Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BÀI TẬP LÝ 11 HỌC KÌ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.34 KB, 12 trang )

BÀI TẬP PHẦN ĐỊNH LUẬT CU LÔNG

Bài 1: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1=2cm. Lực đẩy
giữa chúng là F1=1,6.10-4N.
a.Tìm độ lớn của các điện tích đó
b.Khoảng cách r2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng là: F2=2,5.10-4N.
Bài 2: Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau 1 khoảng r=3m trong chân không, thì chúng hút nhau bằng
một lực F=6.10-9N. Điện tích tổng cộng của hai vật là q=10-9c. Tính điện tích của mỗi vật.
Bài 3: Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không và cách nhau khoảng r=1mthì
chúng hút nhau 1 lực F1=7,2N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đưa lại vò trí cũ (cách nhau r=1m)
thì chúng đẩy nhau 1 lực F2=0,9N. Tính điện tích mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc.
Bài 4: Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau khoảng r=20cm. Lực tương tác tónh điện
giữa chúng có một giá trò nào đó. Khi đặt trong dầu ở cùng khoảng cách, lực tương tác tónh điện giữa
chúng giảm 4 lần. Hỏi khi đặt trong dầu, khoảng cách giữa các điện tích phải là bao nhiêu để lực
tương tác giữa chúng bằng lực tương tác ban đầu trong không khí.
Bài 5: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mang điện tích q 1, q2 đặt trong không khí cách nhau r=20cm thì
hút nhau 1 lực F1=9.10-7N. Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thủy tinh dày d=10cm có hằng số điện
môi ε=4. Tính lực hút giữa hai quả cầu lúc này.
Bài 6: Cho hai điện tích q 1=4.10-10c, q2=-4.10-10c đặt ở A, B trong không khí. AB= a=2Cm. Xác đònh
lực tác dụng lên điện tích q3=4.10-10c tại:
a. H là trung điểm AB.
b. AM=1Cm, BM=3Cm.
c. N hợp với A, B thành tam giác đều.
Bài 7: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m=0,1g, cùng điện tích q=10 -7C,
được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh có cùng chiều dài. Do lực đẩy tónh điện hai quả
cầu tách ra xa nhau một đoạn a=30cm. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy
g=10m/s2 .
Bài 8: Trong không khí có 3 quả cầu nhỏ mang điện tích q1, q2, q3 với q2=-4q1
a.Giả sử q1vàq2 được giữ cố đònh tại hai điểm A và B cách nhau AB=l. Hỏi phải đặt điện tích
q3 ở đâu để nó nằm cân bằng.
b.Bây giờ q1, q2 không được giữ cố đònh. Muốn cho q 1 và q2 nằm cân bằng tại A, B thì q 3 phải


đặt ở đâu và phải có dấu, độ lớn như thế nào? Bỏ qua tác dụng của trọng trường.
Bài 9: Hai điện tích dương q1=2.10-6c, q2=4q1 đặt cách nhau khoảng d=10cm trong chân không. Hỏi
phải đặt điện tích q 0 ở đâu và bằng bao nhiêu để cả 3 điện tích đều cân bằng khi chúng không bò lực
cản.
Bài 10: Có hai điện tích q và –q đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng AB=2d. Một điện tích
dương q1=q đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng x.
a.Xác đònh lực điện tác dụng lên q1.

b.p dụng bằng số: q=4.10-6C; d=6cm; x=8cm.

Bài tập Vật Lý

Trang 1


BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN TRƯỜNG. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG

Bài 1: Tính cường độ điện trường và vẽ véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10 -8C
gây ra tại một điểm cách nó 5cm trong một môi trường có hằng số điện môi là 2.
Bài 2: Đặt 2 điện tích q1=5.10-10c tại M và q2=5.10-10c tại N trong chân không; MN=10Cm.

a. Xác đònh E A ; A là trung điểm MN.

b. Xác đònh E B ; Với MB=15Cm và NB=5Cm.

c. Xác đònh E C ; Với CMN tạo thành tam giác đều.

d. Xác đònh E D ; Với MND là tam giác vuông cân tại D.
Bài 3: Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong không khí có hai điện tích q 1=+16.10-8C và
q2=-9.10-8C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ véctơ cường độ điện trường tại điểm C nằm

cách A một khoảng 4cm và cách B một khoảng 3cm.
Bài 4: Tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 1 đoạn a=10cm. Đặt hai điện tích q 1,q2. Tìm vò trí
điểm C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không.
a. q1=36.10-6c;
q2=4.10-6c
-6
b. q1=-36.10 c; q1=4.10-6c
Bài 5: Bốn điện tích điểm cùng độ lớn q được đặt tại 4 đỉnh của một hình vuông cạnh a. Xác đònh
cường độ điện trường tại tâm của hình vuông trong các trường hợp sau:
a.Bốn điện tích cùng dấu
b.Hai điện tích có cùng dấu dương và hai điện tích có cùng dấu âm
4q
ĐS: a. E=0; b. E= k 2 2
a
Bài 6: Cho hình vuông ABCD , tại A và C đặt các điện tích q 1=q3=q. Hỏi phải đặt ở B điện tích bao
nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0

ĐS: q2= − 2 2q

Bài 7: Cho hai điện tích q1 và q2 đặt tại 2 điểm A, B trong không khí cho biết AB=2a.

a. Xác đònh vectơ cường độ điện trường E tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB và cách
AB một đoạn h trong hai trường hợp:
+ q1=q2=q>0
+ q1=q và q2=-q.
b. Đònh giá trò h, cường độ điện trường E M đạt cực đại và tính giá trò cực đại này cũng trong hai
trường hợp như câu a.
Bài 8: Một quả cầu nhỏ khối lượng m=20g mang điện tích q=10 -7c được treo bởi dây mảnh trong điện

trường đều có E nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc

∝=300. Tính độ lớn của cường độ điện trường. Cho g=10m/s2.
Bài 9: cho hai điện tích q 1=4q>0và q2=-q đặt tại 2 điểm A,B cách nhau 9Cm trong chân không. Xác
đònh điểm M để cường độ điện trường tại đó bằng không.
Bài 10: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, AC=4Cm; BC=3cm và nằm trong điện

trường đều. Vectơ cường độ điện trường E cùng phương với AC hướng từ A → C và
B 
có cường độ điện trường E=5000V/m. Tính:
E
a.UAC; UCB; UAB?
A
C
b.Công của lực điện trường khi 1 electron di chuyển từ A → B
-8
c.Công của lực điện làm dòch chuyển điện tích q=10 C từ A đến B theo hai đường khác nhau:
trên đoạn thẳng AB và trên đường gấp khúc ACB. So sánh và giải thích kết quả.
ĐS: a. 200V; 0; 200V; b. –3,2.10-17(J); c.A(AB)=A(ACB)=2.10-6J

Bài tập Vật Lý

Trang 2


BÀI TẬP PHẦN TỤ ĐIỆN
BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1: Hai bản của tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R=30cm, khoảng cách giữa hai bản là
d=5mm, giữa hai bản là không khí.
a.Tính điện dung của tụ điện
b.Biết rằng không khí chỉ còn cách điện khi cường độ điện trường tối đa là 3.10 5V/m. Hỏi:

+Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện
+Có thể tích cho tụ một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ không bò đánh thủng
Bài 2: Một tụ điện có điện dung C1=0,2µF, khoảng cách giữa hai bản là d1=5cm được nạp điện đến
hiệu điện thế U=100V.
a.Tính năng lượng của tụ điện
b.Ngắt tụ ra khỏi nguồn điện. Tính độ biến thiên năng lượng của tụ điện khi dòch hai bản gần
lại còn cách nhau d2=1cm.
Bài 3: Bốn tụ điện được mắc theo sơ đồ như hình vẽ: C1=1µF, C2=C3=3µF. Khi nối điểm M, N với
nguồn điện thì tụ điện C1 có điện tích Q1=6µC và cả bộ tụ có điện tích Q=15,6µC. Hỏi:C
C2
1
M
N
a.Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ điện
C
C
4
3
b.Điện dung của tụ điện C4
Bài 4: Có ba tụ điện C1=3nF, C2=2nF, C3=20nF được mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ điện với hai cực một
C1
nguồn điện có hiệu điện thế 30V.
C3
a.Tính điện dung của cả bộ, điện tích và hiệu điện thế trên các tụ điện.
C2
b.Tụ điện C1 bò đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên hai tụ điện còn lại
Bài 5: Cho bộ tụ như hình vẽ: C1=2µF, C2=3µF, C3=1,8µF, C4=6µF.
C3
C4
A

B
a. Tìm điện dung bộ tụ
+ C1
M
C2
b. Cho UAB=12V. Tính điện tích các tụ.
C2
c. Đoạn MB mắc thêm C’ sao cho C’b=1,5µF. Tìm C’ và nêu cách mắc.
C3
C2
Bài 6: Cho mạch tụ như hình vẽ: C1=2µF, C2=4µF, C3=3µF, C4=1µF, C5=9µF, C
C
6
4
C6=6µF, U=120V. Tìm điện dung của bộ và điện tích của từng tụ điện.
+
C5
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ: C1=3µF, C2=6µF, C3=C4=4µF, C5=8µF, U=900V
C1 A C2
a. Tính Cb?
C3 B C4
b. Điện tích các tụ?
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.
+U
C5
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ: C1=1µF, C2=3µF, C3=2µF, U=12V.
C1 M C2
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M,N khi
a. C4=6µF.
C3 N C4

b. Giữa hai điểm M, N có 1 khóa K.
Tìm điện lượng qua khóa K khi K đóng.
+U
Bài 9: Có hai tụ điện phẳng điện dung C1=0,3nF, C2=0,6nF. Khoảng cách giữa hai bản của hai tụ điện
d=2mm. Tụ điện chứa đầy chất điện môi có thể chòu được cường độ điện trường lớn nhất là

Bài tập Vật Lý

Trang 3


10000V/m. hai tụ điện đó được ghép nối tiếp. Hỏi hiệu điện thế giới hạn đối với bộ tụ đó bằng bao
nhiêu?

BÀI TẬP GHÉP TỤ ĐÃ TÍCH ĐIỆN-ĐIỆN LƯNG DI
CHUYỂN TRONG MỘT ĐOẠN MẠCH

I.Lý thuyết:

-Khi ghép các tụ đã tích điện thì có sự phân bố điện tích khác trước, do đó hiệu điện thế các tụ
cũng thay đổi.

-Sự phân bố điện tích trên các bản tụ tuân theo đònh luật bảo toàn điện tích:
-Bài toán về bộ tụ điện ghép trong trường hợp này được giải quyết dựa vào hai loại phương
trình.
+Phương trình hiệu điện thế:
U=U1+U2+…(nối tiếp)
U=U1=U2=…(song song)
+Phương trình bảo toàn điện tích của hệ cô lập:
∑ Q i =cosnt

-Điện lượng di chuyển qua một đoạn mạch được xác đònh bởi:
∆Q =

∑Q
∑Q

∑Q − ∑Q
'

'

: Tổng điện tích trên các bản tụ nối với một đầu của đoạn mạch lúc sau.

'

: Tổng điện tích trên các bản tụ nói trên lúc trước.

II. Bài tập:
Bài 1: Hai tụ C1=2µF, C2=3µF đã được nạp điện đến hiệu điện thế U1=300V và U2=500V.
Tính điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ sau khi:
a.Nối hai bản tích điện cùng dấu của hai tụ lại với nhau. C
C
C
b.Nối hai bản tích điện trái dấu của hai tụ lại với nhau. A + - B B + - D D + - A
Trong mỗi trường hợp xác đònh điện lượng đã chạy qua dây nối.
ĐS: a. Q1’=840µC; Q2’=1260µC; U1’=U2’=420V; ∆Q=240µC; b. Q1’=360µC; Q2’=540µC; U1’=U2’=180V; ∆Q=960µC
Bài 2: Ba tụ C1=1µF, C2=3µF, C3=6µF được tích điện đến cùng hiệu điện thế U=90V, dấu
điện tích trên các bản tụ như hình vẽ. Sau đó các tụ được ngắt ra khỏi nguồn rồi nối ba tụ lại
thành mạch kín. Các điểm cùng tên trên hình vẽ được nối lại với nhau. Tính hiệu điện thế
giữa hai bản mỗi tụ?

ĐS: U1’=-90V; U2’=30V; U3’=60V
Bài 3: Hai tụ C1=1µF, C2=2µF được tích điện đến hiệu điện thế U 1=20V và U2=9V. Sau đó hai
bản âm của hai tụ này được nối với nhau, còn hai bản dương nối với hai bản của tụ C 3=3µF
chưa tích điện.
a.Tính điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ sau khi nối.
b.Xác đònh chiều và số lượng êlectron di chuyển qua dây nối hai bản âm của tụ C 1và C2.
Biết e=-1,6.10-19C
A
B
1

2

3

C1

Bài tập Vật Lý
C2

M

C3

Trang 4
2
1


ĐS:


a. Q1’=14µC; Q1’=24µC; Q1’=-6µC; U1’=14V; U2’=12V; U3’=2V
b. Số e: ne=3,75.1013

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:
C1= C2=3µF, C3=6µF; UAB=18V. ban đầu K ở vò trí (1) và trước khi mắc vào mạch, các tụ chưa
tích điện. Tìm hiệu điện thế mỗi tụ khi khóa K ở vò trí (1) và khi khóa K chuyển sang vò trí
(2).
A
B
ĐS: U1=12V; U2=18V; U3=6V; U1’=13,5V; U2’=13,5V; U3’=4,5V
1 C
K
C
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: C1=1µF; C2=2µF, C3=3µF; UAB=120V.
2 C
Ban đầu các tụ chưa tích điện, khóa K ở vò trí (1). Tính điện tích mỗi tụ khi
G1
K chuyển từ vò trí (1) sang vò trí (2).
C
C
C
EC
ĐS: U1’=90V; U2’=54V; U3’=66V
D
F
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ:
G
K
2

C1=3µF; C2=1µF, C3=2µF; C4=3µF;UAB=120V.
B
A
Bỏ qua điện trở dây nố, khóa k và điện kế. Lúc đầu các tụ chưa tích điện và k mở. + Tính: a.Điện dung của bộ tụ.
b.Điện tích mỗi tụ và điện lượng chạy qua hai điện kế G1 và G2 khi đóng khóa K.
ĐS: a. Cb=2µF; b. Điện lượng qua G1: 200µF; Điện lượng qua G2: 120µF
1

3

2

1

3

2

4

BÀI TẬP PHẦN ĐỊNH LUẬT ÔM -ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP, SONG
SONG
A.MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Đặt vào hai đầu một điện trở 20Ω một hiệu điện thế 2V trong khoảng
thời gian là 20s. Lượng điện tích dòch chuyển qua điện trở này khi đó là
a. 200C
b. 20C
d. 2C
d.0,005C

Câu 2: Một dây dẫn kim loại có một điện lượng 30C đi qua tiết diện của dây trong 2phút. Số êlectrôn
qua tiết diện của dây trong 1 s là:
a.3,125.1018 êlectrôn/s
b.15,625.1017 êlectrôn/s
c.9,375.1018 êlectrôn/s
d.9,375.1019 êlectrôn/s
Câu 3: Một dây dẫn kim loại có điện trở là R bò cất thành hai đoạn bằng nhau rồi được cột song song
với nhau thì điện trở tương đương của nó là 10Ω. Giá trò của R là:
a.R=5Ω
b.R=15Ω
c.R=30Ω
d.R=40Ω
Câu 4: Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài, có tiết diện lần lượt là
S1, S2. Điện trở tương đwong của chúng thỏa điều kiện:
R 1 S1
R 1 S2
R 1 S12
R 1 S 22
=
=
= 2
=
a.
b.
c.
d.
R 2 S2
R 2 S1
R 2 S2
R 2 S12

Câu 5: Chọn câu trả lời sai: Trong mạch điện gồm các điện trở R1, R2 được mắc nối tiếp, hiệu điện
thế giữa hai đầu các điện trở và hai đầu toàn mạch lần lượt là U 1, U2, U. Ta có:
U1 R 1
U1 R 2
=
=
a.
b.
c.U=U1+U2
d. Cả a và c đều đúng
U2 R 2
U 2 R1
Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U=60V.
R1=10Ω, R2=20Ω. Số chỉ của vôn kế là:

Bài tập Vật Lý

U

R1

R2
V 5
Trang


a.10V
b.20V
c.30V
d.40V

Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Cường độ dòng điện qua R3 là 2A.
R2=1Ω, R1=R3=2Ω. Số chỉ của ampe kế là:

R1
A

a. 3A
b.4A
c.5A
d.6A
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 4V.
R1=R2=2Ω, R3=1Ω. Số chỉ của ampe kế là:

R2
A

B

R3

R3

A

A

R1

R2
a.4A

b.6A
c.8A
d.10A
Câu 9: Trong mạch gồm các điện trở R1=2Ω và R2=4Ω được mắc vào một mạng điện hiệu điện thế
12V. Dùng ampe kế đo được cường độ dòng điện qua R1 là 2A. Hai điện trở đó mắc:
a. Song song
b.Nối tiếp
c.Mắc được cả hai cách
d.Không mắc được
cách nào
Câu 10: Có hai điện trở R1 và R2 được mắc hai cách như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch luôn bằng 12V. Cường độ dòng điện trong trường hợp hình a là 0,3A và trong trường hợp hình b
A U B
là 1,6A. Biết R1≥R2, giá trò của điện trở R1, R2 là: A U B
R1
R1
R2
A
R2
a.R1=30Ω; R2=20Ω
b. R1=30Ω; R2=10Ω
c. R1=R2=30Ω
d. R1=R2=10Ω
Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ: R1=3Ω, R2=6Ω, U=4V. Số chỉ của Ampe kế là:
2
3
A
a.2A
b. A
c. A

d.2,125A
3
4
U
R2
R1
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 11 và 13:
Người ta mắc nối tiếp giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế U=240V một số bóng đèn loại 6V-9W
Câu 12: Số bóng đèn cần dùng để chúng sáng bình thường là:
a.20
b.30
c.40
d.50
Câu 13: Nếu có 1 bóng bò hỏng, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng hỏng lại thì công suất tiêu thụ
mỗi bóng là:
a.9,46W
b.4,69W
c.9.64W
d.6,94W
Câu 14: một bếp điện có hiệu suất 70%, dùng đun hai lít nước ở nhiệt độ t 1=200C. Muốn đun sôi
lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là:
a.798,09W
b.978,09W
c.879,09W
d.897,09W

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1: Hai bóng đèn có công suất đònh mức lần lượt là 25W và 100W đều làm việc bình thường ở
hiệu điện thế 110V. Hỏi:

a.Cường độ dòng điện qua bóng đèn nào lớn hơn?
b.Điện trở của bóng đèn nào lớn hơn?
c.Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220V được không?
Đèn nào sẽ dễ hỏng(cháy)?
Bài 2: hai bóng đèn có hiệu điện thế lần lượt là U 1=110V và U2=220V. Tìm tỉ số điện trở của chúng
nếu công suất đònh mức của hai bóng đó bằng nhau
Bài 3: Để bóng đèn loại 120V-60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta
mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R. Tìm điện trở phụ đó.

Bài tập Vật Lý

Trang 6

B


Bài 4: Có một số bóng đèn cùng hiệu điện thế đònh mức 110V, gồm có 1 bóng 20W, 1 bóng 40W, 1
bóng 60W và 2 bóng 30W được mắc thành một mạch vào hiệu điện thế 220V. Hỏi phải mắc các bóng
như thế nào để chúng đều sáng bình thường.
ĐS: Mắc 2 nhóm nối tiếp: Nhóm 1: (60W// 30W) nối tiếp nhóm 2:(20W// 30W// 40W).
Bài 5: Dùng bếp điện có công suất P=600W, hiệu suất H=80% để đun 1,5 lít nước ở nhiệt độ t 1=200C.
Hỏi sau bao lâu nước sẽ sôi? Cho biết nhiệt dung riêng của nước C=4,18KJ/(kg.k)
Bài 4: cho mạch điện như hình vẽ: Cho biết UAB=20V; R1=2Ω; R2=1Ω; R3=6Ω; R4=4Ω.
R1 C R3
a. Tính CĐDĐ qua các điện trở khi K mở.
B
K
A
b. Tính CĐDĐ qua các điện trở khi K đóng và I qua K.
R

R2
4
ĐS: a. I1=I3=2,5A; I2=I4=4A.
D
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB=18V, I2=2A
R2
1. Tìm R1: R2=6Ω; R3=3Ω.
R1
B
A
2. Tìm R3: R1=3Ω; R2=1Ω.
R3
3. Tìm R2: R1=5Ω; R3=3Ω.
R1
R2
ĐS: 1. R1=1Ω; 2. R3=0,6Ω; 3. R2=1,5Ω.
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ:
A
R4
R3
R1=R2=4Ω; R3=6Ω; R4=12Ω; R5=0,6Ω; UAB=12V; RA≈0.
R5
a. Tính R
AB.

b. Tìm I qua các điện trở, và số chỉ của Ampe kế.
ĐS: a. R=6Ω; b. I1=1,2A; I2=1,5A; I3=0,8A; I4=0,5A; I5=2A; IA=0,3A.
A
+
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ: Cho biết UAB=30V,

các điện trở giống nhau và có giá trò 6Ω.
R1
Tính I mạch chính và I6.
B
ĐS: I=12A; I6=1A.

Bài 8: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
UAB=12V; R1=1Ω; R2=3Ω; RV≈∞.
a. K mở: UV=2V. R3=?
b. K đóng: R4=? Và UV=0.
c. K đóng UV=1V; R4=?
ĐS: a. R3=5Ω; b. R4=15Ω; c. R4=9Ω.
A
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ:
+
a. Nếu nối A và B vào nguồn UAB=120V thì UCD=30V. I3=2A.
R1
b. Nếu nối C và D vào nguồn UCD=120V thì UAB=20V.
Tính R1, R2, R3.
B
ĐS: R1=9Ω; R2=45Ω; R3=15Ω.

Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ:
R1=15Ω; R2=R3=10Ω; Đèn R4(10V-10W); RA =0. UAB=30V
a. Tính RAB=?
A
b. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
+
c. Đèn sáng như thế nào?
Bài 11: Cho mạch điện như hình vẽ:

R1=4Ω; R2=R3=6Ω; R4 là một biến trở. UAB=33V.
A
1. Mắc Ampe kế vào C và D (RA≈0) và điều chỉnh R4=14Ω.
+
Tìm số chỉ và chiều dòng điện qua Ampe kế.
2. Thay Ampe kế bằng một Vôn kế
(RV≈∞).
a.Tính số chỉ của Vôn kế, cực dương của Vôn kế nối với điểm nào?

Bài tập Vật Lý

A

B

+–

R4

R2

R5

R3

R1

R3

M


V

R2
A

N

R6

R4

K

B

+–

R2

C

R3
D

M

R2

A


R3

R4

N

B



R1 C R3
R2

A
D

R4

B



Trang 7


b.Điều chỉnh R4 để vôn kế chỉ số 0 tìm hệ thức giữa các điện trở, R1, R2, R3, R4 và tính R4 khi đó
C1 C R2
Bài 12: Cho mạch điện như hình vẽ:
R1=20Ω; R2=30Ω; R3=10;C=20µF; C2=30µF; UAB=50V.

K
R3 R
a. Tính điện tích các tụ khi k mở và đóng.
C2
1
D
b. Ban đầu K mở tính điện lượng qua R3 khi K đóng.
A
B

+–

BÀI TẬP PHẦN ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH-ĐỐI VỚI
CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH-MẮC NGUỒN THÀNH BỘ
A.BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín.
Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn và
cường độ dòng điện trong mạch. ĐS: 12,25V; 2,5A
Bài 2: Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R 1=2Ω và R2=8Ω, khi đó
công suất điện tiêu thụ của hai bóng đèn như nhau. Tìm điện trở trong của nguồn điện.
Bài 3: Hãy xác đònh suất điện động và điện trở trong của một ắc quy, biết rằng nếu nó phát dòng
điện có cường độ I1=15A thì công suất điện ở mạch ngoài P 1=136W, còn nếu nó phát dòng điện có
cường độ I2=6A thì công suất điện ở mạch ngoài P2=64,8W.
Bài 4: Một nguồn điện có suất điện động E=6V, điện trở trong r=2Ω, mạch ngoài có điện trở R.
E,r
a.Tính R để công suất ở mạch ngoài P=4W
D
+ b.Với giá trò nào của R thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất? Tính giá trò đó.
R1
R4

Bài 5: cho mạch điện: E=12V; r=0,1Ω; R1=R2=2Ω; R3=4Ω; R4=4,4Ω
R2
R3
a.Tìm điện trở tương đương mạch ngoài.
A

B
b.Tìm cường độ dòng điện mạch chính và UAB.
E,r
c.Tìm cường độ dòng điện mỗi nhánh rẽ và UCD.
ĐS: a. 5,9Ω; b. 2A, 3V; c. I1=1,5A; I2=0,5A; UCD=10,8V
Đ1
R1
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ trong đó nguồn điện có suất điện
A
C R2
động E=6,6V, điện trở trong r=0,12Ω; bóng đèn Đ1 loại 6V-3W;
Đ2 B
bóng đèn Đ2 loại 2,5V-1,25W.
a.Điều chỉnh R1 và R2 sao cho đèn Đ1 và đèn Đ2 sáng bình thường. Tính các giá trò của R1 và R2.
b.Giữ nguyên giá trò của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trò R’2=1Ω. Khi đóE,rđộ sáng của
các bóng đền thay đổi thế nào so với trường hợp a?
R2
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ:
R1
E=12V, r=1Ω. R1=0,4Ω; R2=6Ω; Rx: Biến trở.
Rx
a.Với Rx bằng bao nhiêu thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất.
R2 A R3
b.Rx bằng bao nhiêu thì công suất tiêu thụ trên Rx lớn nhất

2
42
R4
ĐS: a. Ω ; b. Ω
3
37
C
B
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ: E 1=2,4V, E 2=3V; r1=0,1Ω, r2=0,2Ω,
E1,r1 R1 E2,r2
E1,r1
R1=3,5Ω, R2=R3=4Ω, R4=2Ω. Tính các hiệu điện thế UAB và UAC.

.

Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nối,
biết E 1=8V, E 2=10V; r1=r2=2Ω, R=9Ω, RA=0, RV=∞. Tính số chỉ của vôn kế, A
ampe kế và cường độ dòng điện qua mỗi nguồn.

Bài tập Vật Lý

A

V

E2,r2

B

R


Trang 8


Bài 10: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nối, nguồn có suất điện
động E =30V, điện trở trong r=3Ω, các điện trở R1=12Ω, R2=36Ω, R3=18Ω, RA=0
A
R1
R
R
A
2
a.Xác đònh số chỉ của Ampe kế và cho biết chiều dòng điện qua Ampe kế
D 3 B
C
b.Đổi chổ nguồn và Ampe kế, cực dương cuả nguồn nối với điểm B.
Xác đònh số chỉ của Ampe kế và chiều dòng điện qua nó
E,r
Bài 11: Cho mạch điện như hình vẽ:
B
A
Mỗi pin có e=1,5V, r0=1Ω, R=6Ω.
a.Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính
R
b.UAB=?
ĐS: a. 0,75A; b. 2,25V.
Bài 12: Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 2 dãy, mỗi dãy 4 pin nối tiếp, mỗi pin có e=1,5V;
r=0,25Ω. Mạch ngoài: R1=12Ω; R2=1Ω; R3=8Ω; R4=4Ω.
Biết cường độ dòng điện qua R1 là 0,24A tính:
R1

R3
a.Bộ nguồn tương đương.
R5
b.UAB và cường độ dòng điện qua mạch chính.
R2
R4
A
B
c.Giá trò điện trở R5. ĐS: a.6V; 0,5Ω; b.4,8V, 1,2A; c. 0,5Ω.
Bài 13: Có 20 nguồn điện, mỗi nguồn có suất điện động 2V và điện trở trong 1Ω. Hãy tìm cách
mắc các nguồn này thành một bộ:
a.Có suất điện động 10V.
b.Có điện trở trong 5Ω. ĐS: a. 4 hàng song song, 5nguồn; b. 2 hàng, 10 nguồn.
Bài 14: Có một số bóng đèn 1,25W – 2,5V được mắc thành x hàng song song, mỗi hàng có y bóng
nối tiếp rồi mắc vào 2 cực của một nguồn điện có suất điện động 12V, và điện trở trong 1 Ω. Tìm x và
y để các bóng đèn sáng bình thường. ĐS: 4 Cách: x=19, x=14, x=9, x=4.

B. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mạch kín gồm nguồn điện (E,r), R là điện trở mạch ngoài và I là cường độ dòng điện trong mạch.
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là:
a. U=E+Ir
b.U=IR
c. U=E-Ir
d. b và c đúng
R
A I E,r
B
Câu 2: Cho đoạn mạch AB chứa nguồn (E,r) và điện trở R như hình vẽ: Chọn câu đúng:
U AB + E

U AB − E
a. I =
b. I =
c.UAB=E+Ir
d.UAB=E-I(R+r)
R+r
R+r
Câu 3: Hiệu suất của nguồn điện trong trường hợp mạch kín gồm nguồn (E,r) và điện trở mạch ngoài R
là:
R−r
r
R
r
a. H =
b. H =
c. H =
d. H =
R
R
R+r
R+r
Câu 4: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E=12V, điện trở trong r=2Ω và mạch ngoài
có điện trở R. Để công suất tỏa nhiệt trên điện trở R có giá trò cực đại thì trò số của R là:
a.0,5Ω
b. 3Ω
c. 2Ω
d.4Ω
Đề sau dùng cho các câu 5, 6, 7, 8:
Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có E=8V, r=1Ω. Máy thu có E’=4V, r’=1Ω. Điện trở R=2Ω.
E,r

Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:
a. 2,4V
b. 4,8V
c. 4V
d. 6V
R
B
Câu6: Cường độ dòng điện qua nguồn là:
A
’ ’
E ,r
a. 0,8A
b. 2,4A
c. 1,2A
d.3,2A
Câu 7: Công suất của máy thu là:
a.6,4W
b.12,8W
c.3,2W
d. Một kết quả khác
Câu 8: Công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch điện:

Bài tập Vật Lý

Trang 9


a.22,4W
b.12,8W
c. 6,4W

d.Một kết qủa khác
Đề sau dùng cho các câu 9, 10, 11, 12, 13:
Cho mạch điện như hình vẽ: Mỗi nguồn có e=3V, r=0,5Ω.
R1=1Ω, R2=6Ω, R3=3Ω, điện trở Ampe kế không đáng kể
R2
A
R1
Câu 9: Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
R3
a. 12V, 2Ω
b. 6V, 2Ω
c. 12V, 1Ω
d. 6V, 1Ω
Câu 10: Hiệu điện thế giữa hai đầu bộ nguồn:
a.9V
b. 6V
c.7,5V
d. 10V
Câu 11: Số chỉ của Ampe kế:
a.2A
b.1A
c. 3A
d. 1,5A
Câu 12: Hiệu suất của bộ nguồn:
a. 75%
b. 60%
c.90%
d.85%
Câu13: Công suất của mỗi nguồn:
a. 9W

b. 36W
c. 18W
d. 4,5W
Câu 14: Bộ nguồn gồm 18 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có e=2V, r=1Ω mắc thành x dãy song song, mỗi
dãy có y nguồn nối tiếp. Mạch ngoài có R=2Ω. Để cường độ dòng điện qua R lớn nhất thì x và y là:
a. x=6, y=3
b.x=3, y=6
c. x=2, y=9
d. x=9, y=2
Câu 15: Một nguồn điện có suất điện động E =3V, điện trở trong r=1Ω được nối với một điện trở
R=1Ω thành một mạch kín. Công suất của nguồn điện là:
a.2.25W
b.3W
c.3,5W
d.4,5W
Câu 16: Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E =6V, điện trở trong r=1Ω,
mạch ngoài là một điện trở R. Công suất tiêu thụ trên R đạt giá trò cực đại là:
a.36W
b.9W
c.18W
d.24W
Câu 17: Có 6 nguồn điện, mỗi nguồn có suất điện động E =3V, điện trở trong r=0,5Ω được mắc thành
bộ rồi nối với mạch ngoài có điện trở R=1,5Ω thì công suất mạch ngoài P=24W. Hỏi các nguồn phải
được mắc như thế nào?
a. +6 nguồn mắc nối tiếp
+Hai nhánh song song và mỗi nhánh có 3 nguồn mắc nối tiếp
b. +6 nguồn mắc song
+ Hai nhánh song song và mỗi nhánh có 3 nguồn mắc nối tiếp
c. +6 nguồn mắc nối tiếp
+ Ba nhánh song song và mỗi nhánh có 2 nguồn mắc nối tiếp

d. +6 nguồn mắc song
+ Ba nhánh song song và mỗi nhánh có 2 nguồn mắc nối tiếp

BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
A. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu1: Một bình điện phân có có anôt bằng đồng, dung dòch điện phân là đồng sunphat (CuSO 4); cho
a=6; n=2. Dòng điện qua bình là 2A. Khối lượng đồng thoát ra ở điện cực của bình trong 16 phút 5
giây là:
a.6,4g
b.0,64g
c. 4,6g
d.0,46g
Câu 2: Một bình điện phân có anôt bằng bạc, dung dòch điện phân là bạc nitrat, cho A=108; n=1. Cho
dòng điện chạy qua bình là 0,1A thì ta thu được khối lượng bạc thoát ra khỏi điện cực là 1,08g. thời
gian dòng điện chạy qua bình là:
a.2h40ph50s
b.2h10ph50s
c.2h20ph50s
d.2h30ph50s

Bài tập Vật Lý

Trang 10


Câu 3: Chiều dày của lớp niken phủ lên tấm kim loại là d=0,05mm, sau khi diện phân trong 30phút.
Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30Cm 2. Cho niken có khối lượng riêng là D=8,9.10 3kg/m3,
nguyên tử khối A=58 và hóa trò n=2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là
a.4,27A

b.7,24A
c.2,47A
d.4,72A
Câu 4: Hai bình điện phân được mắc nối tiếp trong một mạch điện: Bình thứ nhất chứa dung dòch
CuSO4 với các điện cực bằng đông, bình thứ hai chưa dung dòch AgNO 3 với các điện cực bằng bạc.
Khối lượng lớp bạc bám vào catốt của bình điện phân thứ hai là m 2=41,04g (Cho ACu=64; nCu=2;
Ag=108; nAg=1) trong cùng một khoảng thời gian. Khi đó khối lượng m 1 của lớp đồng bám vào catốt
của bình điện phân thứ nhất là:
a.12,16g
b.16,12g
c.12,8g
d.16,8g
Câu 5: Điện phân dung dòch AgNO 3 với điện cực bằng Ag (Ag = 108 ). Điện lượng qua bình điện
phân là 965C . Khối lượng bạc bám vào catôt là bao nhiêu ?
a. 1,08g
b. 10,8g
c. 0,108g
d. 0,0108g
Câu 6: Một bình điện phân đựng dung dòch CuSO 4 có điện cực bằng Platin có suất phản điện 3,1V,
điện trở trong 0,5Ω. Mắc bình điện phân vào nguồn điện có suất điện động 4V điện trở trong 0,1Ω.
(Cu = 64), Sau bao lâu thì khối lượng Cu bám vào catôt là 2,4g?
a. 9650s
b. 4650s
c. 5200s
d. 4825s
Đề bài sau dùng cho các câu 7,8,9,10: Cho mạch điện như hình vẽ: Mỗi nguồn e=4,5V, r=0,5Ω,
R1=1Ω, R3=6Ω; R2:Đèn (6V-6W), R4=2Ω, R5=4Ω. R5: Bình điện phân đựng dung dòch CuSO 4/Cu. Cho
biết A=64, n=2
Câu 7: Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
a.18V, 2Ω

b.9V, 2Ω
c.18V, 1Ω
d.9V, 1Ω
C
B
A
Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong thời gian 10phút là:
D
a.14400J
b.3600J
c.60J
d.600J
Câu 9: Khối lượng Cu bám vào catốt trong thòi gian 16p5s:
R2
R3
M
a.0,64g
b.0,32g
c.0,18g
d.Một kếtRquả khác
1
R4 N R5
Câu 10: Hiệu điện thế giữa hai điểm CM có giá trò nào sau đây:
a.6V
b.4,5V
c.3V
d.1,5V

B.BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ:Bộ nguồn n pin giống nhau Có E b=15V, rb=2,4Ω; Đ1(6V-3W);
Đ2(3V-6W); R1(AgNO3/Ag); R2 điện trở được làm từ vật liệu có ρ=10-8Ωm, S=0,5mm2. Đèn Đ1, Đ2
sáng bình thường. Tính:

A
B
a.Cường độ dòng điện qua R1 và R2, Số chỉ Ampe kế.
R1
R
2
M
b.Chiều dài của sợi dây làm điện trở R2
A
c.Khối lượng bạc được giải phóng ở catốt trong thời gian 32phút 10s.
Đ1
Đ2
d.Tính số Pin biết mỗi pin có e0=2,5V, r0=0,4Ω.
N
ĐS: a. 2A, 0,5A, 0,5A; b.300m; c.4,32g; d.6Pin.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
A
B R2
r=1Ω; R1=1,5Ω; RV=∞
RA=0,5Ω; Đ (3V-3W).
V
R2
K
Rb bình điện phân các cực bằng Cu.
1.k mở UV=14V. Tính suất điện động mỗi nguồn, rb?
2.k đóng. IA=2A, đèn sáng bình thường.

a.Tính khối lượng của đồng sau 16p5s.
b.Tính giá trò R2.

Bài tập Vật Lý

R1

Đ

D

C

A

Rb

Trang 11


c.Công suất và hiệu suất của nguồn.
d.Để công suất mạch ngoài lớn nhất thì phải mắc nối tiếp hay song song với đoạn mạch AB 1
điện trở Rx=? Tính công suất mạch ngoài lúc đó.
ĐS: 1. e=2,8V; rb=2,5Ω; 2.a. 0,32g; b. R2=1Ω; c. 28W, 64%; d. Rx=2,625Ω, 12,5W.

Bài tập Vật Lý

Trang 12




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×