Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ HOÀI NAM

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN
NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ HOÀI NAM

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN
NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIẾT THÀNH


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất
kỳcông trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Đỗ Hoài Nam


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tham gia lớp học Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế
khóa 23 tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi đã đƣợc học các
môn học về Marketing, Quản trị khoa học và Công nghệ, Chính sách công ... do các
giảng viên của Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội giảng dạy.
Các thầy cô đã rất tận tình và truyền đạt cho chúng tôi khối lƣợng kiến thức
rất lớn, giúp cho tôi có thêm lƣợng vốn tri thức để phục vụ tốt hơn cho công việc
nơi công tác, có đƣợc khả năng nghiên cứu độc lập và có năng lực để tham gia vào

công tác quản lý trong tƣơng lai.
Xuất phát từ kinh nghiệm trong quá trình công tác nhiều năm, với vốn kiến thức
đƣợc học và qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn bản qui định của pháp luật, các
bài viết trên các tạp chí chuyên ngành về lĩnh vực đầu tƣ XDCB, tôi đã lựa chọn đề tài
luận văn tốt nghiệp thạc sỹ tiêu đề “Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Công ty CP Đầu
tƣ Xây dựng Phát triển nhà Số 7 Hà nội”
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức
tạp. Mặc dù đã đƣợc sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp mà đặc biệt là sự chỉ
bảo tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Viết Thành, nhƣng sự hiểu biết của bản thân
còn hạn chế, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
sự góp ý chia sẻ của các thầy giáo, cô giáo và những ngƣời quan tâm đến lĩnh vực
đầu tƣ xây dựng để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Nhà trƣờng, các giảng viên
hƣớng dẫn và cơ quan Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Phát triển nhà Số 7 đã tận
tình giúp đỡ tác giả hoàn thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................i
DANH MỤC BIỂU BẢNG ....................................................................................... ii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................... 5
1.1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu trong nước ................................................. 5
1.1.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu nước ngoài ................................................ 9
1.1.3. Đánh giá tổng quan tài liệu ...................................................................... 10
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về Đầu tƣ và dự án đầu tƣ .................................... 11
1.2.1. Khái niệm về Đầu tư và dự án đầu tư ...................................................... 11

1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư ...................................................................... 12
1.2.3 Nội dung Quản lý dự án đầu tư ................................................................ 14
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng ............. 31
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .... 34
1.3. Kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại một số đơn vị................. 37
1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án
công ty cổ phần Sông Đà Thăng long. ............................................................... 37
1.3.2. Kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án
Tổng công ty phát triển hạ tầng đô thị UDIC. ................................................... 41
1.3.3. Bài học rút ra cho Ban quản lý dự án công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng
và Phát triển nhà số 7 Hà Nội. ........................................................................... 46
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 54
2.1. Cánh tiếp cận nghiên cứu................................................................................ 54
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 54
2.2.1. Phương pháp thống kê.............................................................................. 54
2.2.2. Phương pháp khảo cứu tài liệu, thu thập thông tin và xử l‎ý thông tin .... 54


2.2.3. Các phương pháp khác: Phân tích, tổng hợp, tham vấn chuyên gia, tổng
kết thực tiễn. ....................................................................................................... 55
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI ....................... 56
3.1. Khái quát về Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội . 56
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 56
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP ĐTXDPT nhà số 7 Hà Nội.................... 59
3.1.3. Các hoạt động chính và một số kết quả đạt được của Công ty CP
ĐTXDPT nhà số 7 Hà Nội .................................................................................. 59
3.2. Phân tích công tác quản l‎ý dự án đầu tƣ xây dựng tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Xây dựng Phát triển nhà số 7 Hà Nội. ................................................................... 61
3.2.1. Công tác quản lý dự án trong bước chuẩn bị đầu tư ............................... 61

3.2.2. Công tác quản lý dự án trong bước thực hiện đầu tư .............................. 64
3.2.3. Công tác quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình
của dự án vào khai thác sử dụng ........................................................................ 76
3.3. Đánh giá chung về hiệu quả quản l‎ý dự án đầu tƣ xây dựng tại Công ty Đầu
tƣ Xây dựng Phát triển Nhà số 7 Hà Nội. .............................................................. 77
3.3.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 77
3.3.2. Tồn tại và nguyên nhân tồn tại ................................................................. 78
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7
HÀ NỘI ..................................................................................................................... 81
4.1. Bối cảnh thị trƣờng trong nƣớc, định hƣớng và mục tiêu phát triển của Công
ty Đầu tƣ Xây dựng Phát triển Nhà số 7 Hà Nội ................................................... 81
4.1.1. Bối cảnh thị trường trong nước. ............................................................... 81
4.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Đầu tư Xây dựng Phát
triển Nhà số 7 Hà Nội......................................................................................... 84
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Công
ty Đầu tƣ Xây dựng Phát triển Nhà số 7 Hà Nội ................................................... 85


4.2.1. Nâng cao chất lượng, đẩy nhanh công tác tư vấn khảo sát, lập dự án, lập
thiết kế và dự toán, tổng dự toán ........................................................................ 85
4.2.2. Hoàn thiện công tác đấu thầu ................................................................. 88
4.2.3. Chấp hành đúng các trình tự thủ tục về đầu tư xây dựng cơ bản ........... 90
4.2.4. Chấp hành đúng trình tự thủ tục nghiệm thu, thanh quyết toán công trình ... 90
4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hoàn thiện cơ chế chính sách đối
với các cán bộ quản lý, thực hiện dự án............................................................. 90
4.2.6. Kế hoạch vốn cho dự án ......................................................................... 91
4.2.7. Các biện pháp quản lý rủi ro ................................................................. 91
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 96



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

XDCB

Xây dựng cơ bản

2

CNH

Công nghiệp hóa

3

ĐTXDCB

4

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc


5

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tƣ

6

UBND

Đầu tƣ xây dựng cơ bản

Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC BIỂU BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2


Bảng 3.2

Nội dung
Chất lƣợng một số dự án mà khâu chuẩn bị đầu tƣ
chƣa đƣợc quan tâm thoả đáng
Chất lƣợng một số dự án mà khâu chuẩn bị đầu tƣ
chƣa đƣợc quan tâm thoả đáng

Trang
64

66

Thống kê các dự án do Ban quản lý dự án Công ty
3

Bảng 3.3

Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội

68

làm Chủ đầu tƣ.
4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5


Thống kê các dự án do Ban quản lý các Quận làm
Chủ đầu tƣ
Bảng thống kế sự thay đổi chính sách trong vòng 5
năm qua

69

71

Tổng hợp hình thức đấu thầu các dự án do Ban
6

Bảng 3.6

quản lý Công ty Đầu tƣ Xây dựng Phát triển Nhà số

73

7 Hà Nội làm Chủ đầu tƣ (2012-9/2015)
Tổng hợp hình thức đấu thầu các dự án do Ban
7

Bảng 3.7

quản lý dự án các Quận làm Chủ đầu tƣ (2006-

73

6/2012)

Bảng tổng hợp các dự án do Ban quản lý dự án
8

Bảng 3.8

Công ty Đầu tƣ Xây dựng Phát triển Nhà số 7 Hà
Nội làm Chủ đầu tƣ phải điều chỉnh thời gian thực
hiện dự án, hợp đồng

ii

76


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 1993, Công ty Xây dựng và Phát triển nhà Quận Hai Bà Trƣng đƣợc ra
đời từ sự sát nhập của 3 đơn vị kinh tế manh mún, hoạt động không có hiệu quả.
Một thời gian sau khi thành lập, Công ty đƣợc nhập về làm thành viên của Tổng
Công ty Đầu tƣ và Phát triển nhà Hà Nội, đổi tên thành Công ty Đầu tƣ Xây dựng
Phát triển Nhà số 7 Hà Nội. Năm 2006, Công ty tiến hành Cổ phần hóa, vƣợt qua
những khó khăn về kinh nghiệm quản lý xây dựng, tài chính…..Công ty đã nhanh
chóng ổn định tổ chức, tự khẳng định đƣợc vị thế của mình trong lĩnh vực xây
dựng, đƣa doanh nghiệp từ loại trung bình lên Doanh nghiệp hạng I của Tổng Công
ty đầu tƣ phát triển nhà hà nội. Với gần 25 năm hoạt động phát triển, Công ty đã
quản lý và đầu tƣ thực hiện nhiều dự án lớn: Khu Nhà ở Xuân La, Khu nhà ở 37
Nguyễn Tam Trinh, Khu nhà ở ngõ 61 Lạc Trung, Khu nhà ở Hoàng Văn Thụ, Khu
nhà ở Vĩnh Hoàng, cải tạo khu tập thể Nguyễn Công Trứ. Hiện nay, Công ty đang
triển khai thực hiện một số công trình dự án lớn nhƣ Xây dựng nhà CTI.1-1A,
CTI.1-1B Vĩnh Hoàng, Dự án Xuân La…..góp phần không nhỏ trong việc thực hiện

chiến lƣợc phát triển nhà ở Thủ đô giai đoạn từ nay đến năm 2050, làm thay đổi bộ
mặt Kiến trúc, cảnh quan đô thị và tạo quỹ nhà di dân giải phóng mặt bằng, tái định
cƣ của Thành phố Hà Nội.
Đầu tƣ là hoạt động chính quyết định sự tăng trƣởng và phát triển của doanh
nghiệp, trong đó công tác QLDAĐT là khâu then chốt trong việc đảm bảo hiệu quả
đầu tƣ, quy mô phát triển của Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển nhà số
7 Hà Nội. Vì vậy, để đảm bảo hoạt động đầu tƣ có hiệu quả thì việc hoàn thiện công
tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng luôn đƣợc Nhà nƣớc và Chủ đầu tƣ ngày càng
chú trọng và có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay và trƣớc những thay đổi chính sách vĩ mô
của Nhà nƣớc trong hoạt động đầu tƣ xây dựng, Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng
và phát triển nhà số 7 Hà Nội cũng cần có những điều chỉnh về chiến lƣợc sản xuất
kinh doanh và công tác quản lý để phù hợp với tình hình. Cũng nhƣ đại đa số các

1


doanh nghiệp xây dựng khác, quản lý dự án xây dựng trong môi trƣờng ngày càng
cạnh tranh và khó khăn hiện nay đang là vấn đề mà Công ty Cổ phần đầu tƣ xây
dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội quan tâm.
Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ hiện nay đang là vấn đề nóng đƣợc
cả xã hội quan tâm. Việc quản lý lỏng lẻo, đầu tƣ không hiệu quả dẫn đến thất thoát,
lãng phí, điển hình trong thời gian vừa qua là “Tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt
Nam (Vinashin) thua lỗ 86.000 tỷ”, “Tổng công ty Sông Đà thua lỗ 10.190 tỷ” hay
gần đây nhất là việc “ Tổng công ty Xây lắp Dầu khí (PVC) thua lỗ 3.300 tỷ”.
Qua tìm hiểu, tôi nhận thấy công tác QLDAĐT ở Công ty Cổ phần đầu tƣ xây
dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội trong những năm qua bên cạnh những kết quả
đạt đƣợc cũng còn nhiều tồn tại, hạn chế. Những hạn chế là nguyên nhân chính làm
cho hiệu quả đầu tƣ các dự án của Công ty đem lại chƣa cao, nhƣng hiện tại chƣa có
đề tài nào nghiên cứu để tìm giải pháp cho vấn đề này.

Xuất phát từ thực tế, bằng kiến thức về chuyên ngành quản lý kinh tế đƣợc tích
lũy trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng cùng thời gian làm việc thiết
thực tại Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội, tôi đã chọn
đề tài: “Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Phát
triển nhà Số 7 Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là thông qua việc xem xét, đánh giá thực
trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng tại Công ty Cổ phần đầu tƣ xây
dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nộ i. Trên cơ sở những lý luận và thực tiễn về quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng, để đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng tại Công ty. Kết hợp với các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ biểu
mẫu thống kê, so sánh, tổng hợp,v.v…Đề tài sẽ đề xuất các giải pháp hoàn thiện
công tác quản l‎ý dự án đầu tƣ tại Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển
nhà số 7 Hà Nội.

2


3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu và làm rõ cơ sở l‎ý luận, thực tiễn về đầu tƣ các dự án, xây dựng
hệ thống quy trình nội dung đánh giá hiệu quả đầu tƣ trong công tác quản l‎ý dự án
đầu tƣ tại Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội.
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Công ty
Cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội. Chỉ ra những mặt đạt đƣợc
những mặt chƣa đạt đƣợc và nguyên nhân của những hạn chế.
Đề xuất các quan điểm định hƣớng, giải pháp đồng bộ, khả khi giúp các chủ
đầu tƣ, cơ quan hoạch định quản lý nhà nƣớc đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý dự án của Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển
nhà số 7 Hà Nội.
4. Đối tƣợng, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu.

Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là quản lý nhà nƣớc đối với dự án đầu tƣ xây dựng.
Tuy nhiên QLDAĐT có phạm vi rộng. Luận văn này tập trung nghiên cứu vấn đề
quản l‎ý dự án đầu tƣ tại Ban quản lý dự án của Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng
phát triển nhà số 7 Hà Nội đang triển khai và tổ chức thực hiện. Luận văn phân tích
quản lý nhà nƣớc theo các giai đoạn của quá trình quản lý dự án đầu tƣ xây dƣng
bao gồm: giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, giai đoạn thực hiện đầu tƣ, giai đoạn kết thúc
đầu tƣ. Các khâu; chủ trƣơng đầu tƣ, kế hoạch, lập, thẩm, phê duyệt và đấu thầu dự
án xây dựng; triển khai các dự án đầu tƣ xây dựng; nghiệm thu và quản lý chất
lƣợng công trình và thanh quyết toán vốn đầu tƣ xây dƣng đồng thời cũng nghiên
cứu môi trƣờng luật pháp; các mô hình tổ chức quản lý, năng lực đội ngũ cán bộ
quản lý và công tác thẩm tra, kiểm tra giám sát cũng nhƣ sự tác động của quản lý
nhà nƣớc đối với công tác quản lý dự án đầu tƣ.
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung trong công tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng do Ban quản lý dự án của Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển
nhà số 7 Hà Nội làm chủ đầu tƣ.

3


Để đảm bảo tính thực tiễn và liên tục, thời gian nghiên cứu chủ yếu tính từ
năm 2010-2015. Đề xuất phƣơng hƣớng giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng tại Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển nhà số 7
Hà Nội.
Câu hỏi nghiên cứu:
- Các tiêu trí đánh giá công tác quản lý dự án là gì?
- Bạn đánh giá nhƣ thế nào về công tác Quản lý dự án tại Công ty Đầu tƣ
Xây dựng Phát triển Nhà số 7 Hà Nội?
- Những nguyên nhân nào ảnh hƣởng không tốt đến công tác Quản lý dự án

tại Công ty Đầu tƣ Xây dựng Phát triển Nhà số 7 Hà Nội?
- Cách khắc phục những điểm chƣa tốt trong công tác Quản lý dự án tại
Công ty Đầu tƣ Xây dựng Phát triển Nhà số 7 Hà Nội?
5. Cấu trúc luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu: cơ sở lý luận và thực tiễn về quản
lý dự án đầu tƣ
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây
dựng Phát triển nhà số 7 Hà Nội.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ tại công ty Cổ
phần Đầu tƣ Xây dựng Phát triển nhà số 7 Hà Nội.

4


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU: CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu trong nước
Hoàn thiện quản lý đối với quản lý dự án đầu tƣ đã có một số đề tài, bài viết
đƣợc nghiên cứu và đăng tải trên những khía cạnh khác nhau. Có thể nêu lên một số
công trình đã ngiên cứu có liên quan trực tiếp đến vấn đề này nhƣ :
Thứ nhất, liên quan đến khía cạnh quản lý dự án đầu tƣ xây dựng nói chung
có Luận án tiến sỹ: “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nƣớc” của Nguyễn Minh Đức tại
Trƣờng Đại học Xây dựng, năm 2012. Luận án nghiên cứu tìm ra các giải pháp hữu
hiệu và khả thi để nâng cao chất lƣợng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng công
trình sử dụng vốn nhà nƣớc của Chủ đầu tƣ dự án trong đó tập trung vào 3 loại công
trình : Nhà ở, giao thông, thủy lợi. Luận án đề xuất phƣơng pháp định lƣợng đánh

giá chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình nhằm giúp Chủ đầu tƣ dự
án có thêm công cụ khoa học để đánh giá chất lƣợng quản lý dự án của mình trong
từng giai đoạn đầu tƣ và sau khi dự án hoàn thành. Đề xuất 2 nhóm giải pháp khoa
học và khả thi nâng cao chất lƣợng quản lý dự án ĐTXD sử dụng vốn nhà nƣớc : (1)
Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử
dụng vốn nhà nƣớc của chủ đầu tƣ dự án ; (2) Nhóm giải pháp hoàn thiện thể chế
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nƣớc.
Luận án tiến sỹ “Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản của Nhà nƣớc” của Trần Văn Hồng tại Học viện Tài chính, năm 2002 đã hệ
thống hóa, làm rõ một số lý luận cơ bản về vốn đầu tƣ XDCB và cơ chế quản lý sử
dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc. Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng cơ
chế quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc, làm rõ những mặt tích cực,
hạn chế chủ yếu, xác định đúng nguyên nhân gây ra những hạn chế đó. Đề xuất đổi

5


mới một số nội dung trong cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc
phù hợp với điều kiện Việt Nam hiện nay.
Luận án tiến sỹ kinh tế : “Quản lý nhà nƣớc đối với dự án đầu tƣ xây dựng từ
ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam” của Tạ Văn Khoái, tại Học viện chính trị - Hành
chính quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2009 nghiên cứu QLNN đối với các dự dán
ĐTXD từ NSNN trên các giai đoạn của chu trình dự án. Làm rõ và phát triên lý luận
về QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN, khẳng định các bộ, ngành cần phải xây
dựng và thực thi chƣơng trình phát triển dự án ĐTXD từ NSNN làm cơ sở cho công
tác kế hoạch hóa hoạt động tại các dự án ĐTXD từ NSNN của bộ, ngành mình và
của cơ quan cấp ngân sách trung ƣơng. Luận án chỉ rõ 9 nhóm kết quả đạt đƣợc, 9
nhóm hạn chế, yếu kém trong QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN ở Việt Nam và
3 nhóm nguyên nhân. Đề xuất hệ thống 6 nhóm giải pháp đổi mới QLNN đối với dự
án ĐTXD từ NSNN, đặc biệt là việc đề xuất xây dựng và thực thi chƣơng trình phát

triển dự án; đề xuất ứng dụng mô hình hợp tác giữa nhà nƣớc và tƣ nhân, mô hình
« mua » công trình theo phƣơng pháp tổng thầu chìa khóa trao tay; phân bổ vốn
NSNN theo đời dự án; áp dụng quản lý dự án theo đầu ra và kết quả; kiểm soát thu
nhập của cán bộ quản lý; kiểm toán trƣớc khi quyết định đầu tƣ phê duyệt dự án;
kiểm toán trách nhiệm kinh tế ngƣời đứng đầu, kiểm toán theo chuyên đề; tăng
cƣờng các chế tài xử lý trách nhiệm cá nhân.
Thứ hai, về các khía cạnh cụ thể của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công
trình có nhiều học viên đã nghiên cứu và công bố các công trình khoa học.
Trong hoạt động đấu thầu có luận án tiến sỹ kinh tế : “Nâng cao chất lƣợng
đấu thầu xây dựng các công trình giao thông ở Việt Nam” của học viên Trần Văn
Hùng tại Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, năm 2007. Luận án đã nhệ thống hóa
các cơ sở lý luận, phƣơng pháp luận cho việc xây dựng và đánh giá chất lƣợng đấu
thầu xây dựng các công trình giao thông đứng trên giác độ chủ đầu tƣ. Đây sẽ là cơ
sở cho việc nghiên cứu đánh giá, xem xét và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công
tác đấu thầu ; đề xuất các kiến nghị hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý đấu thầu
xây dựng của nƣớc ta.

6


Về quản lý chất lƣợng có luận án tiến sỹ : “Một số giải pháp hoàn thiện quản
lý chất lƣợng các dự án đầu tƣ xây dựng công trình giao thông đô thị tại thành phố
Hồ Chí Minh” của Lê Mạnh Tƣờng tại Trƣờng Đại học Giao thông vận tải, năm
2010. Luận án tập trung đi sâu nghiên cứu hệ thống quản lý chất lƣợng các dự án
đầu tƣ xây dựng công trình giao thông đô thị tại TP Hồ Chí Minh (chủ yếu là công
trình cầu, đƣờng bộ)
Luận án tiến sỹ kinh tế : “Một số giả pháp nhằm nâng cao hiệu quả sủ dụng
vốn đầu tƣ XDCB tập trung từ ngân sách nhà nƣớc do thành phố Hà Nội quản lý”
của Cấn Quang Tuấn tại Học viện Tài chính, năm 2009 đã đề cập một số vấn đề lý
thuyết chung về vốn ĐTPT và vốn đầu tƣ XDCB tập trung từ NSNN, trong đó việc

nghiên cứu vốn ĐTPT đƣợc tiến hành dƣới góc độ có liên quan đến vốn đầu tƣ
XDCB tập trung từ NSNN. Góp phần hệ thống hóa và phân tích sâu một số nội
dung lý luận về quản lý vốn ĐTPT nói chung, vốn đầu tƣ XDCB thuộc NSNN nói
riêng. Thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và các giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB tập trung do thành phố Hà Nội
quản lý.
Luận án tiến sỹ kinh tế : “Nghiên cứu một số giải pháp quản lý rủi ro trong
các dự án xây dựng công trình giao thông ở Việt Nam” của Trịnh Thùy Anh, tại
Trƣờng đại học Giao thông vận tải, năm 2006 đã nghiên cứu phân tích các rủi ro
mang lại thiệt hại, mất mát trong các dự án xây dựng công trình giao thông. Luận án
đã xây dựng danh mục 91 rủi ro trong dự án xây dựng công trình giao thông Việt
Nam trên cơ sở điều tra phỏng vấn thực tế dƣới các góc độ của nhà quản lý dự án.
Từ đó tiến hành phân tích, tìm hiểu mối quan hệ mang tính chất xâu chuỗi đê thấy
rõ nguyên nhân và hậu quả tất yếu của rủi ro trong các dự án xây dựng công trình
giao thông ở Việt Nam.
Về nguồn nhân lực quản lý nhà nƣớc có luận án tiến sỹ : “Các giải pháp chủ
yếu nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực phục vụ nhu cầu công nghiệp hóa và hiện
đại hóa đất nƣớc” của Phan Thanh Tâm tại Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, năm
2000. Luận án trình bày rõ luận cứ khoa học về vai trò quyết định của nguồn nhân

7


lực và chất lƣợng nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế xã hội. Đƣa ra các chỉ tiêu
đánh giá chất lƣợng trí lực của nguồn nhân lực. Đánh giá chất lƣợng và hạn chế của
nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay, phân tích các nguyên nhân, đề xuất hệ thống 4
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng của nguồn nhân lực ở Việt Nam hiện nay.
Bài viết “Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2015-2020 đáp ứng
yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế” của TS. Đặng
Xuân Hoan - Tổng Thƣ ký Hội đồng quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực

Luận văn thạc sĩ kinh tế : “Phát triển nguồn nhân lực cho quản lý dự án xây
dựng trong lĩnh vực giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam” của thạc sĩ kinh tế Hoàng
Đức Thắng tại Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, năm 2007. Luận văn góp phần hệ
thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nguồn nhân lực qua thực tiễn
phát triển nguồn nhân lực nhƣ : Đặc điểm, vai trò và các nhân tố ảnh hƣởng đến
phát triển nguồn nhân lực cho quản lý dự án xây dựng trong lĩnh vực giao thông
đƣờng bộ giai đoạn đến năm 2005.
Trong công tác thanh quyết toán công trình có luận án tiến sỹ kinh tế :
“Phƣơng pháp kiểm toán báo cáo quyết toán công trình xây dựng cơ bản hoàn
thành” của Trịnh Văn Vinh, tại Trƣờng Đại học Tài chính Kế toán Hà Nội, năm
2000. Luận án nghiên cứu kiểm toán báo cáo quyết toán các công trình đƣợc đầu tƣ
bằng nguồn vốn nhà nƣớc và những công trình chỉ định thầu.
Trong lĩnh vực thanh tra, kiểm tra, giám sát có luận án tiến sỹ kinh tế :
“Nâng cao hiệu quả, hiệu lực thanh tra tài chính dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn
Nhà nƣớc ở Việt Nam” của Nguyễn Văn Bình tại học viện tài chính, năm 2011.
Luận án đi sâu nghiên cứu về thanh tra tài chính dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn
Nhà nƣớc. Đánh giá thực trạng, hiệu lực hoạt động thanh tra tài chính dự án đầu tƣ
xây dựng sử dụng vốn nhà nƣớc, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh tra tài chính.
Về hoạt động kiểm toán trong đầu tƣ xây dựng cơ bản có luận án tiến sỹ :
“Hoạt động kiểm toán đối với việc chống thất thoát, lãng phí và tiêu cực trong đầu
tƣ xây dựng cơ bản” của Hoàng Văn Lƣơng tại Trƣờng Học viện tài chính, năm

8


2012. Luận án trên cơ sở phân tích lý luận cơ bản về thất thoát, lãng phí và tiêu cực
nói chung và trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN. Luận án đi sâu đánh
giá vai trò của kiểm toán, thực trạng hoạt động của kiểm toán từ đó đƣa ra những
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động kiểm toán trong việc phòng, chống

thất thoát, lãng phí và tiêu cực trong đầu tƣ xây dựng.
1.1.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng nói chung đã đƣợc các nhà
nghiên cứu nƣớc ngoài đề cập khá nhiều. Sau đây có thể nêu lên một số công trình
có liên quan đến lĩnh vực này.
Công trình nghiên cứu về hệ thống quản lý chi phí trong xây dựng của Peter
E. D. Love, Zahir Irani (2002) cho rằng một mẫu dự án quản lý hệ thống chi phí
chất lƣợng đƣợc phát triển để xác định chi phí chất lƣợng trong dự án xây dựng.
Cấu trúc và các thông tin quan trọng là cần thiết đƣợc xác định và thảo luận để
cung cấp cho một hệ thống phân loại chi phí chất lƣợng. Hệ thống phát triển đã
đƣợc thử nghiệm và triển khai thực hiện trong hai trƣờng hợp xây dựng các dự án
nghiên cứu để xác định các vấn đề thông tin và quản lý cần thiết để phát triển một
chƣơng trình phần mềm trong hệ thống thông tin quản lý chi phí trong xây dựng.
Trong bài A symptom of a dysfunctional supply chain, European Journal of
Purchasing and Supply Management 5 (1), 1999, pp, 1-11) P.E.D. Love, H. Li, P.
Mandal, Rework cho rằng, trong các dự án xây dựng, các hoạt động thƣờng đƣợc
chia thành các khu vực chức năng, vấn đề mà đƣợc thực hiện bởi các ngành khác
nhau (ví dụ nhƣ kỹ sƣ, kiến trức sƣ, nhà thầu…) và hoạt động độc lập.
P.E.D. Love, 2002 của tạp chí quản lý và kỹ thuật xây dựng nghiên cứu về
ảnh hƣởng của loại hình dự án và phƣơng thức hoạt động về chi phí sửa chữa trong
việc xây dựng các dự án cho rằng sự vắng mặt của tổ chức quản lý và hệ thống
thông tin chất lƣợng hỗ trợ hoạt động quản lý chất lƣợng trong các dự án xây dựng
là rất nghiêm trọng
Issabelle Louis mô tả thực trạng của ngành công nghiệp xây dựng Pháp. Vấn
đề này liên quan đến một mô tả ngắn gọn của nền kinh tế nói chung và cái nhìn về

9


vai trò và ảnh hƣởng của Chính phủ. Một cái nhìn từ thế kỷ 18 về phía trƣớc, đó là

các minh chứng cho cuộc cách mạng trong nghành công nghiệp xây dựng hiện nay.
Các đặc tính của ngành công nghiệp xây dựng tập trung vào cấu trúc của các công
ty xây dựng và phƣơng thức hoạt động của họ. Mô tả của ngành công nghiệp xây
dựng bao gồm tình hình các yếu tố đầu vào khác nhau cho ngành công nghiệp nhƣ
lao động, thiết bị, vật liệu và tài chính. (Isabella L. P. 1987, Construction industry in
France, Thesis ò Masteral).
Nghiên cứu lịch sử phát triển đối với quản lý xây dựng hệ thống đấu thầu ở
Nhật Bản – của Hiroshi Isohata – Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Công nghiệp, Đại
học Nihon, Chiba, Nhật Bản 2009. Bài viết này nghiên cứu về lịch sử phát triển g
cộng, từ thờicủa hệ thống đấu thầu xây dựng cho các công trình côxƣa thông qua
các kỷ nguyên hiện đại đến nay. Học viên làm rõ đặc trƣng của sự phát triển trong
mua sắm và quan hệ thông qua xây dựng nhƣ công nghệ phần mềm đối với đấu
thầu, hợp đồng và sự quản lý xây dựng hiện đại ở Nhật Bản.
Đối với vấn đề “Vai trò trách nhiệm của tƣ vấn quản lý trong xây dựng công
nghiệp Trung Quốc” đƣợc Tony Y.F. Ma, Trƣờng đại học Nam Úc, Adelaide, SA,
Australia 2004 đề cập. Bài viết đã nghiên cứu vai trò và trách nhiệm của Tƣ vấn
quản lý trong xây dựng công nghiệp Trung Quốc nhƣ sau: Ở phƣơng Tây công tác
quản lý dự án đã đƣợc áp dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau. Tuy nhiên
hệ thống này chính thức áp dụng cho ngành công nghiệp xây dựng Trung Quốc cho
đến năm 2003.
1.1.3. Đánh giá tổng quan tài liệu
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ở những mức độ
khác nhau, trên nhiều khía cạnh khác nhau đã đề cập đến quản lý nhà nƣớc đối với
ĐTXDCB từ vốn NSNN.
Phần lớn các công trình nghiên cứu đã công bố nghiên cứu sâu về một khía
cạnh nhất định của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Cũng nhƣ các nghiên cứu quản
lý dự án đầu tƣ trên một vài khía cạnh tại một số Ban quản lý dự án của các Tỉnh,
thành phố và đơn vị tƣ nhân.

10



Nghiên cứu quản lý đối với dự án ĐTXD của học viên tiếp cận theo các giai
đoạn của chu trình dự án. Với 4 nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng quản lý dự án:
Nhân tố luật pháp và cơ chế chính sách quản lý kinh tế liên quan đến đầu tƣ XDCB;
Nhân tố liên quan đến xây dựng và vận hành bộ máy tổ chức quản lý đầu tƣ xây
dựng cơ bản; Nhân tố gắn với năng lực cán bộ quản lý; Nhân tố kiểm tra, kiểm soát
của đối với xây dựng.
Quá trình đối với đầu tƣ xây dựng bao gồm những khâu nào? Các khâu nhƣ
đấu thầu, triển khai, vấn đề chất lƣợng công trình, vấn đề thanh quyết toán có ý
nghĩa nhƣ thế nào trong quản lý đối với đầu tƣ xây dựng? Những nhân tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các công trình nghiên cứu gồm
những nội dung gì. Đây là những vấn đề cần đƣợc tiếp tục làm rõ.
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về Đầu tƣ và dự án đầu tƣ
1.2.1. Khái niệm về Đầu tư và dự án đầu tư
Đầu tƣ: là quá trình sử dụng các nguồn lực tài chính, lao động , tài nguyên thiên
nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn, tái
sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung, các cơ sở sản
xuất kinh doanh, dịch vụ của ngành, cơ quan quản lý và xã hội nói riêng. Hoạt động đầu
tƣ bao gồm đầu tƣ trực tiếp và gián tiếp. (Nghị đinh số 59/2015-NĐCP)
Dự án đầu tƣ:
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì “DAĐT là một tập hợp các
hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phƣơng pháp trên cơ sở các nguồn
lực nhất định”. ở Việt Nam, khái niệm DAĐT đƣợc trình bày trong nghị định 52/1999
NĐ-CP về quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng cơ bản: “ DAĐT là tập hợp các đề xuất
có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất
định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất
lƣợng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thơì gian nhất định”.
• Về mặt hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt đƣợc những kết

quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.

11


• Về mặt nội dung: DAĐT là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau nhằm đạt đƣợc những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định nhƣ
vấn đề thị trƣờng, sản phẩm, công nghệ, kinh tế , tài chính… Vậy, DAĐT phải
nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu đƣợc đầu ra phù hợp với
những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn…
Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu vào. Sử dụng đầu vào đƣợc
hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các
luật lệ…
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư
* Các thành phần chính của dự án đầu tƣ:
+ Các mục tiêu cần đạt đƣợc khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ
mang lại những lợi ích gì cho đất nƣớc nói chung và cho chủ đầu tƣ nói riêng.
+ Các kết quả: Đó là những kết quả có định lƣợng đƣợc tạo ra từ các hoạt
động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của
dự án.
+ Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động đƣợc thực hiện trong
dự án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các
bộ phận sẽ đƣợc tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
+ Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện đƣợc nếu thiếu
các nguồn lực về vật chất, tài chính và con ngƣời. Giá trị hoặc chi phí của các
nguồn lực này chính là vốn đầu tƣ cho các dự án.
+ Thời gian: Độ dài thực hiện DAĐT cần đƣợc cố định.
DAĐT đƣợc xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn. Các
giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tƣơng đối với nhau tạo thành
chu trình của dự án. Chu trình của dự án đƣợc chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn

chuẩn bị đầu tƣ, giai đoạn thực hiện đầu tƣ và giai đoạn vận hành kết quả. Giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau,
đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tƣ. Đối với chủ đầu tƣ và nhà tài trợ,
việc xem xét đánh giá các giai đoạn của chu trình dự án là rất quan trọng. Nhƣng

12


đứng ở các góc độ khác nhau, mỗi ngƣời có mối quan tâm và xem xét các giai đoạn
và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu tƣ phải nắm vững ba giai đoạn, thực hiện
đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo đầu tƣ đúng cơ hội và có hiệu quả.
* Vai trò của dự án đầu tƣ
Vai trò của DAĐT đƣợc thể hiện cụ thể ở những điểm chính sau:
• Đối với chủ đầu tƣ: dự án là căn cứ quan trọng để quyết định sự bỏ vốn đầu tƣ.
DAĐT đƣợc soạn thảo theo một quy trình chặt chẽ trên cơ sở nghiên cứu đầy đủ về các
mặt tài chính, thị trƣờng, kỹ thuật, tổ chức quản lý. Do đó, chủ đầu tƣ sẽ yên tâm hơn
trong việc bỏ vốn ra để thực hiện dự án vì có khả năng mang lại lợi nhuận và ít rủi ro.
Mặt khác, vốn đầu tƣ của một dự án thƣờng rất lớn, chính vì vậy ngoài phần vốn tự có
các nhà đầu tƣ còn cần đến phần vốn vay ngân hàng. Dự án là một phƣơng tiện rất
quan trọng giúp chủ đầu tƣ thuyết phục ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng xem xét
tài trợ cho vay vốn. DAĐT cũng là cơ sở để chủ đầu tƣ xây dựng kế hoạch đầu tƣ, theo
dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện đầu tƣ. Quá trình này là những kế hoạch
mua sắm máy móc thiết bị, kế hoạch thi công, xây lắp, kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, dự án còn là căn cứ để đánh giá và điều chỉnh kịp thời những tồn đọng vƣớng
mắc trong quá trình thực hiện đầu tƣ, khai thác công trình.
• Đối với Nhà nƣớc: DAĐT là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nƣớc xem xét,
phê duyệt cấp vốn và cấp giấy phép đầu tƣ. Vốn ngân sách Nhà nƣớc sử dụng để
đầu tƣ phát triển theo kế hoạch thông qua các dự án các công trình, kết cấu hạ tầng
kinh tế – xã hội, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nƣớc, cac DAĐT quan trọng
của quốc gia trong từng thời kỳ. Dự án sẽ đƣợc phê duyệt, cấp giấy phép đầu tƣ khi

mục tiêu của dự án phù hợp với đƣờng lối, chính sách phát triển kinh tế, xã hội của
đất nƣớc, khi hoạt động của dự án không gây ảnh hƣỏng đến môi trƣờng và mang
lại hiệu quả kinh tế- xã hội. Dự án đƣợc phê duyệt thì các bên liên quan đến dự án
phải tuân theo nội dung, yêu cầu của dự án. Nếu nảy sinh mâu thuẫn, tranh chấp
giữa các bên liên quan thì dự án là một trong những cơ sở pháp lý để giải quyết.
• Đối với nhà tài trợ: Khi tiếp nhận dự án xin tài trợ vốn của chủ đầu tƣ thì họ
sẽ xem xét các nội dung cụ thể của dự án đặc biệt về mặt kinh tế tài chính, để đi

13


Khái niệm về đầu tƣ và dự án đầu tƣ 5/6 đến quyết định có đầu tƣ hay không. Dự án
chỉ đƣợc đầu tƣ vốn nếu có tính khả thi theo quan điểm của nhà tài trợ. Ngƣợc lại
khi chấp nhận đầu tƣ thì dự án là cơ sở để các tổ chức này lập kế hoạch cấp vốn
hoặc cho vay theo mức độ hoàn thành kế hoạch đầu tƣ đồng thời lập kế hoạch thu
hồi vốn
1.2.3 Nội dung Quản lý dự án đầu tư
1.2.3.1. Khái niệm chung
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc phân bổ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định.
1.2.3.2. Đặc điểm, mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng
* Nguyên tắc Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình:
1. Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trƣơng
đầu tƣ, đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại điều 51 Luật Xây dựng năm 2014 và
phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
2. Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nƣớc, của
ngƣời quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực
hiện các hoạt động đầu tƣ xây dựng của dự án.

3. Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu tƣ
xây dựng:
a) Dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn nhân sách nhà nƣớc đƣợc quản lý chặt
chẽ, toàn diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tƣ, chất lƣợng, tiến độ
thực hiện, tiết kiệm chi phí cà đạt đƣợc hiệu quả dự án.
b) Dự án đàu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ PPP (Public – Private Partner)
có cấu phần xây dựng đƣợc quản lý nhƣ đối ới dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài
ngân sách theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.

14


c) Dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách đƣợc Nhà
nƣớc quản lý về chủ trƣơng đầu tƣ, mục tiêu, quy mô đầu tƣ, chi phí thực hiện, các
tác động của dự án đến cảnh quan, môi trƣờng, an toàn cộng đồng, quốc phòng, an
ninh và hệu quả của dự án. Chủ đầu tƣ tự chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án
theo quy đinh của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
d) Dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn khác đƣợc nhà nƣớc quản ý về mục
tiêu, quy mô đầu tƣ và các tác động của dự án đến cảnh quan, môi trƣờng, an toàn
cộng đồng và quốc phòng an ninh.
4. Quản lý đối với các hoạt động đầu tƣ xây dựngcủa dự án theo các nguyên
tắc đƣợc quy định tại điều 4 của Luật Xây dựng 2014.
* Phân loại dự án dầu tƣ xây dựng công trình.
a) Theo quy mô và tính chất:
Dự án quan trọng Quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trƣơng
đầu tu; các dự án còn lại đƣợc phân thành 3 nhóm A, B, C theo quy định tại Phụ lục
I, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
b) Theo nguồn vốn đầu tƣ:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc;

- Dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách (vốn sử dụng do Nhà nƣớc
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, vốn đầu tƣ phát triển của
doanh nghiệp Nhà nƣớc).
- Dự án sử dụng vốn khác (Bao gồm cả vốn tƣ nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn).
* Mục tiêu, yêu cầu của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình:
Mục tiêu, yêu cầu của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình nhằm đạt
đƣợc về:
- Chất lƣợng công trình;
- Chi phí đầu tƣ xây dựng công trình;
- Tiến độ thực hiện dự án;
- Đảm bảo yêu cầu về án toàn lao động;

15


- Đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trƣờng.
1.2.3.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư
Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch
công việc, khối lƣợng công việc, chất lƣợng xây dựng ; tiến độ thực hiện; chi phí
đầu tƣ xây dựng; an toàn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trƣờng trong xây
dựng, lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quả lý rủi ro; quản lý hệ thống
thông tin công trình và các nội dung cần thiết khác đƣợc thực hiện theo quy định
của Luật Xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.2.3.3.1. Quản lý các nguồn lực và chi phí dự án
Quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn này là quản lý phạm vi, thời gian, kế hoạch (xây dựng và biên soạn
toàn bộ công việc của công tác quản lý dự án xây dựng theo từng giai đoạn của
quản lý đầu tƣ xây dựng công trình) và chi phí tổng mức đầu tƣ dự án (tổng mức
đầu tƣ dự án, phƣơng án đền bù giải phóng mặt bằng). Nội dung chi tiết là việc

quản lý tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có);
lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tƣ xây dựng để xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng và thực hiện các
công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án. Cụ thể nhƣ sau:
- Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Báo cáo đầu tư) và xin phép chủ
trương đầu tư dự án
Đối với dự án quan trong quốc gia, Chủ đầu tƣ phải lập Báo cáo đầu tƣ xây
dựng công trình trình Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trƣơng đầu tƣ. Đối với
các dự án khác, Chủ đầu tƣ không phải lập Báo cáo đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ có trách nhiệm gửi Báo cáo đầu tƣ xây dựng công trình tới Bộ quản
lý ngành. Bộ quản lý ngành có trách nhiệm xem xét, lấy ý kiến của các Bộ, ngành,
UBND các địa phƣơng có liên quan để tổng hợp trình Chính phủ xem xét để trình
Quốc hội thông qua chủ trƣơng và cho phép đầu tƣ.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc Báo cáo đầu tƣ xây
dựng công trình, Bộ quản lý ngành phải gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ, ngành, địa
phƣơng liên quan.

16


×