LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin kính gửi tới ông bà, cha mẹ ngƣời đã sinh thành, dạy
dỗ và tạo mọi điều kiện cho con có ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Lâm nghiệp – cơ sở 2 ban quý thầy cô
khoa Nông Lâm, đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong
suốt thời gian học tập, rèn luyện tại trƣờng.
Đặc biệt với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi đến cô Trần Thị Kim
Chuyên, cô đã tận tình, hết lòng giúp đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình
thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Các anh, chị ở Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng đã nhiệt tình hƣớng dẫn,
giúp đỡ cho em trong suốt thời gian thực tập tại địa phƣơng.
Tất cả các bạn lớp Quản lý đất đai khóa 2013-2016, cùng tất cả các bạn bè
thân hữu đã giúp đỡ tôi trong thời gian học ở trƣờng củng nhƣ thời gian để hoàn
thành chuyên đề tôt nghiệp này.
Ngày …. tháng …. năm 2016
Sinh viên thực hiện
Chu Văn Nam
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................... Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC .............................................................................................................. ii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH SÁCH BẢNG .......................................................................................... vii
DANH SÁCH HÌNH...........................................................................................viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 3
1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ............................................................... 3
1.1.1. Khái niệm hồ sơ địa chính ........................................................................... 3
1.1.2. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính .................................................................... 3
1.1.3. Hệ thống hồ sơ địa chính ............................................................................. 3
1.1.4. Khái niệm biến động đất đai ........................................................................ 5
1.1.5 Các dạng biến động đất đai ........................................................................... 5
1.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................................. 6
1.2.1. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2003 .......................................................... 6
1.2.2. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2013 .......................................................... 7
1.3. Thực tiễn công tác cập nhật chỉnh lý biến động ở Việt Nam ......................... 7
1.3.1. Giai đoạn trƣớc ngày 30/03/1975 ................................................................ 7
1.3.2. Giai đoạn 1975 – 1980 ................................................................................. 8
1.3.4. Giai đoạn 1980 – 1985 ................................................................................. 8
1.3.5. Giai đoạn 1985 – 1995 ................................................................................. 9
Chƣơng 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 11
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 11
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 11
ii
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 11
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 11
2.3 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 12
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 12
Chƣơng 3: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 14
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ................................................................. 14
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 14
3.1.1.1 Vị trí địa lý, địa hình, địa mạo.................................................................... 14
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo .................................................................................... 17
3.1.1.3. Khí hậu .................................................................................................... 18
3.1.1.4. Tài nguyên đất ......................................................................................... 18
3.1.1.5. Tài nguyên nƣớc...................................................................................... 19
3.1.1.6. Tài nguyên rừng ...................................................................................... 20
3.1.1.7. Tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng .......................................... 20
3.1.2. Kinh tế - Xã hội .......................................................................................... 20
3.1.2.1. Kinh tế .................................................................................................... 20
3.1.2.2. Xã hội ...................................................................................................... 21
3.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội có ảnh hƣởng đến sử
dụng đất ................................................................................................................ 23
3.1.3.1. Những lợi thế chính trong việc khai thác sử dụng đất ........................... 23
3.1.3.2. Những hạn chế chính gây ảnh hƣởng xấu đến vấn đề sử dụng tài nguyên
đất đai và phát triển kinh tế xã hội ....................................................................... 23
3.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất ................................................... 24
3.2.1. Đánh giá tình hình quản lý ......................................................................... 24
3.2.1.1. Công tác khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử
dụngđất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ........................................................... 24
iii
3.2.1.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................................................ 25
3.2.1.3. Công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính ................................................. 26
3.2.1.4 Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ......................................................... 26
3.2.1.5 Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất ..... 27
3.2.1.6 Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo trong quản lý và sử dụng
đất đai ................................................................................................................... 29
3.2.2. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện.................................................. 29
3.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................ 29
3.2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 ............................................................ 32
3.2.2.3 Biến động đất đai trên địa bàn huyện ( 2013 – 2015) .............................. 34
3.3. Đánh giá Công tác đăng ký biến động .......................................................... 36
3.3.1. Quy trình đăng ký biến động đất đai .......................................................... 36
3.3.2. Kết quả đăng ký biến động năm 2013........................................................ 38
3.3.3. Kết quả đăng ký biến động năm 2014........................................................ 40
3.3.4.Kết quả đăng ký biến động năm 2015......................................................... 41
3.3.5. Kết quả dăng ký biến động giai đoạn (2013 – 2015) ................................. 43
3.4. Công tác cập nhật chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ................................. 44
3.4.1. Bản đồ địa chính......................................................................................... 44
3.4.2. Sổ mục kê ................................................................................................... 51
3.4.2.1. Trƣờng hợp thay đổi chủ sử dụng ........................................................... 51
3.4.2.2. Trƣờng hợp thay đổi hình thể thửa đất ................................................... 52
3.4.2.3. Trƣờng hợp thay đổi loại đất................................................................... 53
3.4.3. Sổ địa chính .................................................................................................. 53
3.4.4. Sổ chỉnh lý biến động................................................................................. 59
3.5. Thuận lợi, khó khăn ...................................................................................... 60
3.5.1. Thuận lợi .................................................................................................... 60
iv
3.5.2. Khó khăn .................................................................................................... 60
3.6. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác chỉnh lý biến động..................... 61
Chƣơng 4: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ .................................................................. 63
4.1. Kết luận ......................................................................................................... 63
4.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ đầy đủ
- GCNQSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- QSDĐ
: Quyền sử dụng đất.
- VPĐKQSDĐ
: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
- HSĐC
: Hồ sơ địa chính.
- CMND
: Chứng minh nhân dân.
- UBND
: Uỷ ban nhân dân.
- TN-MT
: Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng.
- BĐHTSDĐ
: Bản đồ hiện trạng sử dụng
vi
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Trang
Bảng 3.1. Đơn vị hành chính huyện Đồng Phú năm 2015
15
Bảng 3.2. Thống kê diện tích đất theo cấp độ dốc địa hình
17
Bảng 3.3 Cơ cấu sử dụng đất theo đơn vị hành chính của huyện Đồng
31
Phú
Bảng 3.4: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đồng Phú năm 2015
32
Bảng 3.5: Biến động đất đai của huyện Đồng Phú (2013 - 2015)
34
Bảng 3.6. Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký biến động theo diện tích và
38
loại đất năm 2013
Bảng 3.7. Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký biến động theo diện tích và
40
loại đất năm 2014
Bảng 3.8. Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký biến động theo diện tích và
42
loại đất năm 2015
Bảng 3.9. kết quả đăng ký biến động
43
vii
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Trang
Hình 3.1. Bản đồ ranh giới hành chính Huyện Đồng Phú – Tỉnh Bình
Phƣớc Tỷ lệ 1:25.000
16
Hình 3.2. Cửa sổ quản lý (Microstation Manager) của Microstation
45
Hình 3.3. Menu chức năng của phần mềm famis
Hình 3.4. Cập nhật biến động dữ liệu thuộc tính
45
Hình 3.5. Vẽ thửa mới bằng công cụ place Circle
Hình 3.6. Cửa sổ tạo vùng
47
Hình 3.7. Cửa sổ gán thông tin thuộc tính cho thửa đất mới
48
Hình 3.8. Cửa sổ vẽ nhãn thửa
49
Hình 3.9. Thửa đất sau biến động đã đƣợc chỉnh lý hoàn chỉnh
49
Hình 3.10. Cắt một phần thửa đất
Hình 3.11. Thửa đất mới sau khi nhập thửa
50
Hình 3.12. Chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất
52
Hình 3.13. Trƣờng hợp tách thửa
53
Hình 3.14. Trƣờng hợp thay đổi loại đất
54
Hình .3.15. Trang sổ địa chính chƣa chỉnh lý
Hình 3.16. Trang sổ địa chính sau chỉnh lý
56
Hình 3.17. Trang sổ địa chính chƣa chỉnh lý
59
Hình 3.18. Trang sổ địa chính sau chỉnh lý
59
Hình 3.19. Sổ biến động
61
viii
46
48
51
57
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn
phân bố dân cƣ, xây dựng cơ sở kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng… vì thế đất
đai có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội, an
ninh quốc phòng của mỗi quốc gia. Tuy nhiên cùng với sự phát triển của xã hội
là sự gia tăng dân số đã gây ra một sức ép lớn về nhu cầu sử dụng đất và kéo
theo là sự biến động không ngừng về đất đai, vì thế nhu cầu sử dụng đất (SDĐ)
ngày càng trở nên cần thiết, do đó đất đai không ngừng biến động theo thời gian.
Trƣớc tình hình đó công tác quản lý đất đai (QLDĐ) đƣợc đặt lên hàng
đầu và vấn đề đƣợc đặt ra là cần phải có một chính sách pháp luật về đất đai
ngày càng hoàn thiện, đặc biệt là hệ thống thông tin đất đai phải đƣợc cập nhật
kịp thời, chính xác.
Để quản lý đất đai có hiệu quả đòi hỏi việc nắm bắt, cập nhật thông tin đầy
đủ và phản ánh đúng thực trạng thông qua công tác đăng ký, cập nhật, chỉnh lý
biến động đất đai trên bản đồ địa chính và hệ thống hồ sơ địa chính. Bất kỳ mọi
biến động nào cũng đều phải thực hiện theo trình tự thủ tục và phải đăng ký để
cập nhật những thay đổi làm cơ sở bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của
các chủ thể có liên quan, tạo điều kiện để Nhà nƣớc hoạch định chính sách phát
triển hợp lý. Vì vậy, công tác cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai là một trong
những nhiệm vụ cần thiết, thƣờng xuyên đƣợc các cấp quan tâm nhằm tăng
cƣờng thực hiện chức năng quản lý Nhà nƣớc về sử dụng đất đai ngày càng
chuẩn xác hơn.
Huyện Đồng Phú là một trong những huyện có nhiều tiềm năng để phát
triển kinh tế của tỉnh Bình Phƣớc, trong đó huyện đang đƣợc Đảng và nhà nƣớc
rất quan tâm để hoàn thiện đề án chƣơng trình nông thôn mới vào năm 2020. Vì
vậy, nhu cầu SDĐ của ngƣời dân, của địa phƣơng ngày càng tăng, đầu tƣ vào cơ
1
sở hạ tầng, các công trình phục vụ cho việc phát triển công nghiệp, nông nghiệp,
các tuyến đƣờng giao thông nông thôn, các tuyến đƣờng nội đồng phục vụ cho
việc sản xuất, …. ngày càng tăng.
Thấy đƣợc ý nghĩa của việc cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai trong
công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai nên tôi thực hiện đề tài “Đánh giá công
tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính trên địa bàn, huyện Đồng
Phú, tỉnh Bình Phƣớc giai đoạn 2013 - 2015”.
2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Khái niệm hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ sổ sách...chứa đựng
những thông tin cần thiết về mặt tự nhiên, kinh tế- xã hội, pháp lý của đất đai đã
đƣợc thiết lập trong quá trình đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, đăng ký ban
đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nội
dung của hồ sơ địa chính phải đựơc thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời, phải
đƣợc chỉnh lý thƣờng xuyên đối với các loại biến động theo quy định của pháp
luật trong quá trình sử dụng đất.
Hệ thống các loại tài liệu trong hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa
chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai, sổ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Hồ sơ địa chính gồm: sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất
đai, sổ cấp GCNQSDĐ.
1.1.2. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính
- Hồ sơ địa chính đƣợc lập theo đơn vị hành chính xã, phƣờng, thị trấn.
- Việc lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục
hành chính quy định tại thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 về quy
định hồ sơ địa chính.
1.1.3. Hệ thống hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng
và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với
đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nƣớc về đất đai và nhu cầu thông tin của các
tổ chức, cá nhân có liên quan.
3
Hồ sơ địa chính của Luật Đất đai 2003 bao gồm Sổ địa chính, Sổ mục kê
đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai và bản lƣu Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
Hồ sơ địa chính của Luật Đất đai 2013 chỉ lƣợc bỏ sổ theo dõi biến động
đất đai và bổ sung vào đó là sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
a. Bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính thể hiện chính xác vị trí, ranh giới, diện tích và một số
thông tin của thửa đất. Bản đồ địa chính là tài liệu có giá trị pháp lý cao, phục vụ
cho quản lý đất đai một cách chặt chẽ đến từng thửa đất của từng chủ sử dụng;
phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai, giao đất, cho
thuê đất.
b. Sổ mục kê
Là sổ đƣợc lập cho từng đơn vị xã, phƣờng, thị trấn trong quá trình đo vẽ
bản đồ địa chính; là sổ thể hiện thông tin về thửa đất, về đối tƣợng chiếm đất
nhƣng không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan
đến quá trình sử dụng đất.
c. Sổ địa chính
Là sổ đƣợc lập cho từng đơn vị xã, phƣờng, thị trấn là sổ thể hiện thông
tin về ngƣời sử dụng đất, các thửa đất của ngƣời đó đang sử dụng và tình trạng
sử dụng đất của ngƣời đó.
d. Sổ theo dõi biến động đất đai
Là sổ lập để theo dõi các trƣờng hợp có thay đổi trong sử dụng đất gồm
thay đổi kích thƣớc và hình dạng thửa đất, ngƣời sử dụng đất, mục đích sử dụng
đât, thời gian sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
e. Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho ngƣời sử
dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất.
4
1.1.4. Khái niệm biến động đất đai
Biến động đất đai là quá trình sử dụng của ngƣời sử dụng đất làm thay đổi
hình thể, kích thƣớc, diện tích, mục đích sử dụng…so với hiện trạng ban đầu.
Nguyên nhân gây biến động đất đai là do nền kinh tế phát triển về mọi mặt dẫn
đến nhu cầu về đất đai rất lớn nhƣ từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
sử dụng vào mục đích xây dựng các nhà máy, xí nghiệp, đồng thời do nhu cầu về
đất ở ngày càng tăng cao. Từ đó, để nhà nƣớc quản lý về đất đai đƣợc chặt chẽ
hơn thì công tác theo dõi cập nhật biến động đất đai của các cơ quan quản lý ở
địa phƣơng là hết sức cấp bách và cần thiết.
1.1.5 Các dạng biến động đất đai
Biến động đất đai: là quá trình sử dụng của ngƣời sử dụng đất làm thay đổi
hình thể, kích thƣớc, diện tích, mục đích sử dụng đất so với hiện trạng ban đầu.
- Có 3 loại biến động đất đai:
- Biến động hợp pháp: Ngƣời sử dụng đất xin đăng ký biến động đất đai
và đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép.
- Biến động không hợp pháp: Ngƣời sử dụng đất không khai báo khi có
biến động hoặc khai báo không đúng qui định pháp luật.
- Biến động chƣa hợp pháp: Ngƣời sử dụng đất xin đăng ký biến động đất
đai nhƣng chƣa đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
- Các hình thức biến động đất đai: Trong quá trình sử dụng đất, do nhu cầu
đời sống của nhân dân và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phát sinh rất nhiều
hình thức thay đổi liên quan đến quyền sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký
biến động. Căn cứ tính chất, mức độ thay đổi có thể phân làm các loại sau:
+ Biến động do chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho quyền sử dụng đất gọi là biến động về quyền sử dụng đất.
+ Biến động do chuyển mục đích sử dụng đất, thay đổi thời hạn SDĐ.
+ Biến động do thay đổi hình thể thửa đất.
5
+ Biến động do chia tách QSDĐ của hộ gia đình, thay đổi tên chủ sử dụng.
+ Biến động do thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất.
+ Biến động do thay đổi những hạn chế về quyền của ngƣời sử dụng đất.
+ Chuyển đổi hình thức từ thuê đất sang hình thức Nhà nƣớc giao đất có
thu tiền sử dụng đất.
1.2. Cơ sở pháp lý
1.2.1. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2003
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 do Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003,
có hiệu lực thi hành ngày 01/07/2004.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi
hành Luật Đất đai năm 2003.
- Thông tƣ số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về việc hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai xà xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Thông tƣ số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về việc hƣớng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý Hồ sơ địa chính.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính Phủ.
- Thông tƣ số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi Trƣờng.
- Thông tƣ số 08/2007/TT-BTNMT của Bộ TN&MT về hƣớng dẫn thực
hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT của Bộ TN&MT về hƣớng dẫn lập,
chỉnh lý, quản lý Hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 28/9/2009 của UBND tỉnh Bình
Phƣớc về việc quy định diện tích tối thiểu đƣợc phép tách thửa đối với từng loại
đất trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc.
6
1.2.2. Giai đoạn áp dụng Luật Đất đai 2013
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Nghị định số 47/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất;
- Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên môi trƣờng quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tƣ số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ tài
nguyên môi trƣờng quy định về bản đồ địa chính;
- Thông tƣ số 55/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ tài
nguyên môi trƣờng quy định về thành lập bản đồ địa chính.
- Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ tài
nguyên môi trƣờng quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tái sản khác gắn liền với đất.
1.3. Thực tiễn công tác cập nhật chỉnh lý biến động ở Việt Nam
1.3.1. Giai đoạn trƣớc ngày 30/03/1975
Ngành địa chính Việt Nam có từ thời đại vua Hồng Đức (gọi là bản đồ
Hồng Đức), bản đồ lúc bấy giờ vẽ đại khái vị trí các huyện trong cả nƣớc và ghi
tên các quận, huyện.
Từ năm 1896 – 1930 đo vẽ xong bản đồ giải thửa các làng ở Nam Kỳ.
Dựa vào các bản đồ ấy lập ra các tài liệu của chế độ quản thủ địa chính. Cùng
với lý trƣởng, Chƣởng bạ có quyền nhận thức các văn bản về ruộng đất trong các
làng, chuyển dịch ruộng đất phải nộp lệ phí, thù lao cho Chƣởng bạ.
7
Năm 1931, các Sở địa chính ở các tỉnh thành đƣợc lập ra, về nghiệp vụ có
3 phần việc, ở làng do Chƣởng bạ làng làm; việc ở Sở giao cho phòng quản thủ
địa chính; ở trung gian khu vực huyện có phái viên, hình thành 3 bộ chịu trách
nhiệm của 3 phần việc nhƣ sau:
Phần việc ở làng giữ một bộ tài liệu, thi hành công việc là Chƣởng bạ,
Chƣởng bạ phải làm việc khi có đƣơng sự đến khai báo, chứng thực căn tự vào
sổ khai báo và sửa ngay vào sổ địa chính.
Phần việc ở phòng quản thủ địa chính thuộc Sở địa chính, công việc làm nhƣ
các việc ở làng trừ chứng thực nhiệm vụ sửa chữa trong HSĐC của phòng quản thủ
địa chính do quản lý viên của Phòng quản thủ địa chính đảm nhiệm.
Phần kiểm tra và thanh tra do các phái viên Sở địa chính, mỗi phái viên
phụ trách nhiệm vụ của một tiểu khu địa chính, trong khi kiểm tra nếu gặp những
việc làm sai chính sách, ngƣời kiểm tra sẽ bát bỏ sau khi kiểm tra.
1.3.2. Giai đoạn 1975 – 1980
Trong giai đoạn này nƣớc ta đang tập trung cho cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc miền nam nên công tác quản lý đất đai trong giai đoạn này còn
buông lỏng, có nhiều văn bản dƣới luật quy định tạm thời nhƣng chƣa đủ mạnh
và thực sự sát sao trong khâu kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý và sử
dụng đất đai.
Ngày 1 tháng 7 năm 1980, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số
201/CP về việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cƣờng công tác quản lý
ruộng đất trong cả nƣớc. Có thể nói, đây là văn bản pháp quy đầu tiên quy định
khá chi tiết, toàn diện về công tác quản lý ruộng đất trong toàn quốc
1.3.4. Giai đoạn 1980 – 1985
Thời kỳ triển khai đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê theo chỉ thị 299
trong cả nƣớc đối với ruộng đất nông nghiệp.
8
Trong chỉ thị 299/TTg có nêu: "Để phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế 5
năm lần thứ ba (1981-1985) và kế hoạch dài hạn, đồng thời để nắm chắc diện
tích và chất lƣợng đất, xác định phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của ngƣời sử
dụng đất, phân loại, phân hạng đất canh tác trong từng đơn vị sử dụng, thực hiện
thống nhất quản lý ruộng đất trong cả nƣớc, cần tiến hành công tác đo đạc, xây
dựng bản đồ phân loại đất, phân hạng đất canh tác và đăng ký thống Kê sử dụng
đất trên toàn bộ lãnh thổ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo từng
đơn vị hành chính trong từng cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng đất Các cơ
quan, tổ chức và cá nhân sử dụng đất có nhiệm vụ chấp hành đúng mọi thủ tục
về đăng ký ruộng đất theo quy định của Tổng cục Quản lý ruộng đất".
Nói chung, thời kỳ này có bản đồ giải thửa tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác quản lý, điều tra sử dụng nhƣng các khu vực nông thôn đa số là đo bao
để dân tự khai không xác định vị trí trên bản đồ. Vì vậy, hệ thống sổ sách đăng
ký đƣợc thiết lập trong giai đoạn này mang tính điều tra, phản ánh nguyên hiện
trạng sử dụng đất và còn nhiều vấn đề phải giải quyết.
1.3.5. Giai đoạn 1985 – 1995
Sau 10 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội theo kiểu kinh tế kế hoạch, đến
năm 1986, dƣới sự lãnh đạo của Đảng, đất nƣớc ta bắt đầu công cuộc đổi mới,
xoá bỏ bao cấp, chuyển sang nền kinh tế hạch toán kinh doanh. Trƣớc tình hình
đó, ngày 29 tháng 12 năm 1987, Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam đã thông qua Luật Đất đai đầu tiên - Luật Đất đai 1987. Luật này đƣợc
công bố ban hành bằng Lệnh của Chủ tịch Hội đồng Nhà nƣớc ngày 08 tháng 01
năm 1998.Luật Đất đai 1987 quy định phân chia toàn bộ quỹ đất đai của Việt
Nam thành 5 loại là: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cƣ, đất chuyên
dùng,đất chƣa sử dụng. Đây là văn bản luật đầu tiên điều chỉnh quan hệ đất đai,
bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nƣớc, giao đất ổn định lâu dài.
9
Sau giai đoạn bắt đầu đổi mới (từ 1986-1991), chúng ta vẫn còn thiếu
nhiều quy định và ngay cả hệ thống pháp luật đã ban hành cũng còn nhiều bất
cập, chƣa đáp ứng đƣợc tình hình đổi mới của đất nƣớc. Vì vậy, Hiến pháp 1992
ra đời, trong đó quy định: "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân" (Điều 1 7), "Nhà nƣớc
thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng
đúng mục đích và có hiệu quả" (Điều 18). Để phù hợp với giai đoạn mới và thực
hiện đổi mới toàn diện nền kinh tế, cụ thể hoá Hiến pháp năm 1992, khắc phục
những hạn chế của Luật Đất đai 1987, ngày 14 tháng 7 năm 1993, Quốc hội khoá
IX thông qua Luật Đất đai 1993
Luật Đất đai 1993 dựa trên cơ sở của Hiến pháp 1992, đã khắc phục đƣợc
nhiều nhƣợc điểm của Luật Đất đai 1987, đã sửa đổi, bổ sung một số quy định
không còn phù hợp để giải quyết những vấn đề quan trọng trong việc quản lý và
sử dụng đất đai. Sau hai lần sửa đổi, bổ sung, Luật Đất đai 1993 đƣợc Quốc hội
nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 2 tháng 12 năm 1998
và ngày 29 tháng 6 năm 2001, cùng hệ thống các văn bản dƣới luật, đã hình
thành một ngành Luật Đất đai, góp phần tích cực vào công cuộc đổi mới nền
kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Tóm lại, thời kỳ này có nhiều thay đổi và có thể nói đây là thời kỳ có
nhiều ảnh hƣởng nhất đến việc quản lý đất đai nói riêng và nền kinh tế đất nƣớc
nói chung, nhất là khi có Luật Đất đai ra đời công nhận đất đai có giá trị và
ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền, đây là cơ sở làm cho đất đai biến
động mạnh. Vấn đề cập nhật biến động những thông tin địa chính đã đƣợc đề cập
nhƣng chƣa thực hiện đồng bộ.
10
Chƣơng 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu và đánh giá công tác cập nhật, chỉnh lý
biến động tại địa phƣơng đồng thời làm cơ sở đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả trong công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính tại Huyện
Đồng Phú, Tinh Bình Phƣớc.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tình hình cập nhật chỉnh lý biến động, quản lý hồ sơ địa chính
trong thơi gian từ năm 2013 - 2015 trên địa bàn huyện Đồng Phú, tỉnh Bình
Phƣớc.
- Phân tích đánh giá những thuận lợi, khó khăn, những tồn tại vƣớng mắc
trong công tác chính lý biến động
- Đề xuất giải pháp công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
+ Các quy định về công tác chỉnh lý biến động
+ Hiện trạng sử dụng đất đai tại Huyện Đồng Phú
+ Biến động SDĐ trên địa bàn Huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phƣớc
+ Hồ sơ địa chính và việc cập nhật hồ sơ địa chính
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phƣớc
+ Phạm vi thời gian: Đánh giá công tác cập nhật chỉnh lý biến động trên
hồ sơ địa chính huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phƣớc từ năm 2013 – 2015
11
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Khái quát tình hình quản lý đất đai và đánh giá nguồn tài liệu hồ sơ địa
chính phục vụ công tác chỉnh lý biến động đất đai tại Huyện Đồng Phú, Tỉnh
Bình Phƣớc từ năm 2013 - 2015
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa
phƣơng làm cơ sở để chỉnh lý hồ sơ địa chính.
- Nghiên cứu thẩm quyền, trình tự, phƣơng pháp và cách thức thực hiện
cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai tại địa phƣơng.
- Công tác chỉnh lý bản đồ địa chính.
- Chỉnh lý hệ thống sổ bộ địa chính.
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đánh giá chung về công tác chỉnh lý biến động đất đai để rút ra những
thuận lợi, khó khăn nhằm đề xuất các giải pháp nhằm làm tốt công tác này.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu: Điều tra thu thập thông tin,
biểu mẫu, số liệu, tài liệu liên quan đến công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, đặc
biệt là công tác chỉnh lý biến động đất đai để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài:
thu thập các văn bản pháp luật của địa phƣơng có liên quan đến biến động, thu
thập các số liệu về thống kê và kiểm kê đất đai…
- Phƣơng pháp thống kê phân tích tổng hợp: Thu thập tài liệu, số liệu về
biến động đất đai hợp pháp cả về loại hình sử dụng và đối tƣợng sử dụng. Tổng
hợp, xử lý chọn lọc các số liệu để xây dựng bảng biểu, các loại đất theo mục đích
sử dụng, hình dạng biến động, phân tích các nguyên nhân gây tác động đến biến
động đất đai, từ đó đề xuất hƣớng hoàn thiện công tác chỉnh lý biến động đất đai.
- Phƣơng pháp so sánh: Từ số liệu thu thập đƣợc tiến hành so sánh tình
hình biến động qua các năm, qua địa phƣơng
12
- Phƣơng pháp bản đồ: Tham khảo và sử dụng thêm hệ thống bản đồ địa
chính đã đƣợc đo đạc chính quy cấp xã dùng làm tài liệu tiến hành điều tra đối
soát thực địa, chỉnh lý biến động đã ghi nhận đƣợc trong quá trình điều tra đối
soát.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của cán bộ địa chính tại
địa phƣơng về lĩnh vực đang nghiên cứu. Từ đó đánh giá đúng thực trạng trong
công tác cập nhật chỉnh lý biến động, tìm hiểu chủ trƣơng, chính sách, khó khăn
vƣớng mắc ở địa bàn nghiên cứu
13
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
3.1.1 Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1 Vị trí địa lý, địa hình, địa mạo
Huyện Đồng Phú nằm ở phía Nam tỉnh Bình Phƣớc, có diện tích tự nhiên
93.622,28, bằng 13,63% diện tích cả tỉnh Bình Phƣớc và bằng khoảng 0,28%
diện tích toàn quốc. Trung tâm huyện lỵ là thị trấn Tân Phú, nằm cách trung tâm
tỉnh 10km về phía Nam và cách TP. Hồ Chí Minh 80km về phía Đông Bắc.
Có tọa độ địa lý:
- Từ 10018’09” đến 11039’28” vĩ độ Bắc,
- Từ 106045’44” đến 107008’21” kinh độ Đông.
Ranh giới hành chính của huyện đƣợc xác định nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp Bù Gia Mập ;
- Phía Nam giáp tỉnh Bình Dƣơng;
- Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai và huyện Bù Đăng;
- Phía Tây giáp huyện Chơn Thành và TX. Đồng Xoài, Hớn Quản.
Huyện có 01 thị trấn và 10 đơn vị hành chính xã:
14
Bảng 3.1. Đơn vị hành chính huyện Đồng Phú năm 2015
STT
Tên xã
Diện tích (ha)
01
TT. Tân Phú
3.289,99
02
Xã Thuận Lợi
7.651,44
03
Xã Thuận Phú
9.055,89
04
Xã Đồng Tâm
8.953,61
05
Xã Đồng Tiến
6.253,43
06
Xã Tân Phƣớc
9.733,22
07
Xã Tân Hƣng
11.958,71
08
Xã Tân Lợi
12.385,07
09
Xã Tân Hòa
13.575,23
10
Xã Tân Tiến
3.413,20
11
Xã Tân Lập
7.352,49
Tổng cộng
93.622,28
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đồng Phú:)
Vị trí huyện Đồng Phú cho thấy một số lợi thế và hạn chế sau đây đến phát
triển kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng tài nguyên đất đai:
Huyện Đồng Phú nằm trên giao lộ giữa quốc lộ 14 (thuộc hệ thống đƣờng
Hồ Chí Minh), nối liền các tỉnh phía Bắc, qua Tây nguyên vào các tỉnh Nam Bộ
với tỉnh lộ 741 chạy dọc trung tâm huyện, nối liền Bình Dƣơng qua Đồng Phú
tới Đắk Lăk. Vì vậy, nó có vị trí chiến lƣợc quan trọng cả về kinh tế, chính trị lẫn
quốc phòng, là điều kiện cho phép đẩy nhanh quá trình khai thác sử dụng đất và
mở cửa, hoà nhập với sự phát triển kinh tế bên ngoài.
15
Nằm cạnh thị xã Đồng Xoài, một trung tâm tỉnh lỵ mới hình thành và đang
trên đà phát triển mạnh. So với các huyện khác trong tỉnh Bình Phƣớc, Đồng Phú
có một vị trí địa lý thuận lợi hơn. Đồng thời nó chỉ cách Thị xã Thủ Dầu Một
khoảng 50 km và cách TP Hồ Chí Minh khoảng 80 km, đây là những trung tâm
đô thị cũng nhƣ trung tâm công nghiệp lớn nhất toàn quốc.
Hình 3.1. Bản đồ ranh giới hành chính
Huyện Đồng Phú – Tỉnh Bình Phƣớc Tỷ lệ 1:25.000
16
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Địa phận huyện Đồng Phú nằm trong vùng chuyển tiếp giữa vùng núi
trung bình thấp với bậc thềm cao. Địa hình toàn huyện nhìn chung có xu hƣớng
nghiêng dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Cao độ mặt đất thay đổi trong
khoảng 60 – 330m so với mực nƣớc biển, phổ biến là 100 – 200m. Nhìn chung
địa hình phù hợp cho sản xuất nông nghiệp.
Bảng 3.2. Thống kê diện tích đất theo cấp độ dốc địa hình
Cấp độ dốc
Diện tích (ha)
Tỷ lệ
(%)
Ghi chú
1. Ít dốc
42.090,58
44,96
- Cấp I (<30)
15.696,46
16,77
Rất thuận lợi cho SXNN
- Cấp II (3-80)
26.394,12
28,19
Rất thuận lợi cho SXNN
2. Dốc trung bình
35.299,10
37,70
- Cấp III (8-150)
18.405,24
19,66
Thuận lợi cho SXNN
- Cấp IV (15-200)
16.893,86
18,04
Thuận lợi cho SXNN
3. Dốc mạnh
14.521,79
15,51
- Cấp V (20-250)
14.521,79
15,51
4. Dốc rất mạnh
155,98
0,17
- Cấp VI (>250)
155,98
0,17
*Sông suối – Mặt
1.554,83
1,66
Tổng
93.622,28
100,00
Ít thuận lợi cho SXNN
Không hoặc ít có khả năng
SXNN
nước
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đồng Phú)
Nhìn chung phần lớn diện tích phù hợp cho sản xuất nông nghiệp. Diện
tích ít hoặc không có khả năng sản xuất nông nghiệp rất ít, chỉ có 155,98 ha
(chiếm 0,17% diện tích tự nhiên).
17