations: 1776, London: Đi tìm bản chất của sự thịnh vượng của các quốc gia),
sau này là của Marshall (1842 – 1924 trong Principles of Economics, 1890, USA)
(theo Trần Văn Thọ [51]), và Giorgo Ausenda trong On Effectiveness (2003) lý
luận về tính hiệu quả [73] đã nâng tính hiệu quả thành lý luận hệ thống ( system
effectiveness) và đã đưa ra các chỉ số đánh giá hiệu quả.

- Hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế của một qúa trình kinh tế là phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác định. .
Hiệu quả kinh tế của các hoạt động là hiệu quả sản xuất kinh doanh là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu
mà doanh nghiệp đã đề ra. Phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là mối
quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu
vào, tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. So sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất
kinh doanh là: H = K – G; H là hiệu quả sản xuất kinh doanh;K là kết quả; G là chi
phí cho nguồn lực đầu vào.
Còn so sánh tương đối thì: H = K\G; G (chi phí cho nguồn lực đầu vào) càng
lớn thì H (hiệu quả) sẽ càng nhỏ, vì K (kết quả mong muốn đạt được) không đổi.
Do đó để tính được hiệu quả ta phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Kết
quả có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số sản


12

phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả
sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, cần phân biệt: Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội
thường là: Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã
hội hay phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm
bảo vệ sinh môi trường... Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền
kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
- Hiệu quả trƣớc mắt với hiệu quả lâu dài: Tính chất hiệu quả hoạt động ở
các giai đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về tính lâu dài, các chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả của toàn bộ các hoạt động của chủ thể. Xét về tính hiệu quả trước mắt, nó phụ

thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà chủ thể đang theo đuổi. Trên thực tế, để thực
hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của chủ thể các hoạt động là tối đa hoá lợi nhuận lại
có rất nhiều chủ thể hiện tại không đặt mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện các
mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng
của chủ thể, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng... Do đó, mà các chỉ
tiêu hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ tiêu có liên quan đến
các mục tiêu đã đề ra của chủ thể là cao thì chúng ta không thể kết luận là chủ thể
đang hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là chủ thể đang hoạt động có
hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả trước mắt có thể là trái với
các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu
hiệu quả lâu dài.
- Phân loại hiệu quả: Tùy theo phạm vi, kết quả đạt được và chi phí bỏ ra, ta
có các phạm trù hiệu quả khác nhau: hiệu quả kinh tế của chủ thể và hiệu quả kinh
tế - xã hội.
+ Hiệu qủa kinh tế của chủ đầu tƣ: Khi nói tới doanh nghiệp, người ta
thường quan tâm đến hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp vì động cơ doanh nghiệp là
lợi nhuận.
+ Hiệu quả kinh tế tổng hợp: Là phạm trù kinh tế biểu hiện tập hợp của sự
phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó tái


×