Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ XUÂN HÒA

MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH LÁNG HẠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ XUÂN HÒA

MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH LÁNG HẠ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG TÀI



Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: luận văn với đề tài “Mở rộng cho vay Doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Láng Hạ” là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại
bất kỳ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội , ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính - Ngân
hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành luận văn này. Đặc biệt tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Nguyễn Trọng Tài đã hƣớng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Ngân hàng, lãnh đạo các phòng ban, các
anh chị cán bộ công nhân viên, các khách hàng tại Agribank Chi nhánh Láng Hạ đã
nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận văn.

Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ
RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI..........................................................................................................5
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................ 5
1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay DNNVV của NHTM ........................ 8
1.2.1 Khái quát chung về DNNVV .......................................................... 8
1.2.2 Cho vay DNNVV của NHTM ....................................................... 13
1.3. Mở rộng cho vay DNNVV của NHTM .............................................. 21
1.3.1. Sự cần thiết phải mở rộng cho vay DNNVV ............................... 21
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá sự mở rộng cho vay DNNVV của NHTM . 24
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay đối với các
DNVVN ở NHTM ................................................................................... 29

1.4 Kinh nghiệm mở rộng cho vay DNNVV của các NHTM .................... 34
1.4.1. Kinh nghiệm từ một số NHTM .................................................... 34
1.4.2. Bài học đối với Agribank Chi nhánh Láng Hạ ........................... 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................39
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................40
2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 40
2.1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu ........................................................ 40
2.1.2. Tìm hiểu và nghiên cứu cơ sở lý luận ......................................... 40
2.1.3. Xây dựng đề cương nghiên cứu .................................................. 41


2.1.4. Thu thập dữ liệu .......................................................................... 41
2.1.5. Phân tích dữ liệu ......................................................................... 42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 43
2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ...................................................... 43
2.2.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp........................................... 43
2.2.3. Phương pháp so sánh .................................................................. 44
2.2.4. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia .......................................... 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................47
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÁNG HẠ ..................................................48
3.1. Khái quát chung về tổ chức và hoạt động của Agribank– Chi nhánh
Láng Hạ. .......................................................................................................... 48
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................. 48
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Agribank - Chi nhánh Láng Hạ ................... 50
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Láng
Hạ. ......................................................................................................... 53
3.2. Thực trạng mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank – Chi nhánh Láng
Hạ từ năm 2013 đến năm 2015. ...................................................................... 57

3.2.1. Các văn bản pháp lý về cho vay DNNVV ................................... 57
3.2.2 Thực trạng mở rộng cho vay DNNVV.......................................... 59
3.3 Đánh giá chung về mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank – Chi nhánh
Láng Hạ. .......................................................................................................... 67
3.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 67
3.3.2. Những mặt còn tồn tại................................................................. 68
3.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại ................................................... 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................72


CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY DNNVV TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH LÁNG HẠ................................................................................................73
4.1 Định hƣớng cho vay của Agribank Chi nhánh Láng Hạ ...................... 73
4.1.1 Định hướng phát triển các DNNVV. ............................................ 73
4.1.2 Định hướng cho vay DNNVV tại NH Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ. ......................................... 74
4.2 Các giải pháp để mở rộng cho vay DNNVV tại NH Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ. ................................... 76
4.2.1 Xây dựng kế hoạch phải phù hợp với năng lực cho vay. ............. 76
4.2.2 Đa dạng hóa các hình thức cho vay............................................. 76
4.2.3 Xây dựng các chính sách ưu đãi đối với DNNVV........................ 77
4.2.4 Cơ chế về tài sản đảm bảo nên nới lỏng hơn............................... 78
4.2.5 Đẩy mạnh Marketing NH để thu hút thêm nhiều KH. ................. 79
4.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi cho
vay. ........................................................................................................ 80
4.2.7 Nâng cao chất lượng nhân sự. ..................................................... 80
4.2.8 Không ngừng nâng cao hiện đại hoá thông tin NH. .................... 82
4.3 Một số kiến nghị nhằm mở rộng cho vay DNNVV .............................. 83
4.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước. .................................. 83

4.3.2 Kiến nghị với NH Nhà nước......................................................... 85
4.3.3 Kiến nghị với Agribank ................................................................ 85
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................89


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tsriển nông thôn Việt Nam

2

AGRIBANK CN

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

LÁNG HẠ

– Chi nhánh Láng Hạ


3

CBTD

Cán bộ tín dụng

4

CN

Công nghiệp

5

DNCV

Dƣ nợ cho vay

6

DNNVV

DN nhỏ và vừa

7

DPRR

Dự phòng rủi ro


8

KH

Khách hàng

9

KHCN

KH cá nhân

10

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

11

NH

Ngân hàng

12

NHNN

NH Nhà nƣớc


13

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

14

NL-TS

Nông lâm - Thủy sản

15

TD

Tín dụng

16

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

17

TMDV

Thƣơng mại dịch vụ


18

TSĐB

Tài sản đảm bảo

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam

10

2

Bảng 1.2

Tiêu chuẩn DNNVV ở một số nƣớc và khu vực


11

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

Một số chỉ tiêu về dƣ nợ tại Agribank Chi nhánh Láng Hạ

55

5

Bảng 3.3

Hoạt động Kinh doanh ngoại tệ và Thanh toán quốc tế

56

6

Bảng 3.4

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh

57


7

Bảng 3.5

8

Bảng 3.6

Doanh số cho vay Doanh nghiệp tại Chi nhánh Láng Hạ

60

9

Bảng 3.7

Một số chỉ tiêu về dƣ nợ DNVVN tại Chi nhánh Láng Hạ

61

10

Bảng 3.8

11

Bảng 3.9

12


Bảng 3.10

13

Bảng 3.11 Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV

Một số chỉ tiêu về huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Láng
Hạ

Số lƣợng khách hàng Doanh nghiệp vay vốn tại Agribank
Chi nhánh Láng Hạ

Cơ cấu dƣ nợ theo thời gian tại Agribank Chi nhánh Láng
Hạ
Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế tại Agribank Chi
nhánh Láng Hạ
Thị phần cho vay DNNVV của các NHTM trên địa bàn Hà
Nội

ii

Trang

54

59

63

64


66
66


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Láng Hạ

51

2

Biểu đồ 3.2

Dƣ nợ DNVVN tại Agribank Chi nhánh Láng Hạ

62

3


Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

Cơ cấu dƣ nợ DNVVN theo thời gian qua các năm
2013-2015
Cơ cấu dƣ nợ DNVVN theo thành phần kinh tế tại
Agribank Chi nhánh Láng Hạ

iii

Trang

64
65


LỜI NÓI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm qua DNNVV ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá
trình phát triển của nền kinh tế. Với những ƣu điểm nhƣ tổ chức bộ máy gọn
nhẹ, không đòi hỏi nhiều vốn đầu tƣ, dễ thích ứng với những biến động của
thị trƣờng. Các DNNVV ngày càng phát triển và phù hợp với yêu cầu đổi
mới. Đồng thời còn là nền tảng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc. Chính vì thế phát triển DNNVV là chiến lƣợc quan trọng và lâu
dài của đất nƣớc.

Ở nƣớc ta thì loại hình DNNVV chiếm đa số và hoạt động trên tất cả
các lĩnh vực, ngành nghề kinh tế. Cùng với sự nhạy bén linh hoạt của mình
các DNNVV đã vƣợt qua những khó khăn, thử thách và ngày càng khẳng
định vai trò vị trí của mình trong nền kinh tế đó là góp phần thúc đẩy tốc độ
tăng trƣởng kinh tế, giải quyết công ăn việc làm… Tuy nhiên, trong quá trình
phát triển hiện nay, DNNVV còn gặp không ít khó khăn. Khó khăn lớn nhất
hiện nay là thiếu vốn đầu tƣ SXKD, việc tiếp cận NH để vay vốn. Khảo sát
PCI năm 2015 cho thấy: tỷ lệ các DNNVV có khoản vay từ NH là thấp hơn
đáng kể so với các DN quy mô lớn. Trung bình, chỉ có 40% DN siêu nhỏ tiếp
cận đƣợc nguồn vốn NH, trong khi đó, tỷ lệ này ở các DN nhỏ là 62%, DN
vừa là 74% và DN lớn là 81% (Đình Phƣơng: DNNVV vẫn khốn khổ vì vốn
vay. www.cafef.vn. Ngày 11/7/2016)
Không chỉ các DNVVN muốn vay vốn NH để mở rộng SXKD mà các
NHTM cũng muốn mở rộng TD để tăng thu nhập. Với số lƣợng lớn DNVVN
nhƣ hiện nay, đây chính là thị trƣờng KH tiềm năng cho NH phát triển các sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của các DN.

1


Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống NH đang có
những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ với sự ra đời của nhiều NH mới và có sự
tham gia của các NH nƣớc ngoài làm cho thị trƣờng ngành NH trở nên sôi
động, cạnh tranh quyết liệt, từ đó cung ứng ra thị trƣờng nhiều sản phẩm dịch
vụ phong phú, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trƣờng.
Trong những năm qua, Agribank Chi nhánh Láng Hạ đã chú trọng đáp
ứng nhu cầu về dịch vụ NH cho các đối tƣợng KH trên địa bàn thông qua mở
rộng mạng lƣới phòng giao dịch, tăng cƣờng huy động vốn để đáp ứng nhu
cầu vay của KH. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tại Agribank Chi nhánh Láng
Hạ còn nhiều hạn chế và bất cập, nhƣ: tập trung chủ yếu cho vay các tập

đoàn, DN lớn, dƣ nợ cho vay còn thấp chƣa tƣơng xứng với nguồn vốn huy
động, chất lƣợng TD chƣa cao, sản phẩm cho vay chƣa đa dạng…trong đó,
một mảng đối tƣợng KH rất quan trọng trên địa bàn đó là các DNNVV thì chi
nhánh lại chƣa chú trọng đúng mức.
Xuất phát từ chính thực tiễn hoạt động kinh doanh tại nơi công tác, tôi
đã chọn đề tài : “Mở rộng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ” làm
đề tài nghiên cứu với mong muốn sẽ đem lại những đóng góp tích cực tới hoạt
động cho vay tại Agribank Chi nhánh Láng Hạ trong thời gian tới.
Đề tài đƣợc nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi:
1. Bộ chỉ tiêu nào quan trọng nhất đối với việc mở rộng cho vay
DNNVV tại Agribank Chi nhánh Láng Hạ?
2. Mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank Chi nhánh Láng Hạ ảnh
hƣởng bởi các nhân tố nào? Nhân tố nào có mức ảnh hƣởng lớn nhất.
3. Thực trạng mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank Chi nhánh Láng
Hạ những năm qua nhƣ thế nào? Đâu là những kết quả đạt đƣợc, còn những
mặt tồn tại nào cần khắc phục và đâu là nguyên nhân của những tồn tại này?

2


4. Những giải pháp nào để giúp mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank
Chi nhánh Láng Hạ trong thời gian tới?
Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng sẽ cung cấp những cơ sở lý luận,
thực trạng và giải pháp về việc mở rộng cho vay DNNVV, góp phần tạo nền
tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của phân khúc khách hàng.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu đề tài
Phân tích, đánh giá đúng thực trạng mở rộng cho vay DNNVV tại
Agribank Chi nhánh Láng Hạ trong thời gian 2012- 2015, trên cơ sở đó đề

xuất các giải pháp nhằm góp phần mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank
Chi nhánh Láng Hạ thời gian tới.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về mở rộng cho vay DNNVV tại
các NHTM.
Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng cho vay DN nhỏ và vừa tại
Agribank Chi nhánh Láng Hạ trong thời gian vừa qua.
Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay DNNVV của Agribank
Chi nhánh Láng Hạ thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Cho vay DNNVV của NHTM
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: : Tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến mở rộng cho vay DNNVV của NHTM.
Về không gian: chủ yếu tập trung phân tích thực trạng mở rộng cho vay
DNNVV tại Agribank Chi nhánh Láng Hạ
Về thời gian: chủ yếu nghiên cứu giai đoạn 2013- 2015.

3


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phân tích, đánh giá sƣ̣ mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank Chi nhánh
Láng Hạ, bài nghiên cứu thực hiện chủ yếu phƣơng pháp phân tích, thống kê mô tả,
phân tích các chỉ tiêu báo cáo tài chính... từ đó đƣa ra các giải pháp tối ƣu nhất.

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
kết cấu thành 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về mở rộng cho

vay DNNVV của NHTM
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank– Chi
nhánh Láng Hạ.
Chương 4: Giải pháp mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank – Chi
nhánh Láng Hạ.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Vấn đề hoạt động tín dụng của NHTM nói chung, đặc biệt là việc cấp tín
dụng của NHTM cho khối DNNVV luôn rất nhiều các đối tƣợng quan tâm và
đã có nhiều bài viết, công trình khoa học ở các cấp khác nhau đã đƣợc nghiên
cứu và công bố, để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài lần này, tác giả đã
tham khảo một số tài liệu, công trình có liên quan nhƣ sau:
Trần Công Lý (2015) trong Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp mở rộng cho
vay DN nhỏ và vừa tại NH thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – Chi
nhánh Dung Quất” (Trƣờng đại học Tài chính – Marketing) đã tập trung vào
nghiên cứu, hệ thống hóa các hoạt động tín dụng của NHTM và cho thấy vai
trò của tín dụng NH đối với các DN nhỏ và vừa, tìm hiểu và phân tích thực
trạng cho vay đối với DNNVV tại một số NHTMCP trên địa bàn và đánh giá
thực trạng cho vay đối với DNNVV tại LPB – Chi nhánh Dung Quất trong
giai đoạn 2010- 2014. Tác giả đã hệ thống hóa các nhân tố ảnh hƣởng đến
quan hệ tín dụng giữa DNNVV với NHTMCP và rút ra những kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó để làm cơ sở đề

xuất các giải pháp thích hợp để mở rộng cho vay đối với DNNVV.
Võ Đức Toàn (2012) trong luận án Tiến sỹ kinh tế “TD đối với
DNNVV của các NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. (Đại học
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh) tác giả tập trung vào đánh giá chất lƣợng TD đối
với DNNVV qua các chỉ tiêu đánh giá và có sử dụng đến cả phƣơng pháp
khảo sát điều tra và thu thập ý kiến. Đề tài nghiên cứu ở phạm vi rộng , các

5


NHTM trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy đƣợc thực trạng phát
triển số lƣợng DNNVV, cơ cấu nguồn vốn, những đóng góp của DN nhỏ và
vừa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thị Bắc (2013) trong Luận văn Thạc sỹ “Một số giải pháp mở
rộng và nâng cao chất lượng TD đối với DN vừa và nhỏ tại NHTMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình” (Học viện NH) tác giả đã đề cập một
số lý luận cơ bản về mở rộng và nâng cao chất lƣợng TD của NHTM, đồng
thời cũng xác định các chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng và nâng cao chất lƣợng
TD, các nhân tố tác động đến việc mở rộng và nâng cao chất lƣợng TD của
NHTM, tác giả cũng tập trung đánh giá vấn đề mở rộng và nâng cao chất
lƣợng cho vay các DNNVV của NHTMCP Công thƣơng Việt Nam trên địa
bàn Quận Ba Đình TP. Hà Nội trong giai đoạn 2010-2012, từ đó đề xuất hệ
thống giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lƣợng TD với các DNNVV.
Hoàng Thị Kim Oanh (2012) trong luận văn Thạc sỹ “Giải pháp mở
rộng cho vay các DNNVV tại NHTMCP Vpbank Đà Nẵng” (ĐH Đà Nẵng) đã
tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động mở
rộng cho vay DNNVV tại VPBank Đà Nẵng, đánh giá các ƣu nhƣợc điểm về
hoạt động cho vay các DNNVV tại VPBank Đà Nẵng và những vấn đề còn
tồn đọng qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng về hoạt
động cho vay của NH.

Nguyễn Văn Lê trong luận án Tiến sỹ kinh tế: “Tăng trưởng TD Ngân
hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô
bất ổn” (Học viện NH, 2014) đã tập trung nghiên cứu về việc tăng trƣởng TD
NH đối với DNNVV từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy TD NH đối
với DNNVV trong điều kiện nền kinh tế vĩ mô bất ổn. Tuy nhiên đề tài nghiên
cứu ở tầm vĩ mô và tập trung chủ yếu vào việc tăng trƣởng TD (tăng về số
lƣợng) chứ chƣa đi sâu vào chất lƣợng TD đối với DNNVV.

6


Nguyễn Trƣơng Thuần Mẫn (2012) trong luận văn Thạc sỹ: “Mở
rộng cho vay DNNVV tại Chi nhánh NH Đầu Tư và Phát Triển Hải Vân” (ĐH
Đà Nẵng) tác giả đã tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng mở rộng cho
vay đối với DNNVV tại Chi nhánh và ở các NHTM khác, từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm thúc đẩy mở rộng hơn đối với DNNVV. Luận văn chỉ ra
đƣợc những ƣu điểm và hạn chế tại Chi nhánh Hải Vân ảnh hƣởng đến quá
trình mở rộng cho vay DNNVV.
Bùi Mạnh Quang ,2015. “Nguồn vốn tín dụng cho các DNNVV trên địa
bàn Hà Nội.” Thời báo ngân hàng. Tác giả đã phân tích về thực trạng việc
tiếp cận nguồn vốn của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội, thông qua việc
phân tích thực trạng trên đồng thời cũng đề xuất định hƣớng cho DNNVV
tiếp cận đƣợc vốn.
Hoạt động tín dụng của NHTM có ý nghĩa rất lớn trong việc duy trì và
phát triển NH. Tuy nhiên trong thực tiễn phát triển thì các NH thƣơng mại còn
gặp khá nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm KH và mở rộng thị phần, Chính
vì vậy đề tài về mở rộng cho vay luôn đƣợc các nhà kinh tế, nhà nghiên cứu
chọn lựa để nghiên cứu phục vụ cho các mục đích khác nhau nhƣ phục vụ
công trình khoa học, hoàn thiện hệ thống cho NH…
Các nghiên cứu trên đều chỉ ra những thực trạng, những tồn tại, những

nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay DNNVV và trên cơ sở lý luận kết
hợp với thực tiễn phát sinh, các công trình nghiên cứu đều đã đóng góp đƣợc
những giải pháp phù hợp với từng thực trạng cụ thể của từng NH trong những
giai đoạn phát triển khác nhau.
Hiện tại Agribank Chi nhánh Láng Hạ chƣa có đề tài nào nghiên cứu về
mở rộng cho vay DNNVV trong thời gian gần đây. Luận văn này sẽ góp phần
mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank Chi nhánh Láng Hạ qua các chỉ tiêu

7


định lƣợng rõ ràng. Từ đó, có cái nhìn tổng quát nhất về mở rộng cho vay
DNNVV và đề xuất các giải pháp linh hoạt hơn tại Chi nhánh.
Với các lý do trên, đề tài nghiên cứu của tác giả sẽ không trùng lặp với
bất kỳ một công trình cùng cấp đã nghiên cứu trƣớc đó.
1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay DNNVV của NHTM
1.2.1 Khái quát chung về DNNVV
1.2.1.1 Khái niệm
 Doanh nghiệp
Một cách chung nhất có thể hiểu DN là một tổ chức kinh tế đƣợc thành
lập nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hóa hoặc dich vụ trên thị trƣờng.
Tại Việt Nam, theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật DN 2014 thì "DN
là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh."
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi.
Từ khái niệm trên chúng ta thấy: trƣớc hết DN phải là chủ thể kinh tế
độc lập, có hoặc không có tƣ cách pháp nhân, có tên gọi và hoạt động với
danh nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị trƣờng

và chịu trách nhiệm độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thứ hai,
tùy theo mục đích thành lập DN mà mỗi DN có mục đích hoạt động khác
nhau nhƣng trừ một số ít các DN hoạt động trong lĩnh vực công ích còn mục
đích của các DN là tối đa hóa lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, có nhiều loại hình DN cùng tồn tại, phát
triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc quản lý, hỗ trợ
các DN phát triển, ngƣời ta thƣờng dựa theo những tiêu thức khác nhau để
phân loại các DN.
8


 Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khái niệm DNNVV mang tính chất tƣơng đối, nó thay đổi theo từng
giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và phụ thuộc vào trình độ phát triển của
từng nƣớc. Ở Việt Nam, khái niệm DNNVV đƣợc quy định theo nghị định
56/2009/NĐ-CP: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (trong
đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”.
Theo tiêu thức này DN bao gồm: DN lớn, DNNVV. Có nhiều quan
điểm khác nhau về khái niệm DNNVV nhƣng khái niệm chung nhất về
DNNVV có nội dung nhƣ sau:
DNNVV là những cơ sở sản xuất, kinh doanh có tƣ cách pháp nhân
kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mô DN trong những giới hạn nhất
định tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu đƣợc
trong từng thời kỳ theo quy định của từng quốc gia.
DNNVV là những DN có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay
doanh thu. DNNVV có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là:
DN vừa, DN nhỏ và DN siêu nhỏ.

1.2.1.2 Tiêu chí xác định DNNVV
Khái niệm DNVVN mang tính tƣơng đối, có sự thay đổi theo từng giai
đoạn phát triển kinh tế xã hội nhất định và phụ thuộc vào:
(a) Trình độ phát triển kinh tế xã hội của từng nƣớc. Thƣờng thì những
nƣớc có trình độ phát triển cao thì giới hạn qui định chỉ tiêu qui mô lớn hơn
so với các nƣớc có trình độ phát triển thấp.
(b) Các giới hạn tiêu chuẩn này còn đƣợc qui định trong những thời kỳ
cụ thể và có sự thay đổi theo thời gian cho phù hợp với trình độ phát triển
9


kinh tế xã hội trong từng giai đoạn. Chẳng hạn Đài Loan trong vòng 30 năm
qua đã có 6 lần thay đổi qui định giới hạn các tiêu chí phân loại DNVVN
(c) Giới hạn độ lớn của DNVVN đƣợc qui định khác nhau theo những
ngành nghề khác nhau. Thí dụ ở Nhật Bản thì các DN trong khu vực sản xuất
đƣợc xem là nhỏ khi có số vốn dƣới 1 triệu USD và dƣới 300 lao động, còn
đối với những DN trong khu vực thƣơng mại, dịch vụ đƣợc xem là nhỏ khi có
số vốn dƣới 300.000 USD và dƣới 100 lao động. Trong khi ở Đài Loan, qui
định trong ngành xây dựng nếu nhƣ DN có số vốn dƣới 1,4 triệu USD và
dƣới 300 lao động đƣợc xem là DN nhỏ. Còn trong khu vực khai khoáng thì
qui định nếu DN có số vốn dƣới 1,4 triệu USD và dƣói 500 lao động thì đƣợc
liệt vào loại DN nhỏ. Trong khi trong khu vực thƣơng mại lại là dƣới 1,4 triệu
USD và dƣới 50 lao động.
(d) Trong từng thời kỳ các tiêu chí và tiêu chuẩn giới hạn lại có sự thay đổi cho
phù hợp với đường lối, chính sách, chiến lược và khả năng hỗ trợ của mỗi quốc gia
Việc quy định tiêu thức như thế nào là DN lớn, DNNVV là tùy thuộc vào điều
kiện kinh tế, xã hội của từng nước trong từng giai đoạn cụ thể (Xem Bảng 1.1 và
Bảng 1.2). Thông thường những tiêu thức được lựa chọn là: Số lượng cán bộ công
nhân viên bình quân, vốn đầu tư, tổng tài sản, doanh thu tiêu thụ. Riêng ở Việt Nam
hiện nay thì căn cứ vào hai tiêu thức là số lao động làm việc bình quân và tổng nguồn

vốn để phân loại DN thành siêu nhỏ, DN nhỏ và DN vừa.
Việc phân loại theo tiêu thức này nhằm giúp cho Nhà nước có những
chiến lược và những chính sách hợp lý nhằm hỗ trợ phát triển các DNNVV
trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cụ thể, đặc biệt là
trong lúc nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn như lạm phát, khủng hoảng,…

10


Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam
Quy mô
Khu vực

DN siêu
nhỏ
Số lao
động

1.Nông,
lâm
10 ngƣời
nghiệp và thủy
trở xuống
sản
2.Công nghiệp 10 ngƣời
và xây dựng
trở xuống
3.Thƣơng mại 10 ngƣời
và dịch vụ
trở xuống


DN nhỏ

DN vừa

Tổng
Tổng
Số lao
nguồn Số lao động
nguồn vốn
động
vốn
20 tỷ
Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
đồng trở ngƣời đến đồng đến 100 ngƣời đến 300
xuống
200 ngƣời
tỷ đồng
ngƣời
20 tỷ
Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
đồng trở ngƣời đến đồng đến 100 ngƣời đến 300
xuống
200 ngƣời
tỷ đồng
ngƣời
10 tỷ
Từ trên 10 Từ trên 10 tỷ Từ trên 50
đồng trở ngƣời đến 50 đồng đến 50 ngƣời đến 100
xuống

ngƣời
tỷ đồng
ngƣời
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)

Bảng 1.2: Tiêu chuẩn DNNVV ở một số nƣớc và khu vực
Quốc gia, Khu vực
Cambodia
Indonesia
Laos
Philippines

Thailand

Tiêu chuẩn DNNVV
-DN nhỏ: 11-50 nhân viên; Tài sản cố định: 50.000 USD250.000 USD
-DN trung bình: 51-200 nhân viên; Tài sản cố định: 250
USD-500.000 USD
Ít hơn 100 nhân viên
-DN nhỏ: <19 nhân viên; hoặc tổng tài sản≤50 triệu kíp; hoặc
doanh số≤ 400 triệu kíp
-DN trung bình:<99 nhân viên; hoặc tổng tài sản ≤1,2 tỷ kíp;
hoặc doanh số ≤1 tỷ kíp
Có ít hơn 200 nhân viên; Tổng tài sản <40 triệu Peso
-Khu vực sản xuất:
DN nhỏ: <50 nhân viên; Hoặc tài sản cố định ≤ 50 triệu baht
DN trung bình: 51-200 nhân viên; hoặc tài sản cố định từ 51200 triệu baht
-Khu vực bán buôn:
DN nhỏ: <25 nhân viên; hoặc tài sản cố định≤50 triệu baht
DN trung bình: 26-50 nhân viên; hoặc tài sản cố định: 51-100

triệu baht
-Khu vực bán lẻ:
11


WB

EC

DN nhỏ: <15 nhân viên; hoặc tài sản cố định ≤30 triệu baht
DN trung bình: 16-30 nhân viên; hoặc tài sản cố định: 31-60
triệu baht
-Khu vực dịch vụ:
DN nhỏ:<50 nhân viên; hoặc tài sản cố dịnh ≤50 triệu baht
DN trung bình: 51-200 nhân viên; hoặc tài sản cố định 51-200
triệu baht
DN nhỏ: <50 nhân viên; tổng tài sản và doanh thu <3 triệu USD
DN trung bình: 51-200 nhân viên; tổng tài sản và doanh thu
<15 triệu USD
DN vi mô: <10 nhân viên; tổng tài sản <10.000 USD; doanh
thu hàng năm ≤ 100.000 USD
DN nhỏ: <50 nhân viên; tổng doanh thu hàng năm <10 triệu EUR
DN trung bình: <250 nhân viên; doanh thu hàng năm <50 triệu EUR
DN vi mô: <10 nhân viên; tổng doanh thu hàng năm <2 triệu EUR

(Nguồn: Abe M., Trilo M, Juneja J.S, & Narain S (2012): Policy guidebook
for SME development in Asia and The Pacific. Bangkok, Thailand).
1.2.1.3 Đặc điểm của DNVVN
- Có qui mô vốn nhỏ. Đặc trƣng cơ bản nhất của DNVVN là qui mô
vốn SXKD nhỏ, đặc điểm này quyết định những đặc điểm khác của DNVVN.

Với đặc điểm này khiến các DNVVN rất khó khăn trong tiếp cận vốn trên thị
trƣờng, nhất là vốn TD, bởi các TCTD thƣờng cho rằng các DNVVN tiềm ẩn
rủi ro cao nên họ thƣờng không sẵn sàng cấp TD. Chính vì thế, các DNVVN
luôn trong trạng thái thiếu vốn và khả năng thu lợi nhuận bị giới hạn ngay cả
khi họ phát hiện ra các cơ hội kinh doanh có thể đem lại lợi nhuận cao.
- Tồn tại và phát triển trong mọi ngành nghề, mọi thành phần kinh tế.
Với đặc điểm qui mô vốn nhỏ, các DNVVN có thể tồn tại trong bất cứ lĩnh
vực nào thuộc bất kỳ thành phần kinh tế nào miễn là luật pháp cho phép. Tại
Việt Nam, theo các tƣ liệu thống kê thì trong tổng số 610.403 DN tính đến
cuối năm 2015, các DNVVN chiếm trên 90% tồn tại trong các loại hình
DNNN, DNNQD, DN tƣ nhân, DN FDI, cá thể…

12


- DNVVN có bộ máy tổ chức gọn nhẹ, hiệu quả, có khả năng dễ dàng
chuyển hướng kinh doanh tuỳ theo diễn biến của thị trường. Với ƣu thế qui
mô gọn nhẹ, năng động, dễ quản lý, các DNVVN dễ cơ động, dễ thích ứng
với sự thay đổi của nhu cầu thị trƣờng, khả năng thay đổi phƣơng án SXKD,
thay đổi mặt hàng nhanh, phù hợp với xu hƣớng thay đổi tập quán tiêu dùng
của dân cƣ. Cũng do qui mô nhỏ, nên khi phải thay đổi cơ cấu sản xuất, cơ
cấu lao động, DNVVN ít gặp khó khăn hơn so với các DN lớn. Các DNVVN
dễ dàng tìm kiếm những thị trƣờng “ngách” và gia nhập thị trƣờng này khi
công việc kinh doanh có thể thu lợi nhuận cao hoặc rút khỏi thị trƣờng khi
công việc kinh doanh trở nên khó khăn và thu lợi thấp.
- Khả năng tiếp cận thị trường kém, nhất là những thị trường quốc tế.
Nguyên nhân chủ yếu là do các DNVVN có nhiều hạn chế về tài chính, thị
phần của các DNVVN nhìn chung không lớn, khả năng chi phối thị trƣờng
không cao, mặt khác kinh phí cho họat động quảng cáo, tiếp thị ít, cho nên
khả năng mở ra các thị trƣờng mới là rất khó khăn

1.2.2 Cho vay DNNVV của NHTM
1.2.2.1 Khái niệm cho vay DNNVV
Theo khoản 16 và 14 điều 4 Luật các Tổ chức Tín dụng số
47/2010/QH12 thì: “Cho vay là hình thức cấp TD, theo đó bên cho vay giao
hoặc cam kết giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi”. Có mối quan hệ chuyển nhƣợng vốn giữa một bên là NH với một
bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình trong xã hội. Trong đó, NH
giữ vai trò là vừa là ngƣời đi vay, vừa là ngƣời cho vay.
Và “Cấp TD là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn

13


trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,
bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp TD khác”.
Từ đó ta có thể định nghĩa về hoạt động cho vay đối với DNNVV nhƣ
sau:“Cho vay DNNVV là hoạt động cho vay trong đó NH nhường quyền sử
dụng vốn cho DNNVV trong một thời gian nhất định, khi kết thúc thời hạn thì
thu hồi lại gốc và lãi”.
Đây là quan hệ TD gián tiếp mà NH đóng vai trò trung gian huy động
vốn từ các chủ thể có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để cho vay đối với các chủ
thể có nhu cầu về vốn.
Với tƣ cách là ngƣời đi vay: NH huy động mọi nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi trong xã hội bằng hình thức nhận tiền gửi của các DN, các tổ chức cá nhân
hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội
Với tƣ cách là ngƣời cho vay: NH đáp ứng nhu cầu cho các DN, tổ
chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần đƣợc bổ sung trong hoạt động
SXKD và tiêu dùng. Với vai trò này, NH đã thực hiện chức năng phân phối

lại vốn, tiền tệ để đáp ứng nhu cầu tái sản xuất xã hội.
Đây là hình thức TD chủ yếu trong nền kinh tế thị trƣờng, nó luôn đáp
ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế một cách linh hoạt đầy đủ và kịp thời.
1.2.2.2 Các hình thức cho vay DNNVV
Có nhiều hình thức cho vay DNNVV, việc phân loại các khoản cho vay
nhằm mục đích quản lý các khoản vay có hiệu quả nhất. Các hình thức cho
vay DNNVV đƣợc phân loại dựa trên các tiêu chí sau:
 Theo thời hạn khoản vay:
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với NH vì thời gian
liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của TD cũng nhƣ khả năng
hoàn trả của KH. Theo thời gian, TD đƣợc phân thành:

14


- TD ngắn hạn: là những khoản vay dƣới 12 tháng, tài trợ cho tài sản
lƣu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của Nhà nƣớc, DN, hộ sản xuất.
Phƣơng thức cho vay này đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp sau: NH cho
Nhà nƣớc vay để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nƣớc, hình thức phổ biến
là mua trái phiếu do Kho bạc Nhà nƣớc phát hành; Cho vay đối với các tổ
chức tài chính nhƣ NH, công ty tài chính quỹ TD…nhằm đáp ứng nhu cầu
thanh khoản, hình thức cho vay có thể là trực tiếp (trên thị trƣờng liên NH)
hoặc gián tiếp thông qua nắm giữ chứng khoán; Đối với DN, NH cho vay
nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn tăng thêm cho SXKD.
- TD trung hạn là những khoản cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm, còn
TD dài hạn là trên 5 năm. Loại hình TD này nhằm tài trợ cho các DN có nhu
cầu mua sắm trang thiết bị, xây dựng, cải tiến kỹ thuật, mua công nghệ…; cho
Nhà nƣớc để đầu tƣ phát triển, cho ngƣời tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu
mua sắm hàng tiêu dùng lâu bền nhƣ nhà cửa, phƣơng tiện vận chuyển. Hình
thức cho vay chủ yêu là mua trái phiếu, cho vay theo các dự án…

 Theo phƣơng thức cho vay:
- Thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó NH cho phép ngƣời vay chi
trội (vƣợt) trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định
và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này đƣợc gọi là hạn mức thấu
chi. Tuy nhiên, các khoản chi quá hạn mức thấu chi sẽ phải chịu lãi suất phạt
và bị đình chỉ sử dụng hình thức này. Đây là hình thức cho vay tạo điều kiện
thuận lợi cho KH trong quá trình thanh toán, thủ tục đơn giản, phần lớn không
có đảm bảo, do đó chỉ áp dụng với những KH có độ tin cậy cao, thu nhập đều
đặn và kỳ thu nhập ngắn.
- Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay phổ biến của NH đối
với KH không có nhu cầu vay thƣờng xuyên, không có điều kiện để đƣợc cấp
hạn mức thấu chi. Theo đó, vốn của NH chỉ tham gia vào một số giai đoạn

15


×