Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 139 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................................1
CÁC SƠ ĐỒ.....................................................................................................................................3
CÁC BIỂU........................................................................................................................................4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................................5
PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG..........7

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................7
1.1.1. Giới thiệu về công ty................................................................................7
1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................8
1.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP XNK Bắc Giang...........................10
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.........................................................10
1.2.2. Hình thức kế toán công ty áp dụng........................................................13
1.2.3. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán công ty sử dụng.........................15
1.2.4. Hệ thống tài khoản kế toán....................................................................16
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU BẮC GIANG......................................................................................................................17
2.1 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG CÔNG TY CP XUẤT
NHẬP KHẨU BẮC GIANG..........................................................................................................17

2.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.............................................17
2.1.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty...............................18
2.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CP XNK BẮC GIANG.............................34

2.2.1. Khái niệm về tài sản cố định......................................................................34
2.2.2 Đặc điểm về tài sản cố định........................................................................34
2.2.3 Thủ tục thanh lý, bàn giao TSCĐ................................................................34
2.2.4. Chứng từ sử dụng.......................................................................................35
2.2.5. Khấu hao TSCĐ.........................................................................................35
2.2.6. Kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bắc Giang...36
2.3.THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG


TRONG CÔNG TY XNK BẮC GIANG.......................................................................................49
2.4. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG........................................................64

2.4.1. Khái niệm...................................................................................................64
2.4.2. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm...............................................65
2.5. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG.................................75

2.5.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm......................................................................75
2.5.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................83
2.5.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................83
2.5.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng................................................................84
2.5.2.3. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................87


2.5.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................87
2.5.2.5. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính.................................89
2.5.2.6. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác..............................92
2.5.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................93
2.6. KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KHÁC..................................................................................97

2.6.1. Kế toán vốn bằng tiền.................................................................................97
2.6.1.1. Kế toán tiền mặt..................................................................................97
2.7.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng...............................................................107
2.6.2. Kế toán các khoản thanh toán với khách hàng.........................................111
2.6.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng............................................111
2.6.2.2. Kế toán phải trả người bán................................................................114
2.6.2.3. Kế toán các khoản tạm ứng...............................................................116
6.2.4. Kế toán các khoản vay ngắn hạn và dài hạn........................................118

2.6.2.5. Kế toán thuế và các khoản thanh toán với Nhà nước........................121
2.6.2.6. Kế toán các khoản phải thu, phải trả khác........................................124
2.6.2.7. Kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh.......................124
2.7: HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY......................................................128

2.7.1. Hệ thống báo cáo tài chính.......................................................................128
2.7.2. Một số mãu quyết toán tài chính của Công ty..........................................128
2.7.2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............................................128
2.7.2.2. Bảng cân đối kế toán.........................................................................129
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN......................................................................................137

3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty........................................137
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty CP xuất nhập
khẩu Bắc Giang..................................................................................................138
3.3. Kết luận.......................................................................................................138


CÁC SƠ ĐỒ


CÁC BIỂU


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
01
02
03
04
05

06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Ký hiệu chữ viết tắt
CP
TSCĐ
BHYT
BHXH
GTGT

BTC
ĐL
ĐT
PS

CNV
KCN
XNK BG
TGNH
VNĐ
TNHH
NVL
NVKD
CCDV
SXKD
TNDN
CPSXC
CP NCTT

Nội dung viết tắt
CỔ PHẦN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
BẢO HIỂM Y TẾ
BẢO HIỂM XÃ HỘI
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TÀI CHÍNH
ĐỊNH LƯỢNG
ĐỘ TRẮNG
PHÁT SINH
CÔNG NHÂN VIÊN
KHU CÔNG NGHIỆP
XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
VIỆT NAM ĐỒNG

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NGUYÊN VẬT LIỆU
NGUỒN VỐN KINH DOANH
CUNG CẤP DỊCH VỤ
SẢN XUẤT KINH DOANH
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, đặc biệt là trong xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải
biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư, sử dụng vốn,
tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa
chọn cho mình một hướng đi đúng đắn. Để cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp
phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, mang lại nguồn thu lớn cho doanh
nghiệp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp tạo vị thế trên thị trường, lấy được lòng tin của
người tiêu dùng. Ngoài ra, các doanh nghiệp cần nghiên cứu thị trường, đổi mới khâu tổ
chức và bộ máy kế toán để có thể theo kịp với xu thế của thị trường.
Tổ chức công tác kế toán là công việc cần thiết, tất yếu khách quan của mỗi doanh
nghiệp bởi hệ thống kế toán là bộ phận quản lý tài chính, có vai trò quan trọng trong quản
lý, điều hành, kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán với
nhiệm vụ thu nhập, tổng hợp và xử lý thông tin, từ đó đưa ra thông tin hữu ích cho việc
quyết định, thuận tiện cho công tác quản lý và là công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước. Vì
thế hệ thống kế toán rất quan trong đối với doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BẮC
GIANG, xuất phát từ sự nhận thức về tầm quan trọng của công tác kế toán đồng thời được
sự hướng dẫn nhiệt tình của thày TS. Trần Đình Tuấn cùng các anh, chị trong phòng kế
toán của Công ty, nên em mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: “ Thực trạng tổ chức công

tác kế toán tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bắc Giang”.
Ngoài lời mở đầu và kết luận Báo cáo được trình bày bao gồm ba phần chính:
* Phần 1: Khái quát chung về Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bắc Giang.
* Phần 2. Thực trạng về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu
Bắc Giang.
* Phần 3. Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại
Công ty xuất nhập khẩu Bắc Giang.


PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU
BẮC GIANG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Giới thiệu về công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bắc Giang.
- Tên tiếng anh: BAC GIANG IMPORT – EXPORT JOIN STOCK COMPANY
- Địa chỉ: Số 01 Nguyễn Văn Cừ- 02 Nguyễn Thị Lưu – Thành phố Bắc Giang- Tỉnh Bắc
Giang.
- Điện thoại: 02403.854.386 – 02403.853.483
- Fax: 02403.855.879
- Mã số thuế: 240014458
- Website:
- Nhà máy giấy Xương Giang là đơn vị trực thuộc của công ty CP xuất nhập khẩu Bắc
Giang.
- Địa chỉ: Lô G- KCN Sông Khê – Nội Hoàng – Yên Dũng – Bắc Giang.
- Loại hình doanh nghiệp: cổ phần.
- Điện thoại: 02402.218242
- Tài khoản ngoại tệ: 43110370000962 – Tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Bắc Giang.
- Tài khoản VNĐ: 43110000000302 – Tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Bắc Giang.
- Tổng giám đốc: Ngô Văn Khanh.
- Số lượng công nhân viên: 460 người.

- Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép kinh doanh: sản xuất chế biến hàng hóa xuất
khẩu và tiêu dùng trong nước, sản xuất giấy in, giấy viết cao cấp, giấy tráng phấn và các
loại giấy khác. Tấm lợp thép hình, khung nhà tiền chế. Chất phụ gia cho sản xuất giấy.
Các hàng hóa khác.
- Vốn Điều lệ: 11.999.000.000 đồng Việt Nam.
Trong đó:
+ Vốn nhà nước: 4.902.000.000 đồng bằng 41% vốn Điều lệ.
+ Vốn của người lao động trong doanh nghiệp: 3.246.000.000 đồng bằng 27% vốn Điều
lệ.


+Vốn của tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp : 3.851.000.000 đồng bằng 32% vốn Điều
lệ.
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Bắc Giang là doanh nghiệp Nhà nước được chuyển
đổi thành Công ty cổ phần theo Quyết định số 202/QĐ-CT ngày 22/02/2005 của Chủ tịch
UBND Bắc Giang.
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Bắc Giang chịu sự quản lý Nhà nước của Sở
Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Giang trên cơ sở bàn giao một phần vốn, tài sản, con
người của Công ty xuất nhập Hà Bắc cũ. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng
và mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, thực hiện
chế độ hạch toán kinh tế độc lập. Hoạt động theo điều lệ của Công ty cổ phần, Luật doanh
nghiệp và Pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp.
1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc


P.Tổ chức
hành chính

Xí nghiệp
tấm lợp
thép hình

Chi nhánh
TP.HCM

Phó tổng giám đốc

P.Kế toán
tài vụ

Nhà máy
giấy
Xương
Giang

Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban:

P. Kinh
doanh XNK

Chi nhánh
Móng Cái

Chi nhánh

Hà Nội

Cửa hàng
số 1 Bắc
Giang


* Hội đồng Quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, nhân danh toàn quyền Công ty quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty như chiến lược kinh
doanh, phương án đầu tư, bổ nhiệm, miễn nhiệm,….
* Tổng Giám đốc công ty: Do UBND tỉnh đề cử và Hội đồng quản trị bầu, có nhiệm vụ
quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty và tự chịu trách nhiệm về các
quyết định trước Nhà nước và pháp luật.
* Phó tổng Giám đốc Công ty: Là người giúp viêc cho Tổng giám đốc, được giám đốc
ủy quyền điều hành và quản lý Công ty khi Tổng giám đốc đi vắng và chịu trách
nhiệm trước Tổng giám đốc và công việc điều hành của mình.
* Phòng Tổ chức hành chính: Là phòng chức năng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo
Công ty, thực hiện tham mưu giúp Tổng giám đốc về các lĩnh vực:
+ Quản lý công tác tổ chức cán bộ và lao động của Công ty, giải quyết các chế độ
chính sách liên quan đến cán bộ công nhân viên Công ty.
+ Xây dựng và chỉ đạo thực hiên kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.
+ Phục vụ sinh hoạt hành chính đối ngoại, dịch vụ nội bộ của Công ty.
* Phòng Kế toán tài vụ: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo của Công ty, thực hiện
tham mưu giúp Tổng giám đốc Công ty về lĩnh vực tài chinh, kế toán:
+ Lập kế hoạch và chỉ đạo công tác hạch toán , tài vụ, thống kê cho toàn Công ty
+ Tổng hợp phân tích các hoạt động kinh tế.
+ Xây dựng và thực hiện các nguyên tắc quản lý vốn, tài sản, vật tư, hàng hóa, đảm
bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có hiệu quả.
+ Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định hiện hành.

+ Lập kế hoạch phân bổ lao động và định mức giao vốn để các đơn vị kinh doanh trực
thuộc Công ty
* Ban kiểm soát: Kiểm soát chung toàn bộ hoạt động, kiểm soát tài chính trong Công ty.
* Phòng Kinh doanh XNK : Thực hiện chức năng xuất nhập khẩu của Công ty, chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Công ty và có nhiệm vụ sau:
+ Được phép ký kết hợp đồng kinh tế dưới sự ủy quyền của Tổng giám đốc và chịu trách
nhiệm hoàn toàn về việc ký kết hợp đồng trước pháp luật và Công ty.


+ Trực tiếp tổ chức kinh doanh theo các hợp đồng do mình ký hoặc các hợp đồng do
Công ty ký và giao dịch thực hiện.
Phòng kinh doanh thực hiện tất cả các bước của một thương vụ từ việc tìm khách, chào
hàng, ký hợp đồng và thanh toán.
1.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP XNK Bắc Giang
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng

Phó phòng kế toán- Phòng
tổng hợp

Kế toán
thu chi
tiền
mặt, lao
động
tiền
lương

Kế

toán
tiêu
thụ
thành
phẩm,
hàng
hóa

Kế
toán
ngân
hàng,
thanh
toán
quốc

tế

Kế
toán
tập
hợp
chi phí
và tính
giá
thành

Kế
toán
TSCĐ

, công
cụ lao
động

Kế
toán
theo
dõi
công
nợ

Kế
toán
vật


Thủ
quỹ

Để đảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất, kế toán được phân công cụ thể theo chức
năng nhiệm vụ như sau:
- Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, chỉ đạo nghiệp vụ có liên quan đến công tác quản lý
tài vụ và hạch toán kế toán theo chế độ chính sách quy định
Phối hợp tham mưu cho giám đốc việc ký kết hợp đồng mua, bán hàng nội địa và
xuất nhập khẩu hàng hóa.


Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán, thanh quyết toán của các đơn
vị trực thuộc công ty. Thường xuyên kiểm tra tình hình bán hàng, thực hiện các hợp đồng

mua bán hàng và đôn đốc thanh toán các khoản nợ và hạch toán lỗ lãi của công ty.
- Phó phòng kế toán – kế toán tổng hợp
Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Ghi chép
sổ cái, lập bảng tổng kết tài sản và lập báo cáo các phần việc thuộc mình phụ trách; Tổng
hợp các báo cáo của các bộ phận khác có liên quan; Kiểm tra tính chính xác, trung thực
báo cáo kế toán của các bộ phận có liên quan, các cửa hàng, đơn vị trực thuộc công ty
trước khi giám đốc duyệt.
Giúp kế toán trưởng trong việc tổ chức công tác thông tin nội bộ công ty, hạch toán,
phân tích hoạt động kinh tế của các đơn vị trực thuộc, giúp kế toán trưởng kiểm tra
thường xuyên và có hệ thống việc chấp hành các chế độ hạch toán kế toán, quản lý kinh tế
tài chính trong quá trình kinh doanh của các đơn vị thuộc công ty. Kiến nghị các biện
pháp để tăng cường công tác quản lý, xử lý các trường hợp vi phạm chế độ, chính sách
liên quan đến tài chính, kế toán, thống kê.
- Kế toán thu- chi tiền mặt, lao động tiền lương:
Thực hiện cập nhật các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, ghi chép phản ánh tổng số liệu
về các loại vốn và các quỹ trong công ty, cấc khoản cấp phát của Nhà nước. Có nhiệm vụ
ghi chép phẩn ánh tổng hợp số liệu về lao động, thời gian và kết quả lao động, phân bổ
tiền lương, tính lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp, BHXH cho cán bộ nhân viên công ty.
Mở sổ sách và hạch toán các nghiệp vụ liên quan, lập báo cáo về lao động tiền lương
thuộc phần việc do mình đảm nhận.
- Kế toán tiêu thụ hàng hóa:
Theo dõi tình hình nhập – xuất hàng hóa, số lượng, chất lượng giá trị từng mặt hàng
hóa tồn kho, đề xuất hướng xử lý kịp thời những hàng hóa thừa, thiếu, kém mất phẩm
chất. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kết quả lỗ lãi về bán hàng trong kỳ, thực
hiện báo cáo theo quy định.
- Kế toán ngân hàng, thanh toán quốc tế:


Theo dõi tiền gửi ngân hàng, thanh toán qua ngân hàng với khách hàng trong và
ngoài nước về tình hình thu chi toàn bộ các loại vốn bằng tiền, mở sổ theo dõi chi tiết

từng loại ngoại tệ theo chế độ quy định hiện hành.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
Căn cứ vào tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu về số lượng và giá trị, tập
hợp các chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất, phân bổ và tính giá thành sản phẩm hoàn
thành.
- Kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ:
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình hiện có, biến động tăng giảm tài sản
cố định , công cụ dụng cụ lao động trong công ty tại các bộ phận, đơn vị trực thuộc; Tình
hình sử dụng TSCĐ, công cụ, dụng cụ; Đồng thời tính chính xác giá và phân bổ khấu hao
tài sản, công cụ theo quy định.
Lập báo cáo kế toán về tình hình trang bị, đầu tư, sử dụng TSCĐ, công cụ của các
đơn vị trong công ty quy định.
- Kế toán theo dõi công nợ:
Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả trong Công ty và giữa Công ty với
khách hàng. Phụ trách TK 131, 136, 138, 141, 331, 336, 338. Ghi sổ kế toán chi tiết cho
từng đối tượng. Thường xuyên báo cáo lãnh đạo về tình hình công nợ để có kế hoạch thu
hồi và đòi nợ kịp thời.
- Kế toán vật tư:
Làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết vật tư, nguyên vật liệu. Cuối tháng, tổng hợp số
liệu, lập bảng kê theo dõi nhập xuất tồn và nộp báo cáo cho bộ phận kế toán tính giá
thành. Khi có yêu cầu bộ phận kế toán NVL và các bộ phận chức năng tiến hành kiểm kê
lại kho vật tư, đối chiếu với sổ sách kế toán.
- Thủ quỹ:
Quản lý và theo dõi sự tăng giảm các loại quỹ tiền mặt tại Công ty, ghi chép sổ quỹ,
phản ánh tình hình luân chuyển tiền mặt qua quỹ, cấp phát thu chi tiền mặt.
Ngoài phòng kế toán còn trách nhiệm phối hợp với các phong ban đơn vị trong công
ty tổng hợp tình hình, tham mưu cho giám đốc về thông tin kinh tế, thị trường, giá cả,
cung cấp số liệu liên quan để phục vụ công tác lập kế hoạch tổng hợp chung của công ty,



giúp giám đốc chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của đơn vị liên
quan đến chế độ quản lý kinh tế, kế toán trong Công ty.
1.2.2. Hình thức kế toán công ty áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành tại Quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006. Công ty áp dụng sổ kế toán theo hình thức Sổ
Nhật ký chung.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên.
Niên độ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm dương lịch ( Từ 01/01 đến
31/12).
Kỳ kế toán: Theo quý
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam.
+ Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác về đồng Việt Nam theo tỷ
giá thanh toán ngân hàng tại thời điểm phát sinh.
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo trị giá thực tế, phương pháp khấu hao TSCĐ áp
dụng theo quy định 166/1999/QĐ- BTC.
- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.


Sơ đồ 3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ
gốc

Sổ
nhật
ký đặc
biệt


Sổ nhật
ký chung

Sổ Cái

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi cuối
ngày
Ghi cuối tháng hoặc định
kỳ
Quan hệ đối chiếu

• Trình tự ghi sổ:

Sổ thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết


Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc được dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ để vào các
sổ nhật ký chung. Đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc, vào sổ kế toán chi tiết và sổ nhật
ký đặc biệt liên quan.

* Căn cứ số liệu ghi trên sổ nhật ký chung và sổ nhật ký đặc biệt liên quan để ghi vào
các tài khoản kế toán phù hợp trên sổ cái.
* Cuối tháng (quý, năm), căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu
chi tiết.
* Căn cứ số liệu ghi trên sổ cái lên bảng cân đối số phát sinh.
* Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết.
* Cuối kỳ hạch toán, căn cứ số liệu ở bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp số
liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Hình thức sổ Nhật ký chung đơn giản trong việc ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu,
thuận lợi cho việc phân công công tác và thực hiện kế toán bằng máy, nên nó rất phù hợp
với quy mô sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.3. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán công ty sử dụng
Hệ thống chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,
hóa đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm, biên bản giao nhận hàng, biên bản giao nhận
TSCĐ.
Hệ thống sổ kế toán sử dụng:
* Kế toán tổng hợp hạch toán trên 3 sổ là: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt và sổ
cái tài khoản.
* Kế toán chi tiết hạch toán trên các sổ chủ yếu sau:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
+ Sổ tài sản cố định
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Sổ doanh thu
+ Sổ chi tiết thanh toán về người mua, người bán.


+ Sổ tiền vay.

+ Sổ chi tiết các tài khoản
Và một số sổ chi tiết khác….
1.2.4. Hệ thống tài khoản kế toán
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ tài chính ban
hành, quy mô hoạt động và điều kiện thực tế, đặc điểm hoạt động của Công ty, kế toán
trưởng lập kế hoạch sử dụng tài khoản để sử dụng cho phù hợp với thực tế hoạt động tài
chính và công tác quản lý của công ty nhằm phản ánh đầy đủ kịp thời mọi thông tin kinh
tế tàu chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để cung cấp kịp thời
cho các lãnh đạo, cơ quản quản lý cấp trên để điều hành mọi hoạt động của công ty theo
đúng cơ chế tài chính hiện hành.
Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng hiện nay căn cứ vòa hệ thống tài khoản
kế toán do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15 QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính.
Hệ thống tài khoản bao gồm 40 tài khoản như: 111, 112, 131, 138, 141, 152, 153,
154, 155, 156, 211, 214, 241, 331, 333, 334, 338, 341, 411, 414, 415, 421, 431, 441, 511,
515, 521, 531, 532, 621, 622, 627, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 911.


PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
2.1 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG CÔNG TY
CP XUẤT NHẬP KHẨU BẮC GIANG
2.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến cho mục
đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất.
CCDC là những tư liệu lao động chưa đủ tiêu chuẩn để là TSCĐ. Tức là những tư liệu
lao động có giá trị dưới 10 triệu và thời gian sử dụng dưới 1 năm
Tại công ty NVL được phân loại theo nội dung kinh tế”
* NVL chính: Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất.

* NVL phụ: Là những vật liệu giúp cho quá trình sản xuất được thuận lợi hoặc làm
tăng vẻ đẹp bên ngoài của sản phẩm. Tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất.
* Nhiên liệu: Là những vật liệu có tác dụng cung cấp nhiên liệu trong quá trình sản
xuất.
* Vật kết cấu và thiết bị xây dựng cơ bản.
* Phụ tùng thay thế.
* Vật liệu khác.
Xác định trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC nhập kho:
+ Đối với NVL mua ngoài:
Giá thực tế = Giá mua ghi trên HĐ + Chi phí thu mua.
+ Đối với NVL tự chế:
Giá thực tế = Giá thực tế vật liệu mua ngoài + Tiền công CP chế biến.
+ Đối với NVL được biếu tặng:
Giá thực tế = giá ghi trên biên bản bàn giao + CP phát sinh.
+ Đối với vật liệu thu nhặt, phế liệu:
Giá thực tế = Giá của hội đồng đánh giá.
* Xác định trị giá vốn thực tế của NVL- CCDC xuất kho:
Hiện nay có rất nhiều phương pháp xác định trị giá vốn thực tê của NVL xuất kho:


+ Phương pháp theo giá thực tế đích danh.
+ Phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp nhập trước- xuất trước.
+ Phương pháp nhập sau – xuất trước.
+ Phương pháp theo giá hạch toán.
Ở Công ty CP xuất nhập khẩu Bắc Giang khi xuất NVL- CCDC kế toán tính giá thực
tế theo phương pháp bình quân gia quyền.
Giá thực tế từng
loại xuất kho


=

Số lượng từng loại
xuất kho

X

Giá đơn vị bình quân
gia quyền

Trong đó:
Giá đơn vị bình quân gia
quyền

=

Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế nhập trong kỳ
Số lượng tồn cuối kỳ + Số lượng nhập trong kỳ

* Tài khoản sử dụng:
TK 152: Nguyên vật liệu
TK 153: Công cụ dụng cụ
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Biên bản kiểm nghiệm.
- Hóa đơn GTGT.
* Hệ thống sổ:
Các loại sổ sách như:
-


Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 152, 153.
Sổ chi tiết NVL, CCDC

* Bảng tổng hợp chi tiết NVL, CCDC, sổ thẻ kho.
2.1.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
Ví dụ:
Ngày 02/01/2013, mua của công ty TNHH Bắc Yên 10 tấn bột sợi Braxin với giá
5.000.000đ/tấn. Thanh toán bằng chuyển khoản.
Ngày 10/01/2013, xuất 5 tấn bột sợi Braxin cho bộ phận sản xuất.


Ngày 25/01/2013, xuất một số CCDC trị giá 3.000.000đ phục vụ cho phân xưởng sản
xuất.
Biểu số 1: Hóa đơn gia trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 ( Giao cho khách hàng)
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Đơn vị: Công ty TNHH Bắc Yên.
Địa chỉ: Nghĩa Trung – Việt Yên – Bắc Giang.
Số tài khoản: 13648972832
Điện thoại
MST 2
4
0
Họ và tên người mua hàng: Giang Văn Thái.
Đơn vị: Công ty cổ phần XNK Bắc Giang.
Địa chỉ: Song Khê – Yên Dũng – Bắc Giang.
Số tài khoản: 3145878625
Hình thức thanh toán:
MST 2

4
0
TGNH
STT
Tên HH,DV
A
B
1
Bột sợi Braxin

ĐVT
C
Tấn

Mẫu số 01/GTGT
Ký hiệu AA/2013
Số: 41

0

1

1

8

3

6


0

1

4

4

5

8

Số lượng
1

Đơn giá
2
5.000.000

10

Cộng tiền hàng:
Thuế suất thuế GTGT:

10%

Thành tiền
3
50.000.000
50.000.000


Tiền thuế GTGT:
5.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:

55.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn.
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

( ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Nguồn: Phòng Kế toán - tài vụ)
Biểu số 2: Phiếu nhập kho
Mẫu số: 01 VT
Đơn vị: Công ty CP XNK Bắc Giang
Bộ phận sản xuất

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO


Ngày 02 tháng 01 năm 2013


Nợ: TK152

Số 01

Có: TK 112

Họ và tên người giao: Giang Văn Thái.
Theo số:…. ngày…..tháng…..năm….. của:…………
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu

STT
A
1

Địa điểm: Song Khê- Yên Dũng- Bắc Giang.

Tên, nhãn hiệu, vật tư, dụng



cụ, sản phẩm, hàng hóa

số

B
Bột sợi Braxin

Số lượng
ĐVT


C
D
NVL Tấn

Theo

Thực

chứng từ
1
10

nhập
2
10

Cộng
X
X
X
X
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn.

Đơn giá

Thành tiền

3
5.000.000


4
50.000.000

X

50.000.000

Số chứng từ gốc kèm theo: 05.
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Người lập phiếu
( ký, họ tên)

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)
( ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán - tài vụ)

( ký, họ tên)

Biểu số 3: Biên bản kiểm nghiệm
Đơn vị: Công ty CP XNK BG

Mã số 03- VT


Bộ phận: sản xuất

(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa.
Ngày 02 tháng 01 năm 2013.

Căn cứ số:ngày…tháng…năm… của GĐ Công ty CP XNK BG
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông ( bà): Nguyễn Thị Như Trang

Chức vụ: Kế toán trưởng


Đại diện bên mua

Trưởng ban

Ông ( bà): Đào Văn Sỹ Chức vụ: Thủ kho
Đại diện bên mua

Ủy viên

Ông ( bà): Ngô Quang Hiển
Đại diện bên bán

Ủy viên

Đã kiểm nghiệm các loại:

KQ kiểm nghiệm

Tên, nhãn hiệu, quy
STT

cách, phẩm chất

Mã số

VT, DC, SP, HH
A

B
Bột sợi Braxin

1

Phương
thức KN

ĐVT

SL theo

SL

SL đúng

chứng từ


không

theo PC
C
NVL

D
Xác suất

E
Tấn

1

đúng PC
3
0

2

10

Ghi chú

10

F

Cộng
10

10
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Nguyên vật liệu đủ khối lượng, đúng quy cách phẩm chất. Đủ điều
kiện nhập kho.
Ngày 02 tháng 01 năm 2013.
Đại diện kỹ thuật
( ký, ghi rõ họ tên)

Thủ kho
( ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng ban
( ký, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng Kế toán - tài vụ)
Biểu số 4: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CP XNK BG

Mã số: 02- VT

Bộ phận: sản xuất

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Nợ: TK621
Ngày 10 tháng 1 năm 2013.

Có: TK152


Số 11
Họ và tên người nhận hàng: Hoàng Trọng Cường

Địa chỉ (bộ phận): sản xuất

Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất sp
Xuất tại kho (ngăn, lô):NVL
STT

Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất VT, DC, SP,

Mã số

Địa điểm: Song Khê- Yên Dũng- Bắc Giang.
ĐVT

Số lượng
Yêu cầu

Thực
xuất

Đơn giá

Thành tiền


HH

A

B
Bột sợi Braxin

C
NVL

Cộng

D
Tấn

1

X

X

X

2
5

3
5 5.000.000

X

X


4
25.000.000
25.000.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi năm triệu đồng chẵn.
Chứng từ gốc kèm theo: 03.

Người lập
( ký, họ tên)

Người nhận
( ký, họ tên)

Ngày 10 tháng 01 năm 2013
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
( ký, họ tên)
( ký, họ tên)
( ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán - tài vụ)

Biểu số 5: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CP XNK BG
Mã số 02- VT
Bộ phận: sản xuất
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO


Nợ: TK 627

Ngày 25 tháng 1 năm 2013

Có: TK 153

Số 27
Họ và tên người nhận hàng: Hoàng Trọng Cường

Địa chỉ: Bộ phận sản xuất

Lý do xuất kho: Xuất dùng
Xuất tại kho ( ngăn, lô): CCDC
STT

Tên, nhãn hiệu, quy

Mã số

Địa điểm: Song Khê- Yên Dũng-Bắc Giang.
ĐVT

cách, phẩm chất

Yêu cầu

VT, DC, SP, HH
A


B
Quần áo bảo hộ

Số lượng

C
CCDC

D
Bộ

1
10

Đơn giá

Thành tiền

Thực
xuất
2
3
10 300.000

4
3.000.000


Cộng


X

X

X

X

X

3.000.000

Tổng số tiền( viết bằng chữ): Ba triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 03.
Người lập
( ký, họ tên)

Ngày 25 tháng 01 năm 2013
Người nhận
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
( ký, họ tên)
( ký, họ tên)
( ký, họ tên)
( ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán - tài vụ)

Biểu số 6: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Đơn vi: Công ty CP XNK BG

Mẫu số 07 – VT
Bộ phận: sản xuât

(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 01 năm 2013
Số 01
STT

Ghi có các TK

TK 152
Giá
Giá TT

2

Ghi nợ các TK
HT
B
1
TK 621- Chi phí NVLTT
-Phân xưởng( sản phẩm)…
-Phân xưởng( sản phẩm)…
TK627- Chi phí sản xuất

3
4

5

chung
- Phân xưởng…
TK641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí QLDN
TK142- Chi phí trả trước

6

ngắn hạn
TK 242- Chi phí trả trước dài

A
1

hạn

2
25.000.000

TK 153
Giá
Giá TT
HT
3

4

3.000.00

0

TK

TK

142

242

5

6


Cộng

25.000.000

3.000.00
0

Ngày 25 tháng 01 năm 2013
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán - tài vụ)



Biểu số 7: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty CP XNK Bắc Giang
Mã số S03a- DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ban
hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: Song Khê- Yên Dũng- Bắc Giang
SỔ NHẬT KÝ CHUNG.
Năm 2013
Chứng từ

Đã

NT
ghi sổ

SH

NT

B
PN01

C
02/01

D
Mua NVL về
nhập kho

10/01


PX11

10/01

PX27

25/01

Số phát sinh

ghi

STT

TK đôi

sổ

dòng

ứng

cái
E
X

G

Diễn giải


A
02/01

25/01

ĐVT: đồng.

Xuất kho NVL X
cho SXSP
Xuất
kho X

01
02
03
100
101
250

H
152
133
112
621
152
627

CCDC
phục vụ cho


251

153

Nợ



1
50.000.000
5.000.000

2
55.000.000

25.000.000
25.000.000
3.000.000
3.000.000

SX
Cộng
Sổ này có … trang, đánh số trang từ 01 đến trang….
Ngày mở sổ: 01/01/2013.

83.000.000

83.000.000


Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Giám đốc
(ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng Kế toán - tài vụ)
Biểu số 8: Sổ cái
Đơn vị: Công ty CP XNK Bắc Giang
Địa chỉ: Song Khê- Yên Dũng- Bắc Giang

Mẫu số S03b- DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ban hành
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013


×