Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giao an hoa hoc 9 du ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.11 KB, 18 trang )

Giáo án hoá học 9. Năm học 2007- 2008
Ngày soạn: 4/9/2007.
Tiết 1: ôn tập
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8
-ôn tập lại cácdạng bài toán tíng theo công thức, tính theo PTHH và các khái niệm về
d
2
,độ tan, nồng độ dung dịch.
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng viếtPTHH, lập công thức và làm các dạng bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1.Chuẩn bị của GV: chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập cơ bản hoá học 8.
2.Chuẩn bị của học sinh: ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.
III.Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:ôn tập các khái niệm và nội
dung kiến thức cơ bản.
-GV:hệ thống lại các nội dung chính đã
học ở lớp 8.
-GV:vận dụng các kiến thức cơ bản đã học
để luyện tập một số dạng bài tập.
Bài tập 1:dạng phiếu học tập theo nhóm
-Hỏi:Hãy viết CTHH của các chất có tên
gọi sau đây và phân loại chúng.
sstt Tên gọi công
thức
Phân
loại
1 Ka li cacbonat


2 Đồng(II) oxit
3 Săt(III)hiđrôxit
-Hỏi: Để làm đợc bài tập trên ta cần phải
sử dụng những đơn vị kiến thức nào?
-GV:yêu cầu h/s các nhóm báo cáo kết quả
bài tập số 1.
-GV: nhận xét bổ xung và treo bảng
phụkết quả bài tập 1.
-GV: cho h/s về nhà làm các bài tập tơng
tự.
Bài tập 2:phiếu học tập nhóm
-Hỏi: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a, P + O
2
---> ?
b, Fe + O
2
---> ?
c, Zn + ? ---> ? + H
2
I. ô n tập lí thuyết hoá học 8 :
-Học sinh theo dõi lâứng nghe củng cố lại
kiến thức.
1. Bài tập1:
-HS các nhóm thảo hoàn thành vào phiếu
học tập
-HS:nêu những đơn vị kiến thức cần sử
dụng.
-HS: báo cáo, nhóm khác nhận xét
stt Tên gọi Công

thức
Phân loại
1 Kalicacbonat K
2
CO
3
Muối
2 Đồng(II)oxit CuO
Oxitbazơ
3 Sắt(III)hiđrôxit Fe(O
H)
Bazơ
2. Bài tập 2:
GV: Nguyễn Thị Hoà - Trờng THCS Xuân Hng
1
Giáo án hoá học 9. Năm học 2007- 2008
d, ? + ? ---> H
2
O
e, P
2
O
5
+ ? --->H
3
PO
4
h, CuO + ? --->Cu + H
2
O

GV: y/c hs các nhóm thảo luận hoàn thành
bài tập 2
GV: y/c hs các nhóm báo cáo kết quả
-Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài phơng
pháp giải bài tập.
-GV: y/c hs nhắc lại các công thức áp dụng
để giải một số dạng bài tập đã học ở lớp 8.
GV: nhận xét bổ xung và giải thích các kí
hiệu
-Hoạt động3: áp dụnggiải các bài tập.
Bài tập 1: Tính % về khối lợng của nguyên
tố oxi trong hợp chất CaCO
3
-Hỏi: Nêu cách tính % về khối lợng của
nguyên tố trong hợp chất và áp dụng làm
bài tập 1.
Bài tập2:Hoà tan 2,8gFe bằng dd HCl 2M
vừa đủ.
a. TínhVdd HCl cần dùng
b. tính thể tích khí H
2
thoát ở (đktc)
c. Tính C
M
của dd sau p.
GV:y/c hs làm bài theo nhóm
+ nhóm 1 làm câu a
+ nhóm 2 làm câu b
+ nhóm 3 làm câu c
+ nhóm 4 theo dõi nhận xét.

-GV gọi đại diện nhóm lên bảng làm
-GV nhận xét bổ xung.
-GV giao bài tập về nhà với các dạng bài t-
ơng tự.
-HS: thảo luận hoàn thành bài tập 2
-HS: các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
nhận xết bố xung.
a, 4P +5O
2
-> 2P
2
O
5
b, 3Fe +2O
2
-> Fe
3
O
4
c, Zn + 2HCl -> ZnCl
2
+ H
2
d, 2H
2
+O
2
-> 2H
2
O

e, P
2
O
5
+3H
2
O -> 2H
3
PO
4
h, CuO + H
2
-> Cu + H
2
O
II.Một sồ công thức áp dụng để giải một số
dạng bài toán.
-HS: kể lại các công thức áp dụng làm bài
tập đẫ học.
+ n=m/M -> M=m/n; m=n.M.
+ n
khí
= V/22,4 ->V=n.22,4.
+ dA/dB =M
A
/M
B
(A,B là chất khí)
+ C
M

=n/V ; C%=m
ct
.100%/m
dd
III. á p dụng:
1. Bài tập1:
-HS nêu cách tính. +Tính KL mol h/c
+Tính % các n/tố
M
CaCO3
=40+12+16.3=100(g)
%O= 48.100%/100=48%
2. Bài tập 2.
HS thảo luận hoàn thành bài tập
n
Fe
=2,8/56 =0,05 mol
a. PTPƯ: Fe + 2HCl -> FeCl
2
+ H
2
-Theo ptp: n
HCl
=2n
Fe
=2.0,05=0,1mol
- áp dụng công thức C
M
=n/V
->V

HCl
=n/C
M
=0,1/2=0,05(lít)
b. nH
2
=nFe=0,05mol
->VH
2
=0,05.22,4=1,12lít
c. nFeCl
2
=nFe=0,05mol
->C
M
FeCl
2
=n/v=0,05/0.05=1M
Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà
*ôn tập lại toàn bộ dạng câu hỏi và bài tập dạng tơng tự nh trong SGK, SBT.
*ôn lại các khái niệm về oxit, axit, bazơ, muối.
*Phân biệt đợc kim loại ,phi kim để phân biệt các loại oxit.
..............................................................................................................................................
GV: Nguyễn Thị Hoà - Trờng THCS Xuân Hng
2
Giáo án hoá học 9. Năm học 2007- 2008
Ngày soạn:7/9/2007.
Ch ơng i : các loại hợp chất vô cơ.
T iết 2 . b ài 1 : tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit.

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-HS biết đợc những tính chất hoá học quan trọng của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra đợc
những PTHH tơng ứng với mỗi tính chất.
-HS hiểu đợc cơ sở để phân loại oxit bazơ, oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của
chúng.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng kiến thức về tính chất hoá học của oxit để giải một số dạng bài tập định tính và
định lợng.
-Rèn luyện kỹ năng thực hành.
3. Giáo dục:
-Cẩn thận khi làm thực hành.
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Chuẩn bị của GV: cho mỗi nhóm hs
a. Dụng cụ: + Giá ống nghiệm
+ ống nghiệm (4 chiếc)
+ Kẹp gỗ(2 chiếc)
+ Cốc thuỷ tinh
+ ống hút
b. Hoá chất: CuO, CaO, H
2
O, dd HCl và quỳ tím
2. Chuẩn bị của HS:
-Mỗi tổ một cục vôi sống cha toả.
-ôn tập lại kiến thức về oxit
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Hỏi: oxit là gì? Thế nào là oxit axit, oxit bazơ. Lấy ví dụ
2. Giới thiệu bài: oxit có những tính chất HH nh thế nào? Căn cứ vào đâu ngời ta có thể

phân loại đợc oxit. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về vấn đề này.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1:Tìm hiểu t/c HH của oxit
-GV phân dụng cụ hoá chất cho từng nhóm
(4 nhóm)
-GV treo bảng phụ hớng dẫn học sinh các
I.Tính chất HH của oxit
1.Tính chất HH của oxit bazơ
a.Tác dụng với n ớc( H
2
O)
-HS các nhóm nhận dụng cụ hoá chất và
kiểm tra
GV: Nguyễn Thị Hoà - Trờng THCS Xuân Hng
3
Giáo án hoá học 9. Năm học 2007- 2008
nhóm làm thí nghiệm.
+ống 1: cho 1 ít bột CuO (màu đen)
+ống 2: cho 1 mẫu vôi sống (CaO)
+Thêm vào mỗi ống 2-3ml nớc lắc nhẹ
+Lấy dd ở 2 ống nghiệm nhỏ lần lợt lên giấy
quỳ tím
GV đi đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ.
GV y/c học sinh các nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm và viết PTHH xảy ra
-Hỏi: từ kết quả TN trên em rút ra kết luận
gì?
-GV thông báo những oxit bazơ tác dụng với
H

2
O ở đk thờng.
-GV y/c hs viết các PTHH của các oxit bazơ
trên với nớc.
GV hớng dẫn học sinh các nhóm làm TN2 t-
ơng tự TN1
+ống 1: cho 1 ít CuO (màu đen)
+ống 2 : cho 1 mẫu vôi sống (màu trắng)
+nhỏ vào mỗi ống 2-3 giọt dd HCl lắc nhẹ
-GV y/c hs các nhóm báo cáo kết quả TN2.
Viết PTHH xảy ra.
-GV dd màu xanh lam là dd CuCl
2
dd trong suốt không màu là dd CaCl
2
-Hỏi: Từ kết quả thí nghiệm trên em rút ra
kết luận gì?
-GV bằng thực nghiệm ngời ta đã chứng
minhđợc rằng một số oxit bazơ nh: K
2
O,
Na
2
O, BaO, CaO... t/d đợc với oxit axit ->
muối
-GV y/c hs viết các PTHH tơng ứng giữa các
oxit bazơ trên với CO
2
.
-Hỏi: Từ thực nghiệm trên em rút ra kết luận

gì?
-HS các nhóm tiến hành thí nghiệm theo
hớng dẫn của giáo viên
HS các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
+ống 1: không có hiện tợng gì xảy ra
+ống 2: vôi sống toả ra có hiện tợng toả
nhiệt dd thu đợc làm quỳ tím chuyển
thành xanh
PTHH: CaO + H
2
O -> Ca(OH)
2
*Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với
nớc tạo thành dd bazơ (kiềm).
ví dụ: CaO, BaO, K
2
O, Na
2
O...
-HS viết các PTHH
b. Tác dụng với axit.
-HS các nhóm tiến hành thí nghiệm theo
hớng dẫn của giáo viên
-HS các nhóm báo cáo kết quả TN
+ống1: bột CuO(màu đen) bị hoà tan
trong dd HCl-> dd màu xanh lam
+ống2: bột CaO(màu trắng) bị hoà tan
trong dd HCl -> dd trong suốt
PTHH: CuO + 2HCl ->CuCl
2

+ H
2
O
CaO +2HCl ->CaCl
2
+ H
2
O
*Kết luận: oxit bazơ tác dụng với axit
tạo thành muối và nớc.
c. Tác dụng với oxit axit
-HS viết các PTHH
CaO + CO
2
-> CaCO
3
K
2
O + CO
2
-> K
2
CO
3
* Kết luận: Một số oxit bazơ t/d với oxit
GV: Nguyễn Thị Hoà - Trờng THCS Xuân Hng
4
Giáo án hoá học 9. Năm học 2007- 2008
-Hoạt động2: Tìm hiểu t/c HH của oxit axit
-GV treo bảng phụ hớng dẫn các nhóm tiến

hành TN
+Đốt P(đỏ) trong bình thuỷ tinh miệng rộng
+Rót 10 ml H
2
O vào bình lắc nhẹ để P
2
O
5

tan hết
+Lấy 1 ít dd này thử bằng giấy quỳ tím
-GV y/c hs các nhóm báo cáo kết quả TN và
viết PTHH xảy ra
-GV thông báo 1 số gốc axit tơng ứng với
các oxit.
VD: oxit axit axit
P
2
O
5
H
3
PO
4
CO
2
H
2
CO
3

SO
2
H
2
SO
3
SO
3
H
2
SO
4
-GV y/c hs viết PTHH tạo thành các axit t-
ơng ứng từ các oxit axit trên.
Hỏi :Từ các PTHH trên em rút ra kết luận
gì?
-GV y/c hs giải thích hiện tợng vì sao cốc n-
ớc vôi trong để qua đêm bị nổi váng? Viết
PTHH xảy ra.
-GV nếu thay CO
2
bằng các oxit axit khác:
SO
2
, SO
3
, P
2
O
5

...thì có PƯ tơng tự.
Hỏi từ các PTHH trên em rút ra kết luận gì?
+Bài tập áp dụng: cho các oxit sau K
2
O,
Na
2
O,SO
3
, Fe
3
O
4
. Gọi tên và phân loại các
oxit trên. Oxit nào t/d với H
2
O,dd HCl vàdd
NaOH. Viết PTHH xảy ra.
-Hoạt động 3: Tìm hiểu khái quát về sự phân
loại oxit
-GV dựa vào tính chất HH của oxit ngời ta
phân oxit thành 4 loại:
+oxit axit
+oxit bazơ
+oxit trung tính
+oxit lỡng tính
axit tạo thành muối
2. Tính chất HH của oxit axit
a. Tác dụng với nớc
-HS các nhóm tiến hành thí nghiệm theo

hớng dẫn của giáo viên
-HS các nhóm báo cáo kết quả TN
+dd làm quỳ tím chuyển thành màu
xanh
PTHH: P
2
O
5
+ 3H
2
O -> 2H
3
PO
4
-HS viêt các PTHH tạo thành các axit t-
ơng ứng trên.
*Kết luận:Nhiều oxit axit t/d với nớc tạo
thành dd axit
b v. Tác dụng ới bazơ
-HS giải thích và viết PTHH
Ca(OH)
2
+CO
2
-> CaCO
3
+ H
2
O
*Kết luận: oxit axit t/d với bazơ tạo

thành muối và nớc.
c. Tác dụng với bazơ (học ở phần 1)
-HS các nhóm thảo luận làm bài tập
II. Khái quát về sự phân loại oxit.
-HS biết phân loại oxit dựa vào t/c HH
VD: +oxit axit: CO
2
, SO
3
...
+oxit bazơ: CuO, Fe
2
O
3
...
+oxit trung tính: NO, CO...
+oxit lỡng tính: Al
2
O
3
, ZnO...
4.Kiểm tra đánh giá:
-GV y/c hs làm bài tập số 1, 2 SGK
IV. H ớng dẫn học ở nhà:
GV: Nguyễn Thị Hoà - Trờng THCS Xuân Hng
5
Giáo án hoá học 9. Năm học 2007- 2008
-Làm các bài tập còn lại SGK, SBT.
-Tham khảo bài mới, mỗi tổ chuẩn bị 1 cục vôi sống.
..............................................................................................................................................N

gày: 10/9/2007.
Tiết 3: Bài 2. một số oxit quan trọng
. A. can xi oxit (caO)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS hiểu đợc những t/c HH của CaO
-Biết các ứng dụng quan trọng của CaO
-Biết đợc các phơng pháp điều chế CaO trong PTN và trong CN.
2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng viết các PTHH và làm các bài tập HH.
3. Giáo dục: tính cẩn thận trong thực hành và yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
*Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh,đũa thuỷ tinh, tranh lò vôi.
*Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H
2
SO
4
, CaCO
3
, dd Ca(OH)
2
2. Chuẩn bị của học sinh: mỗi tổ 1 cục vôi sống (CaO)
III, Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ:
-HS1: so sánh t/c của oxit axit và oxit bazơ. Viết PTHH
-HS2: Làm bài tập số 3 SGK
2. Giới thiệu bài:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu t/c HH của CaO

-GV y/c hs nêu t/c HH của oxit bazơ và viết
các PTHH trên góc bảng.
-GV cho hs quan sát mẫu CaO
Hỏi: CaO có những tính chất vật lý ntn?
-GV bổ sung thêm
-GV phát dụng cụ hoá chất cho cácnhóm y/c
hs các nhóm làm các TN.
+Nhóm 1,2 làm TN cho 1 mẫu CaO vào ống
nghiệm nhỏ từ từ nớc vào.
+Nhóm 3,4 làm TN cho 1 mẫu CaO vào ống
nghiệm nhỏ từ từ dd HCl vào
-GV y/c hs nhóm 1,2 báo cáo kết quả TN
-GV Ca(OH)
2
ít tan trong nớc, phần tan tạo
thành dd bazơ.
-GV CaO có tính hut ẩm mạnh.
I. CaO có những tính chất nào?
1. Tính chất vật lý.
CaO là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở
nhiệt độ rất cao 2585
0
C
2. Tính chất HH.
a. Tác dụng với nớc:
*Thí nghiệm:
-HS nhóm 1,2 tiến hành TN theo hớng
dẫn của giáo viên
*Hiện t ợng : CaO tan vào nớc PƯ toả
nhiệt toạ thành dd màu trắng.

PTHH: CaO + H
2
O -> Ca(OH)
2
b. Tác dụng với axit:
*Thí nghiệm:
-HS nhóm 3,4 tiến hành thí nghiệm theo
GV: Nguyễn Thị Hoà - Trờng THCS Xuân Hng
6
Giáo án hoá học 9. Năm học 2007- 2008
GV y/c hs nhóm 3,4 báo cáo kết quả TN
-GV nhờ t/c này mà CaO đợc dùng để cải
tạo đất phèn, sử lý nớc thải...
-Hỏi CaO để lâu ngoài k
2
có hiện tợng gì?
-GV nhận xét, giải thích và y/c câúch viết
PTHH.
-Hỏi: từ các thực nghiệm trên em rút ra kết
luận gì?
Hoạt động 2:Tìm hiểu ứng dụng của CaO
Hỏi: Hãy kể những ứng dụng của CaO mà
em biết?
-GV nhận xét bổ xung
-Hoạt động 3: Sản xuất CaO
Hỏi: kể những nguyên liệu dùng để sản xuất
CaO.
-Gv nhận xét bổ sung
-GV treo tranh vẽ lò vôi H14, H15 SGK
-GV thông báo nguyên tắc hoạt động của lò

Và các PTHH xảy ra.
-GV gọi 1 hs đọc em có biết
hớng dẫn của giáo viên
*Hiện tợng: CaO tan trong ddHCl toả
nhiệt-> dd trong suốt
PTHH: CaO +2HCl ->CaCl
2
+H
2
O
c. Tác dụng với oxit axit
-HS giải thích
PTHH: CaO + CO
2
-> CaCO
3
*Kết luận: CaO là oxit bazơ
II. ứ ng dụng của CaO
-HS kể những ứng dụng của CaO.
+Dùng trong CN luyện kim, CN háo học.
+Khử đất chua
+Sử lí nớc
+Sát trùng khử độc...
III. Sản xuất CaO nh thế nào ?
1. Nguyên liệu:
-HS kể: CaCO
3
, than ,củi...
2. Các PTHH xảy ra
C + O

2
-> CO
2
+Q
CaCO
3
-> CaO + CO
2
4. Kiểm tra đánh giá:
-Hỏi: viết các PTHH thực hiện chuổi biến hoá sau.
CaCO
3
-> CaO ->Ca(OH)
2
->CaCl
2
.
IV. H ớng dẫn học ở nhà :
-Làm các bài tập SGK, SBT
-Đọc em có biết
-Tham khảo bài mới.
.............................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/9/2007.
Tiết 4: một số oxit quan trọng (tt)
b. lu huỳnh đi oxit (so
2
)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-HS biết đợc các tính chất của SO

2
-Biết đợc các ứng dụng của SO
2
và phơng pháp điều chế SO
2
trong PTN, trong CN.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viêt PTHH và kỹ năng làm các bài tập tính toán theo
PTHH
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
GV: Nguyễn Thị Hoà - Trờng THCS Xuân Hng
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×