Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Quy trình giao nhận hàng hóa tại công ty cổ phần vận tải SkyLINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
---------***--------

TIỂU LUẬN
Môn học: VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN
TRONG NGOẠI THƯƠNG
Nhóm:

05

GVHD: ThS. Lê Minh Trâm

Hà Nội, tháng 6 năm 2016

1


MỤC LỤC

2


Chương I.
1.1.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
Thông tin cơ bản về công ty
Tên công ty

SkyLINE Joint Stock Company – Công ty cổ phần vận tải


SkyLINE
SKL.,JSC
SKYLINE JOINT STOCK COMPANY
Số 5 Lê Thánh Tông - Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
(84.4) 3825 5389
(84.4) 3940 5331

skylinejsc.com

Tên viết tắt
Tên giao dịch
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Email
Website
Tên người đại diện
Nguyễn Thu Thủy
pháp lý
Năm thành lập
1999
Mã số thuế
0301776205 do Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp
Logo

Slogan
Cùng kết nối – Cùng thành công (We link – We succeed)
Phương châm hoạt
CHUYÊN NGHIỆP - TẬN TÂM – TIN CẬY - HIỆU QUẢ
động

Lĩnh vực kinh doanh
Vận tải biển, Logistics và các dịch vụ vận tải biển
- Bờ đông Australia ( Hàn Quốc – Trung Quốc – Đài Loan –
Việt Nam – Australia): Pusan-Incheon-Tianjin-QingdaoDalian-Shanghai-Kaohsiung-Phu
My-Brisbane-NewcastleMelbourne-Geelong-Bell Bay-Gladstone
- Bờ tây Australia (Hàn Quốc – Trung Quốc – Đài Loan –
Thái Lan – Singapore – Australia): Pusan-Tianjin-ShanghaiKaohsiung-Leam Chabang-Singapore-Dampier-Darwin-Port
Hedland-Fremantle
Tuyến đường hoạt - Đông Thái Bình Dương ( Việt Nam -Trung Quốc – Hàn Quốc
động
– Mỹ - Canada): Hai Phong - Shanghai-Nantong-QingdaoBayuquan/Dallan-Tianjin-Pyeong
Teak-Massan-PusanMokpo/Deabul-yokohama-Kashima,Imaraki-San
DiegoSeattle-Vancouver
WA-Everett-Prince
Rupert/StewartKitimat-Vancouver BC, FSD-Vancouver,Lynn
- Tây Thái Bình Dương (Canada - Mỹ - Hàn Quốc - Trung
Quốc – Việt Nam): Vancouver BC, FSD-Vancouver BC, LynnSquamish BC, Seattle -Pusan-Qingdao-Rizhao-ChangshuShanghai-Hai Phong

1.2.
Ý nghĩa tên gọi và slogan
• Về tên gọi
3


Theo tiếng Anh, Skyline có nghĩa là đường chân trời, bên cạnh đó Line cũng có nghĩa là hãng tàu
nên nhóm đã sử dụng hình thức chơi chữ này để chọn tên công ty là Skyline.Với tên gọi này,
công ty mong muốn có thể cung cấp dịch vụ vận tải cho tất cả khách hàng trên toàn thế giới, vô
hạn giống như đường chân trời.



Về slogan : We link – We success (Cùng kết nối – Cùng thành công)
Là một doanh nghiệp logistics hàng đầu ở Việt Nam, skyline coi việc tổ chức và thực hiện hoạt
động kinh doanh không chỉ là việc tiếp nhận, cung cấp dịch vụ logistics và các dịch vụ liên quan
khi có yêu cầu và theo thỏa thuận. Trong bối cảnh thị trường giao nhận vận tải & logistics ngày
càng phát triển và hội nhập nhanh với thị trường khu vực và thế giới, cạnh tranh ngày càng lớn,
tính chuyên nghiệp ngày càng cao hoạt động của công ty được tổ chức và thực hiện trên cơ sở
các kết nối nội bộ, kết nối với các khách hàng, đối tác để đạt mục đích là mang lại thành công
cho tất cả.
1.3.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần vận tải SkyLINE (SkyLINE Joint Stock Company) là tên mới được thay đổi từ
ngày 24/5/2014. Công ty SKL được thành lập theo quyết định của Bộ trường Bộ thương mại trên
cơ sở cổ phần hóa một phần Công ty Giao nhận Kho Vận Ngoại thương TP Hồ Chí Minh
(VinaTrans) và chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ ngày 01/09/1999.
Kế thừa 25 năm kinh nghiệm của một doanh nghiệp giao nhận kho vận hàng đầu Việt Nam, công
ty SKL đã nhanh chóng phát huy ưu thế chủ động của mô hình mới và sự năng động của đội ngũ
CBNV vừa có kinh nghiệm, vừa có sức trẻ, liên tục phát triển có sự tăng trưởng cao đều đặn
hàng năm cả về quy mô và phạm vị hoạt động, chất lượng dịch vụ. Vốn điều lê đã tăng từ 8 tỷ từ
khi thành lập lên 90 tỷ vào đầu năm 2007, trong đó hơn một nửa số vốn tăng thêm là do tích lũy
từ lợi nhuận kinh doanh.
Qúa trình phát triển của công ty được diễn ra như sau:
1999: Bộ trưởng Bộ thương mại ban hành quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa một bộ
phận của Doanh nghiệp Nhà Nước Vinatrans, thành lập công ty Cổ phần vận tải SkyLINE (SKL)
vốn điều lệ 8 tỷ VND (Nhà nước giữ 10%) chuyên kinh doanh các dịch vụ vận tải (đặc biệt là
phương thức tàu chợ). Ngày 01/09 Công ty chính thức hoạt động theo tư cách pháp nhân đã đăng
ký với Sở kế hoạch và Đầu tư TP.HCM ngày 31/7.
2000: SKL gia nhập Hiệp hội Giao nhận Kho vận Việt Nam VIFFAS và trở thành hội viên của
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam VCCI. Ngày 24/6, Tổ chức đánh giá quốc tế DNV
(Nauy) chứng nhận SkyLINE thực hiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9002, nay là ISO 9001 : 2000.

2002: SKL gia nhập Hiệp hội Giao nhận quốc tế FIATA. Ngày 13/5, công ty tăng vốn điều lên
lên gấp 3 lần, vốn điều lệ mới là 24 tỷ đồng.
2003: Tháng 6, SKL góp vốn trở thành 1 trong 3 bên phía Việt Nam trong Công ty Liên doanh
Vận tải Việt - Nhật (Konoike Vina).
2004: Công ty kỷ niệm 5 năm hoạt động và đón nhận Huân chương Lao động hạng ba.
2009: Chi nhánh công ty tại Hải Phòng chính thức hoạt động. Ngày 31/10, Công ty vinh dự đón
nhận Huân chương Lao động hạng Nhì do Chủ tịch nước thưởng về những thành tự xuất sắc
trong 10 năm từ 1999-2009.
1.4.
Nhiệm vụ, chức năng của công ty
4


o Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng thông qua việc tổ chức và xây dựng sự tin tưởng bằng việc cung
cấp những dịch vụ chất lượng tốt nhất
o Vươn tới xây dựng hoạt động toàn cầu và tìm kiếm lợi nhuận tối đa với sự bền bỉ và các nguyên
tắc đã đề ra.
o Tổ chức dịch vụ tàu chợ thường xuyên và đáng tin cậy.
o Cung cấp những giải pháp dịch vụ thuê tàu chất lượng.
o Phát triển thêm các dịch vụ giá trị gia tăng và mở rộng hoạt động tới những thị trường mới và
hấp dẫn hơn trong khi vẫn duy trì được sự thông nhất của cơ cấu hiện tại.
o Sử dụng phần mềm và công nghệ hiện đại trong việc cung cấp các dịch vụ toàn cầu.
o Các nhân viên có trình độ nhất định, giao tiếp tốt với khách hàng.
1.5.
Sơ đồ tổ chức công ty

Chủ tịch hội đồng
quản trị
Ban kiểm soát


Tổng giám đốc
Khối văn phòng (Kế toán Nhân sự - IT)
Khối kinh doanh
dịch vụ cho thuê tàu
chợ
1.6.

Khối kinh doanh
vận chuyển đường
biên

Khối tư vấn
khách hàng

Lĩnh vực và hoạt động kinh doanh



Dịch vụ tàu chợ



Quản lý tàu



Cho thuê và khai thác (tàu hàng khô và tàu dầu)




Dịch vụ giao nhận hàng hoá quốc tế đường biển



Logistics



Đại lý vận tải biển (đại lý tàu và môi giới)



Dịch vụ cung ứng vật tư đường biển



Mua bán tàu



Cung cấp thuyền viên cho các chủ tàu
5

Khối các chi
nhánh



1.7.


Vận tải đa phương thức.
Các tuyến đường vận tải quốc tế và lịch trình cố định:



Bờ đông Australia ( Hàn Quốc – Trung Quốc – Đài Loan – Việt Nam – Australia): Pusan –
Incheon – Tianjin – Qingdao – Dalian – Shanghai – Kaohsiung-Phu My-Brisbane– Newcastle –
Melbourne – Geelong-Bell Bay-Gladstone
• Bờ tây Australia (Hàn Quốc – Trung Quốc – Đài Loan – Thái Lan – Singapore – Australia):
Pusan – Tianjin – Shanghai – Kaohsiung - Leam Chabang – Singapore – Dampier – Darwin-Port
Hedland-Fremantle
• Đông Thái Bình Dương ( Việt Nam -Trung Quốc – Hàn Quốc – Mỹ - Canada): Hai Phong Shanghai-Nantong-Qingdao-Bayuquan/Dallan-Tianjin-Pyeong
Teak-Massan-PusanMokpo/Deabul-yokohama-Kashima,Imaraki-San Diego-Seattle-Vancouver WA-Everett-Prince
Rupert/Stewart-Kitimat-Vancouver BC, FSD-Vancouver,Lynn
• Tây Thái Bình Dương (Canada - Mỹ - Hàn Quốc - Trung Quốc – Việt Nam): Vancouver BC,
FSD-Vancouver BC, Lynn-Squamish BC, Seattle -Pusan-Qingdao-Rizhao-Changshu-ShanghaiHai Phong
1.8.
Đội tàu
1.8.1. Tàu hạng A
MPV – Multi Purpose Heavy Lift Vessel – New Generation
(Tàu chở hàng nặng đa chức năng- Thế hệ mới)
Phân loại
Germanischer Lloyd GL+ 100 A5 E
Chiều dài tổng thể
193.9 m
Trọng tải
31,000 MT
Mớn nước tối đa
11.20 m
Sức nâng tối đa

SWL 700 MT
Cần trục số 1
SWL 50 MT – vượt 24.0m
Cần trục số 2
SWL 350 MT – vượt 32.0m/140MT, 14.0m/350MT
Cần trục số 3
SWL 350MT – vượt 32.0m/140MT, 14.0m/350MT
Cần trục số 4
SWL 100MT – vượt 30.0m/38mt, 24.0m/100MT
Pa-lăng phụ trợ
SWL 40MT – vượt 35.0m
Sức chứa tối đa
Khoảng39,500cbm dưới boong
Có thêm nắp phụ rộng, khoảng 38 x 12.5m
Số tàu hoạt động
10
IMO
SKL MOL Horizon
949834
1
IMO
SKL Kembla
949835
3
IMO
SKL Singapore
949836
5
SKL Shanghai
IMO

Loại tàu

6


949837
7
IMO
949838
9
IMO
949844
4
IMO
949845
6
IMO
949846
8
IMO
949847
0
IMO
949848
2

SKL Pusan

SKL Kobe


SKL Melbourne

SKL Hong Kong

SKL Dalian

SKL Newcastle

1.8.2. Tàu hạng S
MPV – Multi Purpose Heavy Lift Vessel – New Generation
(Tàu chở hàng nặng đa chức năng- Thế hệ mới)
Phân loại
Germanischer Lloyd GL+ 100 A5 E
Chiều dài tổng thể
148.5 m
Trọng tải
19,000 MT
Mớn nước tối đa
9.80 m
Sức nâng tối đa
SWL 700 MT (combined)
Cần trục số 1
SWL 350mt – Outreach 32.0m/140mt, 14.0m/350mt
Cần trục số 2
SWL 350mt – Outreach 32.0m/140mt, 14.0m/350mt
Pa-lăng phụ trợ
SWL 40mt – Outreach 35.0m
4
SKL Nordcelot
IMO 9521095

Số tàu hoạt động
SKL Dampier
IMO 9521540
SKL Thana Bhum
IMO 9521552
SKL Bangkok
IMO 9521564
Loại tàu

1.8.3. Tàu hạng G
Loại tàu
Phân loại

Heavy Lift / Multipurpose / Container Carrier (Tàu chở
hàng siêu trọng/ Đa năng)
Germanischer Lloyd GL+ 100 A5 E
7


Chiều dài tổng thể
Sống neo
Trọng tải
Dung tích toàn phần
Dung tích tịnh
Mớn nước tối đa
Sức nâng tối đa
Cần trục số 1
Cần trục số 2 & 3
Sức chứa hàng
Máy chính

Sức chứa container
Số tàu hoạt động

159.99 m
27.40 m
25,800 DWT
19,128
9,736
8.00 m
SWL 240 MT
SWL 45 MT
SWL 120 MT
35,707 cbm
MAN B&W 6S40ME-B
1,620 TEU hoặc 620 FEU + 59 TEU
2
SKL KotaWaris
SKL Galveston

IMO 9393541
IMO 9393539

1.8.4. Tàu chuyên dụng chở Container
Loại tàu
Tàu chuyên dụng chở container (Container ship)
Trọng tải

165,000 DWT

Trọng lượng nước rẽ


55,000 tấn (trống)

Chiều dài

400 m (1,312 ft)

Chiều cao

73 m
19 knots (35 km/h)

Tốc độ tối ưu

25 knots (46 km/h)

Tốc độ tối đa
Sống neo

59 m (194 ft)

Mớn nước

16 m (52 ft)

Sức chứa

18,340 TEU

Số lượng


10

SKL Zim Antwerp

IMO 9632064

SKL Zim Rotterdam

IMO 9632090

8


SKL Frankfurt Express

IMO 9632105

SKL Lobivia

IMO 9632117

SKL Zim Djibouti

IMO 9632129

SKL APL LE Gwangyang

IMO 9632131


SKL APL Chongqing
SKL Ratha Bhum
SKL Supa Bhum

IMO 9632143
IMO 9632155
IMO 9632167

SKL Mathilde

IMO 9632179

9


Thông tin chi tiết về các tàu Container
20’ Dry Container

Chi ti

Bên ng

Bên tr

Cửa co

Khối l
Trọng
Trọng
Trọng

40’ Dry Container

Chi tiết kỹ thuật

Bên ngoài

Bên trong
Khối lượng
Cửa cont
Trọng
lượng cont.
Trọng lượng hàng
Trọng tải tối đa
Chi tiết kỹ thuật

40 Foot High Cube Container

Bên ngoài

Bên trong

10


Khối lượng
Trọng lượng cont
Trọng lượng hàng
Trọng lượng tối đa

20 Foot Open Top Container


Chi tiết kỹ thuật

Khối lượng
Trọng lượng cont
Trọng lượng hàng
Trọng tải tối đa

2,440 mm
2,590 mm
6,060 mm
2,348 mm
2,360 mm
5,900 mm
2,340 mm
2,277 mm
32.6 cu m
2,300 kg
28,180 kg
30,480 kg

8 ft
8 ft 6.0 in
20 ft
7ft 8.4 in
7 ft 8.9 in
19 ft 4.3 in
92.1 in
89.6 in
1,155 cu ft

5,070 lbs
62,126 lbs
67,196 lbs

Chi tiết kỹ thuật
Rộng
Bên ngoài
Cao
Dài
Rộng
Bên trong
Cao
Dài
Rộng
Cửa cont
Cao
Khối lượng
Trọng lượng cont
Trọng lượng hàng
Trọng tải tối đa

2,440 mm
2,590 mm
12,190 mm
2,348 mm
2,360 mm
12,034 mm
2,340 mm
2,277 mm
66.6 cu m

3,800 kg
26,680 kg
30,480 kg

8 ft
8 ft 6.0 in
40 ft
7ft 8.4 in
7 ft 8.9 in
39 ft 5.8 in
92.1 in
89.6 in
2,355 cu ft
8,377 lbs
58,819 lbs
67,196 lbs

Bên ngoài
Bên trong
Cửa cont

40 Foot Open Top Container

Rộng
Cao
Dài
Rộng
Cao
Dài
Rộng

Cao

20 Foot Refrigerated Container

11


40 Foot Refrigerated Container

Chi tiết kỹ thuật

Bên ngoài

Bên trong
Khối lượng
Cửa cont
Trọng
lượng cont
Trọng lượng hàng
Trọng tải tối đa
Chi tiết kỹ thuật

40 Foot High Cube Refrigerated Container

Bên ngoài

Bên trong
Khối lượng
Cửa cont
Trọng

lượng cont
Trọng lượng hàng
Trọng tải tối đa
20 Foot Flat Rack

Chi tiết kỹ thuật

12


Bên ngoài

Khối lượng
Bên trong
Trọng tải cont
Trọng tải hàng
Trọng tải tối đa

40 Foot Flat Rack

Chi tiết kỹ thuật
Rộng
Bên ngoài
Cao
Dài
Cao
Bên trong
Rộng
Dài
Khối lượng

Trọng lượng cont
Trọng lượng hàng
Trọng tải tối đa

2,440 mm
2,590 mm
12,190 mm
2,347 mm
1,954 mm
11,650 mm
49.4 cu m
6,100 kg
38,900 kg
45,000 kg

8 ft
8 ft 6.0 in
40 ft
7ft 8.5 in
6 ft 5 in
38 ft 3 in
1,766 cu ft
13,448 lbs
85,759 lbs
99,207 lbs

1.9.
Các thông tin và con số nổi bật
• Kết quả thường niên (đơn vị : triệu VND)


Chỉ tiêu

2008

2009

13

2010

2011

2012



-

Doanh thu

1324.64

1380.8

1439.3

1509.5

1891.4


Chi phí

402.3

426.5

456.23

470.7

497.4

Lãi gộp

921.7

954.3

983.07

1038.8

1394

Các con số
Công ty đáng tin cậy trong số 20 công ty kinh doanh dịch vụ tàu chợ khắp cả nước.
Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải tàu biển
20000 khách hàng trong nước và toàn cầu
Số lượng container hàng năm đạt 148.000 TEU
Cứ mỗi 15 phút lại có một cuộc gọi từ khách hàng, tổng số cuộc gọi mỗi năm lên tới 15000

Công ty có số lượng nhân viên lớn nhất Việt Nam với hơn 700 nhân viên.

14


1.10.

1.11.

Giải thưởng của công ty
Năm

Thành tích đạt được

2002

Bằng khen, cờ thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2002 của Bộ
Thương Mại

09/2003

Huân chương Lao động Hạng 3 của Chủ tịch nước

2005

Nhà cung cấp Dịch vụ Logistics Tốt nhất của Năm

2007

Hãng Vận tải Tốt nhất về Mạng lưới Hoạt động và Thời gian vận chuyển.


2008

Giải thưởng "Hãng Vận tải Toàn cầu Tốt nhất" và "Nhà Cung cấp Dịch vụ
Thân thiện Môi trường Nhất – Ngành Vận tải"

2009

Huân chương Lao động Hạng 2 của Chủ tịch nước

2012

Giải thưởng Nhà Cung cấp của Năm vào năm 2012

2013

Nhà tuyển dụng yêu thích nhất năm 2013

Thế mạnh của công ty

 Năng lực vận tải:
+ Chuyên chở nhiều loại hàng hóa theo các tuyến vận tải tương ứng với các thị trường xuất
nhập khẩu quan trọng của Việt Nam như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ
+ Khối lượng chuyên chở của tàu lớn có thể lên tới gần 50.000 tấn/chuyến
+ Số lượng tàu đảm bảo được sự hoạt động liên tục trên mỗi tuyến vận tải quốc tế .
 Năng lực cạnh tranh trong nước:
SKL là một trong số rất ít các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam chuyên môn hóa trong lĩnh
vực tàu chợ với … năm kinh nghiệm nên chất lượng dịch vụ tàu chợ của công ty có tính cạnh
tranh cao với các hãng tàu khác. Công ty có khả năng tự quản lý và khai thác tàu, chủ động tìm
kiếm khách hàng và thị trường đầu ra, hoạt động khai thác và vận hành tàu không bị phụ thuộc

vào đối tác khác.Hơn nữa, đội tàu có độ tuổi trẻ (5-9 tuổi) so với các công ty cùng ngành. Điều
này sẽ giúp cho Công ty nâng cao năng lực cạnh tranh khi hoạt động trên các tuyến vận tải quốc
tế

15


1.12.

Văn hóa doanh nghiệp

Công ty đã xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp có các yếu tố và đặc điểm phát triển riêng


Chuyên nghiệp: Duy trì sự chuyên nghiệp trong mọi công việc; dùng năng lực, sự thành thạo và
sự hợp tác tốt trong việc cung cấp các dịch vụ để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.



Tin cậy: Đội ngũ cán bộ đáng tin cậy, làm việc trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau gắn với trách
nhiệm của từng cá nhân.



Tận tâm: Đội ngũ cán bộ làm việc tận tụy và có trách nhiệm với những gì đã cam kết.



Hiệu quả: Sáng tạo và quyết đoán trong việc thực hiện các công việc và nhiệm vụ của mình để
đạt hiệu quả cao nhất.

Bên cạnh đó, công ty cam kết các vấn đề về:



An toàn & Sức khỏe
Phương pháp vận hành tàu và thực hiện các hoạt động kinh doanh của chúng tôi sẽ đảm bảo việc
bảo vệ sức khỏe & và an toàn cho các nhân viên làm việc dưới sự quản lý và giám sát của chúng
tôi. Mục tiêu của chúng tôi là tuyệt đối không có tai nạn qua việc thiết lập một văn hóa an toàn
vững mạnh ở tất cả các cấp trong tổ chức của chúng tôi.



Môi trường
Chúng tôi cam kết giảm tác động của việc vận hành tàu biển và các hoạt động kinh doanh của
chúng tôi đối với môi trường thông qua việc giảm thiểu sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên và ô
nhiễm.



Chống tham nhũng
Chính sách của chúng tôi là không có nhân viên nào - dù trực tiếp hay thông qua các bên thứ ba
tham gia vào bất kỳ hình thức tham nhũng nào, bao gồm cả hối lộ và tống tiền. Hơn nữa, chúng
tôi cam kết sẽ hoạt động hiệu quả trong việc loại bỏ các khoản chi phí "bôi trơn" theo các tiêu
chuẩn quốc tế liên quan.



An ninh

16



Chúng tôi sẽ thường xuyên quan tâm ngăn chặn các hành vi vi phạm an ninh và sẽ hợp tác tích
cực và cởi mở với các cơ quan chức năng. Chúng tôi xếp yếu tố an ninh ngang bằng với các yếu
tố thương mại và hoạt động trong việc quản lý doanh nghiệp của chúng tôi
1.13.


Tầm nhìn chiến lược

Nâng cao chất lượng đội ngũ thủy thủ, thuyền viên cũng như khả năng của các chuyên viên xuất
nhập khẩu, cầu bến, kho bãi.



Mở rộng phạm vi vùng biển hoạt động, có thể mở rộng các tuyến đến nhiều cảng trên thế giới,
đặc biệt là khu vực nhiều nước thuộc EU, Nam Mỹ…



Nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua cải tiến tàu biển phù hợp với mọi yêu cầu về hàng hóa từ
Quý khách hàng



Tăng khả năng cạnh tranh lành mạnh trong môi trường vận tải giao nhận



Trở thành nhà cung cấp dịch vụ vận tải biển hàng đầu khu vực và thế giới, cụ thể


17


Chương II. HOẠT ĐỘNG LIÊN NHÓM VỚI NHÓM 9
II.1Quy trình nhận hàng LCL của hãng tàu chợ Skyline




Đối tượng tham gia:
Người xuất khẩu hay chủ hàng: Công ty TNHH Quốc tế Vinmar
Hãng tàu chợ là người chuyên chở container thực tế: Công ty cổ phần vận tải SkyLINE
Phương thức: nhận hàng lẻ LCL (LCL – Less than container load)
Chứng từ chính: Vận đơn đường biển (Bill of lading)

II.2.1 Hãng tàu chợ công bố lịch tàu chợ từ tháng 05/2016 đến tháng 08/2016

II.2.2 Hãng tàu chợ nhận lưu cước tàu chợ (Liner booking note)
Công ty TNHH Quốc tế Vinmar có hàng hóa xuất khẩu từ Hoa Kỳ tới Việt Nam. Công ty
này đã nghiên cứu lịch trình chạy, cước phí được công bố công khai của một số hãng tàu chợ và
chọn Công ty cổ phần vận tải SkyLINE cung cấp dịch vụ chuyên chở cho lô hàng xuất khẩu này.
18


Hãng tàu chợ nhận được Giấy lưu cước tàu chợ (Liner booking note) được gửi từ phía
công ty Vinmar.

Sau đó, hãng tàu chợ xác nhận với chủ hàng về việc đã chấp nhận lưu cước và thỏa thuận
về một số điều kiện chủ yếu trong quá trình xếp dỡ và vận chuyển

II.2.3 Hãng tàu chợ làm vận đơn nháp cho khách
- Sắp đến ngày tàu cập bến, yêu cầu bên công ty Vinmar gửi chi tiết B/L để làm bản nháp B/L,
bao gồm các nội dung:
+
+

Số booking
Tên, địa chỉ người gửi
19


+
+
+
+
+
+
+
+
+

Tên, địa chỉ người nhận
Bên thông báo (nếu có)
Cảng xếp dỡ
Cảng dỡ hàng
Số container, số seal
Mô tả hàng hóa
Trọng lượng cả bì của hàng
Số khối của lô hàng (thể tích)
Cước tàu và loại vận đơn


- Dựa vào chi tiết B/L công ty Vinmarr gửi qua mail, hãng tàu Skyline làm bản nháp Vận đơn,
sau đó, gửi lại cho khách kiểm tra.
- Nhận xác nhận vận đơn nháp từ chủ hàng để xác nhận lại là các thông tin trên vận đơn đã
chính xác hay còn cần sửa chữa.
II.2.4 Quy trình nhận hàng lẻ LCL, phát hành vận đơn chính và nhận thanh toán
II.2.4.1Nghiệp vụ nhận hàng lẻ LCL
LCL – Less than container load là nghiệp vụ vận chuyển hàng lẻ khi người gửi hàng có 1 kiện
hàng nhỏ để tiết kiệm chi phí thì đóng chung 1 container sẽ tiết kiệm nhất cho chủ hàng. Khác
với FCL, với LCL, người chuyên chở container thực tế chịu trách nhiệm ký phát vận đơn thực
(CB/L) cho người gửi hàng, bốc container xuống tàu, vận chuyển đến cảng đích, dỡ container
khỏi tàu, vận chuyển đến bãi trả hàng và giao lẻ cho người nhận hàng theo vận đợn đã ký phát ở
cảng đi.
- Chủ hàng giao lô hàng lẻ cho người chuyên chở tại kho CFS (Container Freight Station)
- Do chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một container, mà cần ghép chung với một số lô
của chủ hàng khác. Khi đó, công ty tàu chợ sẽ gom nhiều lô hàng lẻ (LCL shipments) có cùng
đích đến, sắp xếp, phân loại và đóng chung vào container, bốc container lên tàu sau đó thu xếp
vận chuyển từ cảng xếp tới cảng đích.
- Sau khi Hải quan niêm phong, kẹp chì container, Thuyền phó của tàu sẽ yêu cầu chủ hàng ký
Biên lai thuyển phó - Mate's receipt. Sau đó, Thuyền trưởng của tàu dựa vào Biên lai thuyền phó
để lập Vận đơn.
II.2.4.2Nghiệp vụ phát hành vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading)
- Thuyền trưởng của tàu sẽ thay mặt hãng tàu chợ ký phát Vận đơn đường biển B/L. Muốn
thuyền trưởng kí vận tải đơn, hãng tàu phải trình thuyền trưởng: Bản lược khai hàng hóa (Cargo
Manifest), Bản xác nhận hàng đã xếp của đại phó (Mate’s receipt). Thuyền trưởng chỉ được ký
chính thức vào 03 vận tải đơn cho mỗi lô hàng đã xếp.
- Sau khi container đã đóng hàng được xếp lên tàu thì Thuyền trưởng đóng dấu “Shipped on
board” lên BL đưa lại cho chủ hàng.

20



21


II.2.4.3Nghiệp vụ thanh toán
- Chủ hàng có nghĩa vụ thanh toán cước cho hãng tàu chợ và trả các khoản phí khác như: chi phí
bến bãi – Terminal Handling Charges, phí trả cho các cơ quan hữu quan…
- Sau khi cấp B/L cho chủ hàng, hãng tàu nhận thanh toán từ chủ hàng theo cước hàng lẻ (LCL
rate) vì thỏa thuận cước là trả trước.
- Phương pháp tính cước:
Tính theo trọng tải và theo phương pháp Cước tối thiểu (minium freight rates):
Cước phí = Cước tối thiểu /kg x Khối lượng hàng = 0.065USD/kg x 20,000kg =1300USD
Giá cước vận chuyển tính gộp (Freight and Charge All-in)
Giá trên đã bao gồm:



+
+

+
+
+

Cước vận chuyển, xếp/dỡ container (115USD/container), thuê tàu hỗ trợ (2 USD/tấn
hàng qua cầu), thuê lao động (2.5USD/người/giờ), lao động kỹ thuật (5
USD/người/giờ), phí phao (0.0013USD/GT/giờ), dịch vị cầu cảng 50USD, xăng dầu,
thủy thủ, trang thiết bị phục vụ tàu, …
Phí làm hàng lẻ

Phí bến bãi container (container freight station charges)
Phí xếp hàng lên/ rút hàng ra khỏi container (Less than container load charges)
Phụ phí tàu
Phí ùn tàu (congestion surcharge)
Phụ thu về giá dầu (bunker adjustment factor – BAF)
Phụ thu về đồng tiền mất giá (currency adjustment factor – CAF)

-

Cước phí trả trước - Prepaid Freight phải trả trong vòng 04 ngày kể từ ngày ký B/L,
không được khấu trừ và không hoàn lại dù tàu và/hoặc hàng mất hay không mất
(Freight to be paid in four days after signing B/L, discountless and not returnable,
ship and/or cargo lost or not lost).
+ Qui định trả trước (prepaid) ở cảng đi
+ Cách trả: bằng tiền mặt, Séc, hoặc đặt cọc trước khi lưu cước phải có sự bảo lãnh của
ngân hàng (hay 1 cách nào đó tương đương) bảo đảm chủ tàu thu được cước. Trả cước
hoàn thành rồi mới nhận vận đơn.
II.2.5 Quá trình xếp và vận chuyển container
Bộ phận lập sơ đồ xếp hàng trên bờ (Terminal Planner) lập sơ đồ xếp hàng và copy vào đĩa. Khi
tàu đến vào ngày 30/05/2016, nhân viên hãng tàu trên bờ đem đĩa lên bỏ vào máy tính của đại
phó. Đại phó xem qua sơ đồ, căn cứ vào đó để tính Sea Going Condition (Draft, Trim...).

22


Sau đó, in sơ đồ xếp hàng ra cho điều độ cảng xếp container theo sơ đồ.
- Việc xếp container lên tàu do công nhân cảng làm. Container sẽ được giao cho tàu dưới sự giám
sát của đại diện của hải quan. Trong quá trình giao hàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi
số lượng container giao vào Final Report. Phía tàu cũng có nhân viên kiểm đếm và ghi kết quả
vào Tally Sheet

Sau khi xếp hàng lên tàu, căn cứ vào số lượng container đã xếp ghi trong Tally Sheet, cảng sẽ lập
Bản tổng kết xếp hàng lên tàu (General Loading Report) và cùng ký xác nhận với tàu.
II.2.6 Quy trình giao hàng tại cảng đến
- Ngày 27/06/2016, hãng tàu phát hành Thông báo hàng đến (NOA) cho đại lý công ty của
người nhận hàng (người nhập khẩu). Thông tin về người nhập khẩu:
o
o
o

Công ty Trách nhiệm hữu hạn MES VIETNAM
Địa chỉ: Khu S10-4, làng Triều Khúc, xã Tân Triều, quận Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: +84 4 36700117

23


- Người nhận hàng mang vận đơn gốc đến hãng tàu, đóng phí các loại để lấy Lệnh giao
hàng –Delivery Order ( thường là 03 bản), sau đó tới nhận hàng tại trạm CFS quy định.

24


- Khi tàu đến vào ngày 27/06, hãng tàu cung cấp cho cảng Bản lược khai hàng hoá (Cargo
Manifest), sơ đồ hầm tàu để cảng Đình Vũ và Hải quan, điều độ, cảng vụ tiến hành các thủ tục
cần thiết và bố trí phương tiện làm hàng.
- Dỡ container bằng cần cẩu của tàu và xếp lên phương tiện vận tải để đưa về bãi container cảng
Đình Vũ. Trong quá trình dỡ hàng, đại diện tàu cùng cán bộ giao nhận cảng kiểm đếm và phân
25



×