Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Xây dựng giáo trình điện tử thực hành vi sinh vật sử dụng trong dạy học sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 54 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN
----------

ĐINH THỊ TUYẾT

XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH VI SINH VẬT
SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC SINH HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Vi sinh vật học

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

PGS.TS. Đinh Thị Kim Nhung

HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo, PGS. TS.
Đinh Thị Kim Nhung, Giảng viên chính, tổ Thực vật – Vi sinh, Trƣờng Đại
hoc Sƣ phạm Hà Nội 2, ngƣời đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời
gian học tập và nghiên cứu đề này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trong tổ bộ
môn Thực vật – Vi sinh, Khoa Sinh – KTNN, trƣờng Đại học sƣ phạm Hà
Nội đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt kinh nghiệm trong suốt thời gian
thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trƣờng, Ban Chủ nhiệm
khoa Sinh – KTNN, Trung tâm thông tin thƣ viện, Phòng thí nghiệm Vi sinh
vật trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2, các em sinh viên khóa 40 đã tạo điều


kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và ngƣời thân,
những ngƣời luôn quan tâm, động viên, kích lệ, giúp đỡ em trong suốt quá
trình học tập, lựa chọn, tiến hành và hoàn thiện đề tài.
Hà Nội, ngày

tháng
Sinh viên
Đinh Thị Tuyết

năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan những gì viết trong khóa luận này đều là sự thật. Đây
là kết quả của riêng tôi. Tất cả các số liệu trong bảng biểu và hình ảnh đều
đƣợc thu thập từ thực nghiệm, qua xử lý thống kê, không có số liệu sao chép
hay bịa đặt, không trùng với kết quả của bất kỳ tác giả nào đã công bố dƣới sự
hƣớng dẫn của PGS. TS. Đinh Thị Kim Nhung.
Trong đề tài, tôi có sử dụng một số dẫn liệu của một số tác giả khác, tôi
xin phép các tác giả đƣợc trích dẫn để bổ sung cho khóa luận của mình.
Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng
Sinh viên
Đinh Thị Tuyết


năm 2016


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn ........................................................ 2
4.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................................................... 2
4.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................................................... 3
5. Điểm mới của đề tài ................................................................................ 3
NỘI DUNG .................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 4
1.1. Cơ sở của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ....................... 4
1.1.1. Cơ sở lí luận của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học .............................................................................................. 6
1.2. Cấu trúc chƣơng trình thực hành bộ môn vi sinh vật học ................................. 8
1.3. Phần mềm Macromedia Dreamweaver 8 ...................................................................... 10
CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 12
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 12
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................................................... 12
2.1.1. Mẫu hình ảnh ............................................................................ 12
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu ................................................................... 12
2.1.3. Thiết bị nghiên cứu.................................................................... 12
2.1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................... 12
2.1.5. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ................................................. 12
2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................................... 12
2.3. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................................................. 12

2.4. Nội dung nghiên cứu......................................................................................................................... 13
2.5. Phƣơng pháp, cách bố trí thí nghiệm trong quá trình nghiên cứu .......... 13


2.5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết ............................................. 13
2.5.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ........................................... 13
2.5.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ................................................. 14
CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 17
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 17
3.1. Sử dụng phần mềm Macromedia Dreamweaver 8 thiết kế web.................... 17
3.2. Thiết kế giáo án điện tử dạy học Thực hành vi sinh vật ................................. 26
3.2.1. Lập kế hoạch, xây dựng cấu trúc giáo trình điện tử ................... 26
3.2.2. Thiết kế tài liệu điện tử một bài học cụ thể ................................ 29
3.3. Hƣớng dẫn sử dụng giáo án điện tử trong dạy và học thực hành vi
sinh vật............................................................................................................................................................. 31
3.4. Thiết kế ma trận và xây dựng đề kiểm tra nhận thức ......................................... 34
3.5. Khảo sát hiệu quả sử dụng giáo trình điện tử trong thực tế ......................... 39
3.5.1. Phân tích kết quả định lƣợng ..................................................... 39
3.5.2. Phân tích kết quả về mặt định tính ............................................. 43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 45
1. Kết luận ................................................................................................ 45
2. Kiến nghị............................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 46


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Cấu trúc nội dung chƣơng trình thực hành vi sinh vật học ................. 8
Bảng 2. Phân phối mức độ nhận thức ........................................................... 36
Bảng 3. Khung ma trận đề kiểm tra .............................................................. 36
Bảng 4. Đáp án đề kiểm tra .......................................................................... 39

Bảng 5. Bảng thống kê điểm số các bài kiểm tra .......................................... 39
Bảng 6. Bảng phân phối tần suất .................................................................. 40
Bảng 7. Bảng phân phối tần suất tích lũy...................................................... 41
Bảng 8. Phân loại trình độ qua các lần kiểm tra ............................................ 42
Bảng 9. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng .............................................. 43


DANH MỤC HÌNH

Hình 1. Khởi tạo trang web .......................................................................... 20
Hình 2. Thuộc tính trang web ....................................................................... 21
Hình 3. Tiêu đề và bảng mã .......................................................................... 22
Hình 4.Tiêu đề và bảng mã ........................................................................... 23
Hình 5. Tiêu đề và bảng mã .......................................................................... 23
Hình 6. Thêm dòng vào bảng ....................................................................... 24
Hình 7. Căn lề cho văn bản trong ô .............................................................. 25
Hình 8. Sơ đồ cấu trúc trang web thực hành vi sinh vật ................................ 28
Hình 9. Trang chủ bài 1 ................................................................................ 29
Hình 10. Hình thức trình bày trang web Kiến thức trọng tâm bài 1 .............. 30
Hình 11. Hình thức trang chủ của giáo trình ................................................. 32
Hình 12. Hình kiến thức trọng tâm bài 2 ...................................................... 33
Hình 13. Biểu đồ phân phối tần suất điểm của nhóm TN và ĐC ................... 41
Hình 14. Đƣờng tích lũy ............................................................................... 42


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. CNTT

Công Nghệ Thông Tin


2. ĐC

Đối chứng

3. GTĐT

Giáo Trình Điện Tử

4. GV

Giáo Viên

5. SV

Sinh viên

5. TN

Thực nghiệm


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nƣớc ta đang bƣớc vào thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa nhằm đƣa
Việt Nam trở thành một nƣớc văn minh, hiện đại. Trong sự nghiệp cách mạng
to lớn đó, công tác đào tạo nhân lực luôn giữ vai trò quan trọng. Thế giới đang
bƣớc vào kỉ nguyên mới, kỷ nguyên mà công nghệ thông tin (CNTT) đƣợc
ứng dụng nhanh chóng vào tất cả các lĩnh vực. Việc ứng dụng CNTT vào sự
nghiệp giáo dục cũng đã đem lại nhiều kết quả đáng kể và những chuyển biến

lớn trong dạy học. CNTT đã góp phần hiện đại hóa phƣơng tiện, thiết bị dạy
học, và đổi mới phƣơng pháp dạy học.
Công nghệ thông tin đang đƣợc ứng dụng rộng rãi trong việc dạy học
Sinh học. Có nhiều phần mềm đƣợc sử dụng để dạy học môn Sinh học, để
thực hiện các thí nghiệm ảo liên quan đến một số hoạt động sinh lí của sinh
vật, trình chiếu một số đoạn phim liên quan đến tập tính của một số sinh vật
và của một ngành sinh vật hoặc bài tập thực hành, đặt câu hỏi thảo luận….Vì
vậy ngƣời dạy tiết kiệm đƣợc thời gian và có điều kiện đi sâu vào bản chất bài
học giúp chất lƣợng dạy và học ngày càng đƣợc nâng cao.
Môn thực hành vi sinh vật giúp sinh viên làm quen với các phƣơng pháp
phân lập, khảo sát các vi sinh vật đƣợc ứng dụng trong xử lý môi trƣờng, công
nghệ lên men. Các bài thí nghiệm sau đƣợc thực hiện nhờ kết quả của bài thí
nghiệm trƣớc vì vậy thao tác phải hết sức khéo léo và chính xác để hạn chế sự
nhiễm khuẩn. Giáo án điện tử thực hành vi sinh vật nhằm cung cấp cho sinh viên
nguồn tƣ liệu sinh động, kết quả thí nghiệm tham khảo của từng bài thực
hành,… giúp sinh viên chủ động lĩnh hội, nắm bắt kiến thức.

1


Xây dựng và hoàn thiện giáo trình điện tử thực hành vi sinh vật nhằm
đáp ứng đƣợc các mục tiêu dạy học tích cực và chủ động, phù hợp với chƣơng
trình cải cách, phù hợp với điều kiện hiện tại và hƣớng phát triển của phòng
thí nghiệm trong tƣơng lai. Hoàn thiện giáo trình nhằm giúp cho sinh viên
chuyên ngành Sinh Học, Sƣ Phạm Sinh Học hiểu đƣợc các kiến thức cơ bản
trong thí nghiệm vi sinh học, dễ dàng tiếp cận kiến thức, hoàn thiện kỹ năng
thực hành trong phòng thí nghiệm. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Xây dựng giáo
trình điện tử Thực hành vi sinh vật sử dụng trong dạy học sinh học”.
2. Mục đích nghiên cứu
Hỗ trợ giáo viên, sinh viên, học sinh trong các tiết học thực hành vi

sinh vật. Hỗ trợ giáo viên hệ thống hình ảnh sinh động của từng bài cụ thể.
Cung cấp cho sinh viên nguồn tƣ liệu tham khảo, giúp sinh viên chủ động tích
cực nắm bắt kỹ năng trong các bài thực hành.
3. Nội dung nghiên cứu
3.1. Sử dụng phần mềm Macromedia Dreamweaver 8 thiết kế web
3.2. Thiết kế giáo án điện tử dạy học Thực hành vi sinh vật
3.3. Hướng dẫn sử dụng giáo án điện tử trong dạy và học thực hành vi
sinh vật
3.4. Thiết kế ma trận và xây dựng đề kiểm tra nhận thức
3.5. Khảo sát hiệu quả sử dụng giáo án điện tử trong thực tế
4. Ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa hình ảnh, video... của từng bài thực hành vi sinh vật học
phục vụ học tập, nghiên cứu của sinh viên.

2


4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp nguồn tƣ liệu hình ảnh sinh động về thao tác thực hành thí
nghiệm, kết quả thí nghiệm cho sinh viên trong quá trình học tập, hình thành
kỹ năng thao tác vi sinh. Giúp sinh viên học tập một cách độc lập và sáng tạo,
phát triển môi trƣờng học tập nhiều thuận lợi. Ngoài ra, giúp sinh viên tiếp
xúc với nội dung học tập theo nhiều con đƣờng khác nhau... giúp quá trình
học tập tích cực hơn và thúc đẩy sinh viên học tập độc lập.
5. Điểm mới của đề tài
Đã xây dựng và đƣa giáo trình điện tử vào thực nghiệm tại phòng thí
nghiệm vi sinh trƣờng đại học sƣ phạm Hà Nội 2. Bƣớc đầu đánh giá đƣợc
hiệu quả của tài liệu điện tử trong quá trình học môn thực hành vi sinh vật cho
đối tƣợng sinh viên K40 tại phòng thí nghiệm vi sinh trƣờng Đại học sƣ phạm

Hà Nội 2.

3


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
1.1.1. Cơ sở lí luận của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
Trong điều kiện đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế, phát triển nguồn nhân lực đƣợc coi là một trong các khâu đột phá của
chiến lƣợc chuyển đổi mô hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, đồng
thời phát triển nguồn nhân lực trở thành nền tảng phát triển bền vững và tăng
lợi thế cạnh tranh quốc gia [14].
Trƣớc những yêu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực của xã hội, nhà
trƣờng phải không ngừng nâng cao chất lƣợng giáo dục nhằm đào tạo ra
những thế hệ học sinh, sinh viên đủ năng lực, trí tuệ và phẩm chất đạo đức
phục vụ tốt công cuộc xây dựng đất nƣớc ta sánh vai với các cƣờng quốc trên
thế giới. Để làm đƣợc điều này, ngoài những vấn đề mang tính vĩ mô nhƣ
thay đổi chƣơng trình, thay đổi sách giáo khoa,... của ngành Giáo dục thì nhà
trƣờng cũng cần đổi mới phƣơng pháp dạy học, tiếp cận đƣợc những xu
hƣớng dạy học mới trên thế giới. Để làm đƣợc điều đó, cần sự trợ giúp đắc
lực của công nghệ thông tin nhằm đem lại hiệu quả cao trong truyền thụ và
lĩnh hội tri thức.
Máy vi tính là một thiết bị quan trọng của công nghệ thông tin, có khả
năng tạo nên, lƣu trữ và hiển thị lại một khối lƣợng thông tin vô cùng lớn
dƣới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh. Vì vậy, tất cả các văn bản, hình ảnh
hay âm thanh cần minh họa cho bài học đều có thể đƣợc chọn lọc, sắp xếp và
trình bày một cách nhanh chóng theo ý muốn của giáo viên.


4


Nhờ chức năng có thể tạo nên, lƣu trữ và hiển thị lại một khối lƣợng
thông tin vô cùng lớn dƣới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh nên máy vi tính
đƣợc dùng để hỗ trợ việc minh họa các hiện tƣợng, quá trình tự nhiên cần
nghiên cứu. Tất cả các văn bản, hình ảnh và âm thanh cần minh họa cho bài
học đều đƣợc chọn lọc, sắp xếp trong máy vi tính và đƣợc trình bày nhanh
chóng vớ chất lƣợng cao.
Nhiều phần mềm đƣợc thiết kế, xây dựng nhằm hỗ trợ cho việc tự học,
tự ôn tập của ngƣời học, giúp phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh.
Ngoài ra có nhiều phần mềm thiết kế giúp mô phỏng hiện tƣợng, quá trình
nghiên cứu thông qua các dấu hiệu, các mối quan hệ có tính chất bản chất
nhất của đối tƣợng đó để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nhận thức của
học sinh (ví dụ phần mềm Flash, Pakma,...). Nhờ máy vi tính và các phần
mềm, ta có thể xây dựng mô hình tĩnh hay động ở các góc độ khác nhau,
trong không gian hai hay ba chiều với đủ loại màu sắc có trong tự nhiên.
Ngoài ra, thông qua trao đổi thông tin trên mạng internet, giúp ngƣời
học tiếp cận dễ dàng với nguồn tƣ liệu phong phú. Dạy học với hình thức lớp
học trực tuyến góp phần mở rộng không gian lớp học, tiết kiệm đƣợc thời
gian, chi phí để tổ chức các lớp học, tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời học ở
rất xa có điều kiện tham gia lớp học.
Nhƣ vậy thông qua sử dụng công nghệ thông tin, giúp việc thu thập dữ
liệu, xử lí dữ liệu cũng nhƣ trình bày các kết quả xử lý một cách tự động và
nhanh chóng, chính xác, dễ quan sát. Giúp ngƣời học dễ dàng tiếp cận nguồn
nội dung kiến thức đa dạng phong phú, dễ dàng tiếp cận các lớp học trực
tuyến giúp giảm thời gian, chi phí đi lại.... Với giáo viên, công nghệ thông tin
hỗ trợ quá trình truyền đạt với những hình ảnh, video, clip...trực quan sinh
động, giúp đem lại hiệu quả cao cho quá trình giảng dạy.


5


1.1.2. Cơ sở thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
Hiện nay, hình thức giảng bài bằng giáo án điện tử đã đƣợc sử dụng
khá phổ biến tại các trƣờng học từ bậc phổ thông đến cao đẳng, đại học. Đây
cũng là một phƣơng pháp giáo dục hiện đại, phù hợp với xu hƣớng phát triển
chung của xã hội.
Nghiên cứu sử dụng công nghệ thông tin trong quá trình dạy học đã
đƣợc triển khai rất sớm ở nhiều nƣớc trên thế giới. Đặc biệt trong những năm
gần đây thì xu thế đó ngày càng đƣợc quan tâm hơn, vai trò của công nghệ
thông tin trong dạy học đã đƣợc thực tiễn chứng minh và khẳng định.
Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của công nghệ thông tin ngành
giáo dục và đào tạo đã và đang tiến hành một số nhiệm vụ trọng tâm nhƣ:
Xây dựng và phát triển các phần mềm ứng dụng trong dạy học, các
trang web của Bộ Giáo dục – Đào tạo, của các Sở Giáo dục – Đào tạo,...
Các trƣờng học đã trang bị phòng máy tính, triển khai việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào dạy học một số môn ở những nơi có điều kiện, nối
mạng internet để phục vụ cho hoạt động học tập và giảng dạy.
Đẩy mạnh ứng dụng internet trong học tập trục tuyến, trong dạy học
từ xa.
Các trƣờng đại học sƣ phạm xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng tin học
cho giáo viên để họ có thể áp dụng công nghệ thông tin trong quá trình giảng
dạy, tiến hành đào tạo tin học cho sinh viên tất cả các khoa để họ có đủ năng
lực ứng dụng tin học trong quá trình dạy học sau khi ra trƣờng làm ngƣời giáo
viên [10].
Theo bà Hồ Thị Thu Mai, Hiệu trƣởng trƣờng Trung cấp CNTT TM.
Computer, bài giảng điện tử ứng dụng trong dạy học đƣợc hiểu là giáo án

6



đƣợc biên soạn trên máy tính bằng một phần mềm chuyên dụng. Sau đó, nhờ
thiết bị máy chiếu (projector) kết nối với máy tính, để xuất nội dung giáo án
ra màn ảnh lớn cho học sinh xem trong quá trình dạy học. Việc sử dụng
phƣơng pháp này giúp giáo viên và ngƣời thuyết trình chuyển tải đƣợc nhiều
thông tin, diễn đạt hiệu quả hơn so với cách dạy học hoặc thuyết trình thông
thƣờng bằng “bảng phấn”. “ Ƣu điểm lớn nhất mà bài giảng điện tử mang lại
là nội dung bài giảng đƣợc minh họa bằng những âm thanh và hình ảnh sống
động, giúp học sinh hoặc ngƣời xem tỏ ra thích thú và tiếp nhận thông tin một
cách nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn”.
Điểm khác biệt của bài giảng điện tử so với cách giảng bài truyền thống
bằng bảng và phấn ở chỗ, các tƣ liệu muốn trình bày hay làm ví dụ, dẫn
chứng minh họa xuất hiện trong bài giảng thật nhẹ nhàng, tự nhiên không cần
phải mô tả để học sinh hoặc ngƣời nghe dùng óc tƣởng tƣợng để hình dung.
Hơn nữa, trong xã hội bùng nổ công nghệ thông tin hiện nay, ngƣời học rất dễ
dàng tiếp cận với máy tính và mạng internet nên hình thức học bằng giáo án
điện tử là rất phù hợp, dễ đƣợc chấp nhận, giúp ngƣời học tiếp thu bài học tốt
hơn [13].
Đổi mới phƣơng pháp dạy học bằng ứng dụng công nghệ thông tin nói
chung, các phần mềm dạy học, các website dạy học nói riêng sẽ giúp chúng ta
đổi mới nội dung phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học; giúp học sinh:
học ở mọi nơi, học ở mọi lúc, học suốt đời, dạy cho mọi ngƣời với mọi trình
độ tiếp thu khác nhau [11].
Website dạy học có nhiều tính năng ƣu việt nhƣ:
Nó có khả năng cung cấp thêm những tài liệu phong phú, đa dạng dùng
để tra cứu, tham khảo, đọc thêm, hệ thống hóa, luyện tập theo các mức độ
khác nhau.

7



Nó có thể biểu thị thông tin dƣới dạng văn bản, hình vẽ, video.... Các tài
liệu liên quan đƣợc lựa chọn, thiết kế theo cách phối hợp tối ƣu nhằm tận
dụng đƣợc thế mạnh của từng loại trong quá trình dạy học. Do đƣợc đƣa lên
mạng internet, nên mỗi giáo viên hay học sinh có thể dễ dàng chủ động tìm
kiếm thông tin, thực hiện phƣơng pháp dạy học tích cực ở bất kỳ nơi nào có
mạng internet và máy tính hay smartphone.
Giúp đổi mới hình thức tổ chức dạy học: trong thời đại xã hội phát triển
với tốc độ nhanh nhƣ hiện nay, việc dạy học không chỉ hạn chế trong giờ học
tại trƣờng với sự hƣớng dẫn trực tiếp của giáo viên mà học sinh có thể học
trên mạng internet.
Triển khai thực hiện đƣa công nghệ thông tin vào giảng dạy là thật sự
cần thiết nhằm đổi mới phƣơng pháp và nâng cao hiệu quả dạy học [12].
1.2. Cấu trúc chƣơng trình thực hành bộ môn vi sinh vật học
Bộ môn Vi sinh vật học đào tào theo hệ thống tín chỉ gồm 3 tín chỉ,
trong đó có 30 tiết lý thuyết, 15 tiết thực hành với 10 bài thực hành thực hiện
trong 10 buổi [5].
Bảng 1. Cấu trúc nội dung chƣơng trình thực hành vi sinh vật học
Thời
Chƣơng

lƣợng

Bài

Tên bài

(tiết)
Chƣơng I. Một số


Một số chỉ dẫn chung

chỉ dẫn chung

Chuẩn bị môi trƣờng cho phân lập và nuôi

Chƣơng II. Môi
trƣờng phân lập,

03

Bài 1

cấy vi sinh vật

Bài 2

Kỹ thuật phân lập và nuôi cấy vi sinh vật

nuôi cấy vi sinh vật

8


Đếm số lƣợng và đo kích thƣớc tế bào vi

Bài 3

sinh vật


Chƣơng III.
Nghiên cứu hình

02

Quan sát hình thái tế bào vi sinh vật

Bài 4

thái tế bào vi sinh
Nghiên cứu cấu tạo tế bào vi sinh vật

Bài 5

vật
Chƣơng IV. Nghiên
cứu một số hoạt

Nghiên cứu một số chất có hoạt tính của

01

Bài 6

01

Bài 7

Một số quá trình lên men


Bài 8

Quá trình phân giải một số chất hữu cơ

vi sinh vật

tính của vi sinh vật
Chƣơng V. Sự
chuyển hóa các hợp
chất hữu cơ không
chứa nito bằng vi
sinh vật
Chƣơng VI. Sự

chứa nito

tuần hoàn của nito
trong tự nhiên nhờ

03

Quá trình phân giải một số chất vô cơ

Bài 9

vi sinh vật

chứa nito
Quá trình cố định nito phân tử


Bài 10

Mỗi bài trong chƣơng trình thực hành vi sinh vật học đƣợc trình bày
bằng cả kênh chữ và kênh hình.
* Kênh chữ: gồm các nội dung.
Tên bài học.
Mục tiêu bài học
Nội dung bài học: Đƣợc trình bày bằng các mục đánh số La Mã và
Ả Rập theo thứ tự nhất định.
Phần củng cố và vận dụng kiến thức toàn bài đƣợc trình bày dƣới

9


dạng câu hỏi đòi hỏi khả năng tƣ duy nhƣ: câu hỏi tự luận, câu hỏi điền vào
chỗ trống hoặc bài tập.
Một số bài có bổ sung phần tƣ liệu tham khảo, ứng dụng giúp sinh
viên mở rộng kiến thức.
* Kênh hình: kênh hình vừa là phƣơng tiện minh họa cho các thao tác thí
nghiệm, các dụng cụ thí nghiệm.... vừa là nguồn tƣ liệu quan trọng giúp sinh
viên tìm tòi, khám phá và lĩnh hội kiến thức.
Nhƣ vậy, về cấu trúc từng bài: bao gồm kênh chữ, kênh hình và các
phần củng cố, tham khảo, ứng dụng đã góp phần thực hiện mục tiêu là giúp
sinh viên lĩnh hội tri thức, hình thành và phát triển năng lực tƣ duy độc lập,
chủ động, sáng tạo.
Việc phân tích lôgic cấu trúc nội dung giúp xác định đƣợc các kiến
thức cơ bản của từng mục, từng bài trong trong chƣơng trình thực hành vi
sinh vật học, để định hƣớng cho công việc tìm kiếm tƣ liệu phù hợp với từng
nội dung kiến thức đó.

1.3. Phần mềm Macromedia Dreamweaver 8
Macromedia Dreamweaver 8 là công cụ dẫn đầu trong các công cụ phát
triển web, cho phép ngƣời dùng thiết kế hiệu quả, phát triển và bảo trì các
website dựa trên các chuẩn từ đầu đến cuối, việc tạo và bảo trì website đến
các ứng dụng cao cấp đƣợc hỗ trợ thực hành tối đa và các công nghệ mới
nhất. Dreamweaver hỗ trợ và chỉ dẫn ngƣời dùng phát triển kỹ năng của họ và
mở rộng công nghệ web, dễ dàng tiện lợi và nhanh chóng bắt kịp công nghệ
và phƣơng pháp học mới [1].
Macromedia Dreamweaver 8 là một công cụ trực quan mà trong đó ta có
thể bổ sung JavaScript, Layer, Form, biểu mẫu, bảng biểu và nhiều loại đối

10


tƣợng khác. Khi kỹ năng đã phát triển, ta có thể truy xuất đến mã nguồn và
Macromedia dreamweaver 8 hỗ trợ sẵn chức năng này để ta dễ dàng sử dụng.
Dreamweaver cho phép bạn chọn nhiều trình duyệt trên máy tính để xem
trƣớc. Nó cũng có một bộ quản lý Site rất tuyệt, nhƣ khả năng tìm kiếm và thay
thế văn bản hoặc mã với các tham số chỉ định, áp dụng cho toàn bộ site [1].

11


CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
2.1.1. Mẫu hình ảnh
Ảnh chụp mẫu vật, kết quả thí nghiệm, thao tác thực hành đƣợc hệ
thống lại theo từng bài cụ thể.
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu

Tài liệu điện tử là phần mềm Macromedia Dreamweaver 8
2.1.3. Thiết bị nghiên cứu
Máy tính cá nhân, máy ảnh, kính hiển vi,….
2.1.4. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung, hình ảnh mẫu vật, thao tác thực hiện của mỗi bài thực hành
vi sinh vật cung cấp cho tiết học thực hành vi sinh vật tại phòng thí nghiệm vi
sinh trƣờng đại học Sƣ phạm Hà Nội 2.
2.1.5. Thời gian, địa điểm nghiên cứu
Thời gian: tháng 7 năm 2015 đến tháng 5 năm 2016.
Địa điểm: phòng thí nghiệm vi sinh trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung, hình ảnh thao tác thực hành, hình ảnh mẫu vật của các bài
thực hành bộ môn vi sinh vật học.
2.3. Thời gian, địa điểm nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: 1/7/2015 – 30/5/2016.
Địa điểm nghiên cứu: Phòng thí nghiệm vi sinh trƣờng Đại học Sƣ
phạm Hà Nội 2.

12


2.4. Nội dung nghiên cứu
2.4.1. Nghiên cứu sử dụng phần mềm Macromedia Dreamweaver 8
2.4.2. Thiết kế giáo án điện tử dạy học Thực hành vi sinh vật
2.4.3. Hướng dẫn sử dụng giáo án điện tử trong dạy và học thực hành
vi sinh vật
2.4.4. Thiết kế ma trận và xây dụng đề kiểm tra nhận thức
2.4.5. Khảo sát hiệu quả sử dụng giáo án điện tử trong thực tế
2.5. Phƣơng pháp, cách bố trí thí nghiệm trong quá trình nghiên cứu
2.5.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết

Nghiên cứu các tài liệu có liên quan làm cơ sở lí luận và thực tiễn của
đề tài.
Tìm hiểu cấu trúc, chƣơng trình, nội dung sách thực hành vi sinh vật học,
các sách, bài báo tạp chí chuyên ngành về dạy học và đổi mới phƣơng pháp
dạy học nâng cao chất lƣợng dạy học để định hƣớng cho việc tìm kiếm, sƣu
tầm nguồn tƣ liệu phù hợp với nội dung của từng bài học.
Nghiên cứu các tài liệu về phần mềm Macromedia Dreamweaver 8 và
một số phần mềm liên quan.
2.5.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Lấy ý kiến sinh viên về vấn đề sử dụng CNTT trong dạy học thực hành
Vi sinh vật.
Chọn 2 nhóm sinh vên K40, hai nhóm có số lƣợng học sinh tƣơng đƣơng
nhau, lực học tƣơng đƣơng.
Làm một bài kiểm tra cho 2 nhóm sinh viên (mỗi nhóm 60 sinh viên) để
chọn ra hai nhóm sinh viên có trình độ tƣơng đƣơng.
+ Một nhóm dạy theo phƣơng pháp truyền thống

13


+ Một nhóm dạy theo giáo án điện tử
Kiểm tra đánh giá chất lƣợng học tập của sinh viên sau khi đã tổ chức sử
dụng tài liệu điện tử hỗ trợ học thực hành vi sinh vật và nhóm học theo
phƣơng pháp truyền thống, tại phòng thí nghiệm vi sinh trƣờng Đại học Sƣ
phạm Hà Nội 2.
Để đo nhận thức (lý thuyết): Dùng bài kiểm tra trắc nghiệm kiến thức cho
từng bài thực hành. Sau đó phân tích và xử lý kết quả thực nghiệm bằng phần
mềm Microsoft Excel thông qua các tham số của toán thống kê – xác suất.
Để đo kỹ năng: Tùy vào từng bài thực hành để đƣa ra các tiêu chí và xếp
mức độ các tiêu chí. Có thể đánh giá thông qua quan sát, hay theo sản phẩm

(mẫu cấy, tiêu bản, ...). Sau đó dùng các tham số của toán thống kê – xác suất
để so sánh nhóm thí nghiệm và nhóm đối chứng.
2.5.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để trình bày kết quả thực tiễn [2].
+ Tính giá trị trung bình ( X ), phƣơng sai (S2) và độ lệch tiêu chuẩn S
+ Điểm trung bình ( X ): Dùng để tính giá trị trung bình của các lần
lặp lại thí nghiệm (n: Số lần lặp lại thí nghiệm):
x

1 n
x f
n i 1 i i

Trong đó: X: Giá trị trung bình tổng thể
Xi: Giá trị của mỗi kết quả thí nghiệm
n: Số lần thí nghiệm

+ Phƣơng sai (S2):

1 n
s   ( xi  x ) 2 . f i
n i 1
2

Trong đó:

n: Số lần thí nghiệm

14



+ Độ lệch tiêu chuẩn: Biểu thị mức độ phân tán của các số liệu quanh
giá trị trung bình cộng.

s  s2
Giá trị trung bình, phƣơng sai và độ lệch tiêu chuẩn của mỗi mẫu đƣợc
tính bởi hàm fx. Các bƣớc thực hiện nhƣ sau:
1. Nhập điểm vào bảng số.
2. Đặt con trỏ ở ô muốn ghi kết quả.
3. Gọi lệnh fx trên thanh công cụ.
4. chọn AVERGE để tính X , chọn VAR để tính S2 và chọn STDEV để
tính S.
+ Tính tần số điểm.
1. Nhập điểm vào bảng số.
2. Đặt con trỏ ở ô muốn ghi kết quả.
3. Gọi lệnh fx trên thanh công cụ.
4. Chọn COUNTIF để đếm.
+ Hệ số biến thiên: Để so sánh 2 tập hợp có x khác nhau.
Cv(%). =

s
. 100
x

Trong đó: s là độ lệch chuẩn
x : giá trị trung bình

+ Sai số trung bình cộng:
m=


s
n

Trong đó: s là độ lệch chuẩn
n: số lần lặp lại thí nghiệm

+ Kiểm định độ tin cậy về sự chênh lệch của 2 giá trị trung bình cộng của TN
và ĐC bằng đại lƣợng kiểm định td theo công thức:

15


td =

x1  x2
s12 s2 2

n1 n2

Trong đó: s1 là độ lệch chuẩn của thực nghiệm
s2: là độ lệch chuẩn của đối chứng
x 1 : giá trị trung bình của thực nghệm
x 2 : giá trị trung bình của đối chứng

Giá trị tới hạn của td là t tra trong bảng phân phối Student với  = 0,05
và bậc tự do f = n1 + n2 - 2. Nếu  td  t thì sự sai khác của các giá trị
trung bình giữa các khối thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa.
+ n1, n2 là số học sinh đƣợc kiểm tra ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
+ s1, s2 là phƣơng sai của các khối lớp TN và ĐC
+ x1, x2 là điểm trung bình của các lớp TN và ĐC

+ fi, xi là số bài kiểm tra đạt điểm tƣơng ứng là xi trong đó 0  xi  10

16


CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Sử dụng phần mềm Macromedia Dreamweaver 8 thiết kế web
Giáo trình điện tử đƣợc thiết kế tƣơng tự nhƣ việc thiết kế một website
dạy học, công cụ đƣợc chúng tôi sử dụng để thiết kế là phần mềm
Macromedia Dreamweaver 8.
Dreamweaver là một chƣơng trình dùng để tạo ra và quản lí các trang
web. Nằm ở phần cốt lõi của nó là HTLM (Hyper Text Markup Language –
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) – một ngôn ngữ chứa đựng một loạt các thẻ
dùng để định nghĩa cấu trúc của một trang web.
Dreamweaver là một công cụ dễ dùng, là một công cụ mạnh và đã trở
thành một trong số những công cụ thiết kế web đƣợc nhiều ngƣời ƣa thích.
Với Dreamweaver, chúng ta có thể dễ dàng phát triển một trang web hoặc một
website rất lớn, cũng có thể mở các trang web đƣợc tạo ra từ các phần mềm
soạn thảo trang web khác để chỉnh sửa hoặc dọn dẹp mã.
Dreamweaver là một công cụ trực quan mà trong đó chúng ta có thể bổ
sung Javascript, biểu mẫu và nhiều loại đối tƣợng khác mà không cần phải
viết một đoạn mã nào. Khi kỹ năng phát triển, chúng ta có thể muốn có nhiều
khả năng truy xuất đến mã nguồn hơn và Dreamweaver có sẵn chức năng này
để sử dụng.
Dreamweaver sử dụng các công nghệ web, các chuẩn HTLM và cũng
cung cấp khả năng tƣơng thích với các trình duyệt cũ. Dreamweaver đƣợc
thiết kế cho các nhà phát triển web chuyên nghiệp. Về cơ bản, có hai loại nhà
phát triển web: những ngƣời viết mã và những ngƣời thiết kế. Ngƣời thiết kế
nói chung muốn thiết kế trong môi trƣờng trực quan vì thế Dreamweaver


17


×