Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

38 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạo tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang ( ANGIMEX)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.92 KB, 80 trang )


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRẦN THỊ MỸ HẠNH

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM GẠO TẠI CÔNG TY
ANGIMEX

Chuyên Ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




Long xuyên, tháng 06 năm 2009
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM GẠO TẠI CÔNG TY
ANGIMEX


Chuyên Ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ MỸ HẠNH
Lớp: DH6KT1. Mã số SV: DKT052181
Giáo viên hướng dẫn: TRẦN THỊ KIM KHÔI




Long xuyên, tháng 06 năm 2009
LỜI CẢM ƠN
GF

Qua quá trình học tập tại ngôi trường Đại học An Giang, tôi và tất cả các sinh viên đã có
cơ hội nghiên cứu, giao lưu để cùng được sống dưới một mái nhà của tri thức, của tình thương
yêu. Và cũng từ nơi đây mỗi người trong mỗi chúng ta đều ý thức được rằng hãy sống, học
tập và theo đuổi đến cùng những dự định mà ở dưới ngôi trường này chúng ta đã cùng mơ
ước. Và quan trọng hơn là để xứng đáng với niềm tin, sự kỳ vọng của những người đã xây
đắp những ước mơ đó cho ta.
Lời đầu tiên tôi xin kính gửi đến bố mẹ và cô - những người đã luôn động viên, chăm lo
và nuôi dưỡng tôi có được ngày hôm nay một lời biết ơn sâu sắc nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu trường đại học An Giang, những
thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, những người đã dìu dắt, truyền đạt cho tôi những
kiến thức bổ ích trong suốt bốn năm học vừa qua.
Đặc biệt tôi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Trần Thị Kim Khôi. Trong suốt quá
trình thực hiện khoá luận thầy đã luôn nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi những lời tâm
huyết nhất để tôi có thể hoàn thành tốt bài khoá luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể ban lãnh đạo và các cô, chú, anh chj nhân viên
tại công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang. Trong suốt thời gian thực tập tại công ty các cô, chú
anh chị luôn vui vể, nhiệt tình hướng dẫn tôi làm quen với những công việc mới ở công ty.

Tận tình giải thích những thắc mắc, để tôi có thể thích ứng với những công việc ngoài thực tế
của những bài học tại giảng đường.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những người đã luôn đồng hành, động viên
và đặt niềm tin vào tôi trong suốt thời gian qua!
Cho tôi gửi tới mọi người lời chúc sức khoẻ, thành công trong công việc và cuộc sống!


Sinh viên thực hiện



TRẦN THỊ MỸ HẠNH







CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG



Người hướng dẫn : TRẦN THỊ KIM KHÔI





Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)





Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)











Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……



TÓM TẮT





Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một trong những khâu quan trọng
trong toàn bộ hệ thống kế toán, nếu không hạch toán chính xác và kịp thời, không
kiểm soát tốt các yếu tố cấu thành nên chi phí thì sẽ làm cho doanh nghiệp gặp nhiều
khó khăn trong các quyết định kinh doanh. Do vậy, giá thành là thước đo chính xác,
phản ánh đầy đủ kịp thời tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong doanh nghiệp.
Thông qua đó giúp cho nhà quản trị đề ra những biện pháp hữu hiệu quản lý tốt chi
phí, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất để doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường
trong thời kỳ hội nhập
Thấy được tầm quan trọng của vấn đề này nên tôi chọn đề tài “Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạo tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu
An Giang (ANGIMEX)”. Nội dung khóa luận được trình bày như sau:
Chương 1: Tổng quan. Giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận. Gồm các nội dung liên quan đến kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành như: khái niệm, phân loại, đối tượng hạch toán chi phí và
tính gái thành cũng như các phương pháp tính giá thành.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về công ty xuất nhập khẩu An Giang vế
các nội dung: lịch sử hình thành, lĩnh vực kinh doanh, đặc điểm tổ chức sản xuất,
những hoạt động kinh doanh gần đây, tổ chức công tác kế toán, những thuận lợi, khó
khăn và hướng phát triển của công ty.
Chương 4: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công
ty. Bao gồm nhưng nội dung chính cần nghiên cứu sau:
- Quy trình sản xuất sản phẩm
- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Kế toán chi phí sản xuất chung
- Tính giá thành sản phẩm
Chương 5: Nhận xét, kiến nghị, kết luận.

MỤC LỤC


------------0O0-----------

Nội dung Trang
Chương 1 TỔNG QUAN...........................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
1.3 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................................2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM...................................................................................................3
2.1 Chi phí sản xuất ..............................................................................................3
2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất.....................................................................3
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................3
2.1.2.1 Phân loại căn cứ theo nội dung kinh tế ban đầu .............................3
2.1.2.2 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí ..........................................4
2.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ
xác định lợi nhuận........................................................................................4
2.1.2.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản phẩm ..........................4
2.1.2.5 Phân loại chi phí theo khoản mục...................................................4
2.1.3 Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................................................5
2.2 Giá thành sản phẩm.........................................................................................5
2.2.1 Khái niệm.................................................................................................5
2.2.2 Phân loại giá thành...................................................................................5
2.2.2.1 Phân loại theo thời điểm và cơ sở số liệu xác định giá thành.........5
2.2.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành ..................................6
2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành ............................................6
2.3.1 Giống nhau..............................................................................................6
2.3.2 Khác nhau ...............................................................................................6

2.4 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............7
2.4.1 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành...............................7
2.4.2 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành...........................7
2.4.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất .............................................7
2.4.2.2 Đối tượng tính giá thành .................................................................7
2.4.3 Kỳ tính giá thành......................................................................................8
2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành...........................................8
2.5.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................8
2.5.1.1 Khái niệm, nguyên tắc tập hợp và phân bổ
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................................9
2.5.1.2 Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................9
2.5.1.3 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc ghi nhận....................................9
2.5.1.4 Sơ đồ tổng hợp tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........10
2.5.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................................10
2.5.2.1 Khái niệm, nguyên tắc tập hợp và phân bổ
chi phí nhân công trực tiếp.........................................................................10
2.5.2.2 Chứng từ và thủ tục kế toán.........................................................10
2.5.2.3 Tài khoản sử dụng & nguyên tắc ghi nhận ...................................11
2.5.2.4 Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp................................11
2.5.3 Kế toán chi phí sản xuất chung..............................................................12
2.5.3.1 Khái niệm, nguyên tắc tập hợp và phân bổ
chi phí sản xuất chung................................................................................12
2.5.3.2 Chứng từ và thủ tục kế toán.........................................................12
2.5.3.3 Tài khoản sử dụng & nguyên tắc ghi nhận ...................................12
2.5.3.4 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung........................................12
2.5.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..............14
2.5.4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên ....................................14
2.5.4.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ .............................................15
2.6 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................17
2.6.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí

nguyên vật liệu chính (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) ................................17
2.6.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm
hoàn thành tương đương ..................................................................................17
2.6.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức..............................18
2.7 Phương pháp tính giá thành ............................................................................18
2.7.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp) ....................................18
2.7.2 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ............................................19
2.7.3 Phương pháp hệ số.................................................................................19
2.7.4 Phương pháp tỷ lệ ..................................................................................20


Chương 3 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN
GIANG (ANGIMEX).................................................................................................21
3.1 Vài nét về công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang ( ANGIMEX)............21
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .........................................................21
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu.................................................................22
3.1.3 Quyền và nghĩa vụ của công ty..............................................................22
3.1.3.1 Quyền............................................................................................22
3.1.3.2 Nghĩa vụ........................................................................................23
3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ...................................................................................24
3.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty......................................................................24
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..............................................25
3.2.2.1 Phòng hành chính pháp lý........................................................25
3.2.2.2 Phòng nhân sự..........................................................................25
3.2.2.3 Phòng phát triển chiến lược .....................................................25
3.2.2.4 Phòng tài chính kế toán............................................................25
3.2.2.5 Phòng bán hang........................................................................26
3.2.2.6 Phòng điều hành kế hoạch lương thực.....................................26
3.2.2.7 Chi nhánh lương thực...............................................................26
3.2.2.8 Trung tâm kinh doanh Honda ..................................................26

3.2.2.9 Trung tâm kinh doanh tổng hợp ANGIMEX..........................26
3.2.2.10 Trung tâm đào tạo ANGIMEX ...............................................26
3.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..............................................................27
3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................27
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần kế toán........................................28
3.3.3 Chế độ kế toán áp dụng.........................................................................28
3.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..................................30
3.4.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2007 – 2008 ..........30
3.4.2 Tình hình tài chính.................................................................................31
3.5 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng kinh doanh 2009 ....................32
3.5.1 Thuận lợi................................................................................................32
3.5.2 Khó khăn................................................................................................32
3.5.3 Phương hướng kinh doanh năm 2009....................................................33


Chương 4 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ANGIMEX ................................................34
4.1 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạo tại công ty xuất nhập khẩu An Giang..............................................34
4.1.1 Quy trình thu mua nguyên liệu ..............................................................34
4.1.2 Quy trình sản xuất sản phẩm..................................................................35
4.1.3 Tài khoản sử dụng..................................................................................36
4.1.4 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành.........................36
4.1.5 Kỳ tính giá thành....................................................................................37
4.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................37
4.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty..........................................37
4.2.2 Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................37
4.2.3 Quy trình xuất kho nguyên vật liệu.......................................................38
4.2.4 Tài khoản sử dụng..................................................................................38
4.2.5 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................46

4.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................47
4.3.1 Chứng từ sử dụng...................................................................................47
4.3.2 Tài khoản sử dụng..................................................................................48
4.3.3 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .............................................50
4.4 Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................................50
4.4.1 Chứng từ sử dụng..................................................................................50
4.4.2 Tài khoản sử dụng.................................................................................51
4.4.3 Chi phí nhân viên phân xưởng..............................................................51
4.4.4 Chi phí vật liệu......................................................................................52
4.4.5 Chi phí CCDC........................................................................................53
4.4.6 Chi phí khấu hao TSCĐ.........................................................................54
4.4.7 Chi phí dịch vụ mua ngoài.....................................................................54
4.4.8 Chi phí khác bằng tiền ...........................................................................56
4.4.9 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung..................................................57
4.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá
sản phẩm dở dang, tính giá thành sản phẩm ..........................................................57
4.5.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..........................................................57
4.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang...................................................................58
4.5.3 Tính giá thành sản phẩm........................................................................58

Chương 5 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ – KẾT LUẬN...........................................63
5.1 Những mặt đã đạt được, ưu điểm..................................................................63
5.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................63
5.1.2 Về hình thức kế toán, chế độ chứng từ, sổ sách.....................................64
5.1.3 Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........64
5.2 Hạn chế ...........................................................................................................64
5.3 Biện pháp, kiến nghị .......................................................................................65
5.3.1 Về nguồn nguyên vật liệu và công nghệ thiết bị...................................65
5.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp...................................................................66
5.3.3 Chi phí sản xuất chung..........................................................................66

5.4 Kết luận..........................................................................................................66
























DANH MỤC BẢNG


BẢNG 3.1 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH........................30
BẢNG 3.2 CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH .....................................................................31

BẢNG 4.1 BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
NGUYÊN LIỆU XUẤT CHO SẢN XUẤT SẢN PHẨM (Tháng12/2008) ............39
BẢNG 4.2 BẢNG SỐ LƯỢNG THÀNH PHẨM NHẬP KHO
Tháng 12/2008 ..........................................................................................................59
BẢNG 4.3 BÀNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 12/2008 ...................60
BẢNG 4.4 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 12/2008.......................62



DANH MỤC CÁC SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Sổ cái TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................41
Sổ cái TK 622: chi phí nhân công trực tiếp .................................................................49
Sổ cái TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng ..........................................................52
Sổ cái TK 6272: chi phí vật liệu ..................................................................................53
Sổ cái TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất ...................................................................53
Sổ cái TK 674: chi phí khấu hao TSCĐ ......................................................................54
Sổ cái TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài.................................................................55
Sổ cái TK 6278: chi phí khác bằng tiền.......................................................................56







DANH MỤC SƠ ĐỒ



Sơ Đồ 2.1 Sơ đồ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................10
Sơ Đồ 2.2 Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp...............................................11
Sơ Đồ 2.3 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung......................................................13
Sơ Đồ 2.4 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................15
Sơ Đồ 2.5 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................16
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty...........................................................................24
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................27
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ sổ nhật ký chung...............................................................................29
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ hình thức kế toán trên máy vi tính....................................................29
Sơ đồ 4.1 Sơ đồ thu mua nguyên liệu.........................................................................34
Sơ đồ 4.2 Sơ đồ sản xuất sản phẩm ............................................................................35
Sơ đồ 4.3 Sơ đồ xuất kho nguyên vật liệu ..................................................................38
Sơ đồ 4.4 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 12/2008..................46
Sơ đồ 4.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán tiền lương....................................48
Sơ đồ 4.6 Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2008........................50
Sơ đồ 4.7 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung ..................................51
Sơ đồ 4.8 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung.......................................................57
Sơ đồ 4.9 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................61















THUẬT NGỮ VIẾT TẮT



BHXH: bảo hiểm xã hậi
BHYT: bảo hiểm y tế
CP: chi phí
CPNVLTT: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT: chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC: chi phí sản xuất chung
CCDC: công cụ dụng cụ
HĐQT: hội đồng quản trị
KPCĐ: kinh phí công đoàn
TSCĐ: tài sản cố định
TK: tài khoản





















TÀI LIỆU THAM KHẢO



Chế độ kế toán Việt Nam – Nhà xuất bản lao động xã hội 2006
Kế toán tài chính – Đại Học Quốc Gia TPHCM
Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các cơ chế tài chính hiện hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Các đề tài tốt nghiệp trước
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạo tại công ty ANGIMEX GVHD: Trần Thị Kim Khôi
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
-----------o0o----------

1.1 Lý do chọn đề tài
Trong thực tế, bất kỳ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều mong muốn tối đa hóa
lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp không nằm ngoài mục tiêu đó, nhưng có rất nhiều
yếu tố khách quan tác động làm cho kết quả không đạt được như mong muốn.
Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển bền vững cần tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu
tư, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ thành phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ
hội để lựa chọn cho mình một chiến lược kinh doanh đúng đắn.
Một trong những yếu tố mà doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đó là chi phí sản xuất.

Nó có ý nghĩa quan trọng trong việc định giá thành phẩm tồn kho, giá vốn, giá bán sản phẩm,
định hướng kinh doanh, từ đó phục vụ tốt hơn cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống định
mức chi phí.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một trong những khâu quan trọng trong
toàn bộ hệ thống kế toán, nếu không hạch toán chính xác và kịp thời, không kiểm soát tốt các
yếu tố cấu thành nên chi phí thì sẽ làm cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong các quyết
định kinh doanh. Do vậy, giá thành là thước đo chính xác, phản ánh đầy đủ kịp thời tất cả các
chi phí sản xuất phát sinh trong doanh nghiệp. Thông qua đó giúp cho nhà quản trị đề ra
những biện pháp hữu hiệu quản lý tốt chi phí, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất để doanh
nghiệp có thể đứng vững trên thị trường trong thời kỳ hội nhập
Quá trình tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản
phẩm là quá trình mang tính tổng hợp cao đòi hỏi kế toán viên phải có nhiều hiểu biết và kinh
nghiệm. Xác định đúng đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc cần thiết đầu tiên đối
với toàn bộ quy trình tính giá thành. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp
mà lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp, lập bảng tính giá thành, phân tích sự biến
động của các khoản mục trong giá thành nhằm tìm ra các giải pháp hạ giá thành sản phẩm
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Với tất cả những nội dung đã được đề cập ở trên cho thấy được tầm quan trọng của kế
toán chi phí sản xuất, tính giá thành nói riêng trong toàn bộ hệ thống kế toán, những nhân tố
cấu thành nên chi phí nó có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến giá thành sản phẩm. Hơn thế
nữa nó góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, bởi vì chi phí và lợi nhuận có mối quan
hệ tỷ lệ nghịch với nhau, chi phí càng cao thì lợi nhuận thấp và ngược lại. Với những lý do đó
nên tôi chọn đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạo tại công ty
cổ phần xuất nhập khẩu An Giang (ANGIMEX)” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của
mình.





SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh
1
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạo tại công ty ANGIMEX GVHD: Trần Thị Kim Khôi
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài: “ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạo tại
công ty Angimex” với các mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành.
- Tìm hiểu về tình hình hoạt động của công ty.
- Tìm hiểu công tác tổ chức kế toán và thực trạng về trình tự hạch toán chi phí sản
xuất, tính giá thành tại công ty. Từ đó thấy được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế
toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành nói riêng. Góp phần giúp công
ty phát huy điểm mạnh, khắc phục những hạn chế còn thiếu sót trong quá trình quản lý bộ
máy kế toán. Đồng thời đưa ra những giải pháp điều chỉnh kịp thời nhằm giảm thiểu tối đa
tiền vốn, vật tư, quản lý tốt chi phí đầu vào và đầu ra hợp lý hơn, nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn nhân viên ở phòng kế toán về quá trình hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạo tại công ty.
Thu thập số liệu thứ cấp: các báo cáo tài chính và chứng từ có liên quan đến công tác
hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành.
Thu thập thông tin từ bên ngoài: tham khảo sách báo, tham khảo một số sách về
chuyên ngành kế toán và các văn bản qui định chế độ kế toán hiện hành.
Sau khi đã tổng hợp số liệu thu thập được tiến hành hạch toán chi phí theo từng khoản
mục: nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung và kết chuyển vào tài
khoản 154 để tính giá thành sản phẩm.
1.4 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về nội dung nghiên cứu: Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu tất cả các chi phí liên quan
trực tiếp đến quá trình sản xuất ra sản phẩm gạo như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tập hợp riêng cho từng phân xưởng và

được tổng hợp vào sổ chi tiết tài khoản chung của công ty.
Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty xuất nhập khẩu An Giang
(Angimex).
Về thời gian: Số liệu dùng để phân tích đề tài này là chi phí phát sinh vào tháng
12/2008.








SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh
2
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạo tại công ty ANGIMEX GVHD: Trần Thị Kim Khôi
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
-----------o0o----------

2.1 Chi phí sản xuất
2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa, biểu hiện bằng
tiền mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất một đơn vị hay một khối lượng sản
phẩm.
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có rất nhiều loại, khác nhau cả về nội dung lẫn tính
chất như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí công cụ dụng cụ…Mỗi loại chi

phí mang một đặc trưng khác nhau. Nó phát sinh rất phức tạp, đa dạng, thay đổi không ngừng
và mang bản chất nhất định theo từng quy trình sản xuất cũng như ngành nghề, lĩnh vực kinh
doanh. Do đó, việc phân loại chi phí sản xuất là nội dung thiết yếu cần được thực hiện, giúp
cho nhà quản trị có thể hiểu rõ bản chất kinh tế của nó, để phục vụ cho việc theo dõi, tổ chức
tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. Từ đó tăng cường công tác
quản trị và kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí phát sinh.
Để phục vụ cho các yêu cầu quản lý khác nhau trong doanh nghiệp. Sau đây là một số
tiêu thức dùng để phân loại chi phí sản xuất thường được áp dụng
2.1.2.1 Phân loại căn cứ theo nội dung kinh tế ban đầu
¾ Căn cứ để phân loại: những chi phí có cùng tính chất, nội dung kinh tế không phân
biệt chi phí đó phát sinh nơi nào, dùng vào mục đích gì trong quá trình sản xuất kinh
doanh thì được xếp vào chung một yếu tố chi phí. Có 5 loại
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế…dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động như tiền
lương, tiền công, khoản trợ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)
và các khoản phải trả khác cho công nhân viên chức trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định sử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho nhà cung
cấp bên ngoài như giá dịch vụ điện, nước, điện thoại, thuê mặt bằng và các dịch vụ
khác phát sinh trong kỳ.
- Chi phí khác bằng tiền: gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bắng tiền tại
doanh nghiệp như chi phí hội nghị, tiếp khách…
¾ Công dụng: Cung cấp thông tin, hoạch định nhu cầu vốn nguyên liệu cần thiết cho sản
xuất. Quản lý tốt nhu cầu vốn bằng tiền tránh được những tổn thất và thiệt hại có thể
xảy ra.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh
3
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm gạo tại công ty ANGIMEX GVHD: Trần Thị Kim Khôi
2.1.2.2 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
¾ Căn cứ để phân loại: dựa vào sự thay đổi của chi phí khi mức độ hoạt động kinh doanh
thay đổi. Được chia thành 3 loại gồm biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp
- Biến phí (chi phí khả biến): là những chi phí mà tổng số của nó tỷ lệ thuận với mức
độ hoạt động trong một phạm vi nhất định.
- Định phí (chi phí bất biến): là những chi phí mà tổng số của nó sẽ ít thay đổi hoặc
không thay đổi theo mức độ hoạt động trong phạm vi phù hợp. Chi phí bất biến có thể
là chi phi nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng tại phân
xưởng.
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả 2 yếu tố biến phí và định phí.
¾ Công dụng:

- Hoàn thiện định mức chi phí.
- Lựa chọn mức độ hoạt động thích hợp, tiết kiệm chi phí trong phạm vi cho phép.
- Nghiên cứu và phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận, đề ra
chiến lược kinh doanh phù hợp.
2.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận
¾ Căn cứ để phân loại:
căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với kỳ xác định kết quả kinh
doanh. Có 2 loại là chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với những sản phẩm được sản xuất ra
hoặc được mua vào trong kỳ. Chi phí sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều kỳ
sản xuất kinh doanh và xác định kết quả.
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh,
không gắn với giá trị sản phẩm như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp..
2.1.2.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản phẩm
¾ Căn cứ để phân loại:
dựa vào mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí. Có
2 loại

- Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng loại sản
phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm dịch vụ. Kế
toán phải tập hợp chung sau đó phải phân bổ cho các đối tượng có liên quan.
¾ Công dụng:
Giúp cho việc xác định đúng phương pháp kế toán và phân bổ chi phí cho
các đối tượng chịu chi phí một cách hợp lý, chính xác nhất.
2.1.2.5 Phân loại chi phí theo khoản mục
¾ Căn cứ để phân loại: Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành 3
khoản mục nhất định và căn cứ vào mục đích, công dụng kinh tế để phục vụ tốt cho
công tác quản lý chi phí sản xuất, tính giá thành, phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo ra
sản phẩm dịch vụ.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh
4
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạo tại công ty ANGIMEX GVHD: Trần Thị Kim Khôi
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản chi phí phải trả cho nhân công trực
tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, khoản phụ cấp và các khoản phải trích theo
lương (BHXH, BHYT,KPCĐ).
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh ở phân xưởng sản xuất nhưng
không kể đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, bao
gồm: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa bảo trì máy móc thiết bị, chi
phí quản lý tại phân xưởng…
¾ Công dụng: phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục có ý nghĩa quan trọng trong
việc xác định số chi phí đã chi ra trong từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp làm
cơ sở để tính giá thành sản phẩm, phục vụ cho việc quản lý chi phí định mức.
2.1.3 Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động

sản xuất kinh doanh
Đối với một doanh nghiệp hay một đơn vị sản xuất kinh doanh muốn tồn tại và phát
triển mạnh trên thị trường thì yêu cầu đầu tiên cần phải thực hiện là chất lượng sản phẩm và
giá thành hợp lý. Vì vậy việc tổ chức tốt công tác quản lý chi phí sản xuất có ý nghĩa quan
trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tập hợp chi phí
sản xuất thực chất là sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài sản, lao động vật tư, tiền vốn của doanh
nghiệp nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời giúp nhà quản trị thấy được thực trạng sản
xuất, từ đó đề ra những biện pháp phù hợp nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản
xuất mà vẫn tiết kiệm được chi phí.
2.2 Giá thành sản phẩm
2.2.1 Khái niệm
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vi
sản phẩm mà doanh nghiệp đã bỏ ra gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng sản xuất, làm căn
cứ để xác định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
2.2.2 Phân loại giá thành
2.2.2.1 Phân loại theo thời điểm và cơ sở số liệu xác định giá thành
− Giá thành địnn mức: là giá thành được tính trên cơ sở định mức chi phí sản
xuất tiêu hao hiện hành, việc tính giá thành sản xuất được thực hiện trước khi tiến
hành sản xuất sản phẩm và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức
được xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và là thước
đo chính xác để xác định kết quả kinh doanh.
− Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản xuất được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch sản phẩm được xác định
trước khi tiến hành quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và được xem là mục tiêu mà
doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành nhằm để thực hiện hoàn thành mục tiêu chung
của toàn doanh nghiệp.
− Gía thành thực tế: là gái thành được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất
thực tế phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất

trong kỳ. Giá thành thực tế được tính toán sau khi đã xác định được kết quả sản xuất
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh
5
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạo tại công ty ANGIMEX GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh
6
kinh doanh trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết
kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh.
2.2.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành
− Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): bao gồm tất cả các chi phí sản
xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung mà doanh nghiệp đã chi ra để sản xuất cho
một đơn vị hay một khối lượng sản phẩm nhất định
− Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ): bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong
doanh nghiệp như chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
được tính theo công thức sau:


2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, giữa chi phí và giá thành là 2 chỉ tiêu kinh tế có mối
quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại với nhau, chúng có những điểm chung giống và
khác nhau.
2.3.1 Giống nhau
+ Xét về mặt nội dung: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 mặt của quá
trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Giá thành sản phẩm sản xuất được
tính trên cơ sở chi phí sản xuất đã tập hợp và số lượng sản phẩm đã hoàn thành trong
kỳ.
+ Xét về mặt bản chất: giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu
hiện bằng tiền của tiêu hao lao động sống và lao động vật hóa.

2.3.2 Khác nhau
Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm
Gắn với thời kỳ phát sinh chi phí Gắn với khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã
hoàn thành
Sự tiêu hao CPSX phát sinh thường xuyên,
liên tục, không giới hạn trong quá trình sản
xuất
Sự tiêu hao gắn liền với một kết quả sản
xuất nhất định
Liên quan đến sản phẩm đã hoàn thành và
sản phẩm dỡ dang cuối kỳ
Chỉ liên quan đến sản phẩm đã hoàn thành,
không liên quan đến sản phẩm dỡ dang của
kỳ trước

Nhìn chung, giữa chi phí sản xuất và tính giá thành có mối quan hệ khắn khít với
nhau. Chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản
phẩm. Mặt khác, số liệu của kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, vì
vậy tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành.
Giá thành to
sản phẩm
àn bộ của
tiêu thụ
Chi phí
bán hàng
Z sản xuất
sản phẩm
= +
Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạo tại công ty ANGIMEX GVHD: Trần Thị Kim Khôi
2.4 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.4.1 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Chi phí sản xuất và tính giá thành là chỉ tiêu kinh tế quan trọng trong toàn bộ hệ thống chỉ
tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Vì vậy, cần phải tổ chức tốt công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, đáp ứng đầy đủ, kịp thời các yêu cầu quản lý. Để
thực hiện được điều đó thì nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành cần phải:
- Xác định đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành phù hợp với
phương pháp tập hợp chi phí, phương pháp tính giá thành, đặc điểm quy trình công
nghệ, đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, hình thức ghi
sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành.
- Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất đúng đối tượng, hợp lý.
- Thường xuyên liên hệ chặt chẽ và phối hợp với các bộ phận kế toán khác một cách
hiệu quả.
- Định kỳ lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cung cấp
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành giúp cho nhà quản trị đưa ra những
quyết định nhanh chóng phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ.
2.4.2 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.4.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là phạm vi, giới hạn mà chi phí
cần được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết trong công tác
kế toán chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
cần phải căn cứ vào những đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ, nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí cũng như yêu cầu, trình độ quản lý tổ chức sản

xuất kinh doanh. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có thể là:
- Từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
- Từng loại sản phẩm dịch vụ, đơn đặc hàng, nhóm sản phẩm cùng loại.
- Từng giai đoạn hay toàn bộ quy trình công nghệ……….
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng đã quy định, hợp lý có tác dụng phục vụ
tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành được kịp thời, chính xác.
2.4.2.2 Đối tượng tính giá thành
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được
doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định lượng hao phí cần được
bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh
7
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạo tại công ty ANGIMEX GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh
8
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất sản xuất, quy trình công nghệ, yêu cầu và trình độ
quản lý của doanh nghiệp, loại sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra để xác định đối tượng tính
giá thành cho phù hợp. Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là:
- Từng chi tiết sản phẩm.
- Từng công đoạn của quá trình sản xuất.
- Từng sản phẩm hoàn chỉnh.
- Từng đơn đặc hàng cụ thể…………..
2.4.3 Kỳ tính giá thành
Giá thành sản phẩm không thể tính vào bất kỳ thời điểm nào mà phải dựa vào khả
năng xác định chính xác về số lượng và cũng như việc xác định lượng chi phí sản xuất có liên
quan đến kết quả đó. Như vậy tùy theo chu kỳ sản xuất hoặc theo đặc điểm sản xuất mà lựa
chọn kỳ tính giá thành cho phù hợp. Kỳ tính giá thành có thể là cuối mỗi tháng, cuối mỗi quý,
cuối mỗi năm hoặc khi đã hoàn thành đơn đặt hàng, hoàn thành hạng mục công trình,…
Việc xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp cho các nhà quản trị có được thông tin cho

việc lập báo cáo tài chính theo đúng niên độ, phục vụ tốt cho việc ra quyết định và đánh giá
đúng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
2.5.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.5.1.1 Khái niệm, nguyên tắc tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí về vật liệu chính,
vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Các nguyên vật liệu
này có thể xuất từ kho ra sử dụng, hoặc tự sản xuất, hoặc mua về đưa vào sử dụng ngay.
Nguyên vật liệu chính: có thể sử dụng để sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất được
xác định cụ thể hoặc xuất dùng cho nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau
nhưng không thể xác định được mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tượng
chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức sau: căn cứ và hệ số phân
bổ được quy định, tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm được sản xuất, định mức tiêu hao nguyên
vật liệu…để phân bổ trị giá nguyên vật liệu đã sử dụng trong kỳ.
Vật liệu phụ, nhiên liệu: là loại nguyên liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất nó
không trực tiếp cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà chỉ có nhiệm vụ kết hợp với
nguyên vật liệu chính làm tăng thêm giá trị, chất lượng của sản phẩm.
Mức phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng cho từng loại
sản phẩm được áp dụng như sau:






Mức phân bổ cho
từng đối tượng
Tổng khối lượng các đối
tượng được xác định
theo tiêu thức nhất định

Khối lượng của từng
đối tượng được xác
định theo tiêu thức
nhất định
Tổng chi phí NVL chính
thực tế phát sinh
* =
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạo tại công ty ANGIMEX GVHD: Trần Thị Kim Khôi



2.5.1.2 Chứng từ và thủ tục kế toán
Để thực hiện tốt tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu, cần sử dụng rất nhiều loại
chứng từ như: hóa đơn mua hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho….
2.5.1.3 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc ghi nhận
¾ Tài khoản sử dụng - 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, tài khoản này được mở
chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất…) và dùng
để phản ánh toàn bộ chi phí nguyên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm, dịch vụ.




Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất, chế tạo
sản phẩm, dịch vụ trong kỳ.







TK 621
Trị giá thực tế nguyên vật liệu sử
dụng không hết nhập lại kho.

Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ
vào tài khoản tính giá thành tương ứng với
phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo
chi tiết đối tượng tính giá thành.

Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ
¾ Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
− Chỉ phản ánh vào tài khoản 621 những chi phí nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho
hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ thực hiện trong kỳ.
− Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
− Trong kỳ kế toán, tiến hành thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp vào bên nợ tài khoản theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
− Cuối kỳ, thực hiện việc kết chuyển chi phí NVL vào tài khoản tính giá thành tương
ứng. Nếu nguyên vật liệu đã tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng thì kế toán chỉ
cần thực hiện việc kết chuyển vào tài khoản tính giá thành có liên quan.





SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh
9

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạo tại công ty ANGIMEX GVHD: Trần Thị Kim Khôi
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh
10



2.5.1.4 Sơ đồ tổng hợp tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

















Sơ Đồ 2.1 Sơ đồ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.5.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.5.2.1 Khái niệm, nguyên tắc tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp thường được theo dõi cụ thể đối với từng loại sản phẩm,
chủ yếu là tiền lương nhân công tham gia trực tiếp và quá trình sản xuất được hạch toán trực

tiếp vào đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên, trong trường hợp chi phí nhân công liên quan đến
nhiều đối tượng chịu chi phí và không thể tách riêng để theo dõi thì cuối kỳ kế toán tiến hành
phân bổ chi phí nhân công trực tiếp vào các đối tượng tính giá thành khác nhau, căn cứ vào
định mức lao động hoặc định mức tiền công kế hoạch.
Công thức xác định mức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp như sau:




Vật liệu xuất dùng trực tiếp
cho sản phẩm sản xuất
Cuối kỳ kết chuyển và
phân bổ chi phí NVLTT
(phương pháp KKTX)
Trị giá vật liệu sử dụng không
hết cho sản xuất sản phẩm
TK 621
TK 133
TK 611
TK 111,112,331
TK 631
TK 632
TK 154
TK 152 TK 152
Trị giá vật liệu mua sử dụng
ngay cho sản xuất sản phẩm
Trị giá vật liệu mua sử dụng
ngay cho sản xuất sản phẩm
(Phương pháp KKĐK)
Chi phí NVL vượt trên mức

bình thường
Cuối kỳ kết chuyển và phân
bổ chi phí NVLTT
(phương pháp KKĐK)
Thuế GTGT
Mức phân bổ chi phí
NCTT cho từng đối
tượng
Tổng tiền lương theo
định mức
Tiền lương theo định mức
của nhâ công TTSXSP
tương ứng
Tổng chi phí NCTT
phát sinh
*
=
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạo tại công ty ANGIMEX GVHD: Trần Thị Kim Khôi
2.5.2.2 Chứng từ và thủ tục kế toán
Kế toán sử dụng các chứng từ: bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công, phiếu
thanh toán tạm ứng, bảng kê thanh toán chi phí nhân viên hợp đồng, bảng tổng hợp chi phí…

2.5.2.3 Tài khoản sử dụng & nguyên tắc ghi nhận
¾ Tài khoản sử dụng: 622 “chi phí nhân công trực tiếp” dùng để phản ánh chi phí lao
động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 622
Chi phí nhân công tham gia trực tiếp
sản xuất sản phẩm: tiền lương, tiền công
lao động, các khoản trích theo lương.

Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí
nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành tương ứng.

Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ
¾ Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
- Chỉ phản ánh vào tài khoản những khoản phải trả về tiền lương, tiền công, khoản
phụ cấp và các khoản trích lương theo quy định cho công nhân tham gia trực tiếp sản
xuất sản phẩm.
− Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
− Cuối kỳ, tiến hành phân bổ, thực hiện việc kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vào tài khoản tính giá thành tương ứng.
2.5.2.4 Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp













SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh
11
TK 3383, 3384, 3382
Tiền lương, phụ cấp…phải

trả cho NCTT sản xuất
Cuối kỳ kết chuyển và
phân bổ chi phí NCTT
(phương pháp KKTX)
TK 622
TK 335
TK 631
TK 632
TK 154
TK 334
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của NCTT sản xuất
Chi phí NCTT vượt trên
mức bình thường
Cuối kỳ kết chuyển và phân
bổ chi phí NCTT
(phương pháp KKĐK)

×