Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Nghiên cứu tình hình nhà ở - kinh tế thôn khuông phò –TT sịa – huyện quảng điền – tỉnh thừa thiên huế năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.19 KB, 17 trang )

BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................2
PHẦN II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......3
1. Đối tượng nghiên cứu................................................3
2. Phương pháp nghiên cứu...........................................3
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................…7
1. Các đặc trưng hộ gia đình..........................................7
2. Các đặc trưng nhà ở - kinh tế.....................................9
3. Các mối liên quan giữa các thành phần....................14
PHẦN IV: BÀN LUẬN, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………..…16
1.Bàn luận………………………………………………………………………16
2.Kết luận……………………………………………………………………….19
3.Kiến nghị………………………………………………………………...……20
TÀI

LIỆU

THAM

KHẢO

..................................................................................22

Trang 1


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC



NHÓM 1- LỚP Y3M

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vấn đề “nhà ở”, “kinh tế” là một trong những vấn đề được xã hội
quan tâm. Vì xã hội ngày càng phát triển, đời sống của đông đảo nhân
dân ngày càng nâng cao, thì nhu cầu về điều kiện sống cơ bản đòi hỏi
phải đáp ứng đầy đủ.
Một xã hội đang phát triển bên cạnh những đánh giá về kinh tế hay
cơ sở vật chất còn được đánh giá bởi các chỉ tiêu như: vấn đề ăn ở, đi
lại và mức sống của quần chúng nhân dân…
Nhà ở là một trong những nhu cầu cơ bản không thể thiếu đối với
mỗi người, mỗi gia đinh, là nơi “an cư lạc nghiệp”. Nhà ở còn là một tài
sản có giá trị lớn của mỗi gia đình, cá nhân, là cơ sở vật chất của mỗi
quốc gia. Sự phát triển nhà ở cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển của
các ngành kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chung của đất nước. Vì
vậy công tác xoá nhà tạm luôn được nhà nước quan tâm đẩy mạnh.
Hiện nay, trên cả nước, có 46,6% hộ gia đình sống trong nhà kiên cố,
43,7% hộ sống trong nhà bán kiên cố, nhà thiếu kiên cố chiếm 5,9%
tuy nhiên vẫn còn 3,7% hộ sống trong nhà đơn sơ [1]. Đất nước ta
đang trong công cuộc Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, mặc
dù liên tục tăng trưởng về kinh tế, chất lượng nhà ở của Việt Nam vẫn
còn rất thấp [4].
Những dấu hiện tích cực cho thấy sự khởi sắc trong hoạt động
kinh tế ở Việt Nam cụ thể như sau: kinh tế Việt Nam đã ứng phó tương
đối tốt trước những biến động của môi trường kinh tế bên ngoài với
tăng trưởng GDP ước tính đạt 6,5% trong năm 2015[4].
Trên cơ sở triển khai đồng bộ có hiệu quả các chính sách, chương
trình giảm nghèo. Năm 2010, tỷ lệ hộ nghèo của cả nước là 14,2%. Các
năm sau đó, tỷ lệ này đều giảm dần: năm 2011 giảm còn 11,76%; năm

2012 giảm còn 9,6%; năm 2013 giảm còn 7,8%; năm 2014 giảm còn
5,97%. Năm 2015, ước tỷ lệ hộ nghèo cả nước còn dưới 5% theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2011 - 2015.

Tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện

nghèo đã giảm từ 50,97% cuối năm 2011 xuống còn 38,2% cuối năm

Trang 2


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

2013; 32,59% cuối năm 2014; bình quân giảm trên 5%/năm. Như vậy,
bình quân tỷ lệ hộ nghèo chung cả nước giảm 2%/năm, tỷ lệ hộ nghèo
ở các huyện nghèo giảm bình quân trên 5%/năm [5]
Để có cái nhìn cụ thể hơn về nhà ở và kinh tế chúng em xin chọn đề
tài : “Nghiên cứu tình hình Nhà ở - Kinh tế thôn Khuông Phò –
TT Sịa – huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015”
Với các mục tiêu sau:
1. Xác định tình hình nhà ở tại thôn Khuông Phò – TT Sịa – huyện

Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015
2. Đánh giá tình hình kinh tế tại thôn Khuông Phò – TT Sịa – huyện
Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015
3. Xác định mối liên quan giữa các đặc trưng hộ gia đình, nhà ở và
kinh tế tại thôn Khuông Phò – TT Sịa – huyện Quảng Điền – Tỉnh
Thừa Thiên Huế năm 2015

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
- Các hộ gia đình ở thôn Khuông Phò – TT Sịa – Huyện Quảng Điền –
Tỉnh Thừa Thiên Huế
1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu
- Các hộ gia đình tại thôn Khuông Phò đồng ý tham gia nghiên cứu
1.2. Tiêu chuẩn loại trư
- Hộ gia đình có thái độ không hợp tác, có vấn đề về sức khỏe tâm thần
và một số bệnh tâm thần khác
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Thiết kế nghiên cứu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả
cắt ngang
2.2. Cỡ mẫu:
Theo nghiên cứu “điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ thời điểm
01/04/2014”, cho thấy tỉ lệ số hộ có nhà ở kiên cố ở nông thôn là 49%

Trang 3


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

nên chúng tôi chọn p=0,49 với độ chính xác mong muốn c = 0.05 và
với mức tin cậy 95%.
Dựa vào công thức:
Trong đó:

• N: Cỡ mẫu tối thiểu cần tìm
• p: ước lượng tỉ lệ nhà ở kiên cố (nhà mái bằng/nhà tầng) tại thôn

Khuông Phò – TT Sịa – Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế

• c: khoảng sai lệch mà người nghiên cứu mong muốn giữa tỉ lệ thu được
từ mẫu và tỉ lệ quần thể



: Giá trị nhận được từ bảng Z tương ứng với hệ số tin cậy mong muốn.
Với hệ số tin cậy 95%,
N=
Ta tính được:

Do quần thể điều tra có kích thước N0 = 144 nên cỡ mẫu sẽ được
hiệu chỉnh theo công thức sau:
Để loại bỏ sai số và các trường hợp mất dữ liệu, vậy chúng tôi chọn
cỡ mẫu nghiên cứu cho đề tài là 110 mẫu.
2.3. Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
2.4. Phương pháp thu thập thông tin:
2.4.1 Kỹ thuật thu thập thông tin :

• Phỏng vấn trực tiếp hộ gia đình bằng bộ câu hỏi đã được thiết
kế sẵn

• Quan sát của điều tra viên dựa trên bảng kiểm.
2.4.2 Công cụ thu thập thông tin :

Trang 4


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC


NHÓM 1- LỚP Y3M

• Sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn có sẵn.
2.4.3 Nội dung thu thập thông tin :
 Các đặc trưng về hộ gia đình và cá nhân
 Giới tính
 Tuổi
 Nghề nghiệp
 Trình độ học vấn

 Nhà ở - Kinh tế :
 Loại nhà ở
 Diện tích phần nhà ở
 Hướng nhà ở
 Hệ số ánh sáng
 Chất lượng nhà ở
 Đồ dùng trong gia đình
 Thu nhập gia đình
 Sổ hộ nghèo

2.5. Một số quy ước biến
-

Tuổi:
+ Trong độ tuổi lao động: từ 18 đến 59.
+ Ngoài độ tuổi lao động: dưới 18 tuổi và từ 60 tuổi trở lên.

-


Trình độ học vấn:
+ Thấp: Chưa đi học, mầm non, tiểu hỏi, mù chữ, khác( biết đọc,

biết viết…)
+Trung bình: THCS,THPT
+ Cao: Cao đẳng, Trung cấp, Đại học và sau đại học.
-

Nhà ở:
+ Nhà kiên cố gồm các loại nhà biệt thự, nhà cao tầng, nhà lắp

ghép cấu kiện bê tông nhiều tầng, nhà mái bằng;
+ Nhà bán kiên cố thường gồm những ngôi nhà có tường
xây/ghép gỗ/khung gỗ và có mái lợp bằng ngói/tôn/tấm lợp/tấm mạ
hoặc bằng các vật liệu tương đương;

Trang 5


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

+ Nhà khung gỗ lâu bền (nhà thiếu kiên cố) thường gồm những
ngôi nhà có khung chịu lực làm bằng gỗ, toàn bộ phần mái do các cột
bằng gỗ chắn đỡ, có niên hạn sử dụng trên 15 năm, có mái lợp bằng
tranh/tre/nứa/lá/giấy dầu;
+ Nhà đơn sơ thường gồm các loại nhà có kết cấu đơn giản, vật
liệu thô sơ, tường được làm bằng đất/lá/cót, mái nhà thường lợp bằng
tranh/tre/nứa/lá/giấy dầu, …

-

Xếp loại kinh tế:
+ Khá: trên 1.200.000 đồng/người/tháng.
+ Trung bình: từ 650.000 đến 1.200.000 đồng/người/tháng.
+ Nghèo: dưới 650.000 đồng/người/tháng.

2.6. Phương pháp xử lý số liệu:
- Làm sạch số liệu trước khi nhập
- Nhập, xử lý, phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 18
- Các giá trị được tổng kết, tính giá trị phần trăm (%).
- Phân tích mối liên quan giữa các số liệu bằng test X^2, với mức ý
nghĩa p ≤ 0,05
- Bảng, biểu đồ và bài báo cáo được trình bày bằng chương trình
Microsoft Office Word 2013 và Microsoft Office Excel 2013
2.7. Các thuật toán thống kê được thực hiện trong báo cáo:
- Phân tích mối liên quan giữa các số liệu bằng test χ2:
Lập bảng 2x2:
E+
ETổng

D+
a
c
a+c

Db
d
b+d


Tổng
a+b
c+d
n

Trong đó:




D: biến số thứ nhất
E: biến số thứ hai
n= a+b+c+d
Để xác định xem có mối liên quan về mặt thống kê giữa hai biến số, ta kiểm tra bằng test
χ2 với hệ số tin cậy 95%.

Trang 6


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

Đặt giả thiết H0: “ Có mối liên quan giữa hai biến số khảo sát”.
Đối thiết H1: “Không có mối liên quan giữa hai biến số khảo sát”.
Sử dụng công thức:
Với bậc tự do là 1
Tra bảng χ2 với bậc tự do là 1: χ2 =3.841  p=0.05
Nếu χ2 > 3.841  p < 0.05 thì kết luận H0 đúng.
Nếu χ2 < 3.841  p > 0.05 thì bác bỏ H0, kết luận H1 đúng.

2.7. Đạo đức nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu được giới thiệu rõ về mục tiêu, nội dung phỏng
vấn và có
quyền từ chối tham gia nghiên cứu.
- Thông tin cá nhân của đối tượng nghiên cứu hoàn toàn được giữ bí
mật.
- Các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực, khách quan và chưa
từng được công bố.
- Thông tin thu thập chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu
3. Thời gian nghiên cứu:
4/2015
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Các đặc trưng cá nhân, hộ gia đình:
1.1 Tuổi:
Bảng 1: Phân bố độ tuổi chủ hộ
Độ tuổi
18-59
≥ 60
Tổng

Số lượng
75
35
110

Tỷ lệ (%)
68,2
31,8
100,0


Nhận xét: Phần lớn chủ hộ nằm trong độ tuổi lao động (18-59 tuổi)
(gần 70%).
1.2. Phân bố giới tính:
Bảng 2: Phân bố giới tính chủ hộ

Trang 7


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

Giới

Số lượng
Nam
87
Nữ
23
Tổng
110
Nhận xét: Trong số chủ hộ, tỉ lệ nam gấp 4 lần nữ.

Tỷ lệ (%)
79,1
20,9
100,0

1.3. Cơ cấu nghề nghiệp:
Bảng 3: Phân bố nghề nghiệp của chủ hộ

Nghề
Nông, lâm, ngư nghiệp
CBCNVC
Buôn bán, kinh doanh
Nội trợ
Già, hưu trí
Thất nghiệp
Khác
Tổng

Số lượng
58
9
6
1
19
4
13
110

Tỷ lệ (%)
52,7
8,2
5,5
0,9
17,3
3,6
11,8
100,0


Nhận xét: Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm hơn 50,0% trong cơ cấu nghề
nghiệp của chủ hộ.
1.4. Trình độ học vấn:
Bảng 4: Trình độ học vấn của chủ hộ
Trình độ học vấn
Dưới tiểu học
Tiểu học
THCS
THPT
Trung cấp, cao đẳng
Đại học, sau đại học
Khác
Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

3

2,7

31
38
18
1
16
3
110


28,2
34,5
16,4
0,9
14,5
2,7
100,0

Nhận xét: Hơn 30,0% chủ hộ có trình độ từ THPT trở lên.
2. Đặc trưng về Nhà ở - Kinh tế:
2.1. Loại nhà ở:

Trang 8


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

Bảng 5: Loại nhà ở trong vùng điều tra
Loại nhà
Nhà mái bằng/nhà tầng (nhà kiên

Số lượng
29

Tỷ lệ (%)
26,9

cố)

Nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn

78

72,2

1

0,9

0
108

0,0
100,0

gạch/

xi măng (nhà bán kiên

cố)
Nhà lợp tôn, vách gỗ, tre (nhà
thiếu kiên cố)
Nhà tạm (nhà đơn sơ)
Tổng

Nhận xét: Không còn nhà tạm ở khu vực điều tra, chủ yếu là nhà lợp
ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng hơn 70%. Vẫn còn một số ít hộ
có nhà lợp tôn, vách gỗ, tre dưới 1%
2.2. Diện tích phần để ở:

Bảng 6: Diện tích phần để ở
Diện tích phần để ở (m2)
<15
15-60
>60
Tổng

Số lượng
0
54
56
110

Tỷ lệ (%)
0,0
49,1
50,9
100,0

Nhận xét: Không có hộ gia đình nào có diện tích phần để ở <15 m2, tỷ
lệ hộ có diện tích phần để ở từ 15-60 và >60 m2 xấp xỉ 1:1
2.3. Hướng nhà ở:
Bảng 7: Hướng nhà ở
Hướng

Số hộ
Tỷ lệ (%)

Đôn




Na

g

y

m

18
6
16,8 5,6

Bắc Đôn

31
6
29,0 5,6

Tây

Đôn

Tây

Tổn

g


Na

g

Bắc

g

Na

m

Bắc

m
28
26,2

8
7,5

3
2,8

107
100,

7
6,5


0

Trang 9


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

Nhận xét: phần lớn các hộ nằm ở hướng đông, nam, đông nam (chiếm
tỷ lệ 72%).
2.4. Hệ số ánh sáng:
Bảng 8: Hệ số ánh sáng
Hệ số ánh sáng
Số hộ
Tỷ lệ (%)
Đạt tiêu chuẩn (1/8-1/6)
20
18,2
Không đạt tiêu chuẩn
90
81,8
Tổng
110
100,0
Nhận xét: Cứ 10 hộ gia đình thì có khoảng 8 hộ gia đình không đạt
tiêu chuẩn về hệ số ánh sáng.
2.5. Chất lượng nhà ở:
Bảng 9: Chất lượng nhà ở
Chất lượng nhà ở


Số hộ

Tốt
Đã xuống cấp, hư hỏng nhẹ
Mục nát, hư hỏng nặng
Tổng

80
23
3
106

Tỷ lệ (%)
75,5
21,7
2,8
100,0

Nhận xét: Tỷ lệ hộ gia đình có chất lượng nhà ở tốt gấp hơn 3 lần so
với tổng số hộ có chấp lượng nhà ở đã xuống cấp, hư hỏng và mục nát.
2.6. Đồ dùng trong gia đình:
Bảng 10: Đồ dùng trong gia đình
Số hộ/110

Tỷ lệ (%)
Xe máy
90
81,8
Tivi

106
96,4
Tủ lạnh
51
46,4
Điện thoại
92
83,6
Máy giặt
20
18,2
Máy vi tính
26
23,6
Máy điều hoà
2
1,8
Đồ dùng giá trị khác
0
0,0
Nhận xét: Đa số các hộ gia đình có đầy đủ các đồ dùng xe máy, tivi,
điện thoại (>80%). Một bộ phận có thêm tủ lạnh, máy giặt, máy vi tính
và máy điều hòa.
2.7. Sổ hộ nghèo:

Trang 10


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC


NHÓM 1- LỚP Y3M

Bảng 11: Sổ hộ nghèo
Số hộ
Sổ hộ nghèo
Sổ hộ cận nghèo
Không có sổ
Tổng

Tỷ lệ (%)
12,0
4,6
83,4
100,0

13
5
90
108

Nhận xét: Trên 15% số hộ gia đình có sổ hộ nghèo, cận nghèo.
2.8. Xếp loại kinh tế:
Bảng 12: Xếp loại kinh tế (theo thu nhập bình quân đầu người)
Xếp loại kinh tế
Khá
Trung bình
Nghèo
Tổng

Số hộ


Tỷ lệ (%)
41,8
25,5
32,7
100,0

46
28
36
110

Nhận xét: Tổng tỷ lệ hộ có kinh tế nghèo và trung bình gấp 1,5 lần hộ
có kinh tế khá.
3.Mối quan hệ giữa các thành phần:
3.1. Kinh tế và nhà ở:
Bảng 13: Mối quan hệ giữa kinh tế và nhà ở
Mái bằng

Kinh tế

Khá
Trung bình

Nhà lợp

Nhà lợp

tôn, tường


tôn, vách

xây

tre

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

lượn

lệ

lượn

lệ

lượn

lệ


g
18
11

(%)
38,3
18,0

g
29
49

(%)
61,7
80,4

g
0
1

(%)
0,0
1,6

29

26,9

78


72,2

1

0,9

và nghèo
Tổng

Trang 11

P

0,047


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

Nhận xét: Ta thấy với độ tin 95%, X =6,11>3,84 (p<=0,05). Như vậy
2

kinh tế có mối tương quan với nhà ở.
3.2. Trình độ học vấn với kinh tế:
Bàng 14: Mối quan hệ giữa trình độ học vấn chủ hộ và kinh tế
Kinh tế khá

TĐHV


Kinh tế trung bình

Số hộ

Tỷ lệ

và nghèo
Số hộ
Tỷ lệ (%)

Cấp 3

24

(%)
68,6

11

31,4

trở lên
Dưới

23

30,7

52


69,3

47

42,7

63

57,3

P

0,0

cấp 3
Tổng

Nhận xét: Ta thấy với độ tin 95%, X2=14,01> 3,84 (p<=0,05). Như
vậy có mối tương quan giữa trình độ học vấn chủ hộ và kinh tế.
3.3. Nghề nghiệp với kinh tế:
Bàng 15: Mối quan hệ giữa nghề nghiệp của chủ hộ và kinh tế
Kinh tế khá

Nghề
nghiệ

Cán bộ
Khác

Số hộ


Tỷ lệ

9
37

(%)
100,0
36,6

Kinh tế trung bình

P

và nghèo
Số hộ
Tỷ lệ (%)
0
64

0,0
63.4

0,0

p
Tổng
46
41,8
64

52,2
2
Nhận xét: Ta thấy với độ tin 95%, X =13,64> 3,84 (p<0,05). Như vậy
có mối tương quan giữa nghề nghiệp của chủ hộ và kinh tế.
IV. BÀN LUẬN, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Bàn luận:
1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu:

Trang 12


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

Qua nghiên cứu 110 hộ gia đình và đại diện hộ gia đình tại Thôn
Khuông Phò – TT Sịa – Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế bằng
phương pháp nghiên cứu ngang, chúng tôi nhận thấy các đặc điểm
sau:
Trong số chủ hộ, thì tỷ lệ nam gấp 4 lần nữ.
Các đối tượng được phỏng vấn chủ yếu nằm trong độ tuổi lao động
(18- 59), chiếm 68,2%. Đây là nguồn lao động chính cho nền kinh tế
của địa phương.
Trình độ học vấn của người đại diện hộ gia đình tương đối cao với
15% có trình độ cao đẳng, đại học, sau đại học; 51% có trình độ THCS
và THPT. Tuy nhiên vẫn còn gần 34% người được phỏng vấn có trình độ
tiểu học, dưới tiểu học, trong khảo sát chưa đánh giá được tỷ lệ mù chữ
trong đối tượng được nghiên cứu.
Về nghề nghiệp: Thành phần chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu
nghề nghiệp của khu vực được điều tra là nông, lâm, ngư nghiệp chiếm

52,7%, các nghề nghiệp khác chiếm tỉ lệ tương đương nhau, còn một tỉ
lệ nhỏ thất nghiệp (3,6%). Qua kết quả trên cho thấy cơ cấu nghề
nghiệp của địa phương đa dạng nhưng chưa

phù hợp với quá trình

công nghiệp hóa hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước.
1.2 . Đặc trưng nhà ở- kinh tế:
1.2.1. Nhà ở:
- 100% hộ gia đình điều tra đều có nhà ở. Trong khi đó, tỷ lệ hộ không có

nhà ở vùng Bắc trung Bộ và Duyên hải miền trung, năm 2014 là 5% [1].
Bảng 16: So sánh tỷ lệ loại nhà ở khu vực điều tra và cả nước
(2014)
Tỷ lệ (%)
Khu vực điều tra
Cả nước (2014)

Loại nhà
Nhà kiên cố
26,9
Nhà bán kiên 72,2

46,7
43,7

cố
Nhà thiếu kiên 0,9

5,9


cố
Nhà đơn sơ

3,7

0

Trang 13


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

Ta thấy, ở cả nước và KVĐT đều chủ yếu là nhà kiên cố và bán kiên cố,
nhưng ở KVĐT thì tỉ lệ nhà bán kiên cố gấp 2,7 lần tỉ lệ nhà kiên cố trong
khi đó ở cả nước 2 tỉ lệ này tương đương nhau. Tổng tỉ lệ nhà thiếu kiên cố
và nhà đơn sơ ở khu vực điều tra thấp hơn nhiều so với cả nước- 2014
(không còn nhà đơn sơ ở khu vực điều tra, cả nước còn 3,7%).
-

Diện tích phần để ở:
Bảng 17: So sánh tỷ lệ diện tích phần để ở khu vực điều tra và

cả nước (2014)

Diện tích phần để ở
(m2)
Dưới 15

Tư 15 đến 59
Tư 60 trở lên

Tỷ lệ(%)
KV điều tra
Cả

nước

(2014)
0
49,1
50,9

2,3
35,3
62,4

Ta thấy, diện tích phần để ở của các hộ gia đình ở khu vực điều tra chênh
lệch nhiều so với số liệu cả nước- 2014. Khu vực điều tra không có hộ nào
có diện tích phần để ở dưới 15 m2 (cả nước, 2014: 2,3%).
- Hướng nhà:hầu hết các hộ ở hướng đông, đông nam, nam vì các hướng
này thích hợp với điều kiện khí hậu ở địa phương (mùa hè đón gió Đông
Nam, mùa đông tránh gió Đông Bắc, tránh bức xạ mặt trời phía tây chiếu
thẳng vào nhà).
- Phần lớn các nhà có HSAS không đạt tiêu chuẩn (>80%) do các hộ này
có diện tích cử sổ không lớn và chủ yếu dùng nguồn sáng nhân tạo.
- Chất lượng nhà ở KVĐT tương đối cao, hơn ¾ hộ có chất lượng nhà ở tốt,
còn lại đã xuống cấp, hư hỏng và mục nát.
- Đồ dùng trong gia đình:

Bảng 18: So sánh tỷ lệ đồ dùng trong gia đình khu vực điều tra và
cả nước (2014)
Đồ dùng

Tỷ lệ (%)

Trang 14


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC
KV điều tra
Xe máy
81,8
Tivi
96,4
Tủ lạnh
46,4
Điện thoại
83,6
Máy giặt
18,2
Máy vi tính
23,6
Máy điều hoà
1,8
Hầu hết các đồ dùng gia đình cần thiết: xe

NHÓM 1- LỚP Y3M
Cả nước (2014)
84,6

93,9
59,0
85,0
30,9
25,1
13,3
máy, tivi, điện thoại, máy vi

tính ở khu vực điều tra có tỉ lệ sử dụng tương đương cả nước. Các đồ dùng
tiện nghi hơn như: tủ lạnh, máy giặt, máy điều hòa ở khu vực điều tra thấp
hơn so với cả nước.
1.2.2. Kinh tế:
- Xếp loại kinh tế theo thu nhập bình quân hộ gia đình: Gần 50% các hộ
có kinh tế khá.
Tại khu vực điều tra: 32,7% hộ nghèo, cao hơn 4 lần số hộ nghèo chung
của cả nước năm 2014 (8,4%) [2].
Trong đó, có 18/36 hộ nghèo được cấp sổ hộ nghèo và cận nghèo.
1.3. Mối liên quan các vấn đề điều tra:
1.3.1. Kinh tế- nhà ở:

Qua điều tra cho thấy có mối tương quan về thống kê giữa kinh tế
gia đình với loại nhà ở. Các hộ gia đình có kinh tế khá đều có nhà mái
bằng/nhà tầng , nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng. Hơn
80% hộ có kinh tế nghèo /TB có nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn
gạch/xi măng, còn lại là nhà mái bằng/nhà tầng (18,0%) , nhà lợp tôn,
vách gỗ, tre (1,6%), không có nhà tạm. Như vậy, điều kiện kinh tế thu
nhập của từng hộ gia đình đều khác nhau, nó quyết định khả năng xây
dựng mô hình nhà ở sao cho phù hợp kinh tế và đáp ứng được nhu cầu
cơ bản của họ.
1.3.2. Nghề nghiệp, trình độ học vấn- kinh tế:


Nghề nghiệp và trình độ học vấn chủ hộ có ảnh hưởng nhiều đến
kinh tế hộ gia đình. Đối tượng cán bộ thì có mức kinh tế là khá và
trung bình, không có nghèo. Trong khi đó, số còn lại chủ yếu là nông,
lâm, ngư nghiệp và buôn bán kinh doanh có thu nhập không ổn định

Trang 15


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

thì có tỷ lệ hộ trung bình, nghèo cao (63,4%). Những hộ mà TĐHV của
chủ hộ từ cấp 3 trở lên thì chủ yếu có kinh tế khá (gần 70,0%), còn với
những hộ mà TĐHV của chủ hộ dưới cấp 3 thì ngược lại.
Từ phân tích các mối liên quan trên, ta có thể giải thích được
phần nào tình hình phân bố loại nhà ở, chất lượng nhà, đồ dùng trong
gia đình cũng như tình hình kinh tế ở địa phương.
2. Kết luận
- 100% hộ gia đình điều tra đều có nhà ở. Không còn nhà tạm trên khu vực điều tra, vẫn
còn 1.6% nhà lợp tôn, vách gỗ, tre .
- Phần lớn các hộ nằm ở hướng đông, nam, đông nam. Hơn 80% hộ gia đình không
đạt tiêu chuẩn về hệ số ánh sáng. Gần ¼ các hộ có nhà ở đã xuống cấp, hư hỏng và mục
nát.
- Hầu hết các hộ gia đình đều có các đồ dùng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cơ bản (>80%),
bên cạnh đó một tỉ lệ nhỏ vẫn chưa có ti vi, xe máy ,điện thoại.
- Theo thu nhập bình quân đầu người, gần 50% các hộ có kinh tế khá nhưng tỉ lệ kinh tế
nghèo vẫn còn cao 32,7% (hơn 4 lần tỉ lệ nghèo chung của cả nước năm 2014).
- Có mối tương quan về thống kê giữa kinh tế hộ gia đình - loại nhà ở, nghề nghiệp

TĐHV chủ hộ- kinh tế ở khu vực điều tra.
3. Kiến nghị:
Sau những phân tích trên, nhóm báo cáo có một số kiến nghị như sau:

1 Đẩy mạnh phổ cập giáo dục, phấn đấu thực hiện thắng lợi Chỉ thị số 10-CT/TW
ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị (khóa XI) "về phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng
cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn”.

2 Xây dựng kế hoạch dạy nghề, tổ chức các buổi tư vấn hướng nghiệp, định hướng
cho học sinh THPT lựa chọn trường và nghề nghiệp phù hợp với khả năng, kinh tế
gia đình và nhu cầu của xã hội.

3 Kêu gọi đầu tư, cho vay lãi suất thấp để tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế
đặc biệt là công nghiệp, dịch vụ dựa trên điều kiện sẵn có của địa phương đi đôi

Trang 16


BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC

NHÓM 1- LỚP Y3M

với phát triển kinh tế bền vững và bảo vệ môi trường,giải quyết thất nghiệp ở địa
phương.

4 Hỗ trợ vốn cho các hộ nghèo, cận nghèo phát triển kinh tế gia đình.
5 Có chính sách hỗ trợ các hộ có nhà ở đã xuống cấp, hư hỏng và mục nát tu sửa, gia
cố lại nhà ở.


6 Các hộ gia đình có hướng nhà không thích hợp cần có các biện pháp để chống
nóng vào mùa hè(mở cửa ra vào và cửa sổ,trồng cây, lắp đặt hệ thống thông gió,
…),chống lạnh vào mùa đông(hệ thống sưởi ấm,dùng cửa kính, rèm cửa để che
chắn các cửa,…).

7 Những hộ gia đình có HSAS không đạt tiêu chuẩn cần bố trí thêm nguồn sáng
nhân tạo,lự chọn loại đèn phải đạt mục tiêu chiếu sáng cũng như hiệu quả kinh tế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tổng cục thống kê (2014), "Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ
thời điểm 01/4/2014", gso.gov.vn
2. “Báo cáo thực tập cộng đồng 11/ 2015 YHDP 3A”
3. The World Bank (2015), “Nhà ở giá hợp lý ở Việt Nam – Con đường
phía trước”
4. The World Bank (2014), “Báo cáo cập nhật tình hình phát triển kinh
tế Việt Nam”
5. “Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các Chương trình MTQG giai
đoạn 2011-2015 và định hướng xây dựng các chương trình MTQG giai
đoạn 2016 – 2020”, quochoi.vn.
6. Giáo trình dịch tễ học (2015) – Trường ĐH Y Dược Huế.

Trang 17



×